intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Vật lý A3: Chương 6 - PGS.TS. Lê Công Hảo

Chia sẻ: Minh Tuyết | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Vật lý A3 - Chương 6: Vật lý hạt nhân" cung cấp cho người học các kiến thức: Cấu trúc hạt nhân, năng lượng liên kết và lực hạt nhân, phân rã phóng xạ, sự cân bằng phân rã phóng xạ,.... Mời casc bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Vật lý A3: Chương 6 - PGS.TS. Lê Công Hảo

  1. Chương 6 Vật lý hạt nhân PGS.TS. Lê Công Hảo
  2. Lịch sử ➢ Năm 1896, là năm đánh dấu cho ngày sinh ra vật lý hạt nhân, nhà Vật lý người Pháp tên là Henri Becquerel (1852-1908) đã khám phá ra sự phóng xạ trong thành phần muối uranium. ➢ Ernest Rutherford, bằng thực nghiệm thấy rằng bức xạ phát ra từ hạt nhân gồm có 3 loại, ông gọi là alpha, bêta và tia gamma. ➢ Các thực nghiệm sau này cho thấy rằng “tia” alpha ( ) là hạt nhân helium (He), “tia” bêta () là hạt electron (e) và tia gamma là những photon năng lượng cao. ➢ Năm 1911, Rutherford cùng các học trò Geiger và Marsden đã thực hiện một số thí nghiệm về sự tán xạ của hạt alpha lên các hạt nhân nguyên tử. ➢ Kết quả từ thực nghiệm cho thấy các hạt nhân của nguyên tử được xem như là một tâm khối điện tích dương và hầu như khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
  3. 6.1. CẤU TRÚC HẠT NHÂN 6.1.1. Các tính chất của hạt nhân Mọi hạt nhân đều bao gồm 2 loại hạt: proton và neutron, ngoại trừ hạt nhân hydro (chỉ có proton mà không có neutron). Số nguyên tử, Z (đôi khi ta còn gọi là số điện tích hạt nhân), bằng số proton trong hạt nhân. Số neutron, N, bằng số neutron trong hạt nhân. 56 26 Fe Số khối, A, bằng với số nucleon trong hạt nhân có số khối là 56 v số (số neutron + số proton): A = Z + N nguyên tử là 26, cho nên nó có 26 proton A Z X và 30 neutron.
  4. 6.1.1. Các tính chất của hạt nhân Đồng vị của một nguyên tố là những hạt nhân có cùng giá trị Z nhưng khác giá trị N và A. 63 65 Nguyên tử đồng (Cu) có hai đồng vị là 29 Cu, 29 Cu 234 235 238 Nguyên tử uranium (U) có ba đồng vị là 92 U, 92 U, 92 U Độ phổ cập tự nhiên của các đồng vị là hàm lượng mà đồng vị đó có trong nguyên tố tự nhiên. 12 13 Độ phổ cập tự nhiên của C là 98,9%, ngược lại của C chỉ là 1,1%. 6 6 Một số đồng vị không xuất hiện Hydro, cũng có các đồng vị của nó: 2 3 trong tự nhiên và được tạo ra qua 1H 1 1H 1H phản ứng Proton Deuterium Tritium 29 Cu ( n ,  ) 29 Cu 63 64 Ví dụ:
  5. 6.1.2. Điện tích và khối lượng hạt nhân Proton (p) mang điện tích dương và bằng độ lớn điện tích của electron (e = 1,6x10-19C), kí hiệu: p hay 11H Neutron trung hòa điện tích, kí hiệu: 10n Neutron không có điện tích nên việc phát hiện ra nó thì khó khăn Do hạt nhân có Z proton nên điện tích của hạt nhân đó là Ze. Proton có khối lượng gần bằng 1836 lần khối lượng của electron, còn khối lượng của proton và neutron hầu như gần bằng nhau. Khối lượng của nguyên tử có đơn vị là u, chẳng hạn như khối lượng của đồng vị 12C là 12u. 1u = 1,66x10-27kg Khối lượng của proton: mp = 1,0072765u Khối lượng của neutron: mn = 1,0086649u MeV 1u = 931,5 2 Khối lượng của electron: me = 0,0005486u c
  6. 6.1.2. Điện tích và khối lượng hạt nhân Bảng 6.1: Khối lượng của proton, neutron và electron theo nhiều đơn vị Khối lượng Hạt kg u MeV/c2 Proton 1,672623x10-27 1,007825 938,2723 Neutron 1,674929x10-27 1,008665 939,5656 Electron 9,11x10-31 0,000549 0,511 0 ,012kg − 26 Khối lượng của một nguyên tử 12C là = 1,99  10 kg 6 ,02  10 23 Do một nguyên tử 12C được định nghĩa có khối lượng 12u, nên ta tìm được 1,99  10 −26 1u = = 1,66  10 − 27 kg 12
  7. 6.1.3. Kích thước và cấu trúc hạt nhân Rutherford kết luận điện tích dương trong một nguyên tử tập trung trong một khối cầu nhỏ có bán kính gần bằng 10-14m. Trong vật lý hạt nhân đơn vị đo chiều dài là Fermi (fm), 1fm = 10-15m Rutherford đề nghị rằng hạt nhân gồm có (A – Z) hạt trung hòa điện là neutron Năm 1932 James Chadwick (1891-1974) chứng tỏ rằng có sự tồn tại hạt neutron Chadwick đã nhận được giải Nobel vào năm 1935. Một loạt các thí nghiệm khác đã chứng minh rằng hầu hết hạt nhân có dạng hình cầu và có bán kính trung bình: r = r0 A 1/ 3 A là số khối của hạt nhân và r0 là hằng số và r0 = (1,2-1,4).10-15m. Tất cả hạt nhân gần như có cùng mật độ Khi các nucleon liên kết lại để tạo thành hạt nhân thì chúng liên kết chặt chẽ với nhau và có dạng khối cầu
  8. 6.1.4. Tính bền vững của hạt nhân Hạt nhân gồm proton và neutron bó chặt vào nhau và hạt nhân vẫn bền vững là do sự hiện diện của lực hạt nhân. Lực hạt nhân là lực hút có tầm tác dụng rất ngắn (khoảng 2 fm) và tác dụng lên tất cả các nucleon trong hạt nhân. Các proton hút với nhau qua lực hạt nhân và đồng thời chúng cũng đẫy nhau Lực Coulomb bởi lực Coulomb. Lực hút hạt nhân cũng có sự tương tác giữa neutron - neutron và neutron - proton. Tại khoảng cách 2 fm, thế năng tương tác của n-p và p-p gần như giống nhau, nhưng tại khoảng cách lớn hơn 2 fm thì thế tương tác p-p có một rào cản năng lượng dương và có giá trị năng lượng cực đại 1 MeV tại 4 fm
  9. 6.1.4. Tính bền vững của hạt nhân Có khoảng 270 hạt nhân bền Hàng trăm hạt nhân Vùng xám cho biết hạt nhân khác có thể tìm thấy phóng xạ (không bền), nhưng chúng không Hạt nhân bền bền. Đường bền vững Hạt nhân nhẹ đa số là bền vững nếu có số neutron bằng số proton (N = Z). Hầu hết hạt nhân bền là những hạt nhân có số Điều kiện khối A chẵn. N=Z Số Magic Z hoặc N 2, 8, 20, 28, 50, 82, 126
  10. 6.1.5. Spin và mômen từ của hạt nhân (SV đọc thêm) 6.1.6. Sự tương đương giữa khối lượng và năng lượng Năng lượng toàn phần = năng lượng nghỉ + động năng E = (pc) + (m 0 c ) 2 2 2 2 Đối với hạt không có khối lượng như photon ta thấy rằng năng lượng toàn phần phụ thuộc vào động lượng và vận tốc ánh sáng: E = p.c
  11. 6.2. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT VÀ LỰC HẠT NHÂN Năng lượng liên kết của một hạt nhân E = E b = mc 2 = (m 0 − m)c 2 Khối lượng của các nucleon trong nhân m0 = Zm p + Nmn Nếu khối lượng của các hạt nhân được tính bằng đơn vị u thì   E = Zm p + Nm n − m  931,5 (MeV ) Năng lượng liên kết riêng: khi cung cấp năng lượng  thì ta tách được một nucleon ra khỏi hạt nhân = E =  Zm p + Nm n − m  931,5(MeV / nucleon ) A A
  12. 6.2. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT VÀ LỰC HẠT NHÂN Hạt nhân có  càng lớn thì càng bền vững. Hạt nhân bền vững nhất là Vùng bền vững nhất những hạt nhân có số khối A Năng lượng liên kết riêng (MeV) từ 50 đến 70. Năng lượng liên kết riêng lớn nhất đối với các hạt nhân có số khối trung bình quanh giá trị A = 60 6.3. CÁC MẪU CẤU TRÚC HẠT NHÂN (SV đọc thêm)
  13. 6.4. PHÂN RÃ PHÓNG XẠ Có ba loại bức xạ có thể phát ra từ hạt nhân phóng xạ: hạt alpha (), là hạt nhân 4He; hạt bêta (), là hạt electron (e-) hoặc positron (e+); và tia gamma (), là những photon năng lượng cao. Ba loại bức xạ trên có độ xuyên thấu khá khác nhau
  14. 6.4.1. Các đại lượng bảo toàn trong phân rã phóng xạ Phân rã phóng xạ của một hạt nhân làm thay đổi sự sắp xếp các nucleon trong nó. Loại tia KL Điện tích Ghi chú Các định luật bảo toàn sau PX (amu) Quãng chạy ngắn -ray đây phải thỏa mãn trong +2 4 Ion hóa cao Quãng chạy ngắn phân rã phóng xạ: -ray -1 0.0005 Quãng chạy dài 1.Bảo toàn năng lượng -ray 0 0 Quãng chạy dài 2.Bảo toàn động lượng neutron 0 1 Phản ứng HN 3.Bảo toàn mômen động lượng 4.Bảo toàn điện tích 5. Bảo toàn số nucleon
  15. 6.4.2. Động học phân rã phóng xạ ➢ Phân rã phóng xạ là một quá trình ngẫu nhiên, do đó sự phân rã của một hạt nhân đồng vị sẽ có một xác suất nhất định. ➢ Hằng số phân rã  mô tả cho xác suất mà hạt nhân sẽ phân rã trong một đơn vị thời gian. ➢ Xác suất mà hạt nhân sẽ phân rã trong một đơn vị thời gian dt là dt. ➢ Nếu N là số hạt nhân phóng xạ tại thời điểm t nào đó thì tốc độ phân rã của mẫu sẽ là dN = −N ➢ N là số hạt nhân phóng xạ tại thời N dN t dt 0 N N = − 0 dt điểm t = 0. 0 ➢ Số hạt nhân phóng xạ trong một  N  mẫu cho trước giảm theo thời gian Ln    = − t − t  0 N N = N0e theo qui luật hàm mũ.
  16. 6.4.2. Động học phân rã phóng xạ Độ phóng xạ A, hoặc số phân rã trong đơn vị thời gian của một nguồn hay một mẫu chất phóng xạ A = N dN − t − t A= = N 0 e = A 0 e dt A0 = N 0 t = 0 Đơn vị thường dùng để đo hoạt độ phóng xạ là Curie (Ci), 1Ci = 3,7.1010 phân rã/giây là hoạt độ của 1g radium mà ông bà Curies đề xuất 1Ci = 3,7.1010Bq mCi (1mCi = 10-3Ci), Ci (1Ci = 10-6Ci)
  17. 6.4.2. Động học phân rã phóng xạ Một đại lượng khác đặc trưng cho quá trình phân rã phóng xạ của đồng vị phóng xạ là chu kỳ bán rã, T1/2 Chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ là thời gian mà số hạt nhân phóng xạ ban đầu giảm còn một nữa Ln 2 0,693 T1 / 2 = =   Từ 1986 đến 2016, 30 năm tai nạn nhà máy điện hạt nhân Chernobyl → lượng phóng xạ Cs-137 giảm còn 1/2 Chu kỳ bán rã của Cs-137 ~ 30 năm
  18. 6.5. SỰ CÂN BẰNG PHÂN RÃ PHÓNG XẠ Chuỗi phân rã bắt đầu bằng hạt nhân cha A phân rã thành hạt nhân con B và B cũng phân rã thành hạt nhân C,….được viết A → B → C → .... dN p •Tốc độ phân rã của hạt nhân cha: = − p N p dt Tốc độ phân rã của hạt nhân con (= tốc độ tạo thành – tốc độ phân rã) dN d −pt = p Np − d Nd N p ( t ) = N p (0)e dt N d ( t ) = N p (0) p d − p (e − p t ) − e − d t + N d (0)e − d t
  19. 6.5. SỰ CÂN BẰNG PHÂN RÃ PHÓNG XẠ Phương trình Bateman A d ( t ) = A p (0) p d − p (e − p t ) − e −  d t + A d ( 0) e −  d t Thời điểm mà hoạt độ của nhân con đạt giá trị cực đại có thể được tính như sau: dN d ( t ) d  =  N p ( 0) dt  p p − d − t ( e p − e − d t )  =0 dt  −  p t max  pe =  d e −  d t max ln( d /  p ) t max = p − d
  20. 6.5. SỰ CÂN BẰNG PHÂN RÃ PHÓNG XẠ Phương trình Bateman thường được phân tích: 1. Hạt nhân con là bền, d = 0 và Nd (0) = 0 dN d − t =  p N p =  p N p ( 0) e p dt  ( N d (t ) = N p (0) 1 − e − pt ) 2. Chu kỳ bán rã của nhân cha ngắn hơn chu kỳ bán rã của nhân con, T1/2p < T1/2d (p > d) Tất cả nhân cha chuyển thành nhân con và hoạt độ của mẫu chỉ là hoạt độ của nhân con. Điều kiện này được gọi là không cân bằng trong phân rã phóng xạ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0