intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 1 - ThS. Trần Thị Minh Tâm

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:55

130
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 1 của ThS. Trần Thị Minh Tâm trình bày về xác suất và công thức tính xác suất với những nội dung như giải tích tổ hợp, phép thử và biến cố, định nghĩa xác suất, công thức tính xác suất. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xác suất thống kê: Chương 1 - ThS. Trần Thị Minh Tâm

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN BỘ MÔN TOÁN HỌC MÔN HỌC: XÁC SUẤT THỐNG KÊ GVHD: ThS Trần Minh Tâm Email: tmtam@tvu.edu.vn Phone: 0919. 718.095 Đơn vị công tác: BM Toán học, Khoa KHCB, ĐHTV
  2. NỘI DUNG MÔN HỌC CHƯƠNG 1: XÁC SUẤT VÀ CÔNG THỨC TÍNH                       XÁC SUẤT CHƯƠNG 2: BIẾN NGẪU NHIÊN VÀ QUI LUẬT                        PHÂN PHỐI XÁC SUẤT CHƯƠNG 3: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ THỐNG KÊ CHƯƠNG 4: KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG  KÊ CHƯƠNG 5: TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUI
  3. CHƯƠNG 1: XÁC SUẤT VÀ CÔNG  THỨC TÍNH XÁC SUẤT NỘI DUNG: I. ÔN TẬP VỀ GIẢI TÍCH TỔ HỢP II. PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ III. ĐỊNH NGHĨA XÁC SUẤT IV. CÔNG THỨC TÍNH XÁC SUẤT
  4. I. ÔN TẬP VỀ GIẢI TÍCH TỔ HỢP  Mô hình bài toán của giải tích tổ hợp Từ tập hợp { a1 , , an } chọn ngẫu nhiên k phần tử (lập nhóm gồm k phần tử) thỏa điều kiện nào đó Số cách thực hiện?
  5. I. ÔN TẬP VỀ GIẢI TÍCH TỔ HỢP  Nhóm có thứ tự Khi đổi vị trí các phần tử khác nhau của nhóm này ta được nhóm khác.  Nhóm không có thứ tự Khi đổi vị trí các phần tử khác nhau của nhóm này ta không nhận được nhóm khác.  Nhóm có lặp Các phần tử của nhóm có thể có mặt nhiều lần trong nhóm.  Nhóm không lặp Các phần tử của nhóm chỉ có thể có mặt một lần trong nhóm.
  6. I. ÔN TẬP VỀ GIẢI TÍCH TỔ HỢP  Tổ hợp Tổ hợp chập k từ n phần tử là nhóm không lặp, không có thứ tự gồm k phần tử từ n phần tử đã cho. Số tổ hợp n! C = k n k !(n − k )!
  7. I. ÔN TẬP VỀ GIẢI TÍCH TỔ HỢP  Ví dụ Một hộp có 7 quả cầu xanh và 5 quả cầu đỏ. Có bao nhiêu cách chọn ra a) 3 quả cầu đỏ. b) 4 quả cầu mà có 3 xanh, 1 đỏ.
  8. I. ÔN TẬP VỀ GIẢI TÍCH TỔ HỢP  Chỉnh hợp Chỉnh hợp chập k từ n phần tử là nhóm không lặp, có thứ tự gồm k phần tử từ n phần tử đã cho. Số chỉnh hợp Ank = n! (n − k )!
  9. I. ÔN TẬP VỀ GIẢI TÍCH TỔ HỢP  Ví dụ Một lớp học có 12 người, hỏi có bao nhiêu cách chọn 1 lớp trưởng và 2 lớp phó.  Một cách chọn 1 lớp trưởng và 2 lớp phó là một nhóm có 3 phần tử có thứ tự. Tổng số cách là 12! A = 3 12 = 1320 9!
  10. I. ÔN TẬP VỀ GIẢI TÍCH TỔ HỢP  Chỉnh hợp lặp Chỉnh hợp lặp chập k từ n phần tử là nhóm có lặp, có thứ tự gồm k phần tử từ n phần tử đã cho. Số chỉnh hợp lặp Bnk = nk
  11. I. ÔN TẬP VỀ GIẢI TÍCH TỔ HỢP  Quy tắc cộng Nếu công việc 1 có n1 cách thực hiện, công việc 2 có n2 cách thực hiện và các cách thực hiện công việc 1 không trùng với bất cứ cách thực hiện công việc 2 nào thì có n1 + n2 cách thực hiện “công việc 1 hoặc công việc 2”.
  12. I. ÔN TẬP VỀ GIẢI TÍCH TỔ HỢP Ví dụ Từ các chữ số 1,2,3 có thể lập được bao nhiêu số có các chữ số khác nhau?  Các số có 1 chữ số: 3 cách {1,2,3} Các số có 2 chữ số: 6 cách {12,21,13,31,23,32} Các số có 3 chữ số: 6 cách {123,132,213,231,312,321} Các cách trên đôi một không trùng nhau, vậy theo quy tắc cộng, có 3+6+6=15 cách lập các số có chữ số khác nhau từ 3 chữ số 1,2,3.
  13. I. ÔN TẬP VỀ GIẢI TÍCH TỔ HỢP  Quy tắc nhân Nếu công việc 1 có n1 cách thực hiện và ứng với mỗi cách đó có n2 cách thực hiện công việc 2 thì có n1xn2 cách thực hiện “công việc 1 rồi công việc 2”.  Ví dụ Giả sử để đi từ A đến C phải đi qua B theo sơ đồ A B C Hỏi có bao nhiêu cách để đi từ A đến C?
  14. II. PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ 1. Khái niệm  Phép thử ngẫu nhiên Là sự thực hiện một số điều kiện xác định (thí nghiệm cụ thể hay quan sát hiện tượng nào đó), có thể cho nhiều kết quả khác nhau. Các kết quả này không thể dự báo chắc chắn được. Một phép thử thường được lặp lại nhiều lần.
  15. II. PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ 1. Khái niệm  Không gian mẫu (KG biến cố sơ cấp) Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra khi thực hiện phép thử gọi là không gian mẫu (hay không gian biến cố sơ cấp), ký hiệu .  Mỗi kết quả của phép thử, , gọi là biến cố sơ cấp.  Một tập con của không gian mẫu gọi là biến cố.
  16. II. PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ 1. Khái niệm  Các ký hiệu - : không gian mẫu. - : biến cố sơ cấp - A, B, C, …: biến cố - |A|: số phần tử của biến cố A
  17. II. PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ 1. Khái niệm  Ví dụ - Tung đồng xu ={S,N}; 1=“S”, 2 =“N” - Tung con xúc sắc ={ 1,…, 6} i =“Xuất hiện mặt thứ i”, i=1,…,6 - Đo chiều cao (đv: cm) Ω = ( 0, 250 ) ᄀ
  18. II. PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ 2. Quan hệ giữa các biến cố  Tổng2 biến cố Xét A và B là hai biến cố trong không gian mẫu , thì biến cố tổng của A và B, ký hiệu (A B), là tập chứa những kết quả trong thuộc về A hoặc B. A B A B
  19. II. PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ 2. Quan hệ giữa các biến cố  Tíchcủa hai biến cố Xét A và B là hai biến cố trong không gian mẫu , thì biến cố tích của A và B, ký hiệu (A B), là tập chứa những kết quả trong thuộc về A và B. A A B B
  20. II. PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ 2. Quan hệ giữa các biến cố  Biếncố xung khắc Hai biến cố A và B gọi là xung khắc với nhau nếu A B= . A B= A B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2