intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Visual Fox

Chia sẻ: DOAN THE ANH | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:140

64
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với kết cấu nội dung gồm 4 chương, bài giảng "Visual Fox" giới thiệu đến các bạn những nội dung tổng quan về Visual Fox, hằng, biến, các hàm dữ liệu trong Visual Fox, Database và Table, truy vấn dữ liệu Query, Form và Report. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Visual Fox

  1. BÀI GIẢNG VISUAL FOX Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Khoa Công nghệ thông tin. 8.2014
  2. NỘI DUNG
  3. Chương 1. Tổng quan về Visual Fox
  4. 1.1. Khái niệm hệ QTCSDL Visual Fox. Là hệ QTCSDL và là ngôn ngữ lập trình nhằm giải quyết các bài toán quản lý, bài toán kinh tế có tính chuyên nghiệp như: Quản lý nhân sự, quản lý lương, bán hàng, vật tư… Nằm trong bộ Visual Studio 6.0 của Microsoft trên môi trường Window.
  5. 1.2. Khởi động và thoát khỏi Visual Fox Khởi động: Start/ Progam/ Microsoft Studio/ Microsoft Visual Foxpro.  Thoát: Menu File/ chọn Exit. Trong cửa sổ Command gõ Quit
  6. 1.2. Giao diện Visual Fox. Hệ thống Menu Các Tab Cửa sổ Command Cửa sổ Project
  7. 1.3. Các đối tượng trong Visual Fox.  Dự án (Project): Là một tập hợp gồm nhiều thành phần: CSDL, chương trình, giao diện (Form), Thực đơn (Menu), báo biểu (Report) … đặt trong tệp tin có phần mở rộng là . PJX  Cơ sở dữ liệu (CSDL – Database): Là một hệ thống thông tin được lưu trữ trong các bảng dữ liệu có mối quan hệ nhằm mục đích nào đó, đặt trong tệp tin có phần mở rộng là .DBC
  8. 1.3. Các đối tượng trong Visual Fox.  Bảng dữ liệu (Table): Là nơi chứa dữ liệu về một đối tượng thông tin nào đó có dạng bảng, … đặt trong tệp tin có phần mở rộng là . DBF  Truy vấn (Query): Là tệp tin có phần mở rộng là . QPR được dùng để xử lí các thông tin trong các tệp tin DBF.
  9. 1.3. Các đối tượng trong Visual Fox.  Biểu mẫu (Form): Là tệp tin có phần mở rộng .SCX được thiết kế để đảm nhiệm chức năng giao tiếp giữa chương trình và người sử dụng.  Báo cáo (Report): Là tệp tin có phần mở rộng là . FRX được dùng để tổ chức dữ liệu cho việc in ấn.
  10. 1.3. Các đối tượng trong Visual Fox.  Thực đơn (Menu): Là tập hợp các mục chọn ghi các chức năng của chương trình, có phần mở rộng là .MNX  Chương trình (Program): Là tập hợp các câu lệnh của VF 6.0 mô tả thuật toán giải quyết một bài toán nào đó được ghi trong một tệp có phần mở rộng là .PRG
  11. 1.4. Làm việc với Project. 1.4.1. Tạo mới một Project. Sử dụng Menu:  Mở Menu File/ New.  Chọn Project/ New File.  Xác định thư mục, tên tệp, chọn Save. Sử dụng cửa sổ lệnh Command:  Gõ Create Project
  12. 1.4. Làm việc với Project. 1.4.2. Giới thiệu các Tab trong cửa sổ Project Manager: Tab Data: gồm.  Databases ( Các CSDL).  Queries (Các truy vấn).  Free Tables (Các bảng tự do). Tab Documents: gồm.  Forms (Giao diện).  Reports (Báo biểu).  Lable (Các Nhãn).
  13. 1.4. Làm việc với Project. 1.4.2. Giới thiệu các Tab trong cửa sổ Project Manager: Tab Classes: Danh sách các lớp dùng trong Project. Tab Code: Mã chương trình, thủ tục. Other: Các thực đơn và tệp tin văn bản.
  14. 1.4. Làm việc với Project. 1.4.3. Các nút chức năng trên cửa sổ Project Manager. Tên nút Chức năng Add Thêm các thành phần vào Project New Tạo một thành phần mới trong Project Modify Sửa cấu trúc của một thành phần trong Project Browse Xem và sửa dữ liệu của các bảng hay truy vấn Remove Loại bỏ một thành phần trong Project
  15. 1.4. Làm việc với Project. 1.4.4. Tạo File mới trong một thành phần của Project Manager: Chọn một Tab (VD: Tab Data) Chọn một thành phần trong cửa sổ Project (VD: Free Table). Nhấp chuột chọn New, chọn thư mục và gõ tên tệp tin.
  16. 1.5. Các kiểu dữ liệu trong Visual Fox.  Kiểu số - Numeric (N): Dùng để biểu diễn các số liệu mang giá trị số học và có nhu cầu tính toán như trong kế toán, quản lý …gồm số nguyên, số thập phân. Một vài kiểu số xác định: Integer, Float, Double.  Kiểu chuỗi – Character (C): Là một tổ hợp bao gồm cả ký tự chữ cái và số, độ dài tối đa là 255 ký tự.
  17. 1.5. Các kiểu dữ liệu trong Visual Fox.  Kiểu ngày tháng – Date (D): Dùng cho những số liệu dạng ngày tháng. Độ dài cố định là 8 ký tự.  Kiểu logic - Logical (L): Dùng cho những dữ liệu chỉ có một trong hai trường hợp Đúng (.T.) hoặc Sai (.F.). Độ dài cố định là 1.
  18. 1.5. Các kiểu dữ liệu trong Visual Fox.  Kiểu tổng quát - General (G): Dùng để chứa dữ liệu như bảng tính, âm thanh ....  Kiểu ghi nhớ - Memo (M): Là một đoạn văn bản có độ dài lớn hơn 255 ký tự. Chúng được lưu trữ trong một tập tin khác có cùng tên nhưng có phần mở rộng là .FPT (Foxpro Text). Để gõ kiểu này nhấn phím (Ctrl + Page Up hoặc Ctrl + Page Down)
  19. 1.6. Tạo một bảng độc lập Free Table. 1.6.1. Tạo cấu trúc bảng Free Table. Tại Tab Data chọn Free Table. Chọn New, chọn thư mục và gõ tên, chọn Save. Tại Tab Fields:  Name: gõ tên trường.  Type: chọn kiểu dữ liệu.  Width: gõ độ rộng của dữ liệu.  Decimal: chọn số chữ số phần thập phân. Chọn Ok.
  20. 1.6. Tạo một bảng độc lập Free Table. 1.6.2. Nhập dữ liệu cho bảng Free Table. Sau khi tạo xong cấu trúc bảng, phần Input data records now, chọn Yes. Nhập dữ liệu cho từng bản ghi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2