YOMEDIA
ADSENSE
Bài tập lớn Kế hoạch khởi sự doanh nghiệp: Thành lập công ty vận tải song trường với dòng sản phẩm là dịch vụ vận tải hàng hóa đông lạnh
322
lượt xem 44
download
lượt xem 44
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
bài tập lớn Kế hoạch khởi sự doanh nghiệp: Thành lập công ty vận tải song trường với dòng sản phẩm là dịch vụ vận tải hàng hóa đông lạnh trình bày nội dung về ý tưởng kinh doanh, giới thiệu mô hình doanh nghiệp được thành lập, phân tích thị trường, phân đạon thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu, kế hoạch marketing, kế hoạch sản xuất, kế hoạch nhân sự, doanh thu dự kiến,... Mời các bạn cùng tham khảo.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập lớn Kế hoạch khởi sự doanh nghiệp: Thành lập công ty vận tải song trường với dòng sản phẩm là dịch vụ vận tải hàng hóa đông lạnh
- Đất nước đang ngày càng pháp triển, nhà nước đang đẩy mạnh đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư, đặc biệt là thành phố Hải Phòng. Hiện nay trong Hải Phòng có rất nhiều công ty,doanh nghiệp hoạt động, mỗi năm cung cấp số lượng lớn việc làm cho sinh viên tốt nghiệp đại học trong địa bàn thành phố. Là sinh viên ngành quản trị kinh doanh doanh, được làm quen với các môn học về kinh tế, quản trị, trong em luôn có một ý tưởng là sau khi tốt nghiệp, sẽ không đi làm ở công ty khác mà thay vào đó là tự kinh doanh trên mảnh đất này. Tự kinh doanh, đó chính là con đường dẫn em tới sự tự chủ với số phận của mình, có cơ hội hưởng một cuộc sống hạnh phúc. Bài tập lớn: Kế hoạch khởi sự doanh nghiệp: Thành lập Công ty vận tải Song Trường với dòng sản phẩm là dịch vụ vận tải hàng hóa đông lạnh. 1
- 1. Ý TƯỞNG KINH DOANH Chúng em xin trình bày ý tưởng kinh doanh của nhóm em như sau : hiện nay ở Hà Nội sức mua các sản phẩm đông lạnh tương đối lớn so với các tỉnh thành còn lại, mật độ người lại rất cao, các gia đình thường muốn mua đồ đông lạnh tích trữ cho cả tuần thay vì ngày nào cũng phải tất bật đi chợ vì không có thời gian, phần vì họ ngại ách tắc giao thông, các nhà hàng hay khách sạn càng muốn mua đồ đông lạnh để phục vụ cho việc chế biến, đặc biệt trong các dịp nghỉ lễ dài ngày như 30/4 , 1/5 hay cái lễ hội trong mùa du lịch thường thu hút du khách thập phương đổ về Hà Nội. Nhận thấy nhu cầu tiêu thụ mặt hàng này lớn, rất nhiều lái buôn muốn tìm cách để thâm nhập vào thị trường béo bở này, và cái họ cần là làm cách nào để đưa hàng hóa của mình lên Hà Nội tiêu thụ. Có cung thì sẽ có cầu, để đáp ứng được nhu cầu của các cá nhân, tổ chức đó nên chúng em muốn thành lập một công ty vận tải để vận chuyển các loại hàng hóa đông lạnh như : hải sản ( tôm , cua , cá..) ,các mặt hàng nông sản ( rau, củ, quả, trái cây) hay các sản phẩm được chế biến từ sữa (sữa chua, sữa tươi,váng sữa…). Công ty mong muốn cung cấp những dịch vụ chất lượng t ới khách hàng trên địa bàn Hải Phòng và trong tương lai sẽ phủ kín các tỉnh thành trên cả nước. Công ty tin tưởng vào thành công trong tương lai vì phương châm lấy sự thỏa mãn của khách hàng làm mục tiêu phấn đấu, kinh doanh sản phẩm bằng cái tâm của nhà kinh doanh chân chính. 2
- 2. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH DOANH NGHIỆP ĐƯỢC THÀNH LẬP Tên công ty : Công ty vận tải Song Trường Loại hình công ty: Trách nhiệm hữu hạn Địa điểm : Số 5 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng Lĩnh vực kinh doanh : Vận tải thủy hải sản tươi sống Đặc trưng và địa vị pháp lý : Chuyên vận tải đồ đông lạnh như hải sản, hàng nông sản, các sản phẩm từ sữa từ Hải Phòng lên Hà Nội và các khu vực lân cận Hà Nội Đã đăng ký và được cấp giấy phép kinh doanh số 012356789 Chủ sở hữu: Bùi Xuân Trường và Nguyễn Đình Trường Tổng giám đốc : Nguyễn Đình Trường Giám đốc tài chính : Bùi Xuân Trường 3
- 3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG 4.1 PHÂN TÍCH NGÀNH KINH DOANH: Phân tích qui mô ngành Tổng sản lượng hàng hóa vận tải trong nước năm 2014 đạt 1,010.8 nghìn tấn, tăng trưởng bình quân 7.14%/năm trong giai đoạn 2011 – 2014. Hàng hóa vận tải nội địa thông qua nhiều phương thức khác nhau bao gồm đường bộ, đường thủy, đường sắt và đường không. Trong đó, hàng hóa vận tải đường bộ và đường thủy lần lượt chiếm tỷ trọng 80% và 19% trong tổng sản lượng hàng hóa vận tải nội địa. Với đặc điểm địa hình Việt Nam nhiều sông ngòi, tỷ lệ vận tải thủy nội địa tại Việt Nam khá cao so với các nước khác trên thế giới. Việc ban hành chính sách tải trọng đường bộ đã làm gia tăng chi phí vận tải đường bộ trong ngắn hạn, do đó một phần hàng hóa đang dịch chuyển sang vận tải thủy và tỷ trọng vận tải thủy nội địa trong vài năm tiếp theo sẽ gia tăng. Xu hướng phát triển và môi trường pháp luật: Nhìn chung do nhận thấy sự quan trọng trong ngành logistic nói chung và vận tải nói riêng, bản thân các doanh nghiệp logistic luôn không ngừng nâng cao tay nghề, chuyên môn. Đặc biệt họ chú trọng đến việc đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa cũng như hạn chế rủi ro. Còn về luật pháp, trong năm 2014, Bộ Giao thông Vận tải cũng đưa ra quy định kiểm soát chặt chẽ tải trọng trong vận 4
- tải đường bộ trong Thông tư 06/VBHNBGTVT. Chính sách này đã làm chi phí vận tải đường bộ gia tăng trong ngắn hạn, do đó các chủ hàng, công ty Fowarder đang chuyển hướng luồng hàng sang vận tải đường thủy nội địa và ven biển nội địa. Xét trên tình hình thực tế, vận chuyển hàng hóa nước ta đã có những bước phát triển mạnh mẽ, các DN vận chuyển ngày càng tăng nhanh về số lượng, cải thiện đáng kể về chất lượng và ngày càng tạo được uy tín cho các đối tác có nhu cầu về vận chuyển hàng hóa. Hay câu chuyện về hạ tầng giao thông: nếu như trước đây, cơ sở hạ tầng xuống cấp, dịch chuyển giao thông chậm; không những ảnh hưởng tới tiến độ mà còn gây ảnh hưởng đến sự an toàn tài sản và tính mạng con người thì nay đã được cải thiện rõ nét, đặc biệt là tuyến Bắc Nam, dự án mở rộng tuyến QL 1A, cơ bản đã được thông suốt. Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi nói trên thì ngành vận tải vẫn còn những tồn tại và muôn vàn khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Cung cầu hiện tại và dự báo Qua biểu đồ cung cầu về vận tải, ta có thể thấy chỉ tiêng tại khu vực Hà Nội, trong vòng 3 năm từ 2014 đến 2016, sự dư thừa về cung đã khiến các doanh nghiệp vận tải làm ăn kém hiệu quả, các doanh nghiệp sẵn sàng vận tải khoảng 192000 tấn hàng trong khi cầu trong vòng 3 năm chỉ tăng từ 144000 tấn lên tối đa thành 70000 tấn, tuy nhiên do ảnh hưởng bởi sự toàn cầu hóa không ngừng mạnh mẽ mà tốc độ lưu thông hàng hóa đang được đẩy mạnh, các doanh nghiệp 5
- lạc quan tin rằng trong những năm kế tiếp với những biện pháp kích cầu mà ngành vận tải sẽ hoạt động tốt trong những năm kế tiếp. 6
- 4.2 PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU Tiêu chí phân đoạn thị trường Theo yếu tố địa lý: Tiêu chí này đòi hỏi phải chia thị trường thành những đơn vị địa lý khác nhau như quốc gia, vùng, tỉnh, thành phố hay quận, huyện, xã, phường. Công ty có thể quyết định hoạt động trong một hay một vài vùng địa lý hay hoạt động trong tất cả các vùng, nhưng chú ý đến những sự khác biệt về các nhu cầu và sở thích của từng vùng địa lý. Theo vùng miền Bắc – Trung – Nam: như người Hà Nội ưa thích các mặt hàng hải sản đông lạnh được vận chuyển từ Hải Phòng. Theo yếu tố nhân khẩu học: Phân chia thị trường thành những nhóm trên cơ sở các biến nhân khẩu học như tuổi tác, giới tính, quy mô gia đình, thu nhập, nghề nghiệp, học vấn, tôn giáo, chủng tộc và dân tộc. Các biến nhân khẩu học là cơ sở phổ biến nhất để phân biệt các nhóm khách hàng. Theo yếu tố tâm lý: Việc phân chia thị trường trên cơ sở giai cấp xã hội, cá tính và phong cách sống được nhắc đến như là phân khúc thị trường theo tâm lý học. Một số người yêu thích những sản phẩm tươi sống, an toàn hơn là những sản phẩm được bày bán ngoài chợ. Mỗi người trong xã hội có những mối quan tâm, ý kiến về những sản phẩm khác nhau. Phân khúc thị trường theo tiêu chí này được sử dụng thành công trong nhiều chủng loại sản phẩm khác nhau Theo hành vi: Người mua được chia thành nhiều nhóm căn cứ vào trình độ hiểu biết, thái độ, cách sử dụng và phản ứng đối với sản phẩm. Có thể phân loại người mua dựa theo lý do nảy sinh nhu cầu, mua hàng hay sử dụng sản phẩm. Hay có thể phân loại người mua theo những lợi ích khác nhau mà họ 7
- đang tìm kiếm ở sản phẩm, theo mục đích mua hàng và mức độ trung thành thương hiệu. Lựa chọn khách hàng mục tiêu Cơ sở phân đoạn : Theo dân sốxã hội Độ tuổi khách hàng : Từ 25 đến 60 Giới tính : Nam và nữ Tình trạng hôn nhân : Đã có gia đình hoặc chưa có gia đình Sống tại Hải Phòng Ngành nghề chính của khách hàng : Sản xuất nông sản Đánh bắt hoặc nuôi trồng hải sản Sản xuất các mặt hàng từ sữa Hành vi nổi bật : Tích cực tìm kiếm các nguồn tiêu thụ hàng đông lạnh trên địa bàn thành phố, các tỉnh trong khu vực miền Bắc. Từ cơ sở trên, nhóm em xác định thị trường mục tiêu là nhóm khách hàng có đặc điểm sau: Ngành nghề chính của khách hàng: Nuôi trồng hoặc đánh bắt thủy hải sản, Sản xuất nông sản, chế biến các sản phẩm từ sữa. Hành vi nổi bật : Luôn tìm kiếm mối tiêu thụ các sản phẩm nông sản, hải sản. Mô tả khách hàng mục tiêu 8
- Ước tính số lượng khách hàng của công ty trong năm đầu (2017) : 10 khách hàng. Ước tính số lượng khách hàng của công ty năm 2018 : 17 khách hàng. Ước tính số lượng khách hàng của công ty năm 2019 : 25 khách hàng. Khách hàng sẽ mua dịch vụ của công ty theo tiêu chí : Chất lượng dịch vụ tốt nhất, giá hợp lý nhất, dịch vụ chăm sóc và ưu đãi khách hàng tốt nhất. 9
- 4.3 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH Đối thủ Thông tin Địa điểm : số 27 lô 22 đường Lê Hồng Công ty vận tải Ngọc Phong Linh Thị phần : 19% Doanh số năm 2016 : 8,7 tỷ Địa điểm : số 29/244 Văn Cao Công ty vận tải Thị phần : 14% Nhật Quang Doanh số năm 2016: 7.5 tỷ Địa điểm : số 34 phố Minh Khai Công ty vận tải Thị phần : 23% Hà Trung Doanh số năm 2016 : 12 tỷ Các công ty khác Thị phần : 34% Bảng 1: Phân tích đối thủ cạnh tranh Đánh giá điểm mạnh điểm yếu của DN với đối thủ cạnh tranh Công ty vận Công ty vận Công ty vận Doanh Đặc tính tải Ngọc tải Nhật tải Hà nghiệp Linh Quang Trung Chất lượng 5 4 4 3 dịch vụ Giá dịch vụ 4 4 5 3 Kênh phân 2 2 5 3 Phối Xúc tiến bán 3 3 3 3 Quy mô 3 4 5 5 Danh tiếng 2 4 4 5 Vị trí 2 4 4 3 Quản lý 4 2 3 5 Độ linh hoạt 4 1 3 4 Độ tin cậy 4 2 3 4 Hậu mãi 2 2 3 3 10
- Quản lý 2 2 4 2 khách hàng Tổng 41 38 54 43 Bảng 2: Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh 11
- 4. KẾ HOẠCH MARKETING 5.1 ĐỊNH HƯỚNG MỤC TIÊU KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP Xây dựng chiến lược Marketing ĐVT : triệu đồng KHOẢN MỤC Năm 2017 Năm 2018 Doanh thu (triệu đồng) 7.192 9325 Lợi nhuận trước thuế (triệu đồng) 2.263,98 7460 Mức độ nhận biết của khách hàng về 20% 35% công ty Thị trường Hải Phòng Miền Bắc Thị phần 10% 20% Bảng 3: Mục tiêu Marketing cụ thể 5.2 SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ St Dịch vụ Đặc tính Khách hàng t Vân tải sữa và các Các cơ sở sản Vận tải sữa và các sản phẩm mặt hàng từ sữa xuất sữa và các 1 từ sữa từ Hải Phòng đến các từ Hải Phòng lên sản phẩm từ sữa cơ sở tiêu thụ ở Hà Nội. Hà Nội. . Vận tải hải sản Các hộ gia đình đông lạnh từ Hải Tương tự như trên nhưng hàng nuôi trồng thủy 2 Phòng lên Hà Nội hóa sẽ là hàng hải sản đông hải sản hoặc các hay trong địa bàn lạnh thay vì là sữa . công ty đánh bắt Hải Phòng. trực tiếp hải sản. Vận tải hàng Các hộ gia đình nông sản từ Hải Vận chuyển hàng nông sản hoặc các cơ sở 3 Phòng lên các cơ đông lạnh ở Hải Phòng đến chế biến nông sở tiêu thụ ở Hà các cơ sở tiêu thụ ở Hà Nội. sản hoặc trồng Nội . nông sản. Bảng 4: Danh mục một dịch vụ kinh doanh 12
- Mô tả quy cách và thông số kỹ thuật của xe chuyên chở: Dòng xe : Hyundai Tự trọng bản thân: 4175 kg Tổng trọng tải : 7300 kg Tải trọng được phép chở: Khoảng 3.1 tấn Trong thùng xe có hệ thống điện tự động cùng với hệ thống chiếu sáng nhân tạo, máy lọc/khử Ph và thiết bị cung cấp oxy để tạo môi trường thích hợp cho hải sản, cuối cùng là thiết bị điều chỉnh dòng khí đối lưu để thùng xe luôn được thông thoáng Thiết kế SLOGAN: “ Nhanh chóng, chất lượng, uy tín” 5.3 GIÁ CẢ Các nhân tố ảnh hưởng về giá: Chi phí : cước phí, rủi ro, chi phí cho lái xe, cho nhân viên kinh doanh, phí vận chuyển Các hoạt động marketing : tổ chức các sự kiện nhỏ để quảng bá tên tuổi của doanh nghiệp, chăm sóc khách hàng Cung cầu thị trường Phương pháp định giá Doanh nghiệp định giá dựa vào khách hàng, cụ thể doanh nghiệp sẽ tính giá dịch vụ vận tải dựa vào giá của đối thủ cạnh tranh. Trọng tải Giá vận tải 13
- Dưới 1 tấn 5.000.000 đồng Từ 1 đến 2 tấn 8.000.000 đồng Từ 2 đến 3 tấn 10.000.000 đồng Bảng 5: Giá dịch vụ cho các chuyến vận tải 5.4 KÊNH PHÂN PHỐI Lựa chọn kênh phân phối trực tiếp Doanh nghiệp chỉ sử dụng kênh phân phối trực tiếp, khách hàng sẽ đến trực tiếp cơ sở để yêu cầu dịch vụ hoặc liên hệ với doanh nghiệp qua nhân viên kinh doanh hoặc website của công ty : www.songtruong.co 5.5 QUẢNG CÁO VÀ XÚC TIẾN BÁN Lựa chọn phương thức quảng cáo Công ty sử dụng những phương pháp quảng cáo truyền thống như tờ rơi, áp phích hay liên kết với các công ty khác, làm tài trợ cho những sự kiện nhỏ. Quảng cáo qua áp phích, điểm dừng xe bus hay trên xe của Big C. Quảng cáo qua website của công ty. Quảng cáo qua các trang mạng xã hội hoặc làm nhà tài trợ cho những sự kiện nhỏ như 1 giải bóng đá mini… Các hoạt động xúc tiến bán hàng Chiết khấu cho khách hàng 5% nếu sử dụng dịch vụ của công ty liên tục trong 12 tháng trong các năm tiếp theo và cứ 1 năm thêm 1%. Chiết khấu 5% cho khách hàng nếu sử dụng dịch vụ vào các mùa thấp điểm như mùa đông. Khách hàng sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp trong 12 tháng liên tục sẽ được tặng 1 máy lọc nước kangaroo. 14
- Ngân sách cho hoạt động xúc tiến hỗn hợp: Tổng ngân sách mà công ty dự tính cho kế hoạch marketing dịch là 200 triệu. Trong đó: Quảng cáo: 120 triệu Khuyến mãi: 80 triệu. 15
- 5. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT 6.1 CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT Vị trí địa điểm: Công ty dịch vụ vận tải Song Trường. Địa điểm: Số 5 Lê Hồng Phong, Phường Đông khê, Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. Qui trình sản xuất 16
- • Giải thích qui trình vận chuyển hàng Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng. Bước 2: Đưa ra bảng giá vận chuyển, trong bảng giá bao gồm các phi phí vận chuyển. Bước 3: Nếu khách hàng chấp nhận thì kí hợp đồng vận chuyển. Bước 4: Cho xe đến cơ sở của khách hàng để vận chuyển hàng lên xe và lấy hóa đơn hàng hóa. Bước 5: Nhận tiền đặt cọc bằng 30% giá trị hợp đồng. Bước 6: Tổ lái xe chuyển hàng lên Hà Nội để giao hàng cho các nhà hàng, khách sạn và một số địa điểm khác mà khách hàng yêu cầu. Bước 7: Sau khi tổ lái xe giao hàng xong thì báo cáo về cho phòng kinh doanh là hàng đã giao đến địa điểm hay chưa. Bước 8: Tổ kinh doanh kiểm tra và thông báo cho khách hàng. Bước 9 :Yêu cầu khách hàng thanh toán 70 % giá trị hợp đồng còn lại. 17
- Đơn vị: x 106 ( đồng) Quy Máy cách, Nhà cung móc Chức năng Số lượng Đơn giá Ghi chú công cấp thiết bị suất Điều 9000 Điều hòa Điện máy 3 10 Mua hòa BTU nhiệt độ xanh Tổng Xe tải Chuyên chở Công ty trọng chuyên hải sản HUYNDA 5 900 Mua tải chở tươi sống I Trí Việt 7300 kg Phù Máy Điện máy hợp văn Soạn thảo 8 6 Mua tính xanh phòng May ́ Công ty Cổ phat́ 1KW ́ ̣ Phat điên phân Minh ̀ 1 15 Mua điêṇ Hoà 30 Công ty Cổ In cac tai ́ ̀ May in ́ trang/ phân Minh ̀ 2 2 Mua liêụ phut́ Hoà Bảng 6: Lập danh mục đầu tư máy móc thiết bị Đơn vị: x 106 ( đồng) Số Thời gian khấu Vốn đầu tư ban đầu Ghi chú tiền hao Máy tính, thiết bị văn 78 4 năm Chi vào tháng 1 phòng Xây dựng nhà xưởng 2000 10 năm Chi vào tháng 1 Máy móc thiết bị 4500 10 năm Chi vào tháng 1 18
- Vốn lưu động dự kiến 500 Chi vào tháng 1 Bảng 7: Bảng tính khấu hao tài sản cố định 6.2 CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 6.2.1 Phương tiện vận chuyển Xe tải chuyên vận chuyển các sản phẩm hải sản, có công nghệ hiện đại trong việc giữ độ tươi sống cho hải sản 6.2.2 Lao động trực tiếp Số lượng : 5 lái xe 5 phụ xe. Lương lái xe sẽ nhận được 10.000.000 đồng/ người/ tháng. Lương phụ xe sẽ nhận được 5.000.000 đồng/ người/ tháng. 6.2.3 Năng lượng, nhiên liệu. Điện, nước : 10.000.000/tháng. Xăng dầu : 1.000.000/ chuyến. 6.2.4 Tiến độ sản xuất Với đặc thù của sản phẩm là các mặt hàng động lạnh như hải sản, nông sản, các sản phẩm lên số lượng của các đơn hàng mang tính mùa vụ, mùa đỉnh điểm của lượng tiêu thụ các mặt hàng hải sản là mùa hè từ tháng 4 đến tháng 7 và 3 tháng trước Tết. Dự kiến trong mùa đỉnh điểm này thì 1 tháng có thế có từ 85 đến 90 chuyến hàng. Các tháng còn lại do nhu cầu ít hơn nên có thể có từ 70 đến 80 chuyến hàng. 6.2.5 Chất lượng của dịch vụ Để đảm bảo các mặt hàng còn đông lạnh của khách hàng được bảo quản chất lượng ở mức độ cao nhất trong quá trình vận chuyển và lưu trữ, công ty luôn không ngừng tìm tòi, nâng cấp và sáng tạo các gói dịch vụ nhằm đáp ứng 19
- nhu cầu của khách hàng. Đội ngũ nhân viên kỹ thuật và lái xe của công ty được đào tạo bài bản nhằm nâng cao trình độ, đáp ứng được các yêu cầu đặc biệt khắt khe của quá trình vận chuyển hàng hóa và bảo quản đông lạnh. Vì vậy quy trình vận chuyển và bảo quản hàng hóa đông lạnh của công ty luôn được đảm bảo ở hiệu suất cao, cung cấp các giải pháp vận tải nhanh chóng với chi phí hợp lý, đảm bảo được hiệu quả công việc cũng như thời gian cho mọi đối tượng khách hàng. 6. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 7.1 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC: 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn