intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập lớn Kế hoạch khởi sự doanh nghiệp: Thành lập công ty vận tải song trường với dòng sản phẩm là dịch vụ vận tải hàng hóa đông lạnh

Chia sẻ: Hoàng Văn Thành | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:33

322
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

bài tập lớn Kế hoạch khởi sự doanh nghiệp: Thành lập công ty vận tải song trường với dòng sản phẩm là dịch vụ vận tải hàng hóa đông lạnh trình bày nội dung về ý tưởng kinh doanh, giới thiệu mô hình doanh nghiệp được thành lập, phân tích thị trường, phân đạon thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu, kế hoạch marketing, kế hoạch sản xuất, kế hoạch nhân sự, doanh thu dự kiến,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập lớn Kế hoạch khởi sự doanh nghiệp: Thành lập công ty vận tải song trường với dòng sản phẩm là dịch vụ vận tải hàng hóa đông lạnh

  1. Đất nước đang ngày càng pháp triển, nhà nước đang đẩy mạnh đầu tư  nâng cấp cơ sở hạ tầng, thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu  tư, đặc biệt là thành phố Hải Phòng. Hiện nay trong Hải Phòng có rất nhiều  công ty,doanh nghiệp hoạt động, mỗi năm cung cấp số lượng lớn việc làm  cho sinh viên tốt nghiệp đại học trong địa bàn thành phố. Là sinh viên ngành  quản trị kinh doanh doanh, được làm quen với các môn học về kinh tế, quản  trị, trong em luôn có một ý tưởng là sau khi tốt nghiệp, sẽ không đi làm ở  công ty khác mà thay vào đó là tự kinh doanh trên mảnh đất này.  Tự kinh doanh, đó chính là con đường dẫn em tới sự tự chủ với số phận  của mình, có cơ hội hưởng một cuộc sống hạnh phúc.  Bài tập lớn: Kế hoạch khởi sự doanh nghiệp: Thành lập Công ty vận  tải Song Trường với dòng sản phẩm là dịch vụ vận tải hàng hóa đông  lạnh. 1
  2. 1. Ý TƯỞNG KINH DOANH  Chúng em xin trình bày ý tưởng kinh doanh của nhóm em như sau : hiện nay  ở Hà Nội sức mua các sản phẩm đông lạnh tương đối lớn so với các tỉnh thành  còn lại, mật độ người lại rất cao, các gia đình thường muốn mua đồ  đông lạnh  tích trữ  cho cả  tuần thay vì ngày nào cũng phải tất bật đi chợ  vì không có thời  gian, phần vì họ ngại ách tắc giao thông, các nhà hàng hay khách sạn càng muốn   mua đồ đông lạnh để phục vụ cho việc chế biến, đặc biệt trong các dịp nghỉ lễ  dài ngày như 30/4 , 1/5 hay cái lễ hội trong mùa du lịch thường thu hút du khách   thập phương đổ về Hà Nội.  Nhận thấy nhu cầu tiêu thụ mặt hàng này lớn, rất nhiều lái buôn muốn tìm   cách để thâm nhập vào thị trường béo bở này, và cái họ cần là làm cách nào để  đưa hàng hóa của mình lên Hà Nội tiêu thụ. Có cung thì sẽ  có cầu, để  đáp  ứng  được nhu cầu của các cá nhân, tổ  chức đó nên chúng em muốn thành lập một  công ty vận tải để vận chuyển các loại hàng hóa đông lạnh như : hải sản ( tôm ,  cua , cá..) ,các mặt hàng nông sản ( rau, củ, quả, trái cây) hay các sản phẩm   được chế biến từ sữa (sữa chua, sữa tươi,váng sữa…). Công ty mong muốn cung cấp những dịch vụ  chất lượng t ới khách hàng  trên địa bàn Hải Phòng và trong tương lai sẽ phủ kín các tỉnh thành trên cả nước.  Công ty tin tưởng vào thành công trong tương lai vì phương châm lấy sự  thỏa  mãn  của khách hàng làm mục tiêu phấn đấu, kinh doanh sản phẩm bằng cái tâm  của nhà kinh doanh chân chính. 2
