YOMEDIA

ADSENSE
Bài giảng Tương tác thuốc (Drug Interaction)
1
lượt xem 0
download
lượt xem 0
download

Bài giảng "Tương tác thuốc (Drug Interaction)" cung cấp kiến thức về các loại tương tác giữa các thuốc, cơ chế xảy ra, hậu quả lâm sàng và cách phòng ngừa. Nội dung giúp người học nhận biết các tương tác có hại, đánh giá nguy cơ và điều chỉnh điều trị phù hợp nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong sử dụng thuốc.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Tương tác thuốc (Drug Interaction)
- TƯƠNG TÁC THUỐC (Drug Interaction) Bộ môn Dược lâm sàng ĐH Dược Hà Nội
- Tương tác thuốc - Tương tác thuốc - thuốc - Tương tác thuốc - thức ăn - đồ uống
- Tương tác thuốc – thuốc TT thuốc-thuốc là hiện tượng xảy ra khi SD đồng thời hai hay nhiều thuốc, hậu quả là thay đổi tác dụng hoặc độc tính của một trong các thuốc đó
- Phối hợp Thuốc - Thuốc TT Dược lực học TT Dược động học HẬU QUẢ Tăng tác dụng Giảm tác dụng
- Mức độ ảnh hưởng của tương tác thuốc - Chống chỉ định (Contraindicated) - Nghiêm trọng (Major) - Trung bình (Moderate) - Nhẹ (Minor)
- Tương tác thuốc Một vài con số…. Các cặp tương tác thuốc bất lợi “tiềm tàng” (Potential Adverse Drug Interaction): > 2500 cặp; tuy nhiên không phải lúc nào chúng cũng gây ra hậu quả hoặc được phát hiện trên thực tế lâm sàng. (Stockley’s Drug Interactions) Các nghiên cứu khác nhau, sử dụng các công cụ phát hiện tương tác thuốc khác nhau, trên các đối tượng khác nhau, cho kết quả đơn thuốc có tương tác thuốc bất lợi “tiềm tàng” rất cao (dao động từ 35-60%) Lara Magro, Ugo Moretti & Roberto Leone (2012) , Expert Opin. Drug Saf. 11(1):83-94
- Tương tác thuốc Một vài con số…. Một nghiên cứu hồi cứu trên 520 bệnh nhân nhận thấy tương tác thuốc bất lợi “tiềm tàng” lên đến 51% trong các đơn thuốc bệnh nhân đang dùng (đánh giá tại thời điểm nhập viện), 63% trong đơn thuốc ra viện; trong đó tương tác thuốc được phần mềm xếp vào loại “Major” – tương tác thuốc nghiêm trọng tương ứng là 13% và 18%. Tuy nhiên, trong số các trường hợp đơn thuốc nhập viện có tương tác thuốc “tiềm tàng”, chỉ có 2,4% bệnh nhân có lý do nhập viện liên quan đến tương tác thuốc. Fokter N, Mozina M, Brvar M. (2010), Potential drug-drug interactions and admissions due to drug-drug interactions in patients treated in medical departments. Wien Klin Wochenschr;122:81-8
- Tương tác thuốc Một vài con số…. Tương tác thuốc là nguyên nhân nhập viện với tỷ lệ 0-2,8% Jankel CA, Fiterman LK (1993) Epidemiology of drug-drug interactions as a cause of hospital admissions. Drug Saf 9:51–9 Người cao tuổi nhập viện do ADR liên quan tới tương tác thuốc với tỷ lệ đến 15% Egger T, et al. (2003) Identification of adverse drug reactions in geriatric inpatients using a computerised drug database. Drugs Aging 20:769–76 Tại Ý, một nghiên cứu trên 45.315 ADR, 21,7% có thể được giải thích liên quan đến tương tác thuốc Leone R, et al. (2012) Identifying adverse drug reactions associated with drug-drug interactions. Drug Saf 33:667–75 Phân tích dữ liệu báo cáo ADR tự nguyện tại trung tâm cảnh giác dược Canada, trong 1193 báo cáo ADR trên bệnh nhi, có 1% liên quan đến tương tác thuốc Carleton BC, Smith MA, Gelin MN (2007), Heathcote SC. Paediatric adverse drug reaction reporting: understanding and future directions. Can J Clin Pharmacol;14:e45-57
- Tương tác thuốc Một vài con số…. NC thuần tập hồi cứu trên các BN ≥ 66 tuổi, nhập viện do độc tính liên quan đến 3 thuốc glyburid; digoxin; ACEI tại Ontario, Canada từ 1/1/1994 đến 31/12/2000, nhằm xác định mối liên quan với việc dùng kèm các thuốc khác trong một tuần trước khi nhập viện. Kết quả: BN nhập viện do tụt đường huyết liên quan đến glyburid (N=909): biến cố tụt đường huyết cao hơn đến 6 lần ở nhóm các bệnh nhân trong một tuần trước đó có sử dụng co-trimoxazol (OR sau khi đã hiệu chỉnh: 6,6; 95% CI 4,5-9,7) JAMA. 2003;289(13):1652-1658
- Tương tác thuốc Một vài con số …. Kết quả (tiếp) BN nhập viện do độc tính digoxin (N=1051): độc tính digoxin xảy ra cao hơn ở nhóm các bệnh nhân trong một tuần trước đó có sử dụng clarithromycin (OR sau khi đã hiệu chỉnh 11,7; 95% CI 7,5-18,2). BN nhập viện do tăng kali máu liên quan đến dùng ACEI (N=523): tăng kali máu xảy ra cao hơn ở nhóm các bệnh nhân có sử dụng đồng thời các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (OR sau khi đã hiệu chỉnh 20,3; 95% CI 13,4-30,7). JAMA. 2003;289(13):1652-1658
- Tương tác thuốc Tương tác thuốc trên bệnh nhân ICU Một vài con số …. TLTK Tần suất tương tác thuốc Marjan A. et al. (2013) Pharmacoepidemiology 16122 lượt TT/9644 bệnh nhân and drug safety, 22(4), pp. 430-437 Shahzad H.S. et al. (2012) Singapore medical 402 TT /82 bệnh nhân journal, 53(8), pp. 526-531 Cristiano M. et al. (2011), Clinical drug investigation, 31(5), pp. 309-316. 787 lượt TT/236 bệnh nhân Hossein R. et al. (2012), Journal of Critical Care 726 đơn chứa TT /2091 đơn thuốc Nursing, 4(4), pp. 191-196. Smithburger P. L et al. (2010), Annals of 457 lượt tương TT/240 bệnh nhân Pharmacotherapy, 44(11), pp. 1718-1724 Uijtendaal E. V. et al., (2014), Pharmacotherapy: The Journal of Human Pharmacology and Drug 2887 lượt TT/1659 bệnh nhân Therapy
- Tương tác thuốc Ca lâm sàng…. BN nam, 64 tuổi, nhập viện do suy thận (Creatinin 8mg/dL (~ 707mol/l); CK tăng (91 445 U/L); đau và yếu cơ. Cách đây khoảng 3 tuần, BN viêm xoang và đã được điều trị bằng clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày Từ 6 tháng nay, BN được điều trị bằng simvastatin 80mg/ngày BN được điều trị tích cực bằng thẩm tách máu, truyền dịch, NaHCO3 … BN nhiễm khuẩn BV và tử vong sau 3 tháng điều trị tại BV KL: Globin cơ niệu kịch phát, suy thận cấp do tương tác thuốc (TTT CCĐ) The Annals of Pharmacotherapy, 2001 January, Volume 35, pp. 26-31
- Tương tác thuốc Ca lâm sàng…. • BN 56 tuổi, HIV + ĐTĐ typ 2, ĐT đường huyết ổn định bằng gliclazid trong hai năm • BN bị nấm candida miệng, được ĐT bằng fluconazol 200mg/ngày. • Một tuần sau, BN phải nhập viện trong tình trạng rất mệt. • Đường huyết của BN là 2,2mmol/L, BN phải ngừng gliclazid Br J Clin Pharmacol (2001) 52, 456-7
- Tương tác thuốc - thuốc - Tương tác dược lực học -Tương tác dược động học
- TƯƠNG TÁC DƯỢC LỰC HỌC TT hiệp đồng TT đối kháng TT do các thuốc TD trên cùng một receptor TT do các thuốc có cùng đích TD TT do các thuốc cộng độc tính
- TƯƠNG TÁC DƯỢC LỰC HỌC TT do các thuốc TD trên cùng một receptor Ví dụ: Bệnh nhân tăng huyết áp kèm đau thắt ngực ổn định, bác sĩ điều trị bằng propranolol Khai thác tiền sử bệnh nhân phát hiện bệnh nhân hen phế quản TƯƠNG TÁC THUỐC ?
- TƯƠNG TÁC DƯỢC LỰC HỌC TT do các thuốc có cùng “đích TD” – Ví dụ - Huyết áp VD: Phối hợp nhiều thuốc cùng có tác dụng hạ HA Phối hợp ACEI và NSAID - Dẫn truyền nhĩ - thất VD: chẹn beta + chẹn kênh calci NDHP (như diltiazem) - Kali máu VD: phối hợp nhiều thuốc cùng có khả năng làm thay đổi kali máu - Đường máu VD: phối hợp nhiều thuốc cùng có tác dụng hạ đường máu hoặc phối hợp thuốc điều trị ĐTĐ với các thuốc có khả năng làm thay đổi đường máu
- Một số thuốc làm tăng đường huyết: - Epinephrin - Glucocorticoid - Thuốc lợi tiểu - Thuốc chống loạn thần (không điển hình): clozapine, olanzapine, risperidone - Thuốc ức chế HIV-1 protease: ritonavir, lopinavir, aprenavir, nelfinavir, indinavir, saquinavir - Thuốc chẹn kênh calci - Thuốc chẹn thụ thể H2 histamin - Phenytoin - Clonidin - Morphin - Heparin - Acid Nalidixic -… Goodman & Gilman's Pharmacology
- Một số thuốc làm hạ đường huyết: - Các salicylat - Các thuốc ức chế ACE - Một số NSAID - Clofibrate - Theophylline - Mebendazole - Sulfonamides - Sulbactam–ampicillin - Tetracycline - Pyridoxine -… Goodman & Gilman's Pharmacology
- TƯƠNG TÁC DƯỢC LỰC HỌC TT do các thuốc cộng độc tính – Ví dụ - Các thuốc cùng kéo dài khoảng QT, nguy cơ xoắn đỉnh VD: Amiodaron + fluoroquinolon (CCĐ moxifloxacin) - Các thuốc cùng gây bệnh lý cơ VD: Statin + fibrat (CCĐ gemfibrozil) - Các thuốc cùng làm giảm áp lực lọc cầu thận, gây suy thận chức năng VD: ACEI + furosemid -Các thuốc cùng gây loét ống tiêu hóa VD: aspirin + NSAID

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
