YOMEDIA
ADSENSE
Bài tiểu luận: Tìm hiểu về công cụ quản lý chất lượng tương lai Benchmarking
157
lượt xem 26
download
lượt xem 26
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài tiểu luận: Tìm hiểu về công cụ quản lý chất lượng tương lai Benchmarking trình bày tổng quan về một số hệ thống quản lý chất lượng, Benchmarking, quy trình tiến hành thực hiện Benchmarking trong doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tiểu luận: Tìm hiểu về công cụ quản lý chất lượng tương lai Benchmarking
- Trương Đai hoc Công Nghiêp Th ̀ ̣ ̣ ̣ ực Phâm tp.Hô Chi Minh ̉ ̀ ́ Khoa Công nghê Hoa Hoc ̣ ́ ̣ Bai tiêu luân : ̀ ̉ ̣ TIM HIÊU VÊ CÔNG CU QUAN LY ̀ ̉ ̀ ̣ ̉ ́ CHÂT L ́ ƯỢNG TƯƠNG LAI BENCHMARKING GVHD : Thây TR ̀ ƯƠNG BACH CHIÊN ́ ́ SVTH : LÊ THI THUY D ̣ ̀ ƯƠNG ̣ ̣ ̣ PHAM THI NGOC MY
- Hô Chi Minh, ngay 05 thang 10 năm 2016 ̀ ́ ̀ ́ MUC LUC ̣ ̣
- MỞ ĐÂU ̀ Trong nền kinh tế thế giới ngày nay, sự đổi mới và phát triển một cách hiệu quả là chìa khóa để thành công trên thị trường. Khi phải đối mặt với những áp lực cạnh tranh ngày càng tăng do quá trình toàn cầu hóa và những yêu cầu chất lượng sản phẩm dịch vụ từ phía khách hàng, các doanh nghiệp phải nâng cao năng suất và năng lực cạnh tranh để tồn tại và phát triển.Nươc ta cung không ́ ̃ ̣ ̣ ệt Nam đang trên đường hội nhập với nền kinh tế chung ngoai lê, Vi của khu vực và thế giới, điều này có nghĩa là để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp Việt nam phải đủ khả năng cạnh tranh được với doanh nghiệp nước ngoài. Việc liên tục nỗ lực để trở thành khác biệt so với đối thủ trở thành hoạt động tất yếu. Một cách hữu hiệu để làm điều này là đánh giá và thiết lập những mục tiêu để so sánh và học tập những cách làm tốt nhất trong thực tế của các doanh nghiệp hay tổ chức khác. Benchmarking là một phương pháp hiệu quả có thể giúp doanh nghiệp làm được điều đó.
- CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN VÊ MÔT SÔ HÊ ̉ ̀ ̣ ́ ̣ THÔNG QUAN LY CHÂT L ́ ̉ ́ ́ ƯỢNG 1. Môt sô khai niêm chung vê công cu quan li chât l ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ượng 1.1. Quan ly chât l ̉ ́ ́ ượng la gi? ̀ ̀ Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức ́ ượng. Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng nói về chât l chung bao gồm lập chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng, hoạch định chất lượng, kiểm soát chât l ́ ượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng. Quản lý chất lượng hiện đã được áp dụng trong mọi ngành công nghiệp, không chỉ trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình tổ chức, từ quy mô lớn đến quy mô nhỏ, cho dù có tham gia vào thị trường quốc tế hay không. Quản lý chất lượng đảm bảo cho tổ chức làm đúng những việc phải làm và những việc quan trọng, theo triết lý "làm việc đúng" và "làm đúng việc", "làm đúng ngay từ đầu" và "làm đúng tại mọi thơi điêm”. ̀ ̉ 1.2. Giơi thiêu vê hê thông quan ly chât l ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ́ ượng. Hệ thống quản lý chất lượng là hệ thống quản lý để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng. (TCVN ISO/IEC 9000:2007) ̣ ̉ ́ ́ ượng co nh Hê thông quan li chât l ́ ́ ững đăc điêm sau: ̣ ̉ Hương vao qua trinh. ́ ̀ ́ ̀ Hương vao phong ng ́ ̀ ̀ ưa. ̀ ́ ơ chê hanh đông khăc phuc va phong ng Co c ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ ừa. ́ ̉ ́ ̀ ̉ Co tiêu chuân qui tăc lam chuân m ực đanh gia. ́ ́
- ̣ ́ ứng cac biên đông cua môi tr Linh hoat, đap ́ ́ ̣ ̉ ường trực tiêp va ́ ̀ gian tiêp. ́ ́ ̣ ́ ượng phai đap Hê thông chât l ́ ̉ ́ ứng cac yêu câu sau: ́ ̀ ́ ̣ ̃ ̉ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ ới cac quy đinh ki thuât Xac đinh ro san phâm va dich vu cung v ́ ̣ ̃ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ̉ cho cac san phâm đo, ca qui đinh nay thoa man yêu câ khach hang. ̃ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ Cac yêu tô ki thuât, quan tri va con ng ́ ́ ́ ̃ ười anh h ̉ ưởng đên chât ́ ́ lượng san phâm phai đ ̉ ̉ ̉ ược thực hiên theo kê hoach đa đinh; h ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ương ́ ̀ ̉ ̣ ừ va quan trong nhât la ngăn ng vê giam, loai tr ̀ ̣ ́ ̀ ừa sự không phu h̀ ợp. ̀ ̀ ̉ ̣ Cac yêu câu nay cua hê thông chât l ́ ́ ́ ượng chi bô xung cho cac ̉ ̉ ́ ̀ ̀ ̉ yêu câu vê san phâm nh ̉ ưng không thê thay thê đ ̉ ́ ược cac qui đinh – ́ ̣ ̉ tiêu chuân đôi v ́ ơi san phâm va qua trinh. Ng ́ ̉ ̉ ̀ ́ ̀ ược lai, ban thân cac qui ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ̀ ̉ đinh nay cung không đam bao cac yêu câu cua khach hang luôn luôn ̀ ̃ ́ ́ ̀ được đap ́ ứng nêu nh ́ ư cac qui đinh nay không phan anh đung nhu ́ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̀ ̉ ̣ câu cua khach hang va trong hê thông cung câp, hô tr ́ ̀ ̀ ́ ́ ̃ ợ cho san phâm ̉ ̉ ̉ ̣ cua doanh nghiêp co nh ́ ững sai sot. ́ 2. Giơi thiêu môt sô hê thông quan li chât l ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ ượng quôc tê đ ́ ́ ược nhiêu ̀ nươc ap dung. ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ượng theo tiêu chuân ISO 9000 Hê thông quan li chât l ́ ̉ ̣ ̉ ́ ́ ượng theo GMP. Hê thông quan li chât l ́ ̣ ̉ ́ ́ ượng HACCP. Hê thông quan li chât l ́ ̣ ̉ ́ Hê thông quan li môi tr ́ ường ISO 14000. ̣ ̉ ́ ́ ượng toan diên TQM. Hê thông quan li chât l ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ́ ́ ượng Bên canh đo, con co hê thông quan li chât l ́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ượng trong tương lai BENCHMARKING môt hê thông quan li chât l ́ vơi nhiêu ́ ̀ ưu điêm nôi bât va cai tiên h ̉ ̉ ̣ ̀ ̉ ́ ơn so với cac hê thông quan li ́ ̣ ́ ̉ ́ khac. ́
- CHƯƠNG 2. BENCHMARKING 1. Giơi ́ thiêu s ̣ ơ lược vê ̀ Benchmarking. Benchmarking la môt ph̀ ̣ ương phap mang tinh liên tuc dung đê ́ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ̀ ́ đanh gia, cai tiên san phâm, dich vu va thoi quen đê đat đ ́ ̉ ̣ ược vi tri ̣ ́ dân đâu trong nganh. Ph ̃ ̀ ̀ ương phap nay cung đ ́ ̀ ̃ ược đinh nghia nh ̣ ̃ ư la ̀ ̣ môt ph ương phap “tim kiêm nh ́ ̀ ́ ững cach th́ ức tôt nhât trong th ́ ́ ực tiên ̃ ̣ giup cho doanh nghiêp hoat đông tôt h ́ ̣ ̣ ́ ơn trong nganh”. Không giông ̀ ́ như cac ph ́ ương phap canh tranh tr ́ ̣ ươc kia tâp trung vao môt nganh ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ riêng biêt va xac đinh ‘điêm chuân’ cua nganh, benchmarking co thê ̀ ́ ̉ so sanh đ́ ược cac ph ́ ương thưc kinh doanh t ́ ương tự nhau ma không ̀ ̣ ̉ ̉ cân xem liêu san phâm đâu ra khac nhau hay kho tinh toan. Điêu nay ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ đăt biêt thich h́ ợp khi so sanh viêc cung câp dich vu IS/IT do viêc so ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ sanh tuyêt đôi chinh xac kho th ́ ́ ́ ́ ́ ực hiên đ ̣ ược. ̣ Tai sao nên sử dung hê thông Benchmarking: ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̣ Chinh phu muôn phat triên cac dich vu công công hiên đai, co ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ượng cao va tâp trung vao khach hang. Cac tô ch chât l ̀ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ức se đ ̃ ược yêu ̀ ̣ ̉ câu tâp trung vao cac kêt qua cuôi cung va cac tiêu chi dich vu h ̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ơn ̉ ̀ ơn gian tâp trung vao cac hoat đông va ph chi la đ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ương phap kinh ́ ̉ ̣ ̣ doanh cua ho, do vây, môi tô ch ̃ ̉ ức cung se cân phai tim cach cai thiên ̃ ̃ ̀ ̉ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ượng dich vu cho đang v chât l ̣ ̣ ́ ới sô tiên ng ́ ̀ ười mua bo ra. Môi tô ̉ ̃ ̉ chưc cân phai biêt tô ch ́ ̀ ̉ ́ ̉ ức cua minh hoat đông tôt ̉ ̀ ̣ ̣ ́ ở mức nao so v ̀ ới nhưng tô ch ̃ ̉ ức khac, cung cân phai biêt n ́ ̃ ̀ ̉ ́ ơi nao đang đê bo th ̀ ́ ̉ ̉ ời gian ̀ ̀ ̣ ̉ ̉ ve tiên bac ra đê cai tiên. ́
- ́ ̣ ̀ ợi thê khi s Co môt vai l ́ ử dung ph ̣ ương phap Benchmarking ́ ́ ơ hôi đê cai thiên dich vu va giam chi phi nh khi tim kiêm cac h ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ưng có ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ hiêu qua. Benchmarking la môt bô phân quan trong ma theo đo, cac tô ̀ ́ ́ ̉ chưc la khach hang phai so sanh viêc quan li cua minh v ́ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ ới cac d ́ ự an ́ vơi nh ́ ưng gi ma cac tô ch ̃ ̀ ̀ ́ ̉ ức khac đat đ ́ ̣ ược.
- 2. Nhưng l ̃ ợi ich khi s ́ ử dung hê thông quan li chât l ̣ ̣ ́ ̉ ́ ́ ượng Benchmarking Thoả mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng Thích nghi một các hiệu quả trước những biến động trong và ngoài doanh nghiệp Vị thế của công ty trở nên cạnh tranh hơn Mục tiêu hợp lý hơn và có thể đạt được Mở rộng số lượng các chỉ tiêu đánh giá Tạo sự hỗ trợ và sức bật với việc xây dựng văn hoá chất lượng trong doanh nghiệp Sắp đặt và lựa chọn chiến lược phù hợp hơn Cảnh báo thất bại của công ty Đánh giá hiệu quả của chương trình chất lượng Giúp doanh nghiệp cải tổ, tái lập lại Giải quyết các vấn đề chính xác, hiệu quả hơn Đẩy mạnh tính sáng tạo của các thành viên 3. Phân loai Benchmarking ̣ . ́ ơi doanh nghiêp, thông th Đôi v ́ ̣ ường Benchmarking được chia ra lam năm loai sau: ̀ ̣ Benchmarking nội bộ: Benchmarking nội bộ là quá trình tìm kiếm những đối tượng để so sánh, đối chiếu và học hỏi kinh nghiệm từ ngay bên trong tổ chức, ví dụ như những chi nhánh trong cùng một công ty. Những lợi thế chính của Benchmarking nội bộ là sự truy nhập vào những dữ liệu bảo mật dễ dàng hơn, luôn sẵn có những dữ liệu được tiêu chuẩn hoá, thời gian tiếp cận các nguồn lực nhanh hơn. Điều này tạo cho việc thực hiện gặp nhiều thuận lợi. Benchmarking cạnh tranh: Benchmarking cạnh tranh thực hiện với các đối tượng là các đối thủ cạnh tranh, các đối thủ
- tiềm năng trong cùng một ngành hay lĩnh vực. Thông tin từ khách hàng thường được sử dụng ở hình thức này. Benchmarking chức năng: So sánh chính bản thân doanh nghiệp và thao tác của doanh nghiệp trên các lĩnh vực chức năng của doanh nghiệp như nguồn nhân lực, tài chính doanh nghiệp, dịch vụ khách hàng, ... với những doanh nghiệp trong cùng một ngành hoặc so sánh với những doanh nghiệp đầu ngành, qua đó tìm kiếm cách thức hiệu quả hơn. Benchmarking chung: So sánh các quy trình kinh doanh hay các bộ phận chức năng tương tự nhau nhưng trong những ngành, lĩnh vực khác nhau. Thông thường hình thức Benchmarking này có lợi ích rất lớn bởi vì sáng kiến được đưa ra sau khi đã nghiên cứu một số lượng phong phú, đa dạng các đối tượng dẫn đến sự thay đổi và chấp nhận thay đổi lớn hơn. Benchmarking tiêu chuẩn: So sánh với hệ thống tiêu chuẩn ngành đã được xây dựng nhằm xác định doanh nghiệp đạt được hoặc cao hơn so với các mức đặt ra trong hệ thống tiêu chuẩn. Ưu điểm của hình thức này là sẵn có thông tin cập nhật về những tiến bộ của ngành và những tổ chức hướng dẫn doanh nghiệp cách thức để đạt được tiêu chuẩn đó. 4. Nhưng đôi t ̃ ́ ượng liên quan đên Benchmarking cua doanh nghiêp. ́ ̉ ̣ Bộ phận thực hiện công tác Benchmarking: thường thuộc bộ phận Marketing, bộ phận kinh doanh hay là một nhóm dự án được cử ra để chuyên trách thực hiện công việc này. Bộ phận, lĩnh vực, chức năng của doanh nghiệp được chọn làm đối tượng để Benchmarking: doanh nghiệp sẽ chọn ra một hay một số bộ phận chức năng hay lĩnh vực quan tâm để làm đối tượng Benchmarking. KTVTMLN Doanh nghiệp, tổ chức hay hệ thống tiêu chuẩn khác được lựa chọn làm đối tượng để Benchmarking: + Các bộ phận khác được lựa chọn trong nội bộ doanh nghiệp + Các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
- + Các doanh nghiệp, tổ chức trong những ngành, lĩnh vực khác + Các hệ thống tiêu chuẩn. Khách hàng: Đáp ứng nhu cầu khách hàng là mục tiêu quan trọng khiến doanh nghiệp phải đổi mới, cải tiến hoạt động thông qua Benchmarking. Những thông tin phản hồi của khách hàng đóng vai trò quan trọng đối với quá trình Benchmarking của doanh nghiệp.
- CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH TIẾN HÀNH THỰC HIỆN BENCHMARKING TRONG DOANH NGHIỆP Phân định rõ các ranh giới cho các quá trình của doanh nghiệp. Đánh giá các điểm mạnh yếu trong các quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Lựa chọn các quá trình Benchmarking. Thành lập nhóm thực hiện Benchmarking. Đào tạo Benchmarking cho nhóm dự án. Tìm ra các công ty tốt nhất làm đối tác so sánh. Lựa chọn đối tác so sánh tốt nhất trong các đối tác đã tìm ra. Lập kế hoạch dự án và các thoả thuận sơ bộ của quá trình Benchmarking. Thu thập các số liệu, phân tích số liệu và so sánh các hoạt động với các đối tác đã được lựa chọn. Phân tích những thành tựu đã đạt được với những vấn đề đang tồn tại. Thực hiện Benchmarking bao gồm phân tích và đề xuất hành động. Theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện. Cập nhật Benchmarking và tiếp tục chu trình này. Lưu ý: Thực hiên Benchmarking môt cach liên tuc ch ̣ ̣ ́ ̣ ư không phai chi ́ ̉ ̉ sử dung môt lân. Hâu hêt cac tô ch ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ức se không tim thây đ ̃ ̀ ́ ược môt ̣ ̣ kinh nghiêm tôi ́ ưu hoa trong th ́ ực tiên ngay nô l ̃ ̃ ực lân đâu tiên, ma ̀ ̀ ̀ qua trinh nay se cân phai đ ́ ̀ ̀ ̃ ̀ ̉ ược thử vai lân đê xac đinh đ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ược huân ̉ mực tôi ́ ưu. Điêu quan trong la môi lân th ̀ ̣ ̀ ̃ ̀ ực hiên ph ̣ ương phap ́ ̀ ́ ̃ ̀ ưng phan Benchmarking thi no se la nh ̃ ̉ ưng tr ́ ươc nh ́ ưng bai hoc ban ̃ ̀ ̣ ̣ thu được trươc đây va co tinh đên bât ki thay đôi tiêp theo trong môi ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ ́ trương kinh doanh, ph ̀ ương phap cua môt tô ch ́ ̉ ̣ ̉ ức không được cứng ̉ nhăc ma no se thay đôi theo th ́ ̀ ́ ̃ ời gian. Cân phai ap dung ph ̀ ̉ ́ ̣ ương phap ́ Benchmarking như la môt ph ̀ ̣ ương phap luôn thay đôi va đam bao ́ ̉ ̀ ̉ ̉
- ́ ược những hoat đông hiên tai đang la nh răng no đanh gia đ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ững hoat ̣ ̣ ưu tiên. đông Ví dụ: Benchmarking một số tiêu chí về dịch vụ hành khách của Vietnam Airlines Chúng ta thử thực hiện một phần công việc Benchmarking cho hãng Vietnam Airlines. Ở đây so sánh một số tiêu chí về dịch vụ hành khách như thông tin tới khách hàng qua website, dịch vụ trên máy bay và dịch vụ dưới mặt đất. Để đảm bảo Benchmarking hiệu quả đồng thời tránh có khoảng cách quá lớn trong việc so sánh, ta chọn hai hãng hàng không trong khu vực để Benchmarking là Thai Airway và Singapore Airlines.
- 1. Phân tich ́ Tiêu chí Vietnam Airlines Thai Airways Singapore Airlines Thông tin tơi ́ Đưa ra được Đưa ra được Có nhiều thông hanh khach qua ̀ ́ nhiều thông tin nhiều thông tin tin về chuyến website về chuyến bay về chuyến bay bay, chất lượng như: nơi đến, như: nơi đến, phục vụ... cho loại máy bay,… loại máy bay,… hành khách. Có đầy đủ mọi Có đầy đủ mọi Mọi thông tin thông tin về: thông tin về: cần tìm đều chuyến bay, địa chuyến bay, địa được cung cấp điểm, đặt vé điểm, đặt vé Có thông tin về máy bay các máy bay các các tour du lịch, hạng trên trang hạng trên trang đặt tour, giá tour web của hãng web của hãng ̣ Thông tin câp Có thông tin về Có thông tin về nhât nhanh ̣ các tour du lịch, các tour du lịch, đặt tour, giá tour đặt tour, giá tour Thông tin cập Thông tin cập nhật nhanh nhật nhanh Dịch vụ trên Còn chưa đa Chiếu phim, Khá đa dạng. máy bay dạng nghe nhạc theo Chiếu phim, Có dịch vụ yêu cầu… được nghe nhạc theo chiếu phim, áp dụng trên rất yêu cầu… được nghe nhạc trên nhiều loại máy áp dụng trên rất máy bay nhưng bay. nhiều loại máy chỉ áp dụng với Từng hạng vé bay. loại máy bay có nhiều yêu Từng hạng vé Boeing 767 có cầu có thể đáp có nhiều yêu đường bay dài ứng được. cầu có thể đáp trên 4h. Có 2 Có 3 hạng ghế: ứng được. hạng chỗ ngồi: Thương gia, Phổ Có 3 hạng chỗ: Thương gia và thông, Thượng Thương gia, Phổ Phổ thông. Bữa hạng. thông và
- ăn: Theo thực Bữa ăn có chất Thượng hạng. đơn quy định. lượng cao, có Có các món ăn Hướng dẫn an thể lựa chọn và của 13 nước và toàn. thay đổi thực những món ăn đơn trong một đặc biệt theo phạm vi nhất yêu cầu. định. Có chế độ quan tâm tới những hành khách đặc biệt: trẻ em, phụ nữ, người già.... Hành khách đi vào những ngày lễ, tết được phục vụ những món ăn đặc trưng. ̣ ̣ ươi Dich vu d ́ Có 2 loại Có một phòng Có phòng chờ ̣ ́ măt đât phòng chờ dành chờ chung chất chất lượng riêng cho 2 hạng lượng cao dành tương đối tốt. chỗ: Thương gia cho tất cả các Có dịch vụ và phổ thông khách hàng hướng dẫn, bản Dịch vụ hướng đồ các khu vực. dẫn về nhiều địa điểm mà ở nơi đến 2. Hanh đông. ̀ ̣ Xây dựng và cập nhật website, thông tin đẩy đủ cho hành khách và các đối tượng quan tâm. Cải thiện bữa ăn trên máy bay, có thể có thực đơn hai miền Nam, Bắc để hành khách lựa chọn và thêm thực đơn của các nước để phục vụ khách nước ngoài.
- Thêm chiếu phim, nghe nhạc theo yêu cầu Thêm các chế độ quan tâm tới các khách hàng đặc biệt: người khuyết tật, người già, trẻ em, phụ nữ mang thai… Thêm dịch vụ hướng dẫn hành khách về địa điểm và nơi đến, bản đồ khu vực… Quá trình Benchmarking được thực hiện liên tục ở từng lĩnh vực cho tới khi chúng ta ngang bằng hoặc vượt lên trên đối tượng. Khi đó, quá trình lại tiếp tục với việc lựa chọn đối tượng khác để tiến hành Benchmarking ở tầm cao hơn. Trên đây chỉ là một ví dụ đơn giản về Benchmarking. Trong thực tiễn, doanh nghiệp có thể tiến hành quá trình này một cách chuyên nghiệp và hiệu quả để nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh của mình trong khu vực và trên thế giới. Benchmarking không sớm được coi như một kỹ năng và quá trình kinh doanh cơ bản. Mãi tới cuối những năm 80 và đầu những năm 90 Benchmarking mới được xem xét một cách rộng rãi như một kỹ năng cần phải trao đổi và ứng dụng trong hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp.
- KÊT LUÂN ́ ̣ Ngày nay, Benchmarking có những ứng dụng rộng lớn trong giải quyết vấn đề, hoạch định, lập chiến lược và rất nhiều những lĩnh vực khác tại các doanh nghiệp trên khắp thế giới. Nó đã trở thành một kỹ năng cơ bản trong kinh doanh để góp phần tạo nên chất lượng vượt trội của doanh nghiệp. Thành công của phương pháp này đã được biết đến ở tất cả các tổ chức, doanh nghiệp lớn trên thế giới, mang lại hiệu quả cạnh tranh rõ rệt như trường hợp các hãng hàng không THAI Airways, Singapore Airlines,..., các tập đoàn TOYOTA, XeRox, tập đoàn Microsoft... Tuy vậy, Benchmarking là một lĩnh vực rất mới, chưa được áp dụng một cách rộng rãi ở Việt Nam. Hoạt động liên quan đến việc học hỏi, đúc rút, tích lũy kinh nghiệm và cải tiến của chúng ta tuy đã được thực hiện thường xuyên nhưng chưa được hiểu và thực hiện một cách bài bản. Hy vọng rằng trong tương lai chúng ta sẽ nhận thức rõ được vai trò thực tiễn của Benchmarking, thực sự coi đó là một kỹ năng và quy trình quan trọng của doanh nghiệp, nghiên cứu ứng dụng tính ưu việt của công cụ này nhằm giúp các doanh nghiệp Việt Nam có thể nâng cao chất lượng dịch vụ, cạnh tranh một cách hiệu quả trong môi trường toàn cầu hóa hiện nay.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn