intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Hóa đơn thuế - Quyết toán thuế

Chia sẻ: Lê Song Hoàng Ngọc | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:38

119
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình "Hóa đơn thuế - Quyết toán thuế" giới thiệu đến các bạn những kiến thức về hóa đơn thuế, nguyên tắc sử dụng hóa đơn, hóa đơn thuế giá trị gia tăng, quyết toán thuế, quyết toán thuế tư nhân doanh nghiệp,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài thuyết trình để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Hóa đơn thuế - Quyết toán thuế

  1. Bài Thuyết Trình Nhóm 6
  2. Hóa Đơn Thuế
  3. Hóa Đơn Là Gì ? Là một giấy tờ yêu cầu thanh toán các  mặt hàng với số lượng và đơn giá liệt kê  trong giấy tờ đó. Hóa đơn do bên bán phát  hành. Sau khi bên mua thanh toán, bên  bán sẽ xác nhận vào hóa đơn chẳng hạn  như đóng dấu chứng nhận đã trả tiền. Khi  đó, hóa đơn có cả tác dụng giống  như biên lai hay giấy biên nhận..
  4. Vậy Hóa Đơn GTGT Là Gì ? Hóa đơn GTGT (hóa đơn VAT) là hóa đơn chính  thức do Bộ Tài chính Việt Nam ban hành áp  dụng cho các tổ chức cá nhân kê khai và tính  thuế theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt  động kinh doanh, dịch vụ, mua bán, vận tải nội  địa. Trên hóa đơn VAT sẽ ghi rõ tên, địa chỉ, mã  số thuế của người bán và người mua (nếu có),  danh mục hàng hóa dịch vụ, ngày thực hiện  giao dịch, tổng giá trị hàng hóa dịch vụ, giá trị  tính thuế VAT, thuế suất thuế VAT và giá trị  thuế VAT.
  5. Nguyên Tắc Sử Dụng Hóa Đơn - Tổ chức, cá nhân kinh doanh chỉ được lập và giao cho  người mua hàng hóa, dịch vụ các loại hóa đơn theo quy  định tại Nghị định này. - Tổ chức, cá nhân kinh doanh khi lập hóa đơn phải ghi  đầy đủ nội dung và đúng thực tế nghiệp vụ phát sinh. - Hóa đơn được lập thành nhiều liên gồm: liên giao cho  người mua, liên người bán giữ và một số liên khác theo  yêu cầu của hoạt động kinh doanh. Nội dung lập hóa  đơn phải được thống nhất trên các liên hóa đơn có cùng  một số.
  6. Nguyên Tắc Sử Dụng Hóa Đơn - Tổ chức, cá nhân kinh doanh trong quá  trình sử dụng nếu phát hiện mất hóa đơn  đã lập hoặc chưa lập phải báo cáo cho cơ  quan thuế quản lý trực tiếp biết để xử lý  kịp thời. - Các cơ sở kinh doanh trong cùng một  đơn vị kế toán theo quy định tại Luật Kế  toán, sử dụng hóa đơn của cơ sở chính.
  7. Hóa Đơn Thuế GTGT
  8. Đối Với Hóa Đơn Đầu Ra - Doanh nghiệp khi bán hàng hóa, dịch vụ phải lập hóa  đơn theo quy định và giao cho khách hàng. Hóa đơn  phải được lập ngay khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo  đúng các nội dung, chỉ tiêu in sẵn trên mẫu hóa đơn. - Doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng  (GTGT) theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng  hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phải sử dụng hóa đơn  GTGT, kể cả trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ chịu  thuế tiêu thụ đặc biệt. - Tuy nhiên khi doanh nghiệp xuất hóa đơn giá trị gia  tăng phải hợp lý, chặt chẽ và đúng nguyên tắc theo quy  định của luật và cơ quan tài chính thì hóa đơn đó mới  được cơ quan thuế chấp nhận.
  9. Đối Với Hóa Đơn Đầu Vào Có Giá Trị Từ 20 Triệu Đồng Trở Lên - Điều kiện bắt buộc với hóa đơn mua vào có giá trị từ 20 triệu là  phải chuyển tiền qua ngân hàng thanh toán mới được khấu trừ thuế  giá trị gia tăng. Một số lưu ý cụ thể: + Hóa đơn được thanh toán làm nhiều lần:   Khi thanh toán nhiều lần hóa đơn đó thì tất cả các lần đều  phải chuyển khoản qua Ngân hàng, kể cả lần đặt cọc đầu tiên để  làm cơ sở cho việc mua bán. Trường hợp nếu đã đặt cọc bằng tiền  mặt và khấu trừ luôn vào tiền hàng thì yêu cầu nhà cung cấp trả lại  tiền đặt cọc đó và chuyển trả lại cho nhà cung cấp qua Ngân hàng.  Nếu không phần tiền mặt đó sẽ không được khấu trừ thuế giá trị  gia tăng trong hóa đơn mua vào.
  10. Đối Với Hóa Đơn Đầu Vào Có Giá Trị Từ 20 Triệu Đồng Trở Lên + Đối với hóa đơn mua cùng trong một ngày: Trường hợp trong cùng một ngày mua liên tiếp  hàng hóa của một đơn vị nhưng chia nhỏ ra làm  nhiều hóa đơn giá trị gia tăng giá trị dưới 20  triệu đồng để làm cơ sở thanh toán tiền mặt thì  vẫn bị loại thuế giá trị gia tăng. Do đó cần phải  để ý khi nhận hóa đơn của một đơn vị trong một  ngày cần rà soát tránh trường hợp số tiền mua  bán có vượt quá 20 triệu đồng.
  11. Đối Với Hóa Đơn Đầu Vào Có Giá Trị Từ 20 Triệu Đồng Trở Lên + Chuyển tiền qua ngân hàng:   Việc chuyển tiền qua Ngân hàng để thanh toán cho hóa  đơn từ 20 triệu trở lên có nghĩa là phải chuyển từ tài  khoản Ngân hàng mang tên công ty mình sang tài khoản  ngân hàng mang tên nhà cung cấp, do đó nếu chuyển  tiền từ một tài khoản không mang tên mình hoặc chuyển  tiền sang một tài khoản không mang tên công ty người  bán trên hóa đơn thì đều không được khấu trừ thuế giá  trị gia tăng. Tài khoản chuyển khoản thanh toán phải  được đăng ký theo mẫu 08 với cơ quan thuế theo qui  định tại Điều 15, Thông tư 219/2013/TT­BTC ngày  18/12/2013.
  12. Đối Với Hóa Đơn Đầu Vào Có Giá Trị Từ 20 Triệu Đồng Trở Lên + Thời điểm thanh toán: Tại thời điểm kê khai nếu chưa đến thời hạn  thanh toán theo hợp đồng và người mua hàng  chưa trả tiền thì vẫn được kê khai thuế giá trị  gia tăng khấu trừ bình thường, nhưng nếu đến  thời hạn quyết toán, thời hạn thanh toán đã hết  mà vẫn chưa thanh toán thì phần thuế giá trị gia  tăng này bị loại ra và không được khấu trừ.
  13. Quyết Toán Thuế Là Gì ?
  14. Quyết Toán Thuế Là công việc bắt buộc của một doanh  nghiệp sau một thời gian thành lập (thông  thường là sau 5 năm, còn doanh nghiệp  lớn thì có khi một năm quyết toán thuế  một lần)
  15. Tỷ Lệ % Để Tính Thuế GTGT Trên Doanh Thu Được Qui Định Trên Từng Hoạt Động Như Sau - Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu  nguyên vật liệu: 5%; - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với  hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên  vật liệu: 3%; - Hoạt động kinh doanh khác: 2%.    
  16. Ngoài Ra - Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền  bán hàng hoá, dịch vụ thực tế ghi trên hoá đơn  bán hàng đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế  GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu  thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. - Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu  bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thuộc đối  tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu  hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng  tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này…
  17. - Ví dụ: Công ty TNHH A là doanh nghiệp kê khai, nộp thuế GTGT  theo phương pháp trực tiếp. Công ty TNHH A có doanh thu phát  sinh từ hoạt động bán phần mềm máy tính và dịch vụ tư vấn thành  lập doanh nghiệp thì Công ty TNHH A không phải nộp thuế GTGT  theo tỷ lệ (%) trên doanh thu từ hoạt động bán phần mềm máy tính  (do phần mềm máy tính thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT) và  phải kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 5% trên doanh thu từ dịch  vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp. - Theo nguyên tắc trên, cơ sở kinh doanh chỉ cần kê khai đầu ra,  sau đó căn cứ vào doanh thu đầu ra, để tính thuế theo mẫu  04/GTGT với thuế suất áp dụng cho từng lĩnh vực kinh doanh
  18. Quyết Toán Thuế GTGT A. Quyết toán thuế cho cơ sở kinh doanh nộp  thuế GTGT theo phương pháp tính thuế trực  tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh vàng bạc,  đá quý và ngoại tệ: - Cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực  tiếp trên giá trị gia tăng và cơ sở kinh doanh vàng  bạc, đá quý và ngoại tệ thực hiện chế độ kế toán,  chế độ hóa đơn chứng từ theo quy định phải kê  khai quyết toán thuế GTGT theo mẫu quyết toán  thuế 12A/GTGT. B. Cơ sở KD có trách nhiệm nộp số thuế  GTGT còn thiếu vào NSNN sau 10 ngày kể từ  ngày nộp báo cáo quyết toán thuế
  19. Quyết Toán Thuế GTGT C. Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện lập  hóa đơn chứng từ khi bán hàng hóa dịch vụ  nhưng không có đủ hóa đơn chứng từ đối với  hàng hóa, dịch vụ mua vào: • Cơ sở kinh doanh phải kê khai quyết toán thuế  GTGT, thuế TNDN theo mẫu quyết toán thuế  12B/GTGT • Cơ sở KD có trách nhiệm nộp số thuế GTGT còn  thiếu vào NSNN sau 10 ngày kể từ ngày nộp báo  cáo quyết toán thuế
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2