Báo cáo " Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới "
lượt xem 16
download
Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới "
- nghiªn cøu - trao ®æi L−¬ng ThÞ Thuû * 1. Bình ng gi i là m t trong nh ng 6), ngư i cha ( i m g kho n 2 i u 32). v n ư c quan tâm h u h t các qu c gia Trong ó, áng quan tâm là các bi n pháp trên th gi i, t nó là m t m c tiêu phát tri n thúc y bình ng gi i. và là y u t nâng cao kh năng tăng trư ng nâng cao nh n th c v v n này, c a qu c gia, xoá ói gi m nghèo và góp Lu t bình ng gi i nh nghĩa c th : “Bi n ph n qu n lí nhà nư c hi u qu . Xây d ng pháp thúc y bình ng gi i là bi n pháp xã h i bình ng gi i là m t ph n quan tr ng nh m b o m bình ng gi i th c ch t, do trong chi n lư c phát tri n nh m b o m cơ quan nhà nư c có th m quy n ban hành t t c m i ngư i - c nam và n , nâng cao trong trư ng h p có s chênh l ch l n gi a ch t lư ng s ng, m b o công b ng xã h i. nam và n v v trí, vai trò, i u ki n, cơ h i nư c ta, nam n bình quy n và bình ng phát huy năng l c và th hư ng thành qu ã ư c ng và Nhà nư c quan tâm t r t c a s phát tri n mà vi c áp d ng các quy s m b ng các chính sách c th . Tuy nhiên, nh như nhau gi a nam và n không làm do nh hư ng c a tư tư ng Nho giáo, v n gi m ư c s chênh l ch này. Bi n pháp bình ng gi i và s ti n b , phát tri n thúc y bình ng gi i ư c th c hi n c a ph n Vi t Nam, bên c nh nh ng trong m t th i gian nh t nh và ch m d t thành t u cơ b n v n còn nhi u b t c p, h n khi m c ích bình ng gi i ã t ư c” ch và thách th c. (kho n 6 i u 5 Lu t bình ng gi i). 2. Xét v nguyên t c, là con ngư i, ph Lu t cũng quy nh rõ các bi n pháp n và nam gi i hoàn toàn bình ng. Các thúc y bình ng gi i g m: a) Quy nh t quy nh c a pháp lu t và các cơ quan, t l nam, n ho c b o m t l n thích áng ch c th c thi pháp lu t ph i t o cơ h i như tham gia, th hư ng; b) ào t o, b i dư ng nhau cho c hai gi i. Tuy nhiên, do nh ng nâng cao trình năng l c cho n ho c nguyên nhân như s khác bi t v gi i tính, nam; c) H tr t o i u ki n, cơ h i cho liên quan n ch c năng sinh s n và kho ng n ho c nam; d) Quy nh tiêu chu n, i u cách gi i th c t ... ph n và nam gi i s ki n c thù cho n ho c nam; ) Quy nh d ng cơ h i không gi ng nhau. Do v y, Lu t n ư c quy n l a ch n trong trư ng h p n bình ng gi i ã xác nh r t rõ bi n pháp có i u ki n, tiêu chu n như nam; e) Quy b o m bình ng gi i v i 3 khía c nh: nh vi c ưu tiên n trong trư ng h p n có Thúc y bình ng gi i, quy nh chính * Ban lu t pháp - chính sách sách b o v , h tr ngư i m (kho n 4 i u H i liên hi p ph n Vi t Nam 44 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi i u ki n, tiêu chu n như nam (kho n 1 lao ng n khu v c nông thôn ư c h tr i u 19 Lu t bình ng gi i). d y ngh theo quy nh c a pháp lu t (kho n Các bi n pháp thúc y bình ng gi i 5 i u 14 Lu t bình ng gi i). mang tính nguyên t c trên ã ư c c th Nh ng quy nh trên tr thành cơ s hoá trong nhi u nhi u lĩnh v c, nhi u i u quan tr ng cơ quan nhà nư c có th m lu t khác: quy n ban hành các quy nh c th khi Trong lĩnh v c chính tr , các bi n pháp trong lĩnh v c nào ó có s chênh l ch l n thúc y bình ng gi i là: B o m t l gi a nam và n v v trí, vai trò, i u ki