  3. 2. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH DOANH NGHIỆP ĐƯỢC THÀNH  LẬP  Tên công ty : Công ty vận tải Song Trường  Loại hình công ty: Trách nhiệm hữu hạn  Địa điểm : Số 5 Lê Hồng Phong, Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng  Lĩnh vực kinh doanh : Vận tải thủy hải sản tươi sống   Đặc trưng và địa vị pháp lý :   Chuyên vận tải đồ đông lạnh như hải sản, hàng nông sản, các sản phẩm  từ sữa từ Hải Phòng lên Hà Nội và các khu vực lân cận Hà Nội  Đã đăng ký và được cấp giấy phép kinh doanh số 012356789  Chủ sở hữu: Bùi Xuân Trường và Nguyễn Đình Trường  Tổng giám đốc : Nguyễn Đình Trường  Giám đốc tài chính : Bùi Xuân Trường 3
  4. 3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG 4.1 PHÂN TÍCH NGÀNH KINH DOANH: Phân tích qui mô ngành Tổng sản lượng hàng hóa vận tải trong nước năm 2014 đạt 1,010.8 nghìn  tấn, tăng trưởng bình quân 7.14%/năm trong giai đoạn 2011 – 2014. Hàng hóa vận  tải nội địa thông qua nhiều phương thức khác nhau bao gồm đường bộ, đường  thủy, đường sắt và đường không. Trong đó, hàng hóa vận tải đường bộ và  đường thủy lần lượt chiếm tỷ trọng 80% và 19% trong tổng sản lượng hàng hóa  vận tải nội địa. Với đặc điểm địa hình Việt Nam nhiều sông ngòi, tỷ lệ vận tải  thủy nội địa tại Việt Nam khá cao so với các nước khác trên thế giới. Việc ban  hành chính sách tải trọng đường bộ đã làm gia tăng chi phí vận tải đường bộ  trong ngắn hạn, do đó một phần hàng hóa đang dịch chuyển sang vận tải thủy  và tỷ trọng vận tải thủy nội địa trong vài năm tiếp theo sẽ gia tăng. Xu hướng phát triển và môi trường pháp luật: Nhìn chung do nhận thấy sự quan trọng trong ngành logistic nói chung và  vận tải nói riêng, bản thân các doanh nghiệp logistic luôn không ngừng nâng cao  tay nghề, chuyên môn. Đặc biệt họ chú trọng đến việc đẩy nhanh tốc độ lưu  thông hàng hóa cũng như hạn chế rủi ro. Còn về luật pháp, trong năm 2014, Bộ  Giao thông Vận tải cũng đưa ra quy định kiểm soát chặt chẽ tải trọng trong vận  4
  5. tải đường bộ trong Thông tư 06/VBHN­BGTVT. Chính sách này đã làm chi phí  vận tải đường bộ gia tăng trong ngắn hạn, do đó các chủ hàng, công ty Fowarder  đang chuyển hướng luồng hàng sang vận tải đường thủy nội địa và ven biển nội  địa. Xét trên tình hình thực tế, vận chuyển hàng hóa nước ta đã có những bước  phát triển mạnh mẽ, các DN vận chuyển ngày càng tăng nhanh về số lượng, cải  thiện đáng kể về chất lượng và ngày càng tạo được uy tín cho các đối tác có nhu  cầu về vận chuyển hàng hóa. Hay câu chuyện về hạ tầng giao thông: nếu như  trước đây, cơ sở hạ tầng xuống cấp, dịch chuyển giao thông chậm; không  những ảnh hưởng tới tiến độ mà còn gây ảnh hưởng đến sự an toàn tài sản và  tính mạng con người thì nay đã được cải thiện rõ nét, đặc biệt là tuyến Bắc ­  Nam, dự án mở rộng tuyến QL 1A, cơ bản đã được thông suốt. Tuy nhiên, bên  cạnh những thuận lợi nói trên thì ngành vận tải vẫn còn những tồn tại và muôn  vàn khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Cung cầu hiện tại và dự báo Qua biểu đồ cung cầu về vận tải, ta có thể thấy chỉ tiêng tại khu vực Hà  Nội, trong vòng 3 năm từ 2014 đến 2016, sự dư thừa về cung đã khiến các doanh  nghiệp vận tải làm ăn kém hiệu quả, các doanh nghiệp sẵn sàng vận tải khoảng  192000 tấn hàng trong khi cầu trong vòng 3 năm chỉ tăng từ 144000 tấn lên tối đa  thành 70000 tấn, tuy nhiên do ảnh hưởng bởi sự toàn cầu hóa không ngừng  mạnh mẽ mà tốc độ lưu thông hàng hóa đang được đẩy mạnh, các doanh nghiệp  5
  6. lạc quan tin rằng trong những năm kế tiếp với những biện pháp kích cầu mà  ngành vận tải sẽ hoạt động tốt trong những năm kế tiếp. 6
  7. 4.2 PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC  TIÊU Tiêu chí phân đoạn thị trường  Theo yếu tố địa lý: Tiêu chí này đòi hỏi phải chia thị trường thành những đơn vị địa lý khác  nhau như quốc gia, vùng, tỉnh, thành phố hay quận, huyện, xã, phường. Công  ty có thể quyết định hoạt động trong một hay một vài vùng địa lý hay hoạt  động trong tất cả các vùng, nhưng chú ý đến những sự khác biệt về các nhu  cầu và sở thích của từng vùng địa lý. Theo vùng miền Bắc – Trung – Nam: như người Hà Nội ưa thích các mặt  hàng hải sản đông lạnh được vận chuyển từ Hải Phòng.  Theo yếu tố nhân khẩu học: Phân chia thị trường thành những nhóm trên cơ sở các biến nhân khẩu học  như tuổi tác, giới tính, quy mô gia đình, thu nhập, nghề nghiệp, học vấn, tôn  giáo, chủng tộc và dân tộc. Các biến nhân khẩu học là cơ sở phổ biến nhất để  phân biệt các nhóm khách hàng.  Theo yếu tố tâm lý: Việc phân chia thị trường trên cơ sở giai cấp xã hội, cá tính và phong cách  sống được nhắc đến như là phân khúc thị trường theo tâm lý học. Một số  người yêu thích những sản phẩm tươi sống, an toàn hơn là những sản phẩm  được bày bán ngoài chợ. Mỗi người trong xã hội có những mối quan tâm, ý  kiến về những sản phẩm khác nhau. Phân khúc thị trường theo tiêu chí này  được sử dụng thành công trong nhiều chủng loại sản phẩm khác nhau  Theo hành vi: Người mua được chia thành nhiều nhóm căn cứ vào trình độ hiểu biết,  thái độ, cách sử dụng và phản ứng đối với sản phẩm. Có thể phân loại  người mua dựa theo lý do nảy sinh nhu cầu, mua hàng hay sử dụng sản  phẩm. Hay có thể phân loại người mua theo những lợi ích khác nhau mà họ  7
  8. đang tìm kiếm ở sản phẩm, theo mục đích mua hàng và mức độ trung thành  thương hiệu. Lựa chọn khách hàng mục tiêu Cơ sở phân đoạn : Theo dân số­xã hội Độ tuổi khách hàng : Từ 25 đến 60 Giới tính : Nam và nữ Tình trạng hôn nhân : Đã có gia đình hoặc chưa có gia đình Sống tại Hải Phòng Ngành nghề chính của khách hàng :   ­ Sản xuất nông sản                                                                        ­ Đánh bắt hoặc nuôi trồng hải sản           ­ Sản xuất các mặt hàng từ sữa Hành vi nổi bật : Tích cực tìm kiếm các nguồn tiêu thụ hàng đông lạnh  trên địa bàn thành phố, các tỉnh trong khu vực miền Bắc.  Từ cơ sở trên, nhóm em xác định thị trường mục tiêu là nhóm  khách hàng có đặc điểm sau: Ngành nghề chính của khách hàng: Nuôi trồng hoặc đánh bắt thủy hải  sản, Sản xuất nông sản, chế biến các sản phẩm từ sữa. Hành vi nổi bật : Luôn tìm kiếm mối tiêu thụ các sản phẩm nông sản, hải  sản. Mô tả khách hàng mục tiêu 8
