Đ

Chương 3 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (4,5-1,5-0,0)

52

Bộ môn Chủ nghĩa xã hội khoa học Trường Đại học Thương mại

NỘI DUNG CHƯƠNG

3.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐLDT

3.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH VÀ XÂY DỰNG CNXH Ở VIỆT NAM

3.3. TTHCM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

3.4. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐLDT GẮN LIỀN VỚI CNXH TRONG SỰ NGHIỆP CÁCH MẠNG VN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

53

3.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC

3.1.1. Vấn đề độc lập dân tộc

3.1.2. Về cách mạng giải phóng DT

54

3.1.1. Vấn đề độc lập dân tộc

a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc

- Độc lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân là giá trị tinh thần thiêng liêng, bất hủ của dân tộc mà HCM là hiện thân cho tinh thần ấy.

55

- Tư tưởng trên được hình thành, phát triển và được khẳng định ở những thời điểm lịch sử khác nhau.

3.1.1. Vấn đề độc lập dân tộc

b. ĐLDT phải gắn liền tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc của nhân dân

- Độc lập dân tộc phải gắn với tự do của nhân dân. Người khẳng định: “Nước độc lập mà dân không hưởng hạnh phúc tự do, thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”.

56

- Độc lập phải gắn với cơm no, áo ấm và hạnh phúc của nhân dân.

3.1.1. Vấn đề độc lập dân tộc

c. ĐLDT phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để

- HCM vạch trần, lên án thực dân đế quốc dùng chiêu bài mị dân, thành lập chính phủ bù nhìn bản xứ để tuyên truyền “độc lập giả hiệu”cho ND các nước thuộc địa.

57

- Theo HCM, ĐLDT phải là độc lập thật sự, hoàn toàn, triệt để trên tất cả các lĩnh vực.

3.1.1. Vấn đề độc lập dân tộc

d. ĐLDT gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

- ĐLDT phải gắn liền với thống nhất đất nước, đồng bào Nam Bắc phải được sum họp một nhà.

58

- ĐLDT gắn liền với toàn vẹn lãnh thổ, “giữ lấy từng tấc đất của Tổ quốc”.

3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc

- Từ sự thất bại của phong trào đấu tranh GPDT cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, HCM ra đi tìm đường cứu nước và đã tìm được con đường cứu nước mới, đó là con đường CMVS (…).

- HCM khẳng định trong thời đại mới, CMGPDT muốn giành được thắng lợi phải đi theo con đường CMVS. Vì: Đây là con đường CM triệt để nhất phù hợp với yêu cầu của cách mạng VN và xu thế phát triển của thời đại.

- HCM đã vận dụng sáng tạo CNM-LN vào điều kiện Việt Nam, Người khẳng định: 1) GPDT gắn liền với GPGC, trong đó GPDT là trước hết, trên hết; 2) Độc lập dân tộc gắn liền với Chủ nghĩa xã hội…

59

a. CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS

3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc

b. CMGPDT, trong điều kiện của VN, muốn thắng lợi phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo:

- Vai trò quan trọng của Đảng được CNM-LN khẳng định là nhân tố chủ quan để GCCN hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình. GCCN phải tổ chức chính đảng để lãnh đạo QCND làm CM.

- HCM tiếp thu học thuyết Mác-Lênin về Đảng Cộng sản và vận dụng sáng tạo

vào điều kiện cụ thể của nước ta.

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời theo quy luật (hay công thức): Chủ nghĩa

Mác-Lênin kết hợp với Phong trào công nhân và Phong trào yêu nước…

- Đây là luận điểm quan trọng, sáng tạo có ý nghĩa bổ sung, phát triển lý luận

Mác-xít về Đảng Cộng sản.

