intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tiểu luận: Tìm hiểu về công cụ quản lý chất lượng tương lai Benchmarking

Chia sẻ: Dương Thùy | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:16

157
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài tiểu luận: Tìm hiểu về công cụ quản lý chất lượng tương lai Benchmarking trình bày tổng quan về một số hệ thống quản lý chất lượng, Benchmarking, quy trình tiến hành thực hiện Benchmarking trong doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tiểu luận: Tìm hiểu về công cụ quản lý chất lượng tương lai Benchmarking

  1. Trương Đai hoc Công Nghiêp Th ̀ ̣ ̣ ̣ ực Phâm tp.Hô Chi Minh ̉ ̀ ́ Khoa Công nghê Hoa Hoc ̣ ́ ̣ Bai tiêu luân :  ̀ ̉ ̣ TIM HIÊU VÊ CÔNG CU QUAN LY ̀ ̉ ̀ ̣ ̉ ́  CHÂT L ́ ƯỢNG TƯƠNG LAI  BENCHMARKING GVHD : Thây TR ̀ ƯƠNG BACH CHIÊN ́ ́ SVTH  : LÊ THI THUY D ̣ ̀ ƯƠNG ̣ ̣ ̣ PHAM THI NGOC MY
  2. Hô Chi Minh, ngay 05 thang 10 năm 2016 ̀ ́ ̀ ́ MUC LUC ̣ ̣
  3. MỞ ĐÂU ̀ Trong nền kinh tế thế giới ngày nay, sự đổi mới và phát triển  một cách hiệu quả là chìa khóa để thành công trên thị trường. Khi  phải đối mặt với những áp lực cạnh tranh ngày càng tăng do quá  trình toàn cầu hóa và những yêu cầu chất lượng sản phẩm dịch vụ  từ phía khách hàng, các doanh nghiệp phải nâng cao năng suất và  năng lực cạnh tranh để tồn tại và phát triển.Nươc ta cung không  ́ ̃ ̣ ̣ ệt Nam đang trên đường hội nhập với nền kinh tế chung  ngoai lê, Vi của khu vực và thế giới, điều này có nghĩa là để có thể tồn tại và  phát triển, các doanh nghiệp Việt nam phải đủ khả năng cạnh tranh  được với doanh nghiệp nước ngoài. Việc liên tục nỗ lực để trở  thành khác biệt so với đối thủ trở thành hoạt động tất yếu. Một  cách hữu hiệu để làm điều này là đánh giá và thiết lập những mục  tiêu để so sánh và học tập những cách làm tốt nhất trong thực tế  của các doanh nghiệp hay tổ chức khác. Benchmarking là một  phương pháp hiệu quả có thể giúp doanh nghiệp làm được điều đó.
  4. CHƯƠNG 1: TÔNG QUAN VÊ MÔT SÔ HÊ ̉ ̀ ̣ ́ ̣  THÔNG QUAN LY CHÂT L ́ ̉ ́ ́ ƯỢNG 1. Môt sô khai niêm chung vê công cu quan li chât l ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ượng 1.1. Quan ly chât l ̉ ́ ́ ượng la gi? ̀ ̀ Quản  lý chất lượng là các  hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm soát một tổ chức  ́ ượng. Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng nói  về chât l chung bao gồm lập chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng,  hoạch định chất lượng, kiểm soát chât l ́ ượng, đảm bảo chất  lượng và cải tiến chất lượng. Quản lý chất lượng hiện đã được áp dụng trong mọi  ngành công nghiệp, không chỉ trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực,  trong mọi loại hình tổ chức, từ quy mô lớn đến quy mô nhỏ, cho dù  có tham gia vào thị trường quốc tế hay không. Quản lý chất lượng  đảm bảo cho tổ chức làm đúng những việc phải làm và những việc  quan trọng, theo triết lý "làm việc đúng" và "làm đúng việc", "làm  đúng ngay từ đầu" và "làm đúng tại mọi thơi điêm”. ̀ ̉ 1.2. Giơi thiêu vê hê thông quan ly chât l ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ́ ượng. Hệ thống quản lý chất lượng là hệ thống quản lý để định  hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng. (TCVN ISO/IEC  9000:2007) ̣ ̉ ́ ́ ượng co nh Hê thông quan li chât l ́ ́ ững đăc điêm sau: ̣ ̉ Hương vao qua trinh. ́ ̀ ́ ̀ Hương vao phong ng ́ ̀ ̀ ưa. ̀ ́ ơ chê hanh đông khăc phuc va phong ng Co c ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ ừa. ́ ̉ ́ ̀ ̉ Co tiêu chuân qui tăc lam chuân m ực đanh gia. ́ ́
  5. ̣ ́ ứng cac biên đông cua môi tr Linh hoat, đap  ́ ́ ̣ ̉ ường trực tiêp va  ́ ̀ gian tiêp. ́ ́ ̣ ́ ượng phai đap  Hê thông chât l ́ ̉ ́ ứng cac yêu câu sau: ́ ̀ ́ ̣ ̃ ̉ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ ới cac quy đinh ki thuât Xac đinh ro san phâm va dich vu cung v ́ ̣ ̃ ̣  ́ ̉ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ̉ cho cac san phâm đo, ca qui đinh nay thoa man yêu câ khach hang. ̃ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ Cac yêu tô ki thuât, quan tri va con ng ́ ́ ́ ̃ ười anh h ̉ ưởng đên chât  ́ ́ lượng san phâm phai đ ̉ ̉ ̉ ược thực hiên theo kê hoach đa đinh; h ̣ ́ ̣ ̃ ̣ ương  ́ ̀ ̉ ̣ ừ va quan trong nhât la ngăn ng vê giam, loai tr ̀ ̣ ́ ̀ ừa sự không phu h̀ ợp. ̀ ̀ ̉ ̣ Cac yêu câu nay cua hê thông chât l ́ ́ ́ ượng chi bô xung cho cac  ̉ ̉ ́ ̀ ̀ ̉ yêu câu vê san phâm nh ̉ ưng không thê thay thê đ ̉ ́ ược cac qui đinh –  ́ ̣ ̉ tiêu chuân đôi v ́ ơi san phâm va qua trinh. Ng ́ ̉ ̉ ̀ ́ ̀ ược lai, ban thân cac qui ̣ ̉ ́   ̣ ̉ ̉ ̀ ̉ đinh nay cung không đam bao cac yêu câu cua khach hang luôn luôn  ̀ ̃ ́ ́ ̀ được đap ́ ứng nêu nh ́ ư cac qui đinh nay không phan anh đung nhu  ́ ̣ ̀ ̉ ́ ́ ̀ ̉ ̣ câu cua khach hang va trong hê thông cung câp, hô tr ́ ̀ ̀ ́ ́ ̃ ợ cho san phâm  ̉ ̉ ̉ ̣ cua doanh nghiêp co nh ́ ững sai sot. ́ 2. Giơi thiêu môt sô hê thông quan li chât l ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ ượng quôc tê đ ́ ́ ược nhiêu  ̀ nươc ap dung. ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ượng theo tiêu chuân ISO 9000 Hê thông quan li chât l ́ ̉ ̣ ̉ ́ ́ ượng theo GMP. Hê thông quan li chât l ́ ̣ ̉ ́ ́ ượng HACCP. Hê thông quan li chât l ́ ̣ ̉ ́ Hê thông quan li môi tr ́ ường ISO 14000. ̣ ̉ ́ ́ ượng toan diên TQM. Hê thông quan li chât l ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ́ ́ ượng  Bên canh đo, con co hê thông quan li chât l ́ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ượng trong tương lai  BENCHMARKING­ môt hê thông quan li chât l ́ vơi nhiêu  ́ ̀ ưu điêm nôi bât va cai tiên h ̉ ̉ ̣ ̀ ̉ ́ ơn so với cac hê thông quan li  ́ ̣ ́ ̉ ́ khac. ́
  6. CHƯƠNG 2. BENCHMARKING 1. Giơi  ́ thiêu s ̣ ơ lược vê ̀ Benchmarking. Benchmarking la môt ph̀ ̣ ương phap mang tinh liên tuc dung đê  ́ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ̀ ́ đanh gia, cai tiên san phâm, dich vu va thoi quen đê đat đ ́ ̉ ̣ ược vi tri  ̣ ́ dân đâu trong nganh. Ph ̃ ̀ ̀ ương phap nay cung đ ́ ̀ ̃ ược đinh nghia nh ̣ ̃ ư la ̀ ̣ môt ph ương phap “tim kiêm nh ́ ̀ ́ ững cach th́ ức tôt nhât trong th ́ ́ ực tiên ̃  ̣ giup cho doanh nghiêp hoat đông tôt h ́ ̣ ̣ ́ ơn trong nganh”. Không giông  ̀ ́ như cac ph ́ ương phap canh tranh tr ́ ̣ ươc kia tâp trung vao môt nganh  ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ riêng biêt va xac đinh ‘điêm chuân’ cua nganh, benchmarking co thê  ̀ ́ ̉ so sanh đ́ ược cac ph ́ ương thưc kinh doanh t ́ ương tự nhau ma không  ̀ ̣ ̉ ̉ cân xem liêu san phâm đâu ra khac nhau hay kho tinh toan. Điêu nay  ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ đăt biêt thich h́ ợp khi so sanh viêc cung câp dich vu IS/IT do viêc so  ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ sanh tuyêt đôi chinh xac kho th ́ ́ ́ ́ ́ ực hiên đ ̣ ược. ̣ Tai sao nên sử dung hê thông Benchmarking: ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̣ Chinh phu muôn phat triên cac dich vu công công hiên đai, co  ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ượng cao va tâp trung vao khach hang. Cac tô ch chât l ̀ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ức se đ ̃ ược yêu  ̀ ̣ ̉ câu tâp trung vao cac kêt qua cuôi cung va cac tiêu chi dich vu h ̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ơn  ̉ ̀ ơn gian tâp trung vao cac hoat đông va ph chi la đ ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ương phap kinh  ́ ̉ ̣ ̣ doanh cua ho, do vây, môi tô ch ̃ ̉ ức cung se cân phai tim cach cai thiên ̃ ̃ ̀ ̉ ̀ ́ ̉ ̣   ́ ượng dich vu cho đang v chât l ̣ ̣ ́ ới sô tiên ng ́ ̀ ười mua bo ra. Môi tô  ̉ ̃ ̉ chưc cân phai biêt tô ch ́ ̀ ̉ ́ ̉ ức cua minh hoat đông tôt  ̉ ̀ ̣ ̣ ́ ở mức nao so v ̀ ới  nhưng tô ch ̃ ̉ ức khac, cung cân phai biêt n ́ ̃ ̀ ̉ ́ ơi nao đang đê bo th ̀ ́ ̉ ̉ ời gian  ̀ ̀ ̣ ̉ ̉ ve tiên bac ra đê cai tiên.  ́
  7. ́ ̣ ̀ ợi thê khi s Co môt vai l ́ ử dung ph ̣ ương phap Benchmarking  ́ ́ ơ hôi đê cai thiên dich vu va giam chi phi nh khi tim kiêm cac h ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ưng có  ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ hiêu qua. Benchmarking la môt bô phân quan trong ma theo đo, cac tô ̀ ́ ́ ̉  chưc la khach hang phai so sanh viêc quan li cua minh v ́ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ̀ ới cac d ́ ự an  ́ vơi nh ́ ưng gi ma cac tô ch ̃ ̀ ̀ ́ ̉ ức khac đat đ ́ ̣ ược.
  8. 2. Nhưng l ̃ ợi ich khi s ́ ử dung hê thông quan li chât l ̣ ̣ ́ ̉ ́ ́ ượng  Benchmarking  Thoả mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng  Thích nghi một các hiệu quả trước những biến động trong và  ngoài doanh nghiệp  Vị thế của công ty trở nên cạnh tranh hơn  Mục tiêu hợp lý hơn và có thể đạt được  Mở rộng số lượng các chỉ tiêu đánh giá  Tạo sự hỗ trợ và sức bật với việc xây dựng văn hoá chất  lượng trong doanh nghiệp  Sắp đặt và lựa chọn chiến lược phù hợp hơn  Cảnh báo thất bại của công ty  Đánh giá hiệu quả của chương trình chất lượng  Giúp doanh nghiệp cải tổ, tái lập lại  Giải quyết các vấn đề chính xác, hiệu quả hơn  Đẩy mạnh tính sáng tạo của các thành viên 3. Phân loai Benchmarking ̣ . ́ ơi doanh nghiêp, thông th Đôi v ́ ̣ ường Benchmarking  được chia ra lam năm loai sau: ̀ ̣ Benchmarking nội bộ: Benchmarking nội bộ là quá trình tìm  kiếm những đối tượng để so sánh, đối chiếu và học hỏi kinh  nghiệm từ ngay bên trong tổ chức, ví dụ như những chi nhánh  trong cùng một công ty. Những lợi thế chính của  Benchmarking nội bộ là sự truy nhập vào những dữ liệu bảo  mật dễ dàng hơn, luôn sẵn có những dữ liệu được tiêu chuẩn  hoá, thời gian tiếp cận các nguồn lực nhanh hơn. Điều này  tạo cho việc thực hiện gặp nhiều thuận lợi. Benchmarking cạnh tranh: Benchmarking cạnh tranh thực  hiện với các đối tượng là các đối thủ cạnh tranh, các đối thủ 
  9. tiềm năng trong cùng một ngành hay lĩnh vực. Thông tin từ  khách hàng thường được sử dụng ở hình thức này. Benchmarking chức năng: So sánh chính bản thân doanh  nghiệp và thao tác của doanh nghiệp trên các lĩnh vực chức  năng của doanh nghiệp như nguồn nhân lực, tài chính doanh  nghiệp, dịch vụ khách hàng, ... với những doanh nghiệp trong  cùng một ngành hoặc so sánh với những doanh nghiệp đầu  ngành, qua đó tìm kiếm cách thức hiệu quả hơn.  Benchmarking chung: So sánh các quy trình kinh doanh hay  các bộ phận chức năng tương tự nhau nhưng trong những  ngành, lĩnh vực khác nhau. Thông thường hình thức  Benchmarking này có lợi ích rất lớn bởi vì sáng kiến được  đưa ra sau khi đã nghiên cứu một số lượng phong phú, đa  dạng các đối tượng dẫn đến sự thay đổi và chấp nhận thay  đổi lớn hơn.  Benchmarking tiêu chuẩn: So sánh với hệ thống tiêu chuẩn  ngành đã được xây dựng nhằm xác định doanh nghiệp đạt  được hoặc cao hơn so với các mức đặt ra trong hệ thống tiêu  chuẩn. Ưu điểm của hình thức này là sẵn có thông tin cập  nhật về những tiến bộ của ngành và những tổ chức hướng  dẫn doanh nghiệp cách thức để đạt được tiêu chuẩn đó. 4. Nhưng đôi t ̃ ́ ượng liên quan đên Benchmarking cua doanh nghiêp. ́ ̉ ̣ ­ Bộ phận thực hiện công tác Benchmarking: thường thuộc bộ  phận Marketing, bộ phận kinh doanh hay là một nhóm dự án được  cử ra để chuyên trách thực hiện công việc này.  ­ Bộ phận, lĩnh vực, chức năng của doanh nghiệp được chọn  làm đối tượng để Benchmarking: doanh nghiệp sẽ chọn ra một hay  một số bộ phận chức năng hay lĩnh vực quan tâm để làm đối tượng  Benchmarking. KTVTMLN  ­ Doanh nghiệp, tổ chức hay hệ thống tiêu chuẩn khác được  lựa chọn làm đối tượng để Benchmarking:  + Các bộ phận khác được lựa chọn trong nội bộ doanh  nghiệp + Các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
  10. + Các doanh nghiệp, tổ chức trong những ngành, lĩnh vực  khác + Các hệ thống tiêu chuẩn.  ­ Khách hàng: Đáp ứng nhu cầu khách hàng là mục tiêu quan  trọng khiến doanh nghiệp phải đổi mới, cải tiến hoạt động thông  qua Benchmarking. Những thông tin phản hồi của khách hàng đóng  vai trò quan trọng đối với quá trình Benchmarking của doanh  nghiệp.
  11. CHƯƠNG 3. QUY TRÌNH TIẾN HÀNH THỰC  HIỆN BENCHMARKING TRONG DOANH NGHIỆP ­ Phân định rõ các ranh giới cho các quá trình của doanh  nghiệp.  ­ Đánh giá các điểm mạnh yếu trong các quá trình hoạt động  của doanh nghiệp. ­ Lựa chọn các quá trình Benchmarking.  ­ Thành lập nhóm thực hiện Benchmarking.  ­ Đào tạo Benchmarking cho nhóm dự án. ­ Tìm ra các công ty tốt nhất làm đối tác so sánh. Lựa chọn  đối tác so sánh tốt nhất trong các đối tác đã tìm ra. ­ Lập kế hoạch dự án và các thoả thuận sơ bộ của quá trình  Benchmarking.  ­ Thu thập các số liệu, phân tích số liệu và so sánh các hoạt  động với các đối tác đã được lựa chọn. ­ Phân tích những thành tựu  đã đạt được với những vấn đề đang tồn tại.  ­ Thực hiện Benchmarking bao gồm phân tích và đề xuất  hành động.  ­ Theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện.  ­ Cập nhật Benchmarking và tiếp tục chu trình này. Lưu ý: Thực hiên Benchmarking môt cach liên tuc ch ̣ ̣ ́ ̣ ư không phai chi  ́ ̉ ̉ sử dung môt lân. Hâu hêt cac tô ch ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ức se không tim thây đ ̃ ̀ ́ ược môt  ̣ ̣ kinh nghiêm tôi  ́ ưu hoa trong th ́ ực tiên ngay nô l ̃ ̃ ực lân đâu tiên, ma  ̀ ̀ ̀ qua trinh nay se cân phai đ ́ ̀ ̀ ̃ ̀ ̉ ược thử vai lân đê xac đinh đ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ược huân  ̉ mực tôi  ́ ưu. Điêu quan trong la môi lân th ̀ ̣ ̀ ̃ ̀ ực hiên ph ̣ ương phap  ́ ̀ ́ ̃ ̀ ưng phan  Benchmarking thi no se la nh ̃ ̉ ưng tr ́ ươc nh ́ ưng bai hoc ban  ̃ ̀ ̣ ̣ thu được trươc đây va co tinh đên bât ki thay đôi tiêp theo trong môi  ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ ́ trương kinh doanh, ph ̀ ương phap cua môt tô ch ́ ̉ ̣ ̉ ức không được cứng  ̉ nhăc ma no se thay đôi theo th ́ ̀ ́ ̃ ời gian. Cân phai ap dung ph ̀ ̉ ́ ̣ ương phap ́  Benchmarking như la môt ph ̀ ̣ ương phap luôn thay đôi va đam bao  ́ ̉ ̀ ̉ ̉
  12. ́ ược những hoat đông hiên tai đang la nh răng no đanh gia đ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ững hoat  ̣ ̣ ưu tiên. đông  Ví dụ: Benchmarking một số tiêu chí về dịch vụ hành khách  của Vietnam Airlines Chúng ta thử thực hiện một phần công việc  Benchmarking cho hãng Vietnam Airlines. Ở đây so sánh một số tiêu  chí về dịch vụ hành khách như thông tin tới khách hàng qua website,  dịch vụ trên máy bay và dịch vụ dưới mặt đất. Để đảm bảo  Benchmarking hiệu quả đồng thời tránh có khoảng cách quá lớn  trong việc so sánh, ta chọn hai hãng hàng không trong khu vực để  Benchmarking là Thai Airway và Singapore Airlines.
  13. 1. Phân tich ́ Tiêu chí Vietnam Airlines Thai Airways Singapore  Airlines Thông tin tơi  ́ Đưa ra được  ­ Đưa ra được  ­ Có nhiều thông  hanh khach qua  ̀ ́ nhiều thông tin  nhiều thông tin  tin về chuyến  website về chuyến bay  về chuyến bay  bay, chất lượng  như: nơi đến,  như: nơi đến,  phục vụ... cho  loại máy bay,…  loại máy bay,…  hành khách. ­ Có đầy đủ mọi  ­ Có đầy đủ mọi   ­ Mọi thông tin  thông tin về:  thông tin về:  cần tìm đều  chuyến bay, địa  chuyến bay, địa  được cung cấp  điểm, đặt vé  điểm, đặt vé  ­ Có thông tin về  máy bay các  máy bay các  các tour du lịch,  hạng trên trang  hạng trên trang  đặt tour, giá tour  web của hãng  web của hãng ̣ ­ Thông tin câp  ­ Có thông tin về  ­ Có thông tin về  nhât nhanh ̣ các tour du lịch,  các tour du lịch,  đặt tour, giá tour đặt tour, giá tour ­ Thông tin cập   ­ Thông tin cập  nhật nhanh nhật nhanh Dịch vụ trên  ­ Còn chưa đa  ­ Chiếu phim,  ­ Khá đa dạng.  máy bay dạng  nghe nhạc theo  ­ Chiếu phim,  ­ Có dịch vụ  yêu cầu… được  nghe nhạc theo  chiếu phim,  áp dụng trên rất  yêu cầu… được  nghe nhạc trên  nhiều loại máy  áp dụng trên rất  máy bay nhưng  bay.  nhiều loại máy  chỉ áp dụng với  ­ Từng hạng vé  bay.  loại máy bay  có nhiều yêu  ­ Từng hạng vé  Boeing 767 có  cầu có thể đáp  có nhiều yêu  đường bay dài  ứng được.  cầu có thể đáp  trên 4h. ­ Có 2  ­ Có 3 hạng ghế:  ứng được.  hạng chỗ ngồi:  Thương gia, Phổ  ­ Có 3 hạng chỗ:  Thương gia và  thông, Thượng  Thương gia, Phổ  Phổ thông. ­ Bữa  hạng.  thông và 
  14. ăn: Theo thực  ­ Bữa ăn có chất  Thượng hạng. đơn quy định.  lượng cao, có  ­ Có các món ăn  ­ Hướng dẫn an  thể lựa chọn và  của 13 nước và  toàn. thay đổi thực  những món ăn  đơn trong một  đặc biệt theo  phạm vi nhất  yêu cầu. định. ­ Có chế  độ quan tâm tới  những hành  khách đặc biệt:  trẻ em, phụ nữ,  người già....  ­ Hành khách đi  vào những ngày  lễ, tết được  phục vụ những  món ăn đặc  trưng. ̣ ̣ ươi  Dich vu d ́ ­ Có 2 loại  ­ Có một phòng  ­ Có phòng chờ  ̣ ́ măt đât phòng chờ dành  chờ chung chất  chất lượng  riêng cho 2 hạng  lượng cao dành  tương đối tốt.  chỗ: Thương gia  cho tất cả các  ­ Có dịch vụ  và phổ thông khách hàng   hướng dẫn, bản  ­ Dịch vụ hướng  đồ các khu vực. dẫn về nhiều  địa điểm mà ở  nơi đến 2. Hanh đông. ̀ ̣ ­ Xây dựng và cập nhật website, thông tin đẩy đủ cho hành  khách và các đối tượng quan tâm.  ­ Cải thiện bữa ăn trên máy bay, có thể có thực đơn hai miền  Nam, Bắc để hành khách lựa chọn và thêm thực đơn của các nước  để phục vụ khách nước ngoài. 
  15. ­ Thêm chiếu phim, nghe nhạc theo yêu cầu  ­ Thêm các chế độ quan tâm tới các khách hàng đặc biệt:  người khuyết tật, người già, trẻ em, phụ nữ mang thai…  ­ Thêm dịch vụ hướng dẫn hành khách về địa điểm và nơi  đến, bản đồ khu vực…  Quá trình Benchmarking được thực hiện liên tục ở từng lĩnh  vực cho tới khi chúng ta ngang bằng hoặc vượt lên trên đối tượng.  Khi đó, quá trình lại tiếp tục với việc lựa chọn đối tượng khác để  tiến hành Benchmarking ở tầm cao hơn. Trên đây chỉ là một ví dụ  đơn giản về Benchmarking. Trong thực tiễn, doanh nghiệp có thể  tiến hành quá trình này một cách chuyên nghiệp và hiệu quả để  nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh của mình  trong khu vực và trên thế giới. Benchmarking không sớm được coi  như một kỹ năng và quá trình kinh doanh cơ bản. Mãi tới cuối  những năm 80 và đầu những năm 90 Benchmarking mới được xem  xét một cách rộng rãi như một kỹ năng cần phải trao đổi và ứng  dụng trong hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp.
  16. KÊT LUÂN ́ ̣ Ngày nay, Benchmarking có những ứng dụng rộng lớn trong  giải quyết vấn đề, hoạch định, lập chiến lược và rất nhiều những  lĩnh vực khác tại các doanh nghiệp trên khắp thế giới. Nó đã trở  thành một kỹ năng cơ bản trong kinh doanh để góp phần tạo nên  chất lượng vượt trội của doanh nghiệp. Thành công của phương  pháp này đã được biết đến ở tất cả các tổ chức, doanh nghiệp lớn  trên thế giới, mang lại hiệu quả cạnh tranh rõ rệt như trường hợp  các hãng hàng không THAI Airways, Singapore Airlines,..., các tập  đoàn TOYOTA, XeRox, tập đoàn Microsoft... Tuy vậy,  Benchmarking là một lĩnh vực rất mới, chưa được áp dụng một  cách rộng rãi ở Việt Nam. Hoạt động liên quan đến việc học hỏi,  đúc rút, tích lũy kinh nghiệm và cải tiến của chúng ta tuy đã được  thực hiện thường xuyên nhưng chưa được hiểu và thực hiện một  cách bài bản.  Hy vọng rằng trong tương lai chúng ta sẽ nhận thức rõ được  vai trò thực tiễn của Benchmarking, thực sự coi đó là một kỹ năng  và quy trình quan trọng của doanh nghiệp, nghiên cứu ứng dụng tính  ưu việt của công cụ này nhằm giúp các doanh nghiệp Việt Nam có  thể nâng cao chất lượng dịch vụ, cạnh tranh một cách hiệu quả  trong môi trường toàn cầu hóa hiện nay.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1