  9. Ước tính số lượng khách hàng của công ty trong năm đầu (2017) : 10  khách hàng. Ước tính số lượng khách hàng của công ty năm 2018 : 17 khách hàng. Ước tính số lượng khách hàng của công ty năm 2019 : 25 khách hàng. Khách hàng sẽ mua dịch vụ của công ty theo tiêu chí : Chất lượng dịch vụ  tốt nhất, giá hợp lý nhất, dịch vụ chăm sóc và ưu đãi khách hàng tốt nhất. 9
  10. 4.3 ĐỐI THỦ CẠNH TRANH Đối thủ Thông tin Địa điểm : số 27 lô 22 đường Lê Hồng  Công ty vận tải Ngọc  Phong Linh Thị phần : 19% Doanh số năm 2016 : 8,7 tỷ Địa điểm : số 29/244 Văn Cao Công ty vận tải Thị phần : 14% Nhật Quang Doanh số năm 2016: 7.5 tỷ Địa điểm : số 34 phố Minh Khai Công ty vận tải Thị phần : 23% Hà Trung Doanh số năm 2016 : 12 tỷ Các công ty khác Thị phần : 34% Bảng 1: Phân tích đối thủ cạnh tranh  Đánh giá điểm mạnh điểm yếu của DN với đối thủ cạnh  tranh Công ty vận  Công ty vận  Công ty vận  Doanh  Đặc tính tải Ngọc  tải Nhật  tải Hà  nghiệp Linh Quang Trung Chất lượng  5 4 4 3 dịch vụ Giá dịch vụ 4 4 5 3 Kênh phân  2 2 5 3 Phối Xúc tiến bán 3 3 3 3 Quy mô 3 4 5 5 Danh tiếng 2 4 4 5 Vị trí 2 4 4 3 Quản lý 4 2 3 5 Độ linh hoạt 4 1 3 4 Độ tin cậy 4 2 3 4 Hậu mãi 2 2 3 3 10
  11. Quản lý  2 2 4 2 khách hàng Tổng 41 38 54 43  Bảng 2: Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp với đối thủ cạnh  tranh 11
  12. 4. KẾ HOẠCH MARKETING 5.1 ĐỊNH HƯỚNG MỤC TIÊU KINH DOANH CHO DOANH NGHIỆP  Xây dựng chiến lược Marketing                                                                                                ĐVT : triệu đồng KHOẢN MỤC Năm 2017 Năm 2018 Doanh thu (triệu đồng) 7.192 9325 Lợi nhuận trước thuế (triệu đồng) 2.263,98 7460 Mức độ nhận biết của khách hàng về  20% 35% công ty Thị trường Hải Phòng Miền Bắc Thị phần 10% 20%         Bảng 3: Mục tiêu Marketing cụ thể     5.2 SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ          St Dịch vụ Đặc tính Khách hàng t Vân tải sữa và các  Các cơ sở sản  Vận tải sữa và các sản phẩm  mặt hàng từ sữa  xuất sữa và các  1 từ sữa từ Hải Phòng đến các  từ Hải Phòng lên  sản phẩm từ sữa  cơ sở tiêu thụ ở Hà Nội. Hà Nội. . Vận tải hải sản  Các hộ gia đình  đông lạnh từ Hải  Tương tự như trên nhưng hàng  nuôi trồng thủy  2 Phòng lên Hà Nội  hóa sẽ là hàng hải sản đông  hải sản hoặc các  hay trong địa bàn  lạnh thay vì là sữa . công ty đánh bắt  Hải Phòng. trực tiếp hải sản. Vận tải hàng  Các hộ gia đình  nông sản từ Hải  Vận chuyển hàng nông sản  hoặc các cơ sở  3 Phòng lên các cơ  đông lạnh ở Hải Phòng đến  chế biến nông  sở tiêu thụ ở Hà  các cơ sở tiêu thụ ở Hà Nội. sản hoặc trồng  Nội . nông sản.     Bảng 4: Danh mục một dịch vụ kinh doanh 12
  13. Mô tả quy cách và thông số kỹ thuật của xe chuyên chở: Dòng xe : Hyundai Tự trọng bản thân: 4175 kg Tổng trọng tải : 7300 kg Tải trọng được phép chở: Khoảng 3.1 tấn Trong thùng xe có hệ thống điện tự động cùng với hệ thống chiếu sáng  nhân tạo, máy lọc/khử Ph và thiết bị cung cấp oxy để tạo môi trường  thích hợp cho hải sản, cuối cùng là thiết bị điều chỉnh dòng khí đối lưu  để thùng xe luôn được thông thoáng Thiết kế SLOGAN: “ Nhanh chóng, chất lượng, uy tín” 5.3 GIÁ CẢ Các nhân tố ảnh hưởng về giá: ­ Chi phí : cước phí, rủi ro, chi phí cho lái xe, cho nhân viên kinh doanh, phí  vận chuyển ­ Các hoạt động marketing : tổ chức các sự kiện nhỏ để quảng bá tên tuổi  của doanh nghiệp, chăm sóc khách hàng  ­ Cung cầu thị trường Phương pháp định giá Doanh nghiệp định giá dựa vào khách hàng, cụ thể doanh nghiệp sẽ tính giá  dịch vụ vận tải dựa vào giá của đối thủ cạnh tranh. Trọng tải Giá vận tải 13
  14. Dưới 1 tấn 5.000.000 đồng Từ 1 đến 2 tấn 8.000.000 đồng Từ 2 đến 3 tấn 10.000.000 đồng   Bảng 5: Giá dịch vụ cho các chuyến vận tải 5.4 KÊNH PHÂN PHỐI  Lựa chọn kênh phân phối trực tiếp Doanh nghiệp chỉ sử dụng kênh phân phối trực tiếp, khách hàng sẽ đến  trực tiếp cơ sở để yêu cầu dịch vụ hoặc liên hệ với doanh nghiệp qua  nhân viên kinh doanh hoặc website của công ty : www.songtruong.co 5.5 QUẢNG CÁO VÀ XÚC TIẾN BÁN  Lựa chọn phương thức quảng cáo Công ty sử dụng những phương pháp quảng cáo truyền thống như tờ rơi,  áp phích hay liên kết với các công ty khác, làm tài trợ cho những sự kiện  nhỏ.           Quảng cáo qua áp phích, điểm dừng xe bus hay trên xe của Big C. Quảng cáo qua website của công ty. Quảng cáo qua các trang mạng xã hội hoặc làm nhà tài trợ cho những sự  kiện nhỏ như 1 giải bóng đá mini…  Các hoạt động xúc tiến bán hàng Chiết khấu cho khách hàng 5% nếu sử dụng dịch vụ của công ty liên tục  trong 12 tháng trong các năm tiếp theo và cứ 1 năm thêm 1%. Chiết khấu 5% cho khách hàng nếu sử dụng dịch vụ vào các mùa thấp  điểm như mùa đông. Khách hàng sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp trong 12 tháng liên tục sẽ  được tặng 1 máy lọc nước kangaroo. 14
  15.  Ngân sách cho hoạt động xúc tiến hỗn hợp: Tổng ngân sách mà công ty dự tính cho kế hoạch marketing dịch là 200 triệu.  Trong đó: ­ Quảng cáo: 120 triệu ­ Khuyến mãi: 80 triệu. 15
  16. 5. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT 6.1 CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT  Vị trí ­ địa điểm: Công ty dịch vụ vận tải Song Trường. Địa điểm: Số 5 Lê Hồng Phong, Phường Đông khê, Quận Ngô Quyền, thành  phố Hải Phòng. Qui trình sản xuất 16
  17. • Giải thích qui trình vận chuyển hàng ­ Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng. ­ Bước 2: Đưa ra bảng giá vận chuyển, trong bảng giá bao gồm các phi phí vận  chuyển. ­ Bước 3: Nếu khách hàng chấp nhận thì kí hợp đồng vận chuyển. ­ Bước 4: Cho xe đến cơ sở của khách hàng để vận chuyển hàng lên xe và lấy  hóa đơn hàng hóa. ­ Bước 5: Nhận tiền đặt cọc bằng 30% giá trị hợp đồng. ­ Bước 6: Tổ lái xe chuyển hàng lên Hà Nội để giao hàng cho các nhà hàng,  khách sạn và một số địa điểm khác mà khách hàng yêu cầu. ­ Bước 7: Sau khi tổ lái xe giao hàng xong thì báo cáo về cho phòng kinh doanh là  hàng đã giao đến địa điểm hay chưa. ­ Bước 8: Tổ kinh doanh  kiểm tra và thông báo cho khách hàng. ­Bước 9 :Yêu cầu khách hàng thanh toán 70 % giá trị hợp đồng còn lại. 17
  18. Đơn vị: x 106 ( đồng) Quy  Máy  cách,  Nhà cung  móc  Chức năng Số lượng Đơn giá Ghi chú công  cấp thiết bị suất Điều  9000  Điều hòa  Điện máy  3 10 Mua hòa BTU nhiệt độ xanh Tổng  Xe tải  Chuyên chở  Công ty  trọng  chuyên  hải sản  HUYNDA 5 900 Mua tải  chở tươi sống I Trí Việt 7300 kg Phù  Máy  Điện máy  hợp văn  Soạn thảo 8 6 Mua tính xanh phòng May ́  Công ty Cổ  phat́  1KW ́ ̣ Phat điên phân Minh ̀   1 15 Mua điêṇ Hoà 30  Công ty Cổ  In cac tai ́ ̀  May in ́ trang/  phân Minh ̀   2 2 Mua liêụ phut́ Hoà Bảng 6: Lập danh mục đầu tư máy móc thiết bị Đơn vị: x 106 ( đồng) Số  Thời gian khấu  Vốn đầu tư ban đầu Ghi chú tiền hao Máy tính, thiết bị văn  78 4 năm Chi vào tháng 1 phòng Xây dựng nhà xưởng 2000 10 năm Chi vào tháng 1 Máy móc thiết bị 4500 10 năm Chi vào tháng 1 18
  19. Vốn lưu động dự kiến 500 Chi vào tháng 1 Bảng 7: Bảng tính khấu hao tài sản cố định 6.2 CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 6.2.1 Phương tiện vận chuyển Xe tải chuyên vận chuyển các sản phẩm hải sản, có công nghệ hiện đại  trong việc giữ độ tươi sống cho hải sản 6.2.2 Lao động trực tiếp Số lượng : 5 lái xe                           5 phụ xe. Lương  lái xe sẽ nhận được 10.000.000 đồng/ người/ tháng. Lương  phụ xe sẽ nhận được 5.000.000 đồng/ người/ tháng. 6.2.3 Năng lượng, nhiên liệu. Điện, nước : 10.000.000/tháng. Xăng dầu : 1.000.000/ chuyến. 6.2.4 Tiến độ sản xuất Với đặc thù của sản phẩm là các mặt hàng động lạnh như hải sản, nông  sản, các sản phẩm lên số lượng của các đơn hàng mang tính mùa vụ, mùa đỉnh  điểm của lượng tiêu thụ các mặt hàng hải sản là mùa hè từ tháng 4 đến tháng  7  và 3 tháng trước Tết. Dự kiến trong mùa đỉnh điểm này thì  1 tháng có thế có từ  85 đến 90 chuyến hàng. Các tháng còn lại do nhu cầu ít hơn nên có thể có từ 70 đến 80 chuyến hàng. 6.2.5 Chất lượng của dịch vụ Để đảm bảo các mặt hàng còn đông lạnh của khách hàng được bảo quản  chất lượng ở mức độ cao nhất trong quá trình vận chuyển và lưu trữ, công ty   luôn không ngừng tìm tòi, nâng cấp và sáng tạo các gói dịch vụ nhằm đáp ứng  19
  20. nhu cầu của khách hàng. Đội ngũ nhân viên kỹ thuật và lái xe của công ty được  đào tạo bài bản nhằm nâng cao trình độ, đáp ứng được các yêu cầu đặc biệt  khắt khe của quá trình vận chuyển hàng hóa và bảo quản đông lạnh. Vì vậy quy  trình vận chuyển và bảo quản hàng hóa đông lạnh của công ty luôn được đảm  bảo ở hiệu suất cao, cung cấp các giải pháp vận tải nhanh chóng với chi phí hợp  lý, đảm bảo được hiệu quả công việc cũng như thời gian cho mọi đối tượng  khách hàng. 6. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 7.1 SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC:   20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2