28/03/2020

NỘI DUNG CHƯƠNG

CHƯƠNG III TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

I. TTHCM VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

II. TTHCM VỀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM

KẾT LUẬN

2

1

1. Tính tất yếu của CNXH ở Việt Nam (TNC)

- Phù hợp với quy luật tiến hóa trong quá trình phát triển của xã hội loài người.

- Phù hợp với mục tiêu của CM, khát vọng của toàn DT

I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

- Chỉ có CNXH mới đảm bảo vững chắc cho ĐLDT

- Thực tế chứng minh con đường phát triển đó là tất yếu, duy nhất đúng, phù hợp với điều kiện của Việt Nam và xu thế tất yếu của thời đại.

3. Quan điểm 2. Quan điểm 1. Quan điểm của HCM về của HCM về của HCM về mục tiêu, động đặc trưng bản tính tất yếu lực của CNXH chất của của CNXH ở ở Việt Nam CNXH ở VN Việt Nam

4

3

2. Quan điểm của HCM về đặc trưng bản chất của CNXH ở Việt Nam

2. Quan điểm của HCM về đặc trưng bản chất của CNXH ở Việt Nam

b. Đặc trưng bản chất tổng quát của CNXH ở VN

CNXH là một chế độ xã hội hoàn chỉnh, bao gồm nhiều mặt khác nhau của ĐSXH.

a. Cách tiếp cận của HCM về CNXH (TNC)

- HCM tiếp cận CNXH từ khát vọng GPDT

Nhấn mạnh một số mặt của đời sống XH (CT, KT, VH, XH).

- HCM tiếp cận CNXH từ phương diện đạo đức

Nhấn mạnh mục tiêu vì lợi ích của TQ, của ND.

- HCM tiếp cận CNXH từ phương diện văn hóa

Quan niệm của HCM về CNXH ở Việt Nam

5

Xác định động lực xây dựng CNXH: sức mạnh toàn 6 DT kết hợp với sức mạnh thời đại.

Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh

1

28/03/2020

b. Đặc trưng bản chất tổng quát của CNXH ở VN Chế độ chính trị do nhân dân lao động làm chủ

Đặc trưng bản chất tổng quát của CNXH ở VN:

Chế độ chính trị do NDLĐ làm chủ XH phát triển cao về văn hóa, đạo đức Chế độ không còn người bóc lột người Nền KT phát triển cao, gắn với sự phát triển của KH- KT

7

8

Chế độ chính trị dân chủ, NDLĐ là chủ và làm chủ.

b. Đặc trưng bản chất tổng quát của CNXH ở VN b. Đặc trưng bản chất tổng quát của CNXH ở VN

Nhà nước là của dân, do dân, vì dân, dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân

Mọi quyền lực trong xã hội đều tập trung trong tay ND

Nền KT phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của KH-KT

CNXH dựa vào sức mạnh của ND để đưa lại quyền lợi cho ND.

Dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu. Chế độ chính trị do NDLĐ Phát triển khoa học - kỹ thuật hiện đại, tiên tiến. làm chủ

Đời sống vật chất và tinh thần của ND được cải thiện và nâng cao.

9

10

Hệ thống quan hệ XH lành mạnh, công bằng, bình đẳng

b. Đặc trưng bản chất tổng quát của CNXH ở VN b. Đặc trưng bản chất tổng quát của CNXH ở VN

Xã hội không còn bóc lột, áp bức, bất công

Không còn sự đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay, giữa thành thị và nông thôn.

Thực hiện chế độ sở hữu xã hội về TLSX

XH phát triển cao về văn hóa, đạo đức.

Con người được giải phóng, có điều kiện phát triển toàn diện.

Chế độ không còn người bóc lột người Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động

Xã hội được xây dựng trên nguyên tắc công bằng, hợp lý

11

Có sự hài hòa trong phát triển của XH và 12 TN.

Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

28/03/2020

a. Những mục tiêu cơ bản (TNC)

3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực của CNXH ở Việt Nam

a. Những mục b. Động lực của

- Mục tiêu chung của CNXH: độc lập, tự do cho dân tộc, hạnh phúc cho ND. - Mục tiêu cao nhất của CNXH: nâng cao đời sống ND. - Các mục tiêu cụ thể: + Mục tiêu chính trị + Mục tiêu kinh tế + Mục tiêu văn hóa – xã hội

tiêu cơ bản (TNC) CNXH

13

14

a. Những mục tiêu cơ bản (TNC) a. Những mục tiêu cơ bản (TNC)

Chế độ chính trị do NDLĐ làm chủ.

Công - nông nghiệp hiện đại, khoa học - kỹ thuật tiên tiến.

Mục tiêu chính trị

Nhà nước của dân, do dân, vì dân, có 2 chức năng là DC với ND và chuyên chính với kẻ thù.

Kết hợp các loại lợi ích kinh tế đúng đắn, thực hiện chế độ khoán.

Phát huy quyền làm chủ của ND: dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện.

Mục Nền KT phát triển toàn diện, trong đó công - nông nghiệp là chính. tiêu kinh tế

15

16

Đời sống vật chất của ND ngày càng được cải thiện.

a. Những mục tiêu cơ bản (TNC)

3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực của CNXH ở Việt Nam

Xóa nạn mù chữ, phát triển GD, VH nghệ thuật, thực hiện nếp sống mới....

Nội lực

Mục tiêu

b. Động lực

Xây dựng nền văn hóa mới dân tộc, khoa học, đại chúng.

văn hóa - của CNXH xã hội

Đào tạo con người mới XHCN: phải có tư tưởng XHCN, trau dồi, rèn luyện đạo đức và tài năng.

Ngoại lực

17

18

Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh

3

28/03/2020

- Ngoại lực:

+ Tranh thủ sự giúp đỡ, hợp tác quốc tế, kết hợp sức

mạnh dân tộc với sức mạnh quốc tế.

- Nội lực: + Con người: • Động lực quan trọng và quyết định nhất. • Là NDLĐ, nòng cốt là liên minh công - nông - trí thức. • Sự kết hợp giữa cá nhân và XH.

+ Kinh tế là động lực quan trọng, phải phát triển KT, sản

xuất, kinh doanh, giải phóng mọi năng lực sản xuất

+ Văn hóa, khoa học, giáo dục là động lực tinh thần không

+ Phải sử dụng tốt những thành tựu khoa học - kỹ thuật ==> Giữa nội lực và ngoại lực, HCM xác định rõ nội lực là quyết định nhất, ngoại lực là rất quan trọng. - Các yếu tố kìm hãm, triệt tiêu nguồn lực vốn có của CNXH: CN cá nhân là “bệnh mẹ” đẻ ra hàng loạt các bệnh khác: tham ô, lãng phí, quan liêu,...

thể thiếu của CNXH. ==> Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng có ý nghĩa quyết định đối với phát huy nội lực

b. Động lực của CNXH b. Động lực của CNXH

19

20

1. Đặc điểm, nhiệm vụ và nội dung của

II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM

thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam

b. Thực chất và

a. Loại hình, đặc

c. Nội dung xây

nhiệm vụ lịch sử

điểm, mâu thuẫn

dựng CNXH ở

của thời kỳ quá

của thời kỳ quá

nước ta trong thời

độ lên CNXH ở

độ lên CNXH ở

kỳ quá độ (TNC)

Việt Nam

Việt Nam

2. Nguyên tắc, bước 1. Đặc điểm, nhiệm đi, biện pháp thực vụ và nội dung của hiện trong quá trình thời kỳ quá độ lên xây dựng CNXH CNXH ở Việt Nam

22

21

a. Loại hình, đặc điểm, mâu thuẫn của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam

- Loại hình quá độ lên CNXH: + Chủ nghĩa Mác-Lênin chỉ ra có 2 con đường quá độ lên CNXH: quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp. + Theo HCM, ở Việt Nam: quá độ gián tiếp cụ thể (từ một nước thuộc địa nửa PK, nông nghiệp lạc hậu sau khi giành được ĐLDT quá độ đi lên CNXH).

23

24

Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh

4

28/03/2020

a. Loại hình, đặc điểm, mâu thuẫn của thời kỳ quá

b. Thực chất và nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam

độ lên CNXH ở Việt Nam

- Đặc điểm lớn nhất khi nước ta bước vào TKQĐ là từ

một nước nông nghiệp lạc hậu tiến lên CNXH, không

kinh qua giai đoạn phát triển TBCN.

- Mâu thuẫn cơ bản nhất: mâu thuẫn giữa nhu cầu phát

Thực chất của thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta:

triển cao của đất nước theo xu hướng tiến bộ với thực

trạng KT-XH quá thấp kém của nước ta.

Là quá trình cải biến nền sản xuất lạc hậu thành nền sản xuất tiên tiến, hiện đại.

Là cuộc đấu tranh GC gay go, phức tạp giữa ND ta với các thế lực đi ngược lại con đường XHCN.

25

26

b. Thực chất và nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam

b. Thực chất và nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam

Tính chất phức tạp, khó khăn của TKQĐ

Xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật cho CNXH, xây dựng các tiền đề về KT, CT, VH, tư tưởng cho CNXH

Đây là cuộc cách mạng làm đảo lộn mọi mặt ĐSXH.

Đảng, Nhà nước và nhân dân ta chưa có kinh nghiệm, nhất là trên lĩnh vực KT.

Nhiệm vụ lịch sử của TKQĐ

Cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới, kết hợp cải tạo và xây dựng, trong đó XD là trọng tâm, làm nội dung cốt yếu nhất, chủ chốt, lâu dài.

27

28

Sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta luôn bị các thế lực phản động trong và ngoài nước tìm cách chống phá.

2. Nguyên tắc, bước đi, biện pháp thực hiện trong

quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội

Lĩnh vực chính trị

a. Nguyên tắc:

- Quán triệt các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác -

Lênin về xây dựng chế độ mới, có thể tham khảo, học

tập kinh nghiệm của các nước anh em.

- Xác định bước đi và biện pháp xây dựng CNXH phải

xuất phát từ điều kiện thực tế, đặc điểm dân tộc, nhu

Lĩnh vực VH - XH

Lĩnh vực kinh tế

cầu và khả năng thực tế của ND.

c. Nội dung xây dựng CNXH

29

30

Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh

5

28/03/2020

2. Nguyên tắc, bước đi, biện pháp thực hiện trong quá trình xây dựng CNXH 2. Nguyên tắc, bước đi, biện pháp thực hiện trong quá trình xây dựng CNXH

Thực hiện cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới, lấy xây dựng làm chính.

Kết hợp xây dựng với bảo vệ, đồng thời tiến hành 2 nhiệm vụ chiến lược ở 2 miền Nam - Bắc.

Xây dựng CNXH phải có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm để thực hiện thắng lợi kế hoạch.

b. Bước đi - Phương châm thực hiện bước đi: c. Các + Dần dần, thận trọng từng bước, từ thấp đến cao, biện không chủ quan, nóng vội và căn cứ vào các điều kiện pháp khách quan. cụ thể + Tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH. - Chú trọng vai trò của công nghiệp hóa XHCN, đó là (TNC) nhiệm vụ trọng tâm của cả thời kỳ quá độ lên CNXH.

31

32

Đem của dân, tài dân, sức dân làm lợi cho dân ==> biện pháp cơ bản, lâu dài.

Phát huy quyền làm chủ

Kiên trì mục tiêu độc

của ND, khơi dậy mạnh

- Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH: + Đây là mục tiêu cao cả của toàn Đảng, toàn dân:  Chỉ có CNXH mới đáp ứng được khát vọng của toàn DT.  ĐLDT là điều kiện tiên quyết để thực hiện CNXH và CNXH

lập dân tộc và CNXH

mẽ tất cả các nguồn lực

là cơ sở đảm bảo vững chắc cho ĐLDT.

+ Công cuộc đổi mới toàn diện đất nước nhằm vững bước đi lên CNXH:  Kiên định mục tiêu ĐLDT và CNXH.  Tận dụng các mặt tích cực, ngăn chặn, phòng tránh các mặt

KẾT LUẬN (TNC)

Kết hợp sức mạnh dân

Chăm lo xây dựng Đảng

tiêu cực của KTTT và hội nhập kinh tế QT.

 Sử dụng các thành tựu của loài người đề làm cho tăng trưởng

tộc với sức mạnh thời

vững mạnh, làm trong

KT đi liền với tiến bộ, công bằng XH.

sạch bộ máy NN nước

33

34

- Phát huy quyền làm chủ của ND, khơi dậy mạnh mẽ tất

- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời

cả các nguồn lực, trước hết là nội lực để đẩy mạnh

đại:

CNH, HĐH đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức:

+ CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức là con

dậy chủ nghĩa yêu nước, tinh thần dân tộc chân

đường tất yếu của nước ta.

+ Phải có đường lối chính trị độc lập, tự chủ, khơi

+ Tranh thủ những thành tựu của CMKH và CN, của điều

kiện giao lưu, hội nhập quốc tế.

+ Phải dựa vào nội lực là chính, trong đó nguồn lực con

người là vốn quý nhất:

chính góp phần gia tăng tiềm lực quốc gia. + Có cơ chế, chính sách đúng để thu hút vốn đầu tư, kinh nghiệm quản lý và công nghệ hiện đại. + Hội nhập kinh tế quốc tế phải trau dồi bản lĩnh và bản sắc văn hóa DT.

35

36

Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh

6

28/03/2020

- Chăm lo xây dựng Đảng vững mạnh, làm trong sạch

bộ máy nhà nước, đẩy mạnh đấu tranh chống quan

liêu, tham nhũng, lãng phí, thực hiện cần, kiệm, liêm,

chính, chí công vô tư để xây dựng CNXH:

+ Xây dựng ĐCSVN cầm quyền.

HẾT CHƯƠNG III

+ Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN thực sự của

dân, do dân, vì dân, cải cách đồng bộ nền hành chính

quốc gia.

+ Đào tạo, phát triển đội ngũ cán bộ công chức đủ đức, đủ

tài.

+ Giáo dục mọi tầng lớp ND ý thức biết cách làm giàu 37

38

cho đất nước.

Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh

7