60

Đại bộ phận GCCN, GCND, TTS, TS, TT, trung nông... đi vào phe GC vô sản

3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc c. CMGPDT phải dựa trên lực lượng đại ĐK toàn DT, lấy liên minh công - nông làm nền tảng

Lực lượng

Phú nông, trung, tiểu địa chủ, tư bản An Nam chưa rõ mặt phản CM thì phải lợi dụng,

CMGPDT

ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập

bao gồm

Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng

thì phải đánh đổ

61

toàn dân tộc

3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc d. CMGPDT cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc

- Quan điểm của QTCS

Chưa quan tâm đúng mức đến CM thuộc địa

62

Xem thắng lợi của CM thuộc địa phụ thuộc vào thắng lợi của CMVS ở chính quốc

d. CMGPDT cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc - Quan điểm của Hồ Chí Minh:

Nội dung quan điểm

- CMGPDT cần được tiến hành chủ động, sáng tạo - CMGPDT có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc

Cơ sở đưa ra quan điểm

- Nhận thức sâu sắc vai trò của thuộc địa với sự tồn tại và phát triển của CNTB, CNĐQ. - Nhận thức rõ tiềm năng, khả năng cách mạng của các dân tộc thuộc địa là rất to lớn.

Giá trị

Giá trị lý luận… Giá trị thực tiễn…

63

3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc e. CMGPDT phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng

- Tính tất yếu của BLCM

Kẻ thù sử dụng BL phản CM để xâm lược đất nước ta nên con đường để giành và giữ độc lập DT chỉ có thể là CMBL…

BLCM là BL của quần chúng bao gồm: lực lượng chính trị quần chúng và lực lượng vũ trang ND, tùy từng điều kiện mà sử dụng hình thức đấu tranh phù hợp…

64

3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc e. CMGPDT phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng

- BLCM gắn bó hữu cơ với nhân đạo hòa bình

HCM luôn tranh thủ khả năng giải quyết xung đột bằng đàm phán, hòa bình

Chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng

Kết hợp giành thắng lợi quân sự với giải pháp ngoại giao để kết thúc chiến tranh

65

3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc e. CMGPDT phải được tiến hành bằng phương pháp bạo lực cách mạng

- Hình thái của bạo lực cách mạng

Khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân là nét đặc sắc trong tư tưởng HCM

Kết hợp các hình thái của bạo lực cách mạng: quân sự, ngoại giao, kinh tế, văn hóa, tư tưởng

Tự lực cánh sinh, độc lập tự chủ, tranh thủ sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế

66

3.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH VÀ XÂY DỰNG CNXH Ở VIỆT NAM

3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH

3.2.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng CNXH ở Việt Nam

3.2.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam

67

3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH a. Quan niệm của HCM về chủ nghĩa xã hội

- Khái niệm “chủ nghĩa xã hội” được Hồ Chí Minh tiếp cận ở nhiều góc độ khác nhau.

- HCM khẳng định mục đích của cách mạng Việt Nam là tiến đến CNXH, rồi đến chủ nghĩa cộng sản.

- Chủ nghĩa xã hội là xã hội ở giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản. Mặc dù còn tồn đọng tàn dư của xã hội cũ nhưng CNXH không còn áp bức, bóc lột, xã hội do nhân dân lao động làm chủ, trong đó con người sống ấm no, tự do, hạnh phúc, quyền lợi của cá nhân và tập thể vừa thống nhất, vừa gắn bó chặt chẽ với nhau.

68

3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH b. Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan

- HCM vận dụng Học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội của C.Mác để khẳng định tiến lên CNXH là một quá trình tất yếu, tuân theo những quy luật khách quan, trước hết là những quy luật trong sản xuất vật chất.

- Tùy theo bối cảnh cụ thể mà thời gian, phương thức tiến lên CNXH ở mỗi quốc gia sẽ diễn ra một cách khác nhau.

- Tiến lên CNXH ở Việt Nam vừa là tất yếu của lịch sử, vừa đáp ứng khát vọng của những lực lượng tiến bộ xã hội trong quá trình đấu tranh tự giải phóng mình.

69

3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH c. Một số đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội

Đặc trưng cơ bản của xã hội XHCN

Kinh tế Chính trị

Chủ thể xây dựng CNXH

70

Văn hóa, đạo đức và các quan hệ xã hội

3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH c. Một số đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội

Chế độ chính trị dân chủ, NDLĐ là chủ và làm chủ

Nhà nước là của dân, do dân, vì dân, dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân

Là xã hội

có chế độ

Mọi quyền lợi, quyền lực, quyền hạn thuộc về nhân dân

71

CNXH dựa vào sức mạnh của nhân dân để đem lại lợi ích cho nhân dân

dân chủ

3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH c. Một số đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội

Dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu.

Phát triển khoa học - kỹ thuật hiện đại, tiên tiến.

72

Nền KT phát triển cao, dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu Đời sống vật chất và tinh thần của ND được cải thiện và nâng cao.

Xã hội không còn hiện tượng người bóc lột người. Con người được tôn trọng, được bảo đảm đối xử công bằng, bình đẳng và các dân tộc đoàn kết, gắn bó với nhau.

Con người có điều kiện để cải thiện đời sống riêng, phát huy tính cách riêng và sở trường riêng của mình.

Có trình độ phát triển cao về văn hóa và đạo đức, bảo đảm sự công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội

CNXH bảo đảm tính công bằng, hợp lý trong các quan hệ xã hội.

73

3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH c. Một số đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội

3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH c. Một số đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội

Nhân dân là chủ thể, là lực lượng quyết định tốc độ xây dựng và sự vững mạnh của CNXH.

74

CNXH là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS Cần có sự lãnh đạo của một đảng cách mạng chân chính của giai cấp công nhân, toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân.

3.2.2. TTHCM về xây dựng CNXH ở Việt Nam a. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Chế độ chính trị do nhân dân là chủ và nhân dân làm chủ.

Phải xây dựng được chế độ chính trị dân chủ

Tất cả lợi ích đều vì dân, tất cả quyền hạn đều của dân, các cấp chính quyền do dân cử ra, các tổ chức đoàn thể do dân tổ chức nên. Quyền hành và lực lượng đều ở nơi dân

75

3.2.2. TTHCM về xây dựng CNXH ở Việt Nam a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Công - nông nghiệp hiện đại, khoa học - kỹ thuật tiên tiến.

Nền KT thuần nhất, dựa trên chế độ sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể.

Chế độ kinh tế và xã hội nhằm thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của nhân dân.

Phải xây dựng được nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết với mục tiêu về chính trị

76

Nhà nước phải đảm bảo ưu tiên cho triển và kinh tế quốc doanh phát hướng dẫn, giúp đỡ kinh tế HTX.

3.2.2. TTHCM về xây dựng CNXH ở Việt Nam a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Mối quan hệ giữa văn hóa với chính trị và kinh tế là mối quan hệ biện chứng.

Phát triển những truyền thống tốt đẹp của văn hóa dân tộc và hấp thụ những cái mới của văn hóa tiến bộ thế giới.

Phải xây dựng được nền văn hóa mang tính dân tộc, khoa học, đại chúng và tiếp thu tinh hoa VHNL

Xây dựng một nền văn hóa Việt Nam có tính dân tộc, khoa học và đại chúng.

77

Xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.

3.2.2. TTHCM về xây dựng CNXH ở Việt Nam a. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Xã hội tôn trọng con người, chú ý xem xét và đảm bảo những lợi ích cá nhân đúng đắn trong sự hài hòa với đời sống chung, lợi ích chung của tập thể.

78

Mục tiêu về quan hệ XH: Phải bảo đảm dân chủ, công bằng, văn minh

Về lợi ích của dân

Về dân chủ

Về sức mạnh đoàn kết toàn dân

Về con người Việt Nam

Về hoạt động của những tổ chức: Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị-xã hội khác

79

3.2.2. TTHCM về xây dựng CNXH ở Việt Nam b. Động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

3.2.3. TTHCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN a. Tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ

- Tính chất: đây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó khăn, gian khổ.

- Đặc điểm: đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ ở Việt Nam là từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH, không trải qua giai đoạn phát triển TBCN.

80

- Nhiệm vụ: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xã hội cũ, xây dựng yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các lĩnh vực của đời sống.

3.2.3. TTHCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN b. Một số nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ

Phải giữ vững độc lập dân tộc

Mọi tư tưởng, hành động phải được thực hiện trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin

Xây phải đi đôi với chống

81

Phải đoàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước anh em

3.3. TƯ TƯỞNG HCM VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CNXH

3.3.1. ĐLDT là cơ sở, tiền đề để tiến lên CNXH

3.3.2. CNXH là điều kiện để đảm bảo nền Độc lập dân tộc vững chắc

82

3.3.3. Điều kiện để bảo đảm ĐLDT gắn liền với CNXH

3.3.1. ĐLDT là cơ sở, tiền đề để tiến lên CNXH

- GPDT, giành ĐLDT sẽ là mục tiêu đầu tiên của cách mạng, là cơ sở, tiền đề cho mục tiêu tiếp theo-CNXH và CNCS.

- HCM không coi ĐLDT là mục tiêu cuối cùng của cách mạng. CMDTDCND càng sâu sắc, triệt để thì càng tạo ra những tiền đề thuận lợi, sức mạnh to lớn cho CMXHCN

83

- Khi nêu lên mục tiêu GPDT, HCM đã định hướng đến mục tiêu CNXH: ĐLDT phải gắn liền với tự do, cơm no, áo ấm, hạnh phúc của nhân dân.

3.3.2. CNXH là điều kiện để đảm bảo nền ĐLDT vững chắc

- CNXH trước hết là một chế độ dân chủ, là điều kiện quan trọng nhất để đảm bảo nền ĐLDT, tạo ra nền tảng ý thức xã hội bảo vệ chủ quyền dân tộc.

- CNXH hiện thực sẽ góp phần hạn chế những cuộc chiến tranh phi nghĩa, bảo vệ nền hòa bình trên thế giới, độc lập dân tộc sẽ được giữ vững.

84

- CNXH là một chế độ phát triển trên tất cả các lĩnh vực, làm cho đất nước phát triển mạnh mẽ, tạo nền tảng vững chắc để bảo vệ ĐLDT.

- Phải bảo đảm vai trò lãnh đạo tuyệt đối của ĐCS trong suốt tiến trình cách mạng.

- Phải củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc mà nền tảng là khối liên minh công - nông.

- Phải đoàn kết, gắn bó chặt chẽ với cách mạng thế giới

Ba điều kiện trên phải được bảo đảm, gắn bó chặt chẽ với nhau.

85

3.3.3. Điều kiện để bảo đảm ĐLDT gắn liền với CNXH

3.4. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐLDT GẮN LIỀN VỚI CNXH TRONG SỰ NGHIỆP CMVN GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

3.4.1. Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh đã xác định

3.4.2. Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN

3.4.3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống chính trị

3.4.4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ

86

3.4.1. Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh đã xác định

Nắm vững ngọn cờ ĐLDT và CNXH mà Hồ Chí Minh đã trao

Xây dựng CNXH là xây dựng cơ sở, nền tảng cho phát triển đất nước trên tất cả các lĩnh vực.

87

CNXH hiện thực sẽ góp phần hạn chế những cuộc chiến tranh phi nghĩa, bảo vệ được nền hòa bình trên thế giới, ĐLDT sẽ được giữ vững.

3.4.2. Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN

chế,

Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN không quá rời tách trình hoàn thiện hệ thống pháp luật.

88

Phát huy sức mạnh bản chất ưu việt của chế độ XHCN, bảo đảm tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân,… Phát huy sức mạnh dân chủ XHCN đi đôi với tăng cường pháp đề cao trách nhiệm công dân và đạo đức xã hội,…

3.4.3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ thống chính trị

Hệ thống chính trị Việt Nam

Mang đặc điểm là nhất nguyên về chính trị, về tổ chức, về tư tưởng; thống nhất dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN, thống nhất về mục tiêu chính trị.

89

Được củng cố, kiện toàn, phát huy thực chất là để nền dân chủ XHCN được thực hiện, quyền làm chủ của nhân dân được phát huy đầy đủ.

3.4.4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ

xây

Thực hiện có các quả hiệu nghị quyết của Đảng, đặc biệt các nghị quyết dựng về Đảng.

90

Nếu không ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tưởng chính trị, đạo đức, sống lối bộ của một phận không nhỏ đảng bộ, cán viên sẽ dẫn đến những tổn thất khôn lường.

Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng đạo trị, chính đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự hóa” chuyển trong nội bộ

NỘI DUNG THẢO LUẬN

4. Trong các luận điểm của HCM về CMGPDT, luận điểm nào là luận điểm mới mẻ, sáng tạo nhất? Tại sao?

5. Phân tích tính đúng đắn và sáng tạo trong TTHCM về Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội.

6. Phân tích Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

91

HẾT CHƯƠNG 3

92