intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Phối hợp thuốc tối ưu trong điều trị tăng huyết áp theo khuyến cáo hiện hành

Chia sẻ: Beo Day Tan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

215
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ số 1 dẫn đến tử vong, tỷ lệ mắc tha, biết bị tha, được điều trị tha và điều trị đạt huyết áp mục tiêu tại một số nước Châu Á,... là những nội dung chính trong bài thuyết trình "Phối hợp thuốc tối ưu trong điều trị tăng huyết áp theo khuyến cáo hiện hành". Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Phối hợp thuốc tối ưu trong điều trị tăng huyết áp theo khuyến cáo hiện hành

  1. PHỐI HỢP THUỐC TỐI ƯU TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP THEO KHUYẾN CÁO HIỆN HÀNH GS TS Dang van Phuoc
  2. Tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ số 1 dẫn đến tử vong Năm 2000: 972 triệu người Năm 2025: 1.56 tỷ người Gánh nặng tăng huyết áp trên thế giới (80% ở các nước đang phát triển) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Attributable mortality in millions (total: 55,861,000) 2 World Health Organization (WHO). Global health risks: mortality and burden of disease attributable to BMI = body mass index; BP = blood pressure selected major risks, 2009. Available at: http://www.who.int/healthinfo/global_burden_disease/global_health_risks/en/index.html
  3. Khoảng 70% bệnh nhân được điều trị không đạt huyết áp mục tiêu 100 % bệnh nhân không đạt HAMT 81% 80 79% 70% 72% 60% 60 40 20 0 Anh Đức Ý Thụy Điển Tây Ban Nha HAMT
  4. TỶ LỆ MẮC THA, BIẾT BỊ THA, ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ THA VÀ ĐIỀU TRỊ ĐẠT HUYẾT ÁP MỤC TIÊU TẠI MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á Reference: Current Medical Research & Opinion Volume 27, Number 5 May 2011
  5. Số lượng về tăng huyết áp ở miền Bắc Việt Nam (2002) Tần suất lưu hành ở người trưởng thành: 16,3% 25 20 21,3% 15 16,8% 10 9,4% 5 0 AWARENESS TREATMENT CONTROL Tỷ lệ biết bệnh, có điều rị và kiểm soát được HA ở nhóm tuổi ≥ 65 (Phaïm Gia Khaûi & CS. Taïp chí Tim maïch hoïc VN 2003;33:934)
  6. Huyết áp mục tiêu Condition Mục tiêu (HATThu và HATTr mmHg) Tổng quát < 140/90 (ESH 2009 / NICE 2011 / CHEP 2012) Đái tháo đường/ < 130/80 Bệnh thận CHEP 2012: nondiabetic CKD < 140/90 Người lớn tuổi >= 80 yrs: < 150/90 (NICE 2011) Không có khác biệt so với người trẻ tuổi (ESH 2009)
  7. Huyết áp mục tiêu cho bệnh nhân THA kèm ĐTĐ HATT HATTr Tổ chức- Hiệp Hội Năm (mmHg) (mmHg) JNC 2003
  8. LỢI ÍCH GIẢM CÁC BIẾN CỐ TIM MẠCH KHI THA ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TỐT Major CV Stroke Events CV Death 0 –20 Average Reduction in 20%–30% –40 Events, % 30%–40% 30%–40% –60 –80 –100 CV=cardiovascular. Neal B et al. Lancet. 2000;356:1955–1964.
  9. LÝ DO KHÔNG ĐẠT HUYẾT ÁP MỤC TIÊU • Ignorance • Doctors inertia/attitudes • Patient non-adherence/adverse reactions • Free combinations not effective (poor compliance) • Drug cost • Physician confusion regarding guidelines • Secondary hypertension • True resistant hypertension Only a minority of all hypertensives treated Only 1/3 of treated hypertensive patients controlled
  10. Yêu cầu của thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đại  Hiệu quả kiểm soát suốt 24 giờ  Phòng ngừa bệnh tim mạch  Không ảnh hưởng đến chuyển hóa (Metabolically “friendly”)  Dung nạp tốt
  11. Sinh lý bệnh tăng huyết áp rất phức tạp Không có thuốc hạ áp nào đơn cơ chế là đủ để kiểm soát huyết áp ở hầu hết bệnh nhân
  12. Patient 1 Patient 2 Patient 3 Sympathetic nervous system Renin-angiotensin system Total body sodium
  13. Diuretic Sympathetic nervous system Renin-angiotensin system Total body sodium
  14. Hiệu quả của thuốc hạ huyết áp – Đơn trị Mức hạ huyết áp (mmHg) Liều chuẩn Tăng liều gấp đôi HA tân thu Thiazides 8.8 10.3 β blockers 9.2 11.1 ACE inhibitors 8.5 10.0 Angiotensin II receptor antagonists 10.3 12.3 CCB 8.8 11.7 All categories: average 9.1 10.9 HA tâm trương Thiazides 4.4 5.0 β blockers 6.7 7.8 ACE inhibitors 4.7 5.7 Angiotensin II receptor antagonists 5.7 6.5 CCB 5.9 7.9 All categories: average 5.5 6.5 Law MR, et al. BMJ 2003
  15. Phối hợp thuốc hạ áp: 2 thuốc liều thấp hiệu quả hơn tăng liều 1 thuốc 1.4 observed to expected additive effects Incremental SBP reduction ratio of 1.2 1.01 For the major drug classes, the incremental effect 1.0 on SBP lowering of doubling the dose of monotherapy is ~20% of that achieved by adding 0.8 a drug from another class 0.6 Adding a drug from another class 0.4 Doubling the dose of 0.22 one drug 0.2 (from standard to twice standard dose) 0 All major classes chỉ cần kết hợp thêm liều thấp một loại thuốc huyết áp nhóm khác có thể đạt được mục tiêu giảm huyết áp gấp 5 lần so với việc tăng liều Wald et al. Am J Med 2009;122:290–300
  16. Điều hòa đối lập hạn chế hiệu quả và liều đáp ứng của thuốc hạ áp đơn trị CCB or Diuretic BP BP RAAS Activation Limits BP-lowering Effect of Monotherapy Double Dose Flat Dose More RAAS Activation CCB or Diuretic Response Curve Thuốc chẹn hệ Renin-Angiotensin_Aldosterone là nền tảng của phối hợp thuốc hiện đại
  17. 2/3 bệnh nhân THA cần từ 2 thuốc trở lên Proportion of patients on different numbers of antihypertensive medication
  18. Cần phối hợp nhiều thuốc để đạt HAMT Trial (SBP achieved) MDRD (132 mmHg) HOT (138 mmHg) RENAAL (141 mmHg) AASK (128 mmHg) ABCD (132 mmHg) IDNT (138 mmHg) UKPDS (144 mmHg) ASCOT-BPLA (136.9 mmHg) ALLHAT (138 mmHg) ACCOMPLISH (132 mmHg) Initial 2-drug combination therapy 1 2 3 4 Average no. of antihypertensive medications Bakris et al. Am J Med 2004;116(5A):30S–8; Dahlöf et al. Lancet 2005;366:895–906 18 Jamerson et al. Blood Press 2007;16:806; Jamerson et al. N Engl J Med 2008;359:241728
  19. PHỐI HỢP ĐÔI THUỐC HẠ ÁP RAAS BLOCKADE Diuretic CCB
  20. Thuốc chẹn hệ RAA là nền tảng kết hợp thuốc làm giảm tác dụng phụ cuả thuốc hạ áp khác ARB + Ít giảm kali máu hơn so với Lợi tiểu lợi tiểu dùng 1 mình ARB + Ít phù hơn so với CCB dùng CCB 1 mình
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2