Bài giảng Triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện TTHQ điện tử
lượt xem 4
download
Bài giảng Triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện TTHQ điện tử trình bày về nguyên tắc xây dựng nghị định, thông tư; quy định liên quan đến người khai hải quan; quy định liên quan đến cải cách thủ tục hành chính và tạo thuận lợi thương mại; một số quy định về thủ tục hải quan điện tử theo từng loại hình cụ thể.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Triển khai Nghị định 87/2012/NĐ-CP và Thông tư 196/2012/TT-BTC hướng dẫn thực hiện TTHQ điện tử
- . A Nguyên tắc xây dựng nghị định, thông tư Quy định liên quan đến người khai HQ C Quy định liên quan đến cải cách thủ tục hành chính và tạo thuận lợi thương mại
- Nguyên tắc xây dựng Nghị định – Thông tư Nghị định, thông tư chỉ quy định những đặc trưng cơ bản của thủ tục điện tử; Đồng thời, đảm bảo sự nhất quán về thủ tục hải quan điện tử và truyền thống; Đảm bảo tính kế thừa những nội dung đã thí điểm thành công của QĐ149, QĐ103, Thông tư 222; sửa đổi, bổ sung các nội dung còn bất cập; loại bỏ một số nội dung không đạt hiệu quả trong quá trình thí điểm TTHQ điện tử; Áp dụng các quy định trong Luật HQ, Luật quản lý thuế, Luật Giao dịch điện tử, các NĐ và T.tư hướng dẫn; Đáp ứng yêu cầu cải cách thủ tục hành chính hải quan.
- 1. Quyền và nghĩa vụ của người khai HQ Theo Điều 4 NĐ 87: Người khai hải quan có quyền: Được thực hiện TTHQĐT 24/7: trường hợp khai HQ trong thời gian nghỉ theo quy định của pháp luật, nhưng thuộc diện phải kiểm tra hồ sơ hải quan thì được phản hồi kết quả chậm nhất 04 giờ kể từ thời điểm bắt đầu ngày làm việc kế tiếp; Được sử dụng chứng từ in từ Hệ thống khai HQ điện tử để làm chứng từ vận chuyển trên đường với những lô hàng được cơ quan Hải quan chấp nhận thông
- 1. Quyền và nghĩa vụ của người khai HQ Theo Điều 4 NĐ 87: Người khai hải quan có nghĩa vụ: Phải sử dụng chữ ký số đã đăng ký với cơ quan Hải quan (trong giai đoạn chưa có chữ ký số, sử dụng tài khoản truy nhập Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử HQ); Phải đáp ứng các điều kiện về công nghệ thông tin và kỹ năng khai hải quan điện tử. Trường hợp chưa đáp ứng thì thực hiện thông qua đại lý hải quan có đủ điều kiện.
- 2. Người khai Hải quan Theo Điều 4 TT 196: Người khai hải quan gồm: hủ hàng hóa XK, NK thương mại (gồm cả thương nhân nước ngoài không hiện diện tại VN đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền XK, quyền NK hàng hóa); ổ chức được chủ hàng hóa XK, NK ủy thác; ại lý làm thủ tục hải quan.
- 3. Đáp ứng các điều kiện về hạ tầng CNTT Điều 6 NĐ87 và Điểm a Khoản 6 Điều 6 TT 196: Người khai hải quan phải: rang bị đầy đủ về hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động giao dịch điện tử đảm bảo cho việc khai báo, truyền nhận lưu trữ thông tin khi truy cập và trao đổi thông tin với Hệ thống XLDLĐT; Sử dụng phần mềm khai hải quan điện tử đã được cơ quan Hải quan xác nhận tương thích với Hệ thống XLDLĐT.
- 4. Yêu cầu về kỹ năng khai báo hải quan Điều 6 NĐ87 và Điểm b, c Khoản 6 Điều 6 T.Tư: Người khai hải quan phải là người đã được đào tạo qua các cơ sở đào tạo quy định tại Điều 6 Thông tư số 80/2011/TTBTC ngày 09/06/2011 của BTC, hướng dẫn NĐ số 14/2011/NĐCP về điều kiện đăng ký và hoạt động của đại lý làm thủ tục HQ; Có khả năng sử dụng thành thạo hệ thống khai HQ điện tử ; Trong trường hợp không đáp ứng được các điều kiện nêu tại điểm a, điểm b Khoản 6 Điều này, người khai hải quan phải thực hiện thủ tục hải quan điện tử thông qua đại lý làm thủ tục hải quan”.
- 5. Sử dụng chữ ký số Điểm c Khoản 2 Điều 4 NĐ87 và Điều 5 TTư: Khi thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan phải sử dụng chữ ký số của tổ chức. Chữ ký số được TCHQ xác nhận tương thích với hệ thống XLDLĐT (hiện có 05 tổ chức đủ điều kiện là VDC, Viettel, Nacencom, BKAV, FPT). hải được đăng ký với cơ quan HQ trước khi sử dụng. ó thể sử dụng tài khoản truy nhập trong khi chưa có chữ ký số.
- 6. Một số nội dung kế thừa Người khai hải quan được: Ưu tiên khi thực hiện trước so với thủ công khi kiểm tra hồ sơ giấy, kiểm tra thực tế hàng hóa. Sử dụng tờ khai in để vận chuyển. Nộp lệ phí tháng. Cung cấp thông tin về quá trình xử lý hồ sơ.
- 1. Phạm vi áp dụng So với TT222, TT 196/TTBTC loại bỏ 1 thủ tục: Thủ tục HQĐT đối với hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài; Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra DN ưu tiên: quy định mang tính nguyên tắc làm cơ sở hướng dẫn chi tiết sau; Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan: đưa vào mang tính nguyên tắc làm cơ sở hướng dẫn chi tiết sau này.
- 1. Phạm vi áp dụng (tt) Phạm vi áp dụng chỉ còn 12 TTHQĐT: (1) Hàng hóa XK, NK theo hợp đồng mua bán; (2) HH XK, NK thực hiện HĐGC với thương nhân nước ngoài; (3) Hàng hóa XK, NK theo loại hình nhập NL để SX hàng XK; (4) Hàng hóa XK, NK của DNCX; (5) Hàng hóa XK, NK để thực hiện dự án đầu tư; (6) Hàng hóa KD theo phương thức tạm nhập – tái xuất; (7) Hàng hóa XK, NK tại chỗ; (8) Hàng hóa đã XK nhưng bị trả lại; (9) Hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả; (10) Hàng hóa XK, NK chuyển cửa khẩu. (11) Hàng hóa XK, NK của doanh nghiệp ưu tiên. (12) Hàng hóa đưa vào, đưa ra Kho ngoại quan.
- 2. Nơi đăng ký thủ tục hải quan Theo Điều 13 NĐ 87 và Điều 19 T.tư 196/TTBTC: Hàng hóa đến đâu thì phải thực hiện thủ tục HQ ở đó: Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu phải đăng ký tại địa điểm làm thủ tục hải quan thuộc Cục HQ tỉnh, thành phố nơi có hàng hóa nhập khẩu chuyển đến, trừ trường hợp có quy định khác. Các loại hàng hóa bắt buộc phải làm TTHQ tại Chi cục HQ nơi quản lý địa điểm hàng hóa chuyển đến gồm: + Thiết bị, MM, vật tư NK để xây dựng nhà máy, công trình; + Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, MMTB, phụ tùng SX; + Hàng NK của nhiều chủ hàng đóng chung 01 vận tải đơn được chuyển về địa điểm kiểm tra tập trung, trạm thu gom hàng lẻ; + Hàng hóa tạm nhập để dự Hội chợ, triển lãm; + Hàng hóa chuyển cửa khẩu khác theo quy định của PL.
- 3. Mở rộng thời gian khai HQ điện tử Điểm b Khoản 1 Điều 4 NĐ 87 và Điều 9 Thông tư: Thờ Cho phép khai HQ và nhận thông tin phản hồi 24/7; gian i nghỉ kiểm tra hồ sơ thì được phản hồi chậm nhất 4 giờ theo quy Hệ thống xử lý định dữ liệu điện tử HQ tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký tờ khai HQĐT 24/7; Công chức HQ xử lý tờ khai trong giờ hành chính. Thời gian thực hiện TTHQ
- 3. Mở rộng thời gian khai HQ điện tử (tt): Điểm b Khoản 1 Điều 4 3. Cách thức thực hiện: NĐ 87 và Điều 9 Thông tư (tt): DOANH 1. Thời hạn khai: theo NGHIỆP Kiểm tra chứng từ xác định điều kiện đăng Điều 18 Luật Hải quan; Tạo lập ký thông tin 2. Nội dung khai: đầy tờ khai Luồng xanh HQ ĐT đủ, chính xác, rõ ràng; tự tính Luồng vàng các khoản phải nộp và chịu Luồng đỏ trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai; Gửi kết quả Gửi thông xử lý cho DN 4. Bổ sung, sửa chữa, tin khai báo thay thế Tờ khai HQ điện Hệ thống Kiểm tra tử: theo quy định hiện hành. XLDLĐTHQ
- 4. Tăng mức độ tự động hóa của Hệ thống XLDLĐTHQ Điều 10 NĐ 87, Điều 12TT quy định: Cho phép các khâu tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai được tự động hóa thông qua HệRICKMAN thống XLDLĐTHQ THÍ ĐIỂM Khai HQ Kiểm tra Kiểm tra thực sơ bộ tế hàng hóa Đăng ký Kiểm tra Tiếp nhận Kiểm tờ khai Phân luồng Giải phóng/ tra hồ sơ Thông quan THỰC HIỆN THỦ CÔNG CHÍNH THỨC RICKMAN Khai HQ Tiếp nhận Kiểm Kiểm tra thực Phân luồng tra hồ sơ tế hàng hóa Kiểm tra Đăng ký sơ bộ tờ khai Giải phóng/ Thông quan THỰC HIỆN ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ CÔNG
- 5. Phân luồng tờ khai Điều 10 NĐ 87 và Điều 12 T.tư 196: Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai HQ điện tử 4. Quy trình thực hiện: 1. Hệ thống XLDLĐTHQ: HỆ THỐNG Tiếp nhận: 24/7; KHAI HQĐT Kiểm tra: 24/7; Gửi kết quả Gửi thông Đăng ký: 24/7. tin khai báo xử lý cho DN 2. Trường hợp có yêu cầu xuất trình chứng từ, công HỆ THỐNG XLDLĐTHQ RISKMAN chức hải quan sẽ kiểm tra đk Kiểm tra Luồng xanh và QĐ chấp nhận/từ chối đăng lôgic ký TK trong giờ hành chính; Kiểm tra Luồng vàng Kiểm tra điều 3. Hệ thống cấp số tờ chứng từ xác định điều kiện Luồng đỏ đăng ký khai, phân luồng tờ khai và kiện đăng ký tờ khai phản hồi cho DN.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Pháp luật đất đai
101 p | 4388 | 1931
-
Khoa học hành vi và giáo dục sức khoẻ part 1
14 p | 298 | 89
-
Bài giảng Tập huấn chính sách bảo hiểm phát triển thủy sản Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
26 p | 109 | 5
-
Bài giảng Một số nội dung đổi mới về quản lý tài chính - ngân sách nhà nước
46 p | 38 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn