Chương 2
BIẾN NGẪU NHIÊN VÀ LUẬT PHÂN PHỐI C SUẤT
BỘ MÔN TOÁN ỨNG DỤNG(1)
VIỆN TOÁN NG DỤNG VÀ TIN HỌC
ĐẠI HỌC CH KHOA NỘI
SAMI.HUST 2023
(1)Phòng BIS.201–D3.5
Viện Toán ứng dụng Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 2 MỤC 2.2 1/47 SAMI.HUST 2023 1 / 47
2.2. PHÂN PHỐI C SUẤT CỦA BIẾN NGẪU NHIÊN
12.2.1 Bảng phân phối xác suất
2.2.1.1 Hàm xác suất
2.2.1.2 Bảng phân phối xác suất
22.2.2 Hàm phân phối xác suất
2.2.2.1 Định nghĩa
2.2.2.2 Tính chất
32.2.3 Hàm mật độ xác suất
2.2.3.1 Định nghĩa
2.2.3.2 Tính chất
42.2.4 Phân phối xác suất của hàm của một biến ngẫu nhiên
5Bài tập Mục 2.2
Viện Toán ứng dụng Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 2 MỤC 2.2 2/47 SAMI.HUST 2023 2 / 47
Hàm xác suất
Định nghĩa 1
Với biến ngẫu nhiên rời rạc Xnhận các giá trị x1, x2, . . . , hàm xác suất hàm pX(x)thỏa mãn
(a) pX(xi)0với mọi i= 1,2, . . . ;
(b) PipX(xi) = 1;
(c) pX(xi) = P(X=xi)với (X=xi) sự kiện Xnhận giá trị xi”, i= 1,2, . . . .
dụ 5
Một bít được truyền qua đường truyền kỹ thuật số thể bị lỗi. Xác suất để một bít được truyền đi bị lỗi
0,1. Giả sử rằng các lần truyền độc lập nhau. Gọi
X
số bít bị lỗi trong bốn bít được truyền đi. Khi đó,
X biến ngẫu nhiên rời rạc và SX={0,1,2,3,4}. Áp dụng công thức Bernoulli,
P(X= 0) = (C0
4)(0,1)0(0,9)4= 0,6561; P(X= 1) = (C1
4)(0,1)1(0,9)3= 0,2916;
P(X= 2) = (C2
4)(0,1)2(0,9)2= 0,0486; P(X= 3) = (C3
4)(0,1)3(0,9)1= 0,0036;
P(X= 4) = (C4
4)(0,1)4(0,9)0= 0,0001.
Viện Toán ứng dụng Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 2 MỤC 2.2 3/47 SAMI.HUST 2023 3 / 47
Hàm xác suất
dụ 5 (tiếp theo)
Suy ra, hàm xác suất của X
pX(x) =
0,6561 khi x= 0,
0,2916 khi x= 1,
0,0486 khi x= 2,
0,0036 khi x= 3,
0,0001 khi x= 4,
0trong các trường hợp còn lại.
Viện Toán ứng dụng Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 2 MỤC 2.2 4/47 SAMI.HUST 2023 4 / 47
Hàm xác suất
x
pX(x)
01 2 3 4
0,0036 0,0001
0,0486
0,0296
0,6561
Hình 1: Phân phối xác suất của số bít bị lỗi trong dụ 5
Viện Toán ứng dụng Tin học (HUST) MI2020-CHƯƠNG 2 MỤC 2.2 5/47 SAMI.HUST 2023 5 / 47