intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Triết học - Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội

Chia sẻ: Sơn Tùng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

249
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Triết học - Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội" cung cấp cho người học các kiến thức: tiền đề xuất phát để xây dựng học thuyết hình thái kinh tế – xã hội, phương thức sản xuất - Biện chứng giữa lực LLSX VÀ QHSX, biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Triết học - Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội

  1. VIETNAM NATIONAL UNIVERSITY – HCM CITY UNIVERSITY 0F SOCIAL SCIENCES AND HUMANITIES Assos.Prof.Dr. Vũ Tình
  2. TRIẾT HỌC Chương trình dùng cho học viên cao học và nghiên cứu sinh không thuộc chuyên ngành Triết học
  3. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI Học thuyết về những quy luật chung nhất của sự vận động và phát triển xã hội
  4. I. TIỀN ĐỀ XUẤT PHÁT ĐỂ XÂY DỰNG HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ – XÃ HỘI Nghiên cứu về xã hội, Marx xuất phát từ cuộc sống của con người hiện thực. Marx nhận thấy, trong tất cả các hoạt động của con người, hoạt động sản xuất vật chất giữ vai trò quyết định. Xuất phát từ hoạt động này, Marx phân tích các mối quan hệ giữa các lĩnh vực trong đời sống và phát hiện ra những quy luật chi phối sự vận động và phát triển của xã hội. Từ đó, Ông khái quát nên học thuyết Hình thái kinh tế – xã hội.
  5. II. KHÁI NIỆM “HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI”. CẤU TRÚC CỦA XÃ HỘI 1. Khái niệm “Hình thái kinh tế – xã hội” Hình thái kinh tế – xã hội là phạm trù dùng để chỉ một xã hội trọn vẹn trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể; có những quan hệ sản xuất bị trình độ của lực lượng sản xuất quy định, những quan hệ sản xuất này tạo nên kết cấu kinh tế (cơ sở hạ tầng) của xã hội và trên nó được xây dựng nên một kiến trúc thượng tầng.
  6. 2. Cấu trúc của xã hội Xã hội có cấu trúc phức tạp song được khái quát thành 3 lĩnh vực cơ bản : 1. Lực lượng sản xuất; 2. Quan hệ sản xuất; (Những QHSX này tạo nên kết cấu kinh tế hay cơ sở hạ tầng của xã hội); 3. Kiến trúc thượng tầng. Trong đó, LLSX & QHSX cấu thành phương thức sản xuất.
  7. III. PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT. BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LLSX VÀ QHSX 1. Phương thức sản xuất 1.1. Khái niệm “Phương thức sản xuất” PTSX là cách thức sản xuất ra của cải vật chất của con người trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định. PTSX quyết định các mặt của đời sống XH; mỗi XH được đặc trưng bằng một PTSX nhất định.
  8. 1.2. Cấu trúc của phương thức sản xuất Bất kỳ một PTSX nào cũng gồm LLSX và QHSX. - LLSX là toàn bộ các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất; nó biểu hiện mối quan hệ giữa người với giới tự nhiên trong quá trình sản xuấ t. t - QHSX là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất.
  9. a. Lực lượng sản xuất a.1. Cấu trúc của LLSX LLSX gòm: Người lao động & Tư liệu sản xuất. Tư liệu sản xuất gồm: Tư liệu lao động & Đối tượng lao động. Tư liệu lao động gồm: Công cụ lao động & Phương tiện lao động.
  10. a.2. Vai trò của các yếu tố cấu thành LLSX Trong các yếu tố cấu thành LLSX thì: - - Người lao động giữ vai trò quyết định vì người lao động là chủ thể của các yếu tố còn lại. - Công cụ lao động là yếu tố cực kỳ quan trọng vì CCLĐ quyết định năng suất lao động và biểu hiện khả năng chinh phục giới tự nhiên của con người.
  11. a.3. Tính chất của LLSX LLSX là thường xuyên biến đổi theo chiều hướng phát triển nên nó là yếu tố động, mang tính cách mạng.
  12. b. Quan hệ sản xuất b.1. Những biểu hiện cơ bản của QHSX - Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất; - Quan hệ quản lý & phân công lao động; - Quan hệ phân phối sản phẩm.
  13. b.2. Vai trò của các quan hệ trong QHSX Các quan hệ của QHSX có mối quan hệ mật thiết với nhau, trong đó quan hệ sở hữu TLSX giữ vai trò quyết định đối với 2 quan hệ còn lại. b.3. Tính chất của QHSX QHSX ít thay đổi; nó là yếu tố tĩnh, mang tính bảo thủ.
  14. 2. Biện chứng giữa LLSX và QHSX Biện chứng giữa LLSX và QHSX thể hiện qua quy luật “QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX”. Trình độ của LLSX được xét ở: - Sức khỏe và trí tuệ của người lao động; - Hàm lượng khoa học trong CCLĐ & PTLĐ. - Tính chất hợp lý trong khai thác ĐTLĐ.
  15. 2.1. Nội dung của quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX Tóm tắt nội dung quy luật: Là yếu tố động, mang tính cách mạng, trình độ của LLSX thường xuyên phát triển; song, khi nó phát triển đến một mức độ nhất định thì QHSX phải thay đổi cho phù hợp với trình độ mới của LLSX. Khi đó, PTSX mới ra đời. Trong toàn bộ quá trình này, nếu QHSX phù hợp với trình độ của LLSX thì nó sẽ thúc đẩy LLSX phát triển, SX phát triển, XH phát triển; nếu không, nó sẽ kìm hãm toàn bộ sự phát triển ấy.
  16. a. Trình độ của LLSX quyết định QHSX - Trình độ của LLSX như thế nào thì QHSX phải như thế vậy, tức là nó phải tương ứng với trình độ của LLSX. - Trình độ của LLSX thường xuyên phát triển; khi nó phát triển đến một mức độ nhất định thì QHSX phải thay đổi theo cho phù hợp với trình độ mới của LLSX. b. QHSX tác động trở lại LLSX - Nếu QHSX phù hợp với trình độ của LLSX nó sẽ thúc đẩy LLSX phát triển, SX phát triển. - Nếu QHSX không phù hợp với trình độ của LLSX nó sẽ kìm hãm sự phát triển của LLSX, kìm hãm SX.
  17. 2.2. Ý nghĩa phương pháp luận Để SX phát triển, XH phát triển: - Phải đầu tư vào sự phát triển của LLSX; trong đó, trước hết và quan trọng nhất phải đầu tư vào sự phát triển của người lao động và công cụ lao động. - Phải từng bước hoàn thiện tất cả các quan hệ của QHSX (đặc biệt là quan hệ sở hữu TLSX) để QHSX có thể tác động tích cực trở lại LLSX.
  18. IV. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG 1. Khái niệm “Cơ sở tạ tầng” và “Kiến trúc thượng tầng” 1.1. Cơ sở hạ tầng CSHT là toàn bộ những QHSX tạo nên kết cấu kinh tế của xã hội.
  19. Toàn bộ những QHSX đó gồm: - QHSX thống trị. - QHSX tàn dư. - QHSX mầm mống. Trong 3 loại QHSX trên, QHSX thống trị giữ vai trò thống trị.
  20. 1.2. Kiến trúc thượng tầng KTTT là hệ tư tưởng của XH và những thiết chế tương ứng với hệ tư tưởng đó. - Hệ tư tưởng: Các học thuyết, hệ thống các quan điểm,v.v. - Thiết chế tương ứng: Các tổ chức và các công cụ vật chất mà các tổ chức ấy sử dụng để thực hiện hệ tư tưởng. Trong mỗi giai đoạn lịch sử khác nhau, vai trò của các yếu tố trong KTTT được thể hiện khác nhau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2