intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Kim loại nặng trong nước

Chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Lựu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

391
lượt xem
74
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình: Kim loại nặng trong nước trình bày các nội dung chính: tổng quan về kim loại nặng trong nước, giới thiệu một số kim loại nặng điển hình, một số phương pháp xử lý và thu hồi kim loại nặng trong nước. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành Môi trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Kim loại nặng trong nước

  1. LOGO Kim loại nặng trong nước
  2. Nội dung thuyết trình 1 2 3 Một số Tổng quan Giới thiệu phương pháp về kim loại một số kim xử lý và thu nặng trong loại nặng hồi kim loại nước điển hình nặng trong nước
  3. Phần I
  4. Định nghĩa Kim loại nặng Theo trọng Ảnh hưởng đến lượng riêng : sinh vật :khi có nguyên tố hóa mặt trong nước học có trọng với nồng độ lượng riêng tối đáng kể có thể thiểu cao gấp 5 gây tác hại đến lần trọng lượng sức khỏe sinh riêng của nước vật
  5. Nguồn gốc của kim loại nặng Từ các thuốc trừ sâu vô cơ Từ bùn cống rãnh Quá trình khai thác và sản xuất kim loại Từ chất thải chứa kim loại nặng
  6. Quá trình nước bị ô nhiễm kim loại nặng Các kim loại nặng thường hoặc ít tham gia vào quá trình sinh hóa của các cơ thể sinh vật Các kim loại nặng thường tích lũy trong cơ thể sinh vật Ô nhiễm kim loại nặng biểu hiện ở nồng độ cao của các kim loại nặng trong nước. Trong một số trường hợp xuất hiện hiện tượng cá và các thủy sinh vật chết hàng loạt.
  7. Phạm vi ứng dụng và độc tính của 1 số KLN Nhôm (Al) :  Được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và dân dụng  Đưa vào cơ thể người gây bệnh Alzheimer  Nồng độ Al trong nước : < 0,2mg/L ( WHO ) Antimon :  sử dụng trong vải chống cháy, trong lưu hóa cao su, sản xuất sơn, dụng cụ nhiệt điện, khuôn in, gốm sứ, pháo hoa, chất diệt kí sinh trong bệnh sán máng.  Gây ra các bệnh về đường ruột, tim, hô hấp và da
  8. Phạm vi ứng dụng và độc tính của 1 số KLN Arsen (As):  Được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp transitor, thuộc da, thủy tinh, thuốc bảo vệ thực vật, dược phẩm…  Gây ung thư biểu mô da, phế quản…Nồng độ giới hạn của As trong nước uống là 0,01mg/L Bari (Ba):  Sử dụng trong ngành nhựa, sản xuất cao su, dệt nhuộm, chất bôi trơn, dược phẩm, giấy, thép, mỹ phẩm...  Bari gây ra sự co mạch, co giật, tê liệt ở người. Nồng độ giới hạn của Bari là 0,3mg/L.
  9. Phạm vi ứng dụng và độc tính của 1 số KLN Cadmi (Cd) :  Sử dụng rộng rãi trong sản xuất pin, sơn, nhựa, phân bón…  Gây bệnh Itai Itai (nhiễm độc ở nồng độ cao); cao huyết áp, tổn thương thận …(tiếp xúc với nồng độ thấp trong thời gian dài) Niken (Ni):  Sử dụng trong sản xuất thép, hợp kim, pin, hóa chất…  Có thể gây ung thư phổi, xoang mũi, phế quản…Gây dị ứng da khi tiếp xúc. Nồng độ cho phép của Ni trong nước là 0,02mg/L
  10. Phạm vi ứng dụng và độc tính của 1 số KLN Crom (Cr) :  Sử dụng trong công nghiệp luyện kim, vật chịu lửa, công nghiệp mạ, sản xuất sơn  Là chất rất độc gây hại cho da và gan. Có thể gây ung thư. Nồng độ cho phép của Cr trong nước là 0,1mg/L Đồng (Cu) :  Ứng dụng trong thương mại với nhiều mục đích  Nguyên tố gây kích thích nhưng thông thường không gây hại cho người ở nồng độ thấp.  Nếu tiếp xúc ở một lượng nhất định sẽ gây bệnh Wilson. Nồng độ cho phép của Cu là 1,3mg/L
  11. Phạm vi ứng dụng và độc tính của 1 số KLN Chì (Pb) :  Dùng trong công nghiệp sản xuất pin, acquy, chất hàn, bột màu, đạn, men, gốm sứ, chất ổn định nhựa,…  Chất có độc tính cao và nó được xem là chất gây ung thư Thủy ngân (Hg) :  Sử dụng rộng rãi trong hỗn hống, dụng cụ khoa học, pin, đèn huỳnh quang, điện phân Clo…  Nhiễm độc Methyl thủy ngân còn dẫn đến phân lập nhiễm sắc thể, phá vỡ nhiễm sắc và ngăn chia sự phân chia tế bào. Vì tính chất độc của thủy ngân mà tiêu chuẩn thủy ngân trong nước uống hiện nay rất nhỏ 0,002mg/L hay 0,2µg/L
  12. Phần II
  13. Arsen  Tên gọi trong dân gian là thạch tín  Phổ biến trong mô động thực vật  Được biết đến như một chất độc có khả năng tích lũy và gây ung thư  Tiêu chuẩn về Asen trong nước :  tổ chức WHO : 0,01mg/L  bộ Y tế Việt Nam : 0,01mg/L
  14. Arsen Quá trình hòa tan các chất & quặng mỏ Xâm nhập Asen vào Từ nước thải công nghiệp môi trường nước Sự lắng đọng không khí
  15. Arsen Giải phóng Asen vào môi trường nước Khử các Sự oxi hóa oxit các khoáng hidroxit sunfua giàu Asen
  16. Arsen Vai trò của Arsen Nguyên tố Cần thiết Có vai trò Hóa chất có vi lượng cho quá trong quá trình mặt trong trình sinh tổng hợp nhiều ngành cần thiết trưởng và protein công nghiệp phát triển ,nucleic, khác nhau của sinh vật hemoglobin
  17. Arsen Tác hại của Arsen Gây ung Gây đột Sự phát hiện Độc tính người nhiễm thư biểu biến gen, Asen rất khó do cao, có thể mô da, phế thiếu máu, những triệu chết ngay quản, phổi, các bệnh chứng của bệnh nếu uống 1 phải từ 5 đến 15 lượng nhỏ các xoang tim năm sau mới bằng hạt ngô mạch… phát hiện.
  18. Thủy ngân Một số đặc trưng cơ bản của Thủy ngân Là kim loại Là kim Là kim loại dễ Là kim loại duy nhất loại được dàng kết hợp độc được với các phân tồn tại dưới đặc trung gây ra bởi tử khác ( kim dạng lỏng bởi khả loại, phân tử đặc tính dễ ở nhiệt độ năng dễ chất vô cơ bay hơi thường bay hơi hoặc hữu cơ)
  19. Thủy ngân Giải phóng Asen vào môi trường nước Thủy ngân Thủy ngân vô cơ hữu cơ
  20. Thủy ngân Độc tính của Thủy ngân Thủy ngân Thủy ngân Metyl thủy Clorua thủy kim loại : có dạng hơi : rất ngân : gây độc và có độ ngân : có tính trơ và nguy hiểm cho không độc bay hơi cao các hệ thần độc tính nên dễ gây cao và rất nhưng ở kinh, tác động tác động lên dạng ion thì não mạnh lên não dễ gặp rất độc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2