n, thích áng n i bi u Qu c h i, i bi u h i cơ h i phát huy năng l c và th hư ng thành ng nhân dân phù h p v i m c tiêu qu c qu c a s phát tri n. gia v bình ng gi i; b o m t l n thích 3. Trong l ch s phát tri n c a h th ng áng trong vi c b nhi m các ch c danh pháp lu t Vi t Nam, không ph i ây là l n trong cơ quan nhà nư c phù h p v i m c u tiên các bi n pháp thúc y bình ng tiêu qu c gia v bình ng gi i (kho n 5 gi i ư c c p, nh t là sau khi Vi t Nam i u 11 Lu t bình ng gi i). phê chu n Công ư c Liên h p qu c v xoá Trong lĩnh v c kinh t , các bi n pháp b t t c các hình th c phân bi t i x v i thúc y bình ng gi i là: Doanh nghi p s ph n (CEDAW) vào ngày 17/2/1982. d ng nhi u lao ng n ư c ưu ãi v thu Trư c và sau khi tham gia Công ư c, h và tài chính theo quy nh c a pháp lu t; lao th ng pháp lu t c a nư c ta ã th hi n rõ ng n khu v c nông thôn ư c h tr tín các quy nh kh ng nh nguyên t c nam, n d ng, khuy n nông, khuy n lâm, khuy n ngư bình quy n và bình ng gi i ng th i cũng theo quy nh c a pháp lu t (kho n 2 i u có nh ng quy nh thúc y bình ng gi i, 12 Lu t bình ng gi i). ch y u trong lĩnh v c ào t o và chính tr . Trong lĩnh v c lao ng, các bi n pháp Trong ào t o, ư c th hi n b ng các thúc y bình ng gi i là: Quy nh t l quy nh khuy n khích, t o i u ki n cho nam, n ư c tuy n d ng trong lĩnh v c lao ph n h c t p nâng cao trình , năng l c ng; ào t o, b i dư ng nâng cao năng l c như tr c p ào t o cho n cao hơn nam, m cho lao ng n ; ngư i s d ng lao ng t o l p t p hu n, b i dư ng, ào t o riêng cho i u ki n v sinh an toàn lao ng cho lao ph n … ng n làm vi c trong m t s ngành ngh Trong chính tr , nâng cao v th c a n ng nh c, nguy hi m ho c ti p xúc v i các ph n , tăng t l n i bi u Qu c h i, i ch t c h i (kho n 3 i u 13 Lu t bình bi u h i ng nhân dân trong quá trình ng gi i). chu n b b u c , tuyên truy n, v n ng b u Trong lĩnh v c giáo d c, ào t o, các c , ng và Nhà nư c u có văn b n ch bi n pháp thúc y bình ng gi i là: Quy o, hư ng d n v vi c m b o t l n nh t l nam, n tham gia h c t p, ào t o; tham chính. Ví d , Ch th c a B chính tr T¹p chÝ luËt häc sè 3/2008 45
- nghiªn cøu - trao ®æi s 46-CT/TW ngày 6/12/2004 v i h i là ph n ph n u t t l chung không ng b các c p ti n t i i h i i bi u dư i 25%, các thành ph H Chí Minh, toàn qu c l n th X c a ng quy nh: Hà N i, H i Phòng, à N ng ph n u “ m b o t l c p u viên là n không dư i t t l 27%”. 15%”. i u 10a Lu t b u c i bi u Qu c Như v y, t Hi n pháp n lu t, văn b n h i (s a i, b sung năm 2001) quy nh: dư i lu t, dù quy nh mang tính nguyên t c “S i bi u Qu c h i là ph n do U ban hay c th u th hi n tinh th n b o m thư ng v Qu c h i d ki n trên cơ s bình ng gi i th c ch t m c nh t ngh c a oàn ch t ch Ban ch p hành nh. Th c t , ã có nhi u quy nh ư c trung ương H i liên hi p ph n Vi t Nam, ban hành gi i quy t kho ng cách và m b o ph n có s i bi u thích mong mu n t m c tiêu bình ng gi i, áng”. i u 14 Lu t b u c i bi u h i b o v t t nh t các quy n cơ b n c a con ng nhân dân năm 2003 quy nh: “… ngư i, c nam và n , t o i u ki n, cơ h i m b o s lư ng thích áng i bi u h i phát huy năng l c, th hư ng thành qu như ng nhân dân là ph n …”. Quy t nh nhau cho c nam và n . c a Th tư ng Chính ph s 49/Q -TTg 4. Tuy nhiên, trên th c t , còn khá nhi u ngày 8/01/2004 v vi c ban hành hư ng d n ngư i, trong ó, có c các nhà ho ch nh tiêu chu n, cơ c u i bi u h i ng nhân chính sách, pháp lu t chưa nh n th c y dân các c p và quy trình công tác nhân s v bình ng gi i và các bi n pháp thúc y h i ng nhân dân, u ban nhân dân nhi m bình ng gi i. Nhi u ngư i còn nh m l n kì 2004 - 2009 quy nh: “Tuỳ theo tình các quy nh v bi n pháp thúc y bình hình c th c a m i ơn v hành chính, m i ng gi i v i các quy nh mang tính chính c p hành chính d ki n và i u ch nh sách dành riêng cho ph n trên cơ s s thành ph n, cơ c u theo hư ng: khác bi t v gi i tính liên quan n ch c 1. m b o có t l thích áng i năng sinh s n như “lao ng n có quy n bi u h i ng nhân dân là ph n , ngư i hư ng ch thai s n…”;(1) v ang mang dân t c ít ngư i ( i v i các a phương có thai và nuôi con dư i 12 tháng tu i ư c xin nhi u dân t c); là i di n các tôn giáo i li hôn (quy nh này không áp d ng i v i v i nh ng nơi có ông ng bào có o; ngư i ch ng);(2) ngư i m có hành vi gi t 2. Tăng t l ngư i ng c i bi u h i con m i ho c v t b a tr d n n h u ng nhân dân là ph n , tr tu i (dư i 35 qu a tr ch t mà nguyên nhân c a hành vi tu i); ngư i ngoài ng và i di n cho các ó là do s c ép c a tư tư ng phong ki n l c thành ph n kinh t ; h u trong gia ình cũng như ngoài xã h i … (mang thai ngoài giá thú, sinh con gái m t Ph n u th c hi n các ch tiêu nh b , sinh con d t t…) ph i ch u trách nhi m hư ng cơ c u sau ây: ... V cơ c u i bi u hình s nhưng ch b áp d ng hình ph t như 46 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi c i t o không giam gi n hai năm ho c x gi a nam và n . Do nh ng b t l i th c t ph t tù t ba tháng n hai năm(3)... Và cũng v gi i hi n t i ch y u nghiêng v phía n có không ít ngư i ã d a trên nh ng quy nên nh ng bi n pháp thúc y bình ng gi i nh này so sánh v s công b ng gi a trên th c t cũng ch y u dành cho n . Theo ph n và nam gi i. ó, m t cơ ch “quota’ ho c “cơ c u” trong Trong b i c nh th c ti n ó, nh ng quy chính tr , m t chính sách ưu tiên trong tuy n nh trong Lu t bình ng gi i ã cho th y d ng, b t ph n nh ng nơi có t l rõ s khác nhau gi a bi n pháp thúc y th p... là nh ng bi n pháp c n và nh t nh bình ng gi i và chính sách b o v , h tr ph i ư c áp d ng gi m kho ng cách ngư i m . Các bi n pháp thúc y bình ng gi i. ây không ph i là nh ng quy nh ưu gi i ư c quy nh ã b sung và hoàn thi n tiên cho ph n ho c làm hoán i v trí, vai h th ng các quy nh v bình ng gi i cho trò t nam gi i sang ph n ho c ngư c l i phù h p tình hình m i, khi nh ng b t c p và mà chính là nh ng quy nh c n thi t kho ng cách gi i v n còn hi n h u trong các gi m kho ng cách gi i, tr l i v trí xu t phát lĩnh v c c a i s ng xã h i và gia ình. i m ngang nhau cho ph n và nam gi i. Vi c ban hành o lu t v bình ng gi i, Như v y, Lu t bình ng gi i ã t o ra quy nh rõ ràng các bi n pháp c n thi t m t cách “ti p c n th c ch t” hay còn g i là thúc y bình ng gi i ã kh ng nh m nh “ti p c n mang tính i u ch nh”. Cách ti p m quy t tâm c a ng và Nhà nư c ta c n này th a nh n s khác bi t gi a ph n trong vi c th c hi n th c t quy n con ngư i và nam gi i nhưng thay vì ch p nh n s và bình ng gi i. Nó cũng chính là i u khác bi t là tìm ra nh ng nguyên nhân, h u ki n thu n l i cho các cơ quan th c thi pháp qu c a s khác bi t ó và quy nh các gi i lu t trên th c t . Trong b i c nh th c t hi n pháp lo i b s khác bi t d n n h u qu nay thì vi c quy nh và th c hi n các bi n b t l i. Nói như tinh th n c a CEDAW, vi c pháp thúc y bình ng gi i là nhu c u t t i x khác nhau gi a ph n và nam gi i t y u, khách quan c a xã h i, c a qu n lí nhà thân nó không ph i là phân bi t i x nư c và xu hư ng hoàn thi n h th ng pháp nhưng s i x khác nhau làm t n h i ho c lu t Vi t Nam trong phát tri n và h i nh p. vô hi u hoá quy n và t do c a m i gi i thì ng th i, Lu t cũng ã kh ng nh rõ ó m i là phân bi t i x . “bi n pháp thúc y bình ng gi i không b 5. Tuy mang nh ng ý nghĩa to l n coi là phân bi t i x v gi i” (kho n 3 nhưng các bi n pháp thúc y bình ng i u 6) v i tư cách là nguyên t c cơ b n. gi i v n không th tránh kh i nh ng rào Ch ng nào m c tiêu bình ng gi i chưa t c n trong quá trình th c hi n. hư ng d n ư c thì còn ph i c n n các bi n pháp thúc thi hành Lu t bình ng gi i, các bi n y bình ng gi i nên ương nhiên, các pháp thúc y bình ng gi i ư c th c thi bi n pháp ó không b coi là phân bi t i ng b và hi u qu , chúng tôi ki n ngh T¹p chÝ luËt häc sè 3/2008 47
- nghiªn cøu - trao ®æi m t s gi i pháp sau: làm vi c trong môi trư ng n ng nh c, c Th nh t, c n xem xét m t cách th u áo h i chính là g i ý quan tr ng cho phân tích và h p lí vai trò c a ph n v i tư cách là trên. M i quan tâm chính c a các bi n pháp ngư i m và v i tư cách là ngư i lao ng thúc y bình ng gi i hay phương pháp phân nh ranh gi i quy nh bi n pháp “ti p c n th c ch t” trong v n này là t o thúc y bình ng gi i và chính sách b o v cơ h i bình ng v vi c làm, gi i quy t và h tr ngư i m . Không ph i c cu c i nh ng nguy cơ i v i ph n h ư c c a ngư i ph n lúc nào cũng g n tr n v n làm vi c ch không l a ch n cách không v i con cái nên trong các quy nh v chính cho h làm vi c. Như v y, nó c n ư c c sách b o v và h tr ngư i m ch nên xác th hoá trong văn b n hư ng d n ho c ư c nh trong ph m vi c n thi t. n m t quy nh ng b khi xem xét s a i, b kho ng th i gian nh t nh, khi ã cơ b n sung các văn b n quy ph m pháp lu t khác hoàn thành ch c năng sinh và nuôi con, có liên quan mang tính chuyên ngành (ví d các bi n pháp b o v và h tr v i tư cách là h th ng pháp lu t lao ng). b o v ngư i m không còn là v n quan Th hai, m c dù Vi t Nam ư c b n bè tr ng n a. Lúc ó, ngư i ph n c n ư c qu c t ánh giá là m t trong nh ng qu c quan tâm n v i tư cách là ngư i lao ng gia có h th ng pháp lu t v bình ng gi i ã có th i gian hi sinh cho gia ình nên c n tương i ti n b nhưng t các quy nh c a ph i th c hi n các bi n pháp thúc y c n pháp lu t n th c t là m t kho ng cách khá thi t ư c bình ng v i lao ng nam. xa, chúng ta ã, ang và s còn ti p t c g p N u không quan tâm n i u này, th c t s ph i nh ng rào c n, thách th c không nh làm n y sinh b t l i v vi c làm cho ph n . trong quá trình tri n khai th c hi n, khi xã Ví d , quy nh v công vi c c m s d ng h i v n còn t n t i quan ni m, tư tư ng lao ng n v i m c ích t t p là thông “tr ng trai khinh gái là m t thói quen m y qua vi c b o v ph n , gián ti p b o v th nghìn năm l i. Vì nó ăn sâu trong u óc h tr tương lai. Tuy nhiên, quy nh này nên c a m i ngư i, m i gia ình, m i t ng l p thay i khi ph n ã sinh s con theo xã h i”.(4) c bi t, trong nh n th c c a chính sách k ho ch hoá gia ình ho c nhân dân và k c nh ng i bi u, nh ng không còn kh năng sinh ... không ch n ngư i có vai trò ho ch nh chính sách cũng cơ h i tìm ki m vi c làm c a ph n . M t v n còn mang n ng nh ki n “công vi c n i khác, liên quan n ch t lư ng c a th h tr là thiên ch c b m sinh c a ngư i ph tương lai, pháp lu t cũng c n quan tâm b o n ”(5) ho c cho r ng ph n ư c quá nhi u v nam gi i v i tư cách là ngư i cha. so v i nam gi i vì có nh ng quy nh riêng... Quy nh t i kho n 3 i u 13 Lu t bình Do v y, các quy nh hư ng d n thi hành ng gi i bu c ngư i s d ng lao ng ph i Lu t bình ng gi i c n quan tâm nhi u n t o i u ki n an toàn cho lao ng n khi khía c nh làm thay i nh n th c, thái và 48 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi hành vi c a các ch th , không phân bi t cơ bi n pháp thúc y bình ng gi i c n th quan, t ch c hay cá nhân, vì n u nh n th c hi n rõ c n i dung và cơ ch th c thi, trong không thông thì khó có th t ư c m c ó, cơ ch th c thi là y u t t i quan tr ng tiêu như mong mu n. các bi n pháp i vào cu c s ng có hi u Th ba, các bi n pháp thúc y bình qu . Ch ng h n, “t l thích áng”, “phù ng gi i ch y u dành cho n , nó ch có th h p v i m c tiêu bình ng gi i” ph i ư c t ư c khi có ư c n l c t c hai phía: hi u như th nào cho úng và làm th nào Nhà nư c t o cơ h i và m t s i u ki n t ư c... trong ó, c n b o m các nh t nh còn b n thân ngư i ph n ph i t quy nh sát th c t trên cơ s phân tích vươn lên, t o cho mình hành trang c n thi t th u áo m i quan h gi a chi phí, l i ích, c v trình và năng l c. Tuy v y, th c t hi u qu và công b ng xã h i, b o m m c cho th y, m t b ph n không nh trong s tiêu bình ng gi i... ph n còn t ti, an ph n, ch p nh n v i ng th i, cũng c n quy nh rõ các căn nh ki n xã h i, không có ý chí vươn lên... c , i u ki n, th i i m, m c , i tư ng Do ó, ph n c n quan tâm hơn n chính áp d ng bi n pháp thúc y bình ng gi i b n thân mình, u tranh v i nh ng tư tư ng trong t ng lĩnh v c; trình t và th t c áp l c h u, nh ki n và các cơ quan i di n, d ng; trách nhi m c a các cơ quan, t ch c b o v quy n và l i ích h p pháp cho ph n trong vi c áp d ng các bi n pháp; xác nh c n tăng cư ng nhi u bi n pháp h tr h . ngu n kinh phí, quy nh m t kho n kinh C n làm cho l i căn d n, nh c nh c a Ch phí nh t nh cho vi c t ch c th c hi n các t ch H Chí Minh khi sinh th i “M i ngư i bi n pháp thúc y bình ng gi i; thanh tra, Vi t Nam ph i hi u bi t quy n l i c a mình, ki m tra th c tr ng áp d ng các bi n pháp b n ph n c a mình, ph i có ki n th c…” và k p th i phát hi n nh ng sai ph m và x lí “Ph n càng c n ph i h c, ã lâu ch em b nghiêm kh c nh ng hành vi vi ph m; rà soát kìm hãm, ây là lúc ch em ph i c g ng l i h th ng các văn b n pháp lu t tránh k p nam gi i, x ng áng mình là m t áp d ng tuỳ ti n, ch ng chéo.../. ph n t trong nư c, có quy n b u c và ng c …”(6) ư c ph bi n r ng rãi n t ng gia (1).Xem: i u 63 Hi n pháp năm 1992. (2).Xem: Lu t hôn nhân và gia ình năm 2000. ình, t ng ph n , t ng nam gi i cùng s (3).Xem: B lu t hình s năm 1999, t i gi t con m i chia và n l c vươn lên. i u này s góp ( i u 94). ph n gi m thi u và ti n t i xoá b tư tư ng (4).Xem: H Chí Minh toàn t p, Nxb. Chính tr qu c nh ki n c a Nho giáo theo ki u “nh t nam gia, Hà N i, 2002, t p 6, tr. 433. vi t h u, th p n vi t vô”, “t i gia tòng ph , (5).Trích biên b n th o lu n t i phiên h p cho ý ki n l n th nh t i v i D án Lu t bình ng xu t giá tòng phu, phu t tòng t ”… ã t n gi i, ngày 02/6/2006 t i Hà N i c a H i liên hi p t i hàng ngàn năm trong i s ng xã h i. ph n Vi t Nam. Th tư, vi c c th hoá các quy nh v (6).Xem: H Chí Minh toàn t p, S d, t p 4, tr.36, 37. T¹p chÝ luËt häc sè 3/2008 49
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: "Phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính kế toán và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty XNK Thiết bị điện ảnh - truyền hình”.
107 p | 902 | 402
-
Báo cáo IPM: Biện pháp canh tác, vai trò và ứng dụng trong IPM
36 p | 302 | 62
-
Báo cáo " Các biện pháp cưỡng chế thi hành án dân sự "
8 p | 416 | 62
-
Luận văn tốt nghiệp "Phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính kế toán và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty XNK THIẾT BỊ ĐIỆN ẢNH - TRUYỀN HÌNH”
107 p | 202 | 45
-
Báo cáo " Bản chất các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự "
4 p | 217 | 37
-
Báo cáo: Nghiên cứu các biện pháp tự thích ứng với biến đổi khí hậu của người dân sản xuất nông nghiệp vùng bị tác động của biến đổi khí hậu
6 p | 189 | 33
-
Nghiên cứu và ứng dụng các biện pháp phòng trừ sâu hại nhằm phát triển cây ăn quả ở Việt Nam
236 p | 143 | 24
-
Báo cáo: Nghiên cứu ảnh hưởng của các biện pháp bón phân đến sinh trưởng phát triển của Lan Hồ Điệp HL3 (Phalaenopsis stockhon)
5 p | 124 | 21
-
Bài báo cáo bệnh cây chuyên khoa: Bệnh khảm thuốc lá (Tobacco mosai virus) - Trình bày và phân tích các biện pháp quản lý bệnh
16 p | 197 | 16
-
Báo cáo: Nghiên cứu các biện pháp xử lý nguyên liệu thức ăn chăn nuôi để nâng cao tỷ lệ bypass protein trong khẩu phần bò sữa
17 p | 148 | 15
-
Báo cáo " Các phương pháp phân tích chính sách đối với sản xuất, nhập khẩu và tiêu thụ phân bón trong điều kiện hội nhập kinh tế "
8 p | 121 | 9
-
Tạp chí khoa học và công nghệ: Nghiên cứu các biện pháp giảm điện áp phục hồi trên đường dây 500KV Đà Nẵng-Thạnh Mỹ-Pleiku
7 p | 73 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU CÁC BIỆN PHÁP GIẢM ĐIỆN ÁP PHỤC HỒI TRÊN ĐƯỜNG DÂY 500KV ĐÀ NẴNG-THẠNH MỸ-PLEIKU"
7 p | 96 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Về các biện pháp xử lý hành chính khác: Thực trạng và định hướng hoàn thiện"
8 p | 92 | 8
-
Báo cáo " Các biện pháp bảo vệ và trợ giúp nạn nhân là phụ nữ và trẻ em bị bạo lực"
7 p | 85 | 7
-
Báo cáo khoa học: "ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TRONG TOA XE KHÁCH TÀU ĐỊA PHƯƠNG PHÍA BẮC"
10 p | 93 | 6
-
Báo cáo " Các biện pháp trong BLHS năm 1999 và vấn đề hoàn thiện BLTTHS về trình tự, thủ tục áp dụng các biện pháp đó"
6 p | 111 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn