Báo cáo: "Cách sử dụng máy đo và máy kiểm soát bức xạ xách tay"
lượt xem 14
download
Máy sử dụng một ống GeigerMueMáy sử dụng một ống GeigerMueller để phát hiện bức xạ. Các ống Geiger tạo ra một xung điện hiện hành, mỗi bức xạ thời gian đi qua các ống và ion hóa gây ra. Mỗi xung là một xử lý điện tử và mã hóa ra một số , máy sẽ hiển thị số đếm ở chế độ mà bạn chọn. Số đếm được thay đổi theo từng phút.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo: "Cách sử dụng máy đo và máy kiểm soát bức xạ xách tay"
- Giáo viên hướng dẫn: Th s . Tr ươn g Tr ườn g Gi S ơn Sinh viên thực hiện: Tra à n Va ê n Th ò n h • Bu ø i Vie ä t Du õ n g Bu • Lö ô n g Va ê n Min h Lö
- Radiation Alert Inspector Đây là một dụng cụ y tế được tối ưu hóa để phát hiện các mức thấp của bức xạ. Nó đo bức xạ alpha, beta, gamma, và tia x.
- • Phát hiện và đo nhiễm bẩn bề mặt • Giám sát bức xạ có thể tiếp xúc trong khi làm việc với các hạt nhân phóng xạ • Tầm soát ô nhiễm môi trường • Phát hiện khí hiếm và năng lượng hạt nhân phóng xạ thấp khác
- Làm thế nào đo và phát hiện bức xạ? Máy sử dụng một ống GeigerMueller để phát hiện bức xạ. Các ống Geiger tạo ra một xung điện hiện hành, mỗi bức xạ thời gian đi qua các ống và ion hóa gây ra. Mỗi xung là một xử lý điện tử và mã hóa ra một số , máy sẽ hiển thị số đếm ở chế độ mà bạn chọn. Số đếm được thay đổi theo từng phút.
- Các lưu ý: • Không để máy ở nhiệt độ trên 100°F (38°C), hoặc trong ánh sáng mặt trời trực tiếp trong thời gian dài . • Không sử dụng trong điều kiện ẩm ướt. Nước có thể làm hỏng mạch và bề mặt mica rất mỏng của ống đếm. • Không để máy trong lò vi sóng, nó không thể đo sóng vi ba, bạn có thể làm nó hỏng. • Dụng cụ này có thể bị ảnh hưởng và có thể không hoạt động chính xác nếu để gần các thiết bị sử dụng điện từ trường,vô tuyến điện như: radio, lò vi sóng,..
- • Nếu bạn không sử dụng lâu hơn một tháng, hãy tháo pin ra để tránh thiệt hại từ việc pin bị ăn mòn. Thay pin ngay khi có dấu hiệu cảnh báo xuất hiện trên màn hình. • Hãy thận trọng khi sử dụng ở độ cao cao hơn 8.000 feet (2.438,4 m), là ống đếm có thể vỡ. • Khi di chuyển máy, máy cụ sẽ không hoạt động đúng và có thể gây ra hư hỏng trong quá trình họat động.
- Các bộ phận của máy Màn hình LCD (liquid crystal display) cho thấy các chỉ số khác nhau theo các cài đặt chế độ, chức năng được thực hiện, và tình trạng pin Các công tắc: Máy có hai công tắc chuyển đổi phía trên máy
- Mode Switch: mR /hr, µ Sv/hr: Màn hình hiển thị số cho thấy mức độ bức xạ hiện tại ở milliroentgens /hr hoặc khi sử dụng đơn vị SI là microsieverts /hr Trong chế độ mR / hr, máy sẽ hiển thị mức độ bức xạ từ: 0,001-100. Trong chế độ µSv/hr, máy sẽ hiển thị mức độ bức xạ 0,01-1000.
- • Trong CPM, màn hình hiển thị mức độ bức xạ hiện hành về số mỗi phút từ 0 đến 350.000. Khi X1000 được hiển thị trên màn hình, đọc số nhân 1000 để có được mức độ bức xạ hoàn chỉnh. Khi sử dụng đơn vị SI, màn hình hiển thị mức độ bức xạ trong mỗi giây từ: 05000.
- Off / On /Audio Switch (3) Audio: khi máy đang họat dộng mỗi sự kiện bức xạ phát hiện, ứng với một âm thanh click chuột On: máy hoạt động, nhưng âm thanh bị tắt. Off: máy không hoạt động. Bất cứ khi nào máy hoạt động, đèn đếm màu đỏ (8) sẽ nhấp nháy.
- Các cổng đầu vào / đầu ra : Cổng đầu vào Cal (9): cổng được sử dụng để đo đạc điện tử sử dụng một máy tạo xung. Cổng đầu ra (10): cho phép bạn tùy chọn giao diện với dữ liệu của một máy tính hoặc thiết bị khác.
- Indicators: Các chỉ số Màn hình hiển thị số (A): cho thấy mức độ bức xạ hiện hành trong các đơn vị được chỉ định bởi các thiết lập chế độ chuyển đổi. Một pin nhỏ (B): xuất hiện bên trái của màn hình hiển thị chỉ số pin. Một biểu tượng bức xạ (C): xuất hiện bên trái của màn hình hiển thị số khi các chế độ cảnh báo được kích hoạt. Một chiếc đồng hồ cát (D): xuất hiện bên trái của màn hình hiển thị dạng số, khi ở chế độ hẹn giờ.
- TỔNG (E): xuất hiện khi đang ở trong chế độ Total/Timer. Màn hình hiển thị tổng số tích lũy tính từ: 1 đến 9.999.000. Khi X1000 được hiển thị trên màn hình, ta đọc số nhân 1000 để có được mức độ bức xạ hoàn chỉnh. X1000 (F): sẽ xuất hiện khi màn hình hiển thị kết quả được nhân với 1000.
- • CAL (G): được hiển thị trong khi bạn đang hiệu chỉnh • SET (H): xuất hiện khi bạn đang cài đặt hẹn giờ ( hiển thị thời gian hẹn giờ thay vì mức độ bức xạ ), ở chế độ Cal (màn hình hiển thị số cho thấy các yếu tố Cal thay vì bức xạ hiện hành ) và trong khi cài đặt điều chỉnh trong trình đơn tiện ích và cảnh báo. • Các đơn vị đo lường hiện hành (I)-CPM, CPS, mR/ Các (I)-CPM, giờ hoặc μ Sv/giờ được hiển thị bên phải của màn gi Sv/gi hình.
- Timer Switch Off: Các bộ đếm thời gian không hoạt động Set: Chiều dài của thời gian hẹn giờ có thể được thiết lập bằng cách sử dụng nút "+" và nút “-”. Nếu bộ đếm thời gian đã hoạt động, màn hình sẽ hiển thị thời gian còn lại trong thời gian hẹn giờ. On: Các bộ đếm thời gian đang hoạt động và màn hình sẽ hiển thị tổng số tích lũy đến hiện tại trong thời gian hẹn giờ.
- Set Button Nút Set được sử dụng để thiết lập các lựa chọn cảnh báo các mặt hàng, trong Menu tiện ích, và thiết lập các cài đặt hiệu chuẩn. Nút ”+” và ” -” Các nút "+" và "-" được sử dụng để điều chỉnh màn hình hiển thị số để tính hẹn giờ, cài đặt cảnh báo, và các cài đặt hiệu chuẩn. Nút "+" và "-" cũng có thể được sử dụng để thực hiện lựa chọn trong Menu tiện ích
- Bắt đầu đo Trước khi bắt đầu đo Cài đặt một pin 9 volt tiêu chuẩn trong các ngăn chứa pin ở phía sau thấp hơn. Lưu ý: Đặt pin vào nắp phía dưới và chắc chắn rằng các dây được đặt ở phía bên của pin không vướng vào. Thiết lập Mode Switch tùy chọn chế độ mà bạn muốn : on/audio. Sau đó máy sẽ kiểm tra hệ thống trong 6 giây. Tất cả các chỉ số sẽ được hiển thị. Sau khi kiểm tra hệ thống, mức độ bức xạ được hiển thị ở chế độ chọn. Khoảng 30 giây sau khi bạn bắt đầu đo. Một tiếng bíp ngắn cho thấy đầy đủ thông tin được thu thập để bảo đảm máy họat động tốt.
- Hiến thị cập nhật: Trong chế độ tỷ lệ liều lượng, màn hình hiển thị dạng số được cập nhật mỗi ba giây. Trong chế độ Total/Timer các số hiển thị được cập nhật hai lần một giây. Maximum level (Mức tối đa): Khi mức tối đa cho chế độ hiện hành đã đạt được, máy sẽ bíp trong ba giây, tạm dừng trong ba giây, và lặp đi lặp lại mô hình này. Số nhấp nháy hiển thị. Các tiếng bíp và nhấp nháy hiển thị tiếp tục cho đến khi giảm xuống mức thấp hơn hoặc máy được tắt. Thời gian đáp ứng: Khi mức độ bức xạ ít hơn 6.000 CPM, sẽ có kết quả ngay lập tức. Khi mức độ bức xạ vượt quá 6.000 CPM sẽ có kết quả trong 6s Khi mức độ bức xạ vượt quá 12.000 CPM sẽ có kết quả trong 9s Lưu ý: Bạn có thể chọn thời gian cho kết quả tại mức bức xạ bất kỳ là: 3s , bằng cách sử dụng Menu Tiện ích .
- Autoranging (chọn thang do tự động): Khi mức bức xạ tăng quá chế độ cài sẵn, máy sẽ tự đổi sang thang đo x1000 Khi đó các đơn vị: mR/hr, µSv/hr and CPS không được áp dụng. Thực hiện theo các bước sau để hẹn giờ đo Thiết lập Mode Switch: Total/Timer và Timer 1. Switch: Set. Hẹn giờ đồng hồ cát và biểu tượng SET xuất hiện trên màn hình và giá trị được thiết lập là 00:01 (1 phút).
- Sử dụng nút "+" và nút "- " để điều chỉnh thời gian. Thời gian có thể được thiết lập từ 1 đến 10 phút, , từ 10 đến 50 phút hoặc từ 1 đến 24 giờ. Đặt Timer switch : On , máy sẽ bíp ba lần và bắt đầu đếm, biểu tượng đồng hồ cát nhấp nháy trong suốt thời gian hẹn giờ. Nếu bạn muốn xem còn bao nhiêu phút, bộ chuyển đổi để Set Timer. Màn hình hiển thị đếm ngược theo giờ và phút. Ví dụ, nếu màn hình hiển thị: 00:21, tức là còn lại 21 phút trong thời gian hẹn giờ. Các chỉ số đồng hồ cát sẽ hiển thị trong bất kỳ chế độ cài đặt nào và sẽ nhấp nháy trong khi bộ đếm thời gian là tổng cộng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
23 p | 264 | 76
-
Chương 6: Dịch mã
19 p | 197 | 46
-
Nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giám sát và điều khiển hệ thống thủy lợi
3 p | 18 | 4
-
Ứng dụng mạng nơ-ron học sâu trong dự báo độ mất mát khối lượng của bê tông chứa cốt liệu cao su dưới ảnh hưởng của nhiệt độ
5 p | 21 | 2
-
Sử dụng máy lấy mẫu khí xách tay để định liều chiếu trong cho nhân viên sản xuất 131I tại Viện Nghiên cứu Hạt nhân Đà Lạt
8 p | 34 | 1
-
Xây dựng giản đồ chiếu phát hiện khuyết tật sử dụng phim FUJI#100 cho vật liệu nhôm trên máy phát tia X Rigaku – 200EGM
6 p | 45 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn