intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: "Chức năng lãnh đạo"

Chia sẻ: Tran Nguyen Thuy Ngan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:69

116
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyền hành là năng lực quyết định chỉ huy, cưỡng bức khen thưởng, trường phạt hay ra lệnh đối với thuộc cấp và trông đợi vào sự tiến hành của họ. Sự giống nhau giữa quyền lực và quyền hành là sự ra quyết định và có những tác động lên chủ thể nhất định. Sự khác nhau giữa chúng là quyền hành mang phạm vi nhỏ hơn quyền lực.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: "Chức năng lãnh đạo"

  1. • Đào ngọc Tươi • Võ thị hồng Sương • Phạm thị kiều Tiên • Nguyễn thị minh Thi • Lê thị Toàn • Bùi thị Tâm • Lê thị thu Thanh • Phan thị Sang
  2. M!
  3. Ông Đoàn Nguyên Đức-người giàu nhất VN năm 2009 •Quyền lực quản trị là một hình sức mạnh vô hình mà một cá nhân hoặc tổ chức có thể sử dụng để chi phối hoặc có những tác động lên cá nhân hoặc tổ chức…và bắt buộc họ tuân theo các mệnh lệnh đưa ra.
  4. -Quyền hành là năng lực quyết định chỉ huy, cưỡng bức khen thưởng, trường phạt hay ra lệnh đối với thuộc cấp và trông đợi vào sự tiến hành của họ. -Sự giống nhau giữa quyền lực và quyền hành là sự ra quyết định và có những tác động lên chủ thể nhất định. -Sự khác nhau giữa chúng là quyền hành mang phạm vi nhỏ hơn quyền lực. Chương 7: chức năng lãnh đạo
  5. ÔNG ĐẶNG THANH TÂN- NGƯỜI GIÀU TÀI SẢN CHỨNG KHOÁN NHẤT VN NĂM 2009 giáo sư John Frennch và Bertram Raver, người -Theo Mĩ thì quyền lực quản trị là: “sự sai khiến và khiểm soát mà một nhà quản trị có được và hành xử trên người khác” . -Theo giáo sư Vũ Thế Phú :”quyền lực trong tổ chức trước hết thể hiện ra quyết định hay đưa ra các chỉ thị.Quyền hành chính là năng lực chúng ta yêu cầu cấp dưới phải hành động theo sự ch ỉ đạo của mình”. Chương 7: chức năng lãnh đạo
  6. Nhà quản trị là ai? Tổ chức Tổ chức Ngườii thừa hành Ngườ thừa hành Nhà quản trị Nhà quản trị - Điều khiển - Trực tiếp làm 1 - Là sự sắp xếp con công việc của công việc, không người có hệ thống người khác có trách nhiệm và mục tiêu trông coi công - Là NQT cấp cao, việc người khác cấp giữa hay cấp cơ sở cấp cơ sở: -NQT NQT + Người thừa hành
  7. ực nên sử dụng nên a.quyền lực chính thức (quyền lực từ uy tín cá nhân) Là quyền lực phát sinh từ chức vụ mà cấp trên quyết định chính thức,các thành viên trong tập thể phải tôn trọng.Quyền lực này phần lớn nhận được từ văn bằng hoặc qua kinh nghiệm thực tiễn của bản thân trong công việc. Bill Gates trở lại vị trí người giàu nhất thế giới
  8. sử dụng b.quyền chuyên môn Là quyền lực phát sinh từ chính năng lực Là chuyên môn của bạn. •Một chuyên gia là một người rất có tài trong một số lãnh vực, như thể thao, hoặc một người hiểu biết về cái gì đó, như máy tính. Hầu hết người ta có ấn tượng tốt về kỹ năng hoặc kiến thức của một chuyên gia. Họ sử dụng kỹ năng của họ để tạo ra quyền lực và ảnh hưởng. Chương 7: chức năng lãnh đạo
  9. c.Quyền lực được tôn vinh Đó là quyền lực của các nhà quản trị Đó phát sinh từ sự ngưỡng mộ của người khác, vì anh ta có những đặc điểm riêng biệt. Tỉ phú Warren Buffet đứng thứ 2 TG năm 2009 Chương 7: chức năng lãnh đạo
  10. •Nâng cao năng lực chuyên môn •Quảng bá năng lực bản thân •Giữ vững danh tiếng •Hành động tự tin, quyết đoán •Cập nhật thông tin •Quan tâm các thành viên trong công ty •Chú ý về khoảnh cách kiến thức và lòng tự trọng của các nhân viên Tỉ phú Carlos Slim Helu đứng thứ 3 TG năm 2009 Chương 7: chức năng lãnh đạo
  11. II. Các lý thuyết về động viên tinh thần làm việc của nhân viên Động viên Để hoàn thành tốt mục tiêu của tổ chức, nhà quản trị pải biết huy động mọi nổ lực của con người trong tổ chức, điều này phụ thuộc rất nhiều vào công tác động viên nhân viên. Động viên là tạo ra sự hăng hái nhiệt tình và trách nhiệm hơn trong quá trình thực hiện công việc của cấp dưới qua đó làm cho công việc được hoàn thành với hiệu quả cao Muốn động viên được nhân viên, nhà quản trị phải tạo ra được động cơ thúc đẩy họ làm việc. Chương 7: chức năng lãnh đạo
  12. Chuỗi động cơ tạo động cơ Nhu cầu Nhu cầu Biến thành Mong muốn Mong muốn Là nguyên nhân Thúc đẩy Thúc đẩy Dẫn tới Hành động Hành động Đáp ứng Sự thỏa mãn Sự thỏa mãn Chương 7: chức năng lãnh đạo
  13. 2.1 Lý thuyết cổ điển (taylor) Nhà quản trịị Nhà quản tr Tiền thưởng Tiền thưởng Kích thích kinh ế Kích thích kinh ttế Tiền lương Tiền lương Con người ilao động Con ngườ lao động Làm việc hiệu quả Làm việc hiệu quả Sơ đồ tóm tắt lý thuyết taylor Chương 7: chức năng lãnh đạo
  14. 2.2.Lý thuyết hiện đại động viên Nhu Cầ Tự Thân Vậ Độ Công việ thử thách, cơ hộ u n ng c i Lòng nhân đạo, lòng trắc ẩn, sáng tạo, được đào tạo … kiế thức, đẹ … n p Tham gia các quyế định t Nhu Cầu Tôn Trọng quan trọ được đềbạt ng, Được kính trọng, địa vị, uy tín … chức vụ cao hơn … Nhu Cầ Liên K ế & Chấ Nhậ Mối quan hệthân thiệ với đồng u t p n n Giao tiế tình yêu … nghiệ cấ trên, khách hàng … p, p, p An toàn lao độ bảo hiể tai ng, m Nhu Cầ An Ninh/An Toàn u nạ lao động, phúc lợi xã hộ … n i Sức khỏe, an ninh … Nhu Cầ Sinh Học u Tiề lương, điề kiệ nơi làm việ … n un c Ăn, uống, m ặc, ở … Chương 7: chức năng lãnh đạo
  15. Sự khác biệt so với thuyết của Maslow Con người có thể cùng 1 lúc theo đuổi việc thòa mãn nhiều nhu cầu chú không chỉ 1 nhu cầu như Maslow khi 1 nhu cầu nào đó bị cản trở không được thỏa mãn thì con người có xu hướng dồn nổ lực của mình sang thỏa mãn 1 nhu cầu khác. Tức là nếu nhu cầu tồn tại bị cản trở con người sẽ dồn nổ lực của mình sang việc theo đuổi nhu cầu quan hệ và nhu cầu phát triển. Chương 7: chức năng lãnh đạo
  16. Thuyết E.R.G (clayton Alderfer) Gồm những vật chất tối cần thiết cho tồn tại Nhu cầu tồn tại như nhu cầu sinh lí và an toàn của maslow Là ñoøi hỏi bên trong con người cho sự phát Nhu cầu phát triển triển cá nhân gồm nhu cầu tự thể hiện và 1 phần nhu cầu tự trọng Là những đòi hỏi về quan hệ tương tác gồm Nhu cầu quan hệ nhu cầu xã hội và 1 phần nhu cầu tự trong Chương 7: chức năng lãnh đạo
  17. Thuyết nhu cầu của Mc Clelland Mc Clelland cho rằng con người có 3 nhu cầu cơ bản: + nhu cầu thành tựu: luôn theo đuổi việc giải quyết công việc tốt hơn. Họ muốn vượt qua các khó khăn, trở ngại, họ thích các công việc mang tính thách thức. Đặc tính: - lòng ham muốn thực hiện các trách nhiệm cá nhân. - xu hướng đặt ra các mục tiêu cao cho chính họ. - nhu cầu cao về sự phản hồi cụ thể, ngay lập tức - nhanh chóng làm chủ công việc của họ + nhu cầu liên minh: là được chấp nhận tình yêu, bạn bè, sẽ giúp họ làm việc được tốt hơn. + nhu cầu quyền lực: là nhu cầu kiểm soát và ảnh hưởng đến môi trường làm việc của người khác. Người có nhu cầu quyền lực mạnh và nhu cầu thành tựu có xu hướng trở thành các nhà quản trị Chương 7: chức năng lãnh đạo
  18. Hai nhân tố của Herbeng Gồm 2 yếu tố: yếu tố động viên và yếu tố duy trì từ 2 yếu tố đó có thể rút ra được kết luận. + những yếu tố làm thỏa mãn người lao động khác với những nhóm yếu tố gây nên sự bất mãn của họ. + Mong muốn động viên đòi hoûi phaûi áp dụng đồng thời caû 2 nhóm yếu tố trên không nên coi nhẹ bất cứ nhóm nào Chương 7: chức năng lãnh đạo
  19. Các yếu tố duy trì Các yếu tố động viên Liên quan đến q.hệ giữa cá nhân và Liên quan đến tính chất công việc nội tổ chức,bối cảnh hay phạm vi làm việc dung công việc và những phần thưởng Các phương pháp giám sát Sự thách thức của công việc    Hệ thống phân phối thu nhập  các cơ hội thăng tiến  Quan hệ với đồng nghiệp  ý nghĩa của các thành tựu  Điều kiện làm việc  sự nhận dạng khi công việc được thực hiện  Chính sách của công ty  ý nghĩ của các trách nhiệm  Địa vị  Quan hệ giữa các cá nhân ảnh hưởng của các yếu tố duy trì ảnh hưởng của các yếu tố độngviên Khi đúng khi sai Khi đúng Khi sai Không bất mãn Bất mãn Thỏa mãn Không thỏa mãn Không tạo ra sự ảnh hưởng tiêu Hưng phấn trong Không có sự bất hưng phấn cực ( chán nản, ơ quá trình làm việc mãn thờ…)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2