Báo cáo chuyên đề: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH THÁI TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
lượt xem 128
download
Kinh tế - xã hội ngày càng phát triển cùng với việc bùng nổ dân số thì nhu cầu về thực phẩm của con người cũng ngày càng tăng.Để đáp ứng nhu cầu này, ngành chăn nuôi thế giới đã phát triển rất nhanh và đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Ngành chăn nuôi thế giới hiện chiếm 70% diện tích đất nông nghiệp và 30% diện tích đất tự nhiên (không kể diện tích đất bị băng bao phủ) và đóng góp khoảng 40% tổng GDP nông nghiệp toàn cầu....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo chuyên đề: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH THÁI TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI
- TRƯ ỜNG ĐẠ I H ỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN Báo cáo chuyên đề: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH THÁI TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI Thực hiện: Nhóm – DH10DL 1. Nguyễn Th ị Mỹ Hạnh 10157057 2. Võ Châu Việt Khuê 10157080 3. Nguyễn Th ị Cẩm Lệ 10157085 4. Hu ỳnh Thị Bích Liêm 10157086 5. Lê Th ị Mỹ Nhung 10157137 6. Lê Th ị Kim Ngân 10157119 GVHD: TS. Lê Quốc Tu ấn Tp.HCM, tháng 11/2012
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi MỤC LỤC 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................................2 2. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI ...................................................................3 2.1. Nguồn phát sinh chất thải chăn nuôi ................................ ............................................3 2.2. Đặc điểm của chất thải chăn nuôi .................................................................................4 2.2.1. Chất thải rắn: ................................ ................................ ................................ ........4 2.2.2. Chất thải lỏng (nước thải) .....................................................................................4 2.2.3. Chất thải khí (khí độc và mùi hôi) ................................ ................................ ........5 2.3. Các chỉ tiêu ô nhiễm đặc trưng .....................................................................................5 2.3.1. Chất rắn tổng cộng (Total Solid) ..........................................................................5 2.3.2. Nitrogen tổng cộng (Total Nitrogen) ................................ ................................ ....6 2.3.3. Phosphate tổng cộng (Total Phosphate) ...............................................................6 2.3.4. Nhu cầu oxi sinh hóa (BOD_ Biochemical Oxyen Demand) ................................6 2.3.5. Nhu cầu oxi hóa học (COD_ Chemical Oxyen Demand) .....................................6 2.3.6. Vi sinh vật gây bệnh ..............................................................................................6 2.4. Tác động của chất thải chăn nuôi đến môi trường .......................................................7 2.4.1. Ô nhiễm môi trường nước ....................................................................................8 2.4.2. Ô nhiễm môi trường không khí ................................ .......................................... 10 2.3.3. Ô nhiễm môi trường đất ..................................................................................... 11 2.4. Xử lý chất thải chăn nuôi bằng phương pháp sinh học .............................................. 12 2.4.1. Xử lý phân gia súc ................................ ................................ ............................... 12 2.4.2. Xử lý nước thải chăn nuôi................................................................................... 15 2.4.3. Xử lý mùi hôi ....................................................................................................... 18 3. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH THÁI TRONG XỬ LÝ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI ... ............................................................................................................................................ 18 3.1. Khái niệm ................................................................................................................... 18 3.2. Ứng dụng công nghệ sinh thái vào xử lí chất thải chăn nuôi ..................................... 18 3.2.1. Xử lý chất thải rắn .............................................................................................. 18 3.2.2. Xử lý chất thải lỏng ............................................................................................. 19 3.2.3. Chăn nuôi dùng đệm lót sinh thái....................................................................... 23 3.2.4. Mô hình VAC ................................ ................................ ................................ ...... 24 4. Kết luận .............................................................................................................................. 25 5. Tài liệu tham khảo ................................ ................................ ................................ ............. 26 Trang 1
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi 1 . ĐẶT VẤN ĐỀ Kinh tế - xã hội ngày càng phát triển cùng với việc bùng nổ dân số thì nhu cầu về thực phẩm của con người cũng ngày càng tăng.Để đáp ứng nhu cầu này, ngành chăn nuôi thế giới đã phát triển rất nhanh và đ ạt được nhiều thành tựu đáng kể. Ngành chăn nuôi th ế giới hiện chiếm 70% diện tích đất nông nghiệp và 30% diện tích đ ất tự nhiên (không kể diện tích đất bị băng bao phủ) và đóng góp khoảng 40% tổng GDP nông nghiệp toàn cầu. Tuy nhiên, bên cạnh việc sản xuất và cung cấp một lượng lớn sản phẩm quan trọng cho nhu cầu của con người, ngành chăn nuôi cũng đã gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường.Ngo ài chất thải rắn và ch ất th ải lỏng, với các khí thải gây hiệu ứng nh à kính như: CO2, CH4, N2O…ngành chăn nuôi hiện đang đóng góp tới 18% h iện tượng nóng lên của trái đất, và theo dự đoán các loại chất thải n ày sẽ tăng lên trong thời gian tới. Ở nước ta, chất thải chăn nuôi cũng đ ã trở thành vấn nạn.Theo thống kê, hàng n ăm đàn vật nuôi Việt Nam thải ra khoảng 73 triệu tấn chất thải rắn và 25 -30 triệu khối chất thải lỏng và hàng trăm triệu tấn chất thải khí. Trong đó, khoảng 50% chất th ải rắn và 80% chất thải lỏng bị xả thẳng ra môi trường m à không qua xử lý .(Nguyễn Kim Đường, 2011).Việc tìm giải pháp phù h ợp để xử lý nước thải sau chăn nuôi trước khi xả ra môi trường là hết sức cần thiết cho sự phát triển nông n ghiệp bền vững. Do vậy chúng ta phải hướng tới một ngành chăn nuôi chất lượng cao, không chỉ giúp đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con ngư ời mà cònđảm b ảovề mặt môi trường và xã hội. Trong những năm qua nhà nước ta đã có nhiều cơ chế chính sách nhằm hỗ trợ cho bà con nông dân ứng dụng các tiến bộ khoa họ c và kỹ thu ật trong trồng trọt và chăn nuôi. Công ngh ệ sinh thái được xem là phương pháp tối ưu nhất trong việc xử lí chất thải chăn nuôi, tối đa hóa lợi nhu ận cho người chăn nuôi và là “công ngh ệ xanh” hướng tới phát triển bền vữngbằng việc kết hợp các quy luật sinh thái và công nghệ để giải quyết các vấn đề môi trường. Tuy nhiên, công ngh ệ sinh thái chỉ m ới được biết đến trong thời gian gần đây, nên việc ứng dụng vẫn chưa được nhân rộng và mang lại hiệu qu ả cao. Đó là lí do chúng tôi chọn đề tài “Ứng dụng công nghệ sinh thái trong xử lí chất thải chăn nuôi” nhằm mang lại cái nhìn đầy đ ủ h ơn về công nghệ mới này. Trang 2
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi Chăn nuôi phát triển Lượng chất thải tăng Chất hữu cơ Chất vô cơ Nhiều mầm Ô nhiễm môi trường Nước Đấ t Không khí Đời sống và sản xuất Xử lý và sử dụ ng chất thải chăn nuôi 2 . TỔ NG QUAN VỀ CH ẤT TH ẢI CHĂN NUÔI 2.1. Nguồ n phát sinh chất thải chăn nuôi Trong quá trình ch ăn nuôi,chất th ải chăn nuôi phát sinh bao gồ m: - Chất th ải do bản thân vật nuôi: phân, nước tiểu, lông, vẩy da… - Nước: từ quá trình tắm rửa gia súc, vệ sinh chuồng trại, vệ sinh vật dụng trong chăn nuôi. - Thức ăn thừa, thức ăn rơi vãi, vật dụng chăn nuôi, vật phẩm thú y, vỏ bao đựng thức ăn … - Xác vật nuôi ch ết. - Khí th ải từ chuồng nuôi, từ hố chứa phân, nước thải; nơi chế biến th ức ăncho gia súc. - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ chuồng nuôi gia súc. Tất cả ch ất thải chăn nuôi ảnh hư ởng ít nhiều đ ến sức khỏe vật nuôi và con n gười.Vì vậy, cần biết rõ thành ph ần, tính chất của chất th ải để có phương hướng Trang 3
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi giải quyết, quản lý phù hợp nhằm giảm thiểu ô nhiễm và tái sử dụng chất th ải.(Trần Th ị Anh Phương, 2011). 2.2. Đặc điểm của chấ t thải chăn nuôi 2.2.1. Chất thải rắn: Phân: Phân là sản phẩm thừa của quá trình tiêu hóa thức ăn củ a gia súc. Phân gồm những thành ph ần: - Là những dưỡng ch ất không tiêu hóa được ho ặc những dưỡng ch ất thoát khỏi sự tiêu hóa vi sinh hay các men tiêu hóa (protein không tiêu hóa được, …), axit amin thoát khỏ i sự hấp thu (được thải qua nước tiểu: axit uric (ở gia cầm), urea (gia súc)), các khoáng ch ất dư thừa cơ thể không sử dụng như P2O5, K2O, CaO, MgO, … phần lớn xu ất hiện trong phân. - Các thức ăn bổ sung, thu ốc kích thích (thường chứa đồng, kẽm), các kháng sinh hay các men. - Các chất cặn bã trong d ịch tiêu hóa (trypsin, pepsin…). - Các mô tróc ra từ các niêm mạc của ống tiêu hóa và chất nhờn theo phân ra n goài. - Vật dính vào thức ăn: bụi, tro … - Các lo ại vi sinh vật b ị nhiễm trong th ức ăn, trong ruột b ị tống ra ngoài. Ch ất thải rắn: Ngoài phân trong quá trình chăn nuôi còn sinh ra mộ t lượng lớn thứ c ăn th ừa của gia súc rơi vãi, vật liệu lót chuồng và xác súc vật chết, nhau thai… Chúng có thành ph ần đa dạng h ầu hết là các ch ất hữu cơ d ễ p hân hủ y như cám, ngũ cố c, bột cá, bột tôm…(Trần Th ị Anh Phương, 2011). 2.2.2. Chất thải lỏ ng (nước thải) Nước thải từ chăn nuôi bao gồm hỗn hợp nước tiểu, nước rửa chuồng, nước tắm vật nuôi và khố i lượng nước thải rất lớn. Nước th ải chăn nuôi chứa chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, nitơ, photpho, và các thành ph ần khác, đặc biệt là vi sinh vật gây b ệnh (loại vi trùn g, virut và trứng ấu trùng giun sán gây bệnh). Trong thành ph ần ch ất rắn của nước th ải thì hợp chất hữu cơ chiếm 70 - 80% gồm các h ợp chất hydratcarbon, protit, axit amin, ch ất béo và các dẫn xuất củ a Trang 4
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi chúng có trong phân và thứ c ăn thừ a. Hầu hết các ch ất h ữu cơ dễ bị phân hủ y.Các chất vô cơ chiếm 20-30% gồm cát, đ ất, muố i, urê, omonium, muối clorua, SO4…Các hợp chất trong phân và nước thải dễ d àng bị phân hủ y. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải phụ thuộc vào lượng thức ăn rơi vãi, mức độ thu gom phân, phương th ức thu gom chất thải trong chuồng hay lượng nước sử dụng khi vệ sinh chuồ ng trại hoặc tắm rử a vật nuôi.(Trần Th ị Anh Phương, 2011). 2.2.3. Chất thải khí (khí độc và mùi hôi) Mùi hôi chuồng nuôi là hỗn hợp khí được tạo ra bởi quá trình phân hủ y kị khí và hiếu khí củ a các chất thải chăn nuôi, quá trình thối rữa của các chất hữu cơ trong phân, nước th ải, nước tiểu vật nuôi hay thứ c ăn dư th ừa. Mùi hôi phát sinh nhiều h ay ít phụ thuộc vào mật độ vật nuôi, mức độ thông thoáng của chuồng nuôi, nhiệt độ và đ ộ ẩm của không khí. Thành ph ần các khí phát sinh phụ thuộc vào từng giai đoạn phân hủ y ch ất h ữu cơ, tùy thành ph ần củ a thức ăn, hệ thống vi sinh vật và tình trạng sức khỏe củ a vật nuôi. Các khí này bao gồm: SO2, NH3, CO2, H2S, CH4… Sự có mặt củ a các khí này là nguyên nhân chính làm ô nhiễm không khí và gây ảnh hưởng đến sức khỏe con n gười và vật nuôi. Khí NH3 và H2S được hình thành chủ yếu trong quá trình thối rữa của phân do các vi sinh vật gây th ối. Ngoài ra, còn được hình thành từ sự phân giải urea củ a nước tiểu.(Trần Thị Anh Phương, 2011). 2.3. Các chỉ tiêu ô nhiễm đặ c trưng Khi nói đ ến ô nhiễm môi trường do ch ất thải chăn nuôi, vấn đề được quan tâm h àng đầu là nguồn chất th ải bao gồ m phân và nước tiểu. Để đánh giá được mức độ ô nhiễm của nguồn thải trong hoạt động chăn nuôi ta phải xét đến các chỉ tiêu ô nhiễm đ ặc trưng sau. 2.3.1. Chất rắn tổng cộ ng (Total Solid) Chất rắn tổng cộng trong chất th ải chăn nuôi bao gồm chất rắn lơ lửng và ch ất rắn hòa tan, chúng được tạo ra do hàng loạt nguyên nhân khác nhau, lư ợng ch ất rắn n ày sẽ làm ảnh hưởng tới ch ất lượng nước khi sử dụng cho sinh hoạt, sản xuất, tiêu tốn nhiều hóa ch ất trong quá trình xử lý. Trang 5
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi 2.3.2. Nitrogen tổng cộng (Total Nitrogen) Nitrogen trong nước thải bao gồm hai dạng vô cơ và hữu cơ (tồn tại ở dạng NH4+, NO2−, NO3−là các sản ph ẩm phân hủ y cuối cùng củ a các hợp chất ch ứa nitơ) chúng làm tăng sự phát triển của tảo, thực vật nước. 2.3.3. Phosphate tổng cộng (Total Phosphate) Trong nước thải photpho hầu hết ở dạng muố i phosphate, phosphate là chỉ tiêu giám sát mứ c độ chuyển hóa chất ô nhiễm các công trình xử lý bằng hồ sinh họ c, thực vật thủ y sinh. Phosphate thường tồn tại ở hai dạng vô cơ và hữu cơ, có nhiều trong nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nông nghiệp… Ở nồng độ thích h ợp, phosphate sẽ được cây trồ ng, tảo , rong rêu h ấp thụ nhưng khi vượt quá yêu cầu sẽ gây ra hiện tư ợng phú dưỡng hóa. 2.3.4. Nhu cầu oxi sinh hóa (BOD_ Biochemical Oxyen Demand) BOD là chỉ tiêu quan trọng xác định mức độ ô nhiễm của nguồn nư ớc th ải thông qua chỉ số oxi để khoáng hóa các ch ất hữu cơ dễ phân hủ y sinh họ c. Ngoài ra, BOD còn là mộ t trong những chỉ tiêu đặc trưng đ ể kiểm soát ô nhiễm dòng chả y cũng như từ chỉ số BOD có th ể đánh giá hiệu qu ả công trình xử lý qua lượng oxi do vi sinh vật phân hủ y chất hữu cơ trong nước thải. 2.3.5. Nhu cầu oxi hóa học (COD_ Chemical Oxyen Demand) COD là m ột trong những chỉ tiêu ô nhiễm đặc trưng dùng để kiểm tra mức độ ô nhiễm của nguồn nước thải, nước m ặt cũng nh ư các công trình xử lý nước th ải.Ch ỉ số COD càng cao chứng tỏ các hợp chất hữu cơ trong nước thải càng lớn gây mất kh ả năng tự làm sạch của nguồn nước. 2.3.6. Vi sinh vật gây bệnh Trong phân và nước thải chăn nuôi thường chứa các vi sinh vật gây bệnh, các lo ại trứng giun sán, virus gây bệnh cho người và gia súc. Theo quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trư ờng nước của Lê Trình (1997), thống kê các lo ại vi khuẩn gây b ệnh trong phân gia súc, gia cầm (Bảng 2.3.6) Bả ng 2.3.6. Các loại vi khuẩn có trong phân Trang 6
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi Tên vi sinh vật Khả năng gây bệnh Điều kiện bị diệt Nhiệt độ (oC) Thời gian (phút) Salmonella Typhi 60 30 Số t thương hàn Salmonella Typhi 55 30 Phó thương hàn A&B Shigella spp 55 60 Lỵ Vibrio cholerae 55 60 Tả Escherichia coli 55 60 Viêm dạ d ày, ruộ t gây tiêu chảy Hepatite A 55 3-5 Viêm gan Taenia saginata 50 3-5 Sán Microccocus 54 10 Ung nhọt Streptococus 50 10 Làm mủ Ascaris lumbricoides 50 60 Giun đũa Mycobacterium 60 20 Lao Tubecudsis 55 45 Bạch hầu Diptheriac Sởi 45 10 Corynerbacterium 65 30 Bại liệt Giardia lamblia 60 30 Tiêu chảy Tricluris trichiura 60 30 Giun tóc Nguồn: Lê Trình, 1997 2.4. Tác độ ng của chất thải chăn nuôi đến môi trường Chất thải chăn nuôi với hàm lượng các ch ất ô nhiễm cao như các ch ất hữu cơ d ễ phân hủ y sinh học, chất dinh dưỡng như nitơ, photpho, các khoáng chất … kèm theo còn có các vi sinh vật mang m ầm bệnh. Lượng chất thải này không được xử lý h ợp lý sẽ gây tác động m ạnh mẽ đến môi trường nước, môi trường không khí, môi Trang 7
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi trường đ ất. Từ đó, sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe người dân sống gần khu vực chăn nuôi, người chăn nuôi và vật nuôi, đặc biệt là lan bệnh cho người và vật nuôi. Ô nhiễm không khí Khí sinh ra trong quá trình phân hủ y Thải vào nguồn nước Thải vào đ ất Chất thải chăn nuôi Gây phú dưỡng nguồn nước mặt, Ô nhiễm đất nhiễm bẩn nguồn nước ngầm. 2.4.1. Ô nhiễm môi trường nước Chất thải chăn nuôi xử lý chưa h ợp lý hay th ải trự c tiếp vào môi trường nước sẽ làm suy giảm lượng oxy hòa tan do cơ chế tự làm sạch nhờ vi sinh vật hiếu khí, các vi sinh vật sử dụng oxy đ ể phân hủ y các hợp chất hữu cơ từ phân và ch ất th ải chăn nuôi. Thêm vào đó, trong chất thải chăn nuôi hàm lượng chất dinh dưỡng nitơ, photpho cao gây hiện tượng phú dưỡng hóa ảnh hưởngtrực tiếp đ ến đời sống thủ y sinh vật trong nguồn tiếp nh ận. Đồng thời, nước là môi trường hội đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho quá trình sinh sôi phát triển lan truyền các vi sinh vật gây bệnh vốn hiện diện trong phân vật nuôi rất nhiều. Bên cạnh ô nhiễm nguồn nước mặt, chất thải chăn nuôi thấm xuống đ ất đi vào m ạch nước ngầm, nhất là các giếng m ạch nông gần chuồng nuôi gia súc hay gần hố chứa chất thải không có hệ thống thoát nước an toàn. Ảnh hưởng của một số ch ất ô nhiễm chính đến môi trường nước như sau: Chất hữu cơ: Trang 8
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi Trong thức ăn, một số chất chưa được gia súc, gia cầm đồng hóa và h ấp thụ n ên bài tiết ra ngoài theo phân, nước tiểu cùng các sản ph ẩm trao đổi chất. Đây là những chất dễ bị phân hu ỷ sinh học, giàu Nitơ, Photpho và một số thành phần khác. Sự phân hủ y các chất này trải qua nhiều giai đo ạn, tạo ra các hợp chất như: axit amin, axit béo, các chất khí gây mùi hôi khó ch ịu và đ ộc hại. Ngoài việc gây mùi, việc phân hu ỷ các chất béo trong nước còn làm thay đổi p H, gây