Chương 3
Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc
3.1 Biến ngẫu nhiên rời rạc
3.1.1 Định nghĩa
Định nghĩa 3.1 Biến ngẫu nhiên được gọi rời rạc nếu các giá trị có thể có
của hữu hạn hoặc hạn đếm được, cách quãng nhau.
3.1.2 Bảng phân phối xác suất
Bảng phân phối xác suất chỉ dùng để tả quy luật phân phối xác suất của
biến ngẫu nhiên rời rạc. Giả sử biến ngẫu nhiên X nhận các giá trị x1, x2,··· , xi
và pi=P(X=xi) xác suất của biến cố X nhận giá trị xi.
Quy luật y được thể hiện dưới dạng bảng sau:
Xx1x2··· xn
Pp1p2··· pn
dụ 185 Một kiện hàng 6 sản phẩm tốt và 4 phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên
từ kiện hàng đó ra 2 sản phẩm. Gọi X số phế phẩm trong 2 sản phẩm chọn
ra. Bảng phân phối xác suất của X là?
Giải Từ đề bài ta
P(X= 0) = C2
6
C2
10
=1
3
P(X= 1) = C1
4C1
6
C2
10
=8
15
P(X= 2) = C2
4
C2
10
=2
15
Vy
X 0 1 2
P1
3
8
15
2
15
45
46 Chương 3. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc
3.1.3 Hàm phân phối xác suất
Định nghĩa 3.2 Hàm phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên X (kí hiệu
F(x)) hàm số được xác định như sau:
F(x) = P(X < x) = X
xi<x
pi(3.1)
dụ 186 Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X bảng phân phối xác suất.
X0 1 2 3
Pp1=4
120 p2=36
120 p3=60
120 p4=20
120
Tìm hàm phân phối xác suất.
Giải. Áp dụng công thức (3.1), ta được:
TH1. x0 =Kết quả 1:= 0.
TH2. 0< x 1 =Kết quả 2:=Kết quả 1+p1=4
120.
TH3. 1< x 2 =Kết quả 3:=Kết quả 2+p2=40
120.
TH4. 2< x 3 =Kết quả 4:=Kết quả 3+p3=100
120.
TH5. 3< x =Kết quả 5:=Kết quả 4+p4= 1.
Hàm phân phối xác xuất các tính chất sau.
(a) Với mọi xR,0F(x)1.
(b) P(aX < b) = F(b)F(a).
(c) F(−∞) = 0 và F(+) = 1.
dụ 187 Một hộp 8 sản phẩm tốt, 2 sản phẩm xấu. Từ hộp lấy ngẫu
nhiên 2 sp. Lập hàm phân phối xác suất của số sản phẩm xấu thu được.
3.1. Biến ngẫu nhiên rời rạc 47
3.1.4 Mode
Định nghĩa 3.3 Mode của một biến ngẫu nhiên giá trị của biến ngẫu nhiên
tại đó có nhiều khả năng xảy ra nhất.
Mode của biến ngẫu nhiên X được hiệu Mod(X).
Mode của biến ngẫu nhiên rời rạc: Là giá trị của biến ngẫu nhiên tại
đó có xác suất lớn nhất.
dụ 188 Cho bảng phân phối xác suất:
X -20000 10000 40000
P 0,36 0,48 0,16
Tìm Mod(X).
3.1.5 Kỳ vọng
Định nghĩa 3.4 Nếu X biến ngẫu nhiên rời rạc có bảng phân phối xác suất:
X x1x2··· xn
P p1p2··· pn
thì kỳ vọng của X(kí hiệu E(X)) được xác định bởi công thức:
E(X) =
n
X
i=1
xi.pi(3.2)
dụ 189 Gọi X số chấm khi gieo một con xúc sắc, bảng phân phối xác
suất:
X 1 2 3 4 5 6
P1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
1
6
Khi đó, kỳ vọng toán được xác định là:
E(X) = 1.1
6+ 2.1
6+ 3.1
6+ 4.1
6+ 5.1
6+ 6.1
6
Cho C một hằng số, X và Y hai biến ngẫu nhiên. Từ định nghĩa kỳ vọng
ta rút ra được các tính chất sau của kỳ vọng:
i) E(C) =C
ii) E(CX) =C.E(X)
iii) E(X+Y) =E(X)+E(Y)
48 Chương 3. Đại lượng ngẫu nhiên rời rạc
3.1.6 Phương sai
Định nghĩa 3.5 Phương sai của biến ngẫu nhiên bằng trung bình của bình
phương sự chênh lệch của những giá trị biến ngẫu nhiên so với trung bình của
nó. hiệu: V AR(X).
Công thức:
V AR(X) =
n
X
i=1
x2
i.pi[E(X)]2(3.3)
Tính chất
i) V AR(C) = 0
ii) V AR(C.X) = C2.V AR(X)
iii) V AR(X+Y) = V AR(X) + V AR(Y)nếu X, Y độc lập.
dụ 190 Trong hộp 5 bi đánh số từ 1 đến 5 (các bi cùng kích cỡ). Lấy
ngẫu nhiên 2 bi. X tổng số viết trên 2 bi lấy ra. Phương sai V AR(X)bằng:
dụ 191 Gieo một lần con súc sắc cân đối và đồng chất. X số chấm mặt
xuất hiện. Phương sai là:
dụ 192 Một nhóm gồm 6 nam và 4 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 người trong
nhóm. X số nữ được chọn. Tìm V AR(X).
dụ 193 Một hàng gồm 7 sản phẩm, trong đó 3 phế phẩm. Chọn ngẫu
nhiên 4 sản phẩm từ hàng. X số sản phẩm tốt lấy được. Phương sai
V AR(X).
3.1.7 Độ lệch chuẩn
Định nghĩa 3.6 Phương sai của một biến ngẫu nhiên con số đặc trưng cho
sự phân tán của biến ngẫu nhiên quanh kỳ vọng của nó. Tuy nhiên, không
cùng đơn vị với biến ngẫu nhiên. Chính điều này, người ta đưa ra một tham
số mới cũng có ý nghĩa giống như phương sai, nhưng cùng đơn vị với biến ngẫu
nhiên. Đại lượng này được gọi độ lệch chuẩn.
hiệu: σ(X).
Khi đó:
σ(X) = pV AR(X)(3.4)
3.1. Biến ngẫu nhiên rời rạc 49
3.1.8 Bài tập
Bài tập 194 Trong hộp 5 bi đánh số từ 1 đến 5 (các bi cùng kích cỡ).
Lấy ngẫu nhiên 2 bi. X tổng số viết trên 2 bi lấy ra. Kỳ vọng E(X)bằng
Bài tập 195 Một nhóm gồm 6 nam và 4 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 người trong
nhóm. X số nữ được chọn. Kỳ vọng E(X).
Bài tập 196 Một hàng gồm 7 sản phẩm, trong đó 3 phế phẩm. Chọn
ngẫu nhiên 4 sản phẩm từ hàng. X số sản phẩm tốt lấy được. Phương sai
V AR(X).
Bài tập 197 Một mẹ sinh 2 con (mỗi lần sinh 1 con). Xác suất con trai
0,51.Gọi X số con trai trong 2 lần sinh. Kỳ vọng X
Bài tập 198 hai kiện hàng, kiện thứ nhất 8 sản phẩm, trong đó 3
sản phẩm loại A ; kiện thứ hai 6 sản phẩm, trong đó 2 sản phẩm loại A.
Lần đầu lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm kiện thứ nhất b vào kiện thứ hai, sau
đó từ kiện thứ 2 lấy ra 2 sản phẩm (lấy không hoàn lại). Gọi X số sản phẩm
loại A trong 2 sản phẩm lấy ra từ kiện thứ hai. Thì kỳ vọng, phương sai của
X
Bài tập 199 Một xạ th 3 viên đạn. Anh ta bắn lần lượt từng viên cho đến
khi trúng mục tiêu hoặc hết cả 3 viên thì thôi biết xác suất trúng đích 0,6.
Gọi X số viên đạn đã bắn. Tìm E(X), V AR(X).
Bài tập 200 Biến ngẫu nhiên X phương sai V AR(X)thì V AR(2X+ 4)
Bài tập 201 Một kiện hàng 6 sản phẩm tốt và 4 phế phẩm. Chọn ngẫu
nhiên từ kiện hàng đó ra 2 sản phẩm. Gọi X số phế phẩm trong 2 sản phẩm
chọn ra. Bảng phân phối xác suất X :
Bài tập 202 hàng I 3 sản phẩm tốt và 2 phế phẩm, hàng II 2 sản
phẩm tốt và 2 phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên từ hàng I ra 1 sản phẩm và b
vào hàng II, sau đó từ hàng II chọn ngẫu nhiên ra 2 sản phẩm. Gọi X
số sản phẩm tốt chọn được từ hàng II. Bảng phân phối xác suất của X
Bài tập 203 Kiện hàng I 3 sản phẩm tốt và 2 phế phẩm, kiện hàng II 2
sản phẩm tốt và 4 phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên từ kiện hàng I ra 1 sản phẩm
và từ kiện hàng II chọn ra 1 sản phẩm. Gọi X số phế phẩm chọn được. Hàm
phân phối xác suất của F(x) = P(X < x)