intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Thư viện số - TS. Đỗ Quang Vinh

Chia sẻ: Codon_01 Codon_01 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:59

120
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Thư viện số" do TS. Đỗ Quang Vinh biên soạn có kết cấu nội dung như sau: Tổng quan về thư viện số DL; mô hình hình thức cho thư viện số DL; chỉ mục tài liệu; tìm kiếm thông tin; các chuẩn sử dụng trong thư viện số; thực hành hệ phần mềm thư viện số Greenstone. Hi vọng tài liệu này sẽ đem lại những kiến thức hữu ích cho các bạn trong quá trình học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Thư viện số - TS. Đỗ Quang Vinh

  1.       PHD. DO QUANG VINH         Email: dqvinh@live.com HANOI ­ 2013
  2. BÀI GIẢNG THƯ VIỆN SỐ       TS. Đ        Ỗ QUANG VINH      Email: dqvinh@live.com HÀ NỘI ­ 2013
  3. NỘI  DUNG I. TỔNG QUAN VỀ THƯ VIỆN SỐ DL II. MÔ HÌNH HÌNH THỨC CHO THƯ VIỆN SỐ DL III. CHỈ MỤC TÀI LIỆU IV. TÌM KIẾM THÔNG TIN V. CÁC CHUẨN SỬ DỤNG TRONG THƯ VIỆN SỐ VI. THỰC HÀNH HỆ PHẦN MỀM  THƯ VIỆN SỐ GREENSTONE 3
  4. I. TỔNG QUAN VỀ THƯ VIỆN SỐ DL  TÍNH CẤP THIẾT – World Wide Web đã xâm nhập vào cuộc sống hàng ngày – Giao diện cho Web tiến triển từ duyệt đến tìm kiếm – DL  là  một  trong  những  hướng  nghiên  cứu  chính  về  Công  nghệ Thông tin và Truyền thông ICT; Thư viện Thông tin LIS  trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay. 1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN THƯ VIỆN SỐ  TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM    – Sự bùng nổ về nghiên cứu DL, các dự án và chương trình DL  ở Mỹ và trên thế giới – Trọng tâm của các dự án DL     Về  công  nghệ:  các  phương  pháp  và  công  nghệ  mới  về  lưu  4 trữ và tìm kiếm thông tin
  5.  Về  xã  hội:  khảo  sát  CSDL  tài  liệu  và  các  vấn  đề  xã  hội  liên  quan tới DL   Nghiên cứu và phát triển DL ở Mỹ  Có nhiều hoạt động và chương trình nghiên cứu DL đang được  tiến hành ở Mỹ và số lượng tăng nhanh  2 dự án DL được tài trợ bởi chính phủ Mỹ là Dự án thư viện số  ­ giai đoạn 2 (DLI­2) và Dự án thư viện số quốc tế  Dự án thư viện số DLI:  Dự  án  thư  viện  video  số  Informedia  của  Đại  học  Carnegie  Mellon CMU 5
  6.  Dự án dịch vụ thông tin số của Đại học California ở Berkeley  Dự án Alexandria của Đại học California ở Santa Barbara  Dự án Interspace của Đại học Illinois ở Urbana­Champaign  Dự án UMDL của Đại học Michigan  Dự án InfoBus của Đại học Stanford   Các dự án DL chủ yếu khác ở Mỹ:  Thư viện quốc hội (Library of Congress)  Dự án công nghệ thư viện số DLT của NASA  Dự án FedStats của hơn 70 cơ quan chính phủ khác nhau của  Mỹ  6
  7.  Dự án thư viện số của IBM  Dự án thư viện số California CDL  Chương  trình  thư  viện  số  D­Lib  của  DARPA  (the  Defence  Advanced Researh Project Agency)  Dự án MOA của hai Đại học Cornel và Michigan  Dự án Open Book của Đại học Yale  Dự  án  hợp  tác  Red  Sage  của  Đại  học  California  ở  San  Francisco, Công ty AT&T Laboratories và Springer­Verlag  Dự án TULIP của nhà xuất bản Elsevier Science Publisher  7
  8.  DL ở các nước khác Tập trung vào các CSDL tài liệu, nói riêng vào nâng cao truy  cập tới các CSDL tài liệu về lịch sử, văn hoá và nghệ thuật: Canada, Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn quốc, Singapore, Trung  quốc, Hồng Kông, Đài loan, Australia, New Zealand 8
  9.  Việt Nam  Nhu cầu nghiên cứu DL bắt đầu từ khi hoạch định chiến lược  phát triển thông tin ­ thư viện cho đến năm 2010, 2020, trước  xu thế của sự chuyển hướng toàn cầu sang xã hội thông tin Xây dựng DL lý tưởng, độc lập, với vốn tư liệu hoàn toàn số  hoá, với toàn bộ dịch vụ chuyển sang phương thức điện tử, là  không khả thi  Xu hướng sẽ xuất hiện nhiều thư viện điện tử là kết quả của  quá  trình  tin  học  hoá,  là  các  cổng  vào  thông  tin  và  là  một  bộ  phận của các thư viện lớn truyền thống ở Việt Nam 9
  10.  Đại bộ phận thư viện sẽ đi theo con đường: kết hợp các nguồn  tin truyền thống với hiện đại, bổ sung thêm các tạp chí điện tử  toàn văn trên CD­ROM, đặt mua các tạp chí điện tử toàn văn trên  mạng, số hoá một phần vốn tư liệu, tự động hoá các dịch vụ và  tạo điều kiện cho NSD chủ động khai thác thông tin   Hiện nay, một số phần mềm được cài đặt:  PM  Thư  viện  số  Greenstone  của  dự  án  New  Zealand  Digital  Library  ở  Đại  học  Quốc  gia  TP  Hồ  Chí  Minh  và  nhiều  trường  Đại học khác  PM Thư viện số VTLS ở Đại học Bách khoa Hà Nội  PM Thư viện số Koha ở Đại học Quốc gia Hà Nội  PM Thư viện số Dspace ở Đại học Đà Lạt  PM  thư  viện  điện  tử  ILIB  của  công  ty CMC  ở Thư  viện  Quốc  gia Việt Nam  PM thư viện điện tử LIBOL của công ty Tinh vân  ở Cục Thông  tin khoa học và công nghệ Quốc gia  10
  11. Hệ phần mềm nguồn mở Greenstone rất phổ biến trong xây  dựng  thư  viện  số.  PM  cung  cấp  cách  tổ  chức  thông  tin  và  đưa  thông  tin  lên  Internet  rất  thuận  tiện.  Kho  tài  liệu  do  Greenstone tạo ra có thể duy trì, tìm kiếm và duyệt. Kho tài  liệu dành cho mọi đối tượng độc giả và có thể mở rộng. PM  được phát hành theo General Public License (GNU) với tinh  thần  là  phần  mềm  nguồn  mở.  Xem  thông  tin  chi  tiết  tại  www.nzdl.org. Phần mềm Thư viện số Greenstone do Dự án  Thư viện số New Zealand của trường Đại học Waikato triển  khai. Có thể tải phần mềm từ www.nzdl.org.  Hệ phần mềm thư viện số Greenstone  đang được Tổ chức  Giáo  dục,  Khoa  học  và  Văn  hóa  của  Liên  hợp  quốc  UNESCO  ủng hộ và khuyến cáo các nước trên thế giới cài  đặt và sử dụng. 11
  12. 2. ĐỊNH NGHĨA KHÔNG HÌNH THỨC   Định nghĩa 1  (Arms W.Y.): DL là một kho thông tin có quản  lý với các dịch vụ liên kết, trong đó thông tin được lưu trữ  ở  dạng số và có thể truy cập qua một mạng.    Định  nghĩa  2  (Chen  H.,  Houston  A.L.):  DL  là  một  thực  thể  liên quan tới sự tạo ra các nguồn tin và sự hoạt động thông tin  qua các mạng toàn cầu.    Định nghĩa 3  (Reddy R., Wladawsky­Berger I.): DL là các kho  dữ liệu mạng về tài liệu văn bản số,  ảnh, âm thanh, dữ liệu  khoa học và phần mềm là lõi của Internet hiện nay và các kho  dữ liệu số có thể truy cập phổ biến về tất cả tri thức của loài  người trong tương lai. 12
  13.  Định nghĩa 4 (Sun Microsystems): DL là sự mở rộng điện tử  về các chức năng điển hình NSD thực hiện và các tài nguyên  NSD truy cập trong thư viện truyền thống.   Định nghĩa 5  (Witten I.H., Bainbridge D.): DL là các kho đối  tượng  số,  bao  gồm  văn  bản,  video  và  audio  cùng  với  các  phương  pháp  truy  cập  và  tìm  kiếm,  lựa  chọn,  tổ  chức  và  bảo trì.  Định  nghĩa  6  (Liên  đoàn  Thư  viện  số  ­  The  Digital  Library  Federation):  Thư  viện  số  là  những  tổ  chức  cung  cấp  các  nguồn  lực  gồm  cả  cán  bộ  chuyên  môn  để  lựa  chọn,  xây  dựng,  truy  cập  tri  thức,  giải  thích,  phân  phát,  bảo  tồn  tính  toàn vẹn và đảm bảo tính bền vững vượt thời gian của các  kho tài liệu số, do đó chúng luôn sẵn sàng đáp  ứng nhu cầu  sử  dụng  của  một  cộng  đồng  cụ  thể  hoặc  của  một  nhóm  cộng đồng.  Tóm lại, thư viện số là một kho thông tin số khổng lồ có tổ  chức với các dịch vụ liên kết qua mạng.  13
  14.  Ngoài ra, còn có một số định nghĩa khác về DL:  “Thư viện số là thuật ngữ được chấp nhận rộng rãi như sự  mô tả việc sử dụng công nghệ số của thư viện để thu thập,  lưu  trữ,  bảo  tồn  và  cung  cấp  sự  truy  cập  đến  thông  tin"  ­  Trung tâm Nghiên cứu và đổi mới thư viện Anh 14
  15.  Thư  viện  số  không  phải  chỉ  là  một  thực  thể  đơn  lẻ;  Thư  viện số phải có công nghệ để liên kết tài nguyên của nhiều  dịch vụ; Sự liên kết giữa những thư viện điện tử và dịch vụ  thông tin phải là trong suốt đối với người dùng tin đầu cuối;  Sự  truy  nhập  đến  thư  viện  điện  tử  và  dịch  vụ  thông  tin  là  mục đích; Sưu tập số của thư viện số không chỉ giới hạn  ở  mẫu  tìm  của  tài  liệu;  nó  được  mở  rộng  cả  đến  các  đối  tượng số mà chúng không thể được trình bày hoặc phổ biến  ở dạng in ấn ­ Hiệp hội Thư viện nghiên cứu  15
  16.  "Thư viện số là cơ quan/tổ chức có các nguồn lực, kể cả các  nguồn nhân lực chuyên hoá, để lựa chọn, cấu trúc việc truy  cập  đến  diễn  giải,  phổ  biến,  bảo  quản  sự  toàn  vẹn,  đảm  bảo sự ổn định trong thời gian dài của sưu tập các công trình  số hoá mà chúng ở dạng sẵn sàng để sử dụng một cách kinh  tế cho một hoặc một số cộng đồng nhất định." ­ Liên đoàn  Thư viện Hoa Kỳ 16
  17.  Thư viện số là nơi trình bày những bộ sưu tập thông tin có tổ  chức.  Đối  tượng  của  những  bộ  sưu  tập  đó  là  nguồn  tài  nguyên thông tin số hóa cùng với các phương thức: truy hồi,  chọn lọc, truy cập, tổ chức và bảo trì bộ sưu tập đó.  Người sử dụng: truy cập, chọn lọc, hiển thị tài liệu số  Cán bộ thư viện: xây dựng, tổ chức, lưu hành 17
  18.  Thư viện điện tử là loại thư viện "sử dụng các phương tiện  điện tử trong thu thập, lưu trữ, xử lý, tìm kiếm và phổ biến  thông tin" ­ Vũ Văn Sơn  Thư viện điện tử là thư viện duy trì toàn bộ hay một phần  đáng  kể  sưu  tập  của  mình  ở  dạng  máy  tính  có  thể  xử  lý  được như một phương thức thay thế, bổ sung cho những tài  liệu  in  truyền  thống  hoặc  tài  liệu  trên  vi  hình  hiện  đang  chiếm ưu thế trong thư viện – B. Sloan 18
  19.  “Thư  viện  điện  tử  là  hệ  thống  thông  tin  phân  tán  cho  phép  tích hợp, bảo quản và sử dụng một cách hiệu quả những tập  hợp  đa  dạng  tài  liệu  điện  tử,  truy  cập  được  ở  dạng  thuận  tiện cho người sử dụng thông qua mạng truyền dữ liệu toàn  cầu" ­ Chương trình thư viện điện tử của Nga 19
  20.  LỢI ÍCH CỦA DL 1. Thư viện số mang thư viện đến người sử dụng 2. Máy tính được sử dụng để tìm kiếm  và duyệt 3. Thông tin có thể được chia sẻ  4. Thông tin dễ dàng cập nhật hơn 5. Thông tin luôn sẵn có 6. Các dạng thông tin mới trở thành thực hiện được  7. Giá của DL  PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT 4 lĩnh vực kỹ thuật nổi bật đối với DL 1. Lưu trữ điện tử trở nên rẻ hơn giấy 2. Hiển thị máy tính cá nhân trở nên dùng thích hợp hơn 3. Mạng tốc độ cao trở nên phổ biến 4. Máy tính trở nên di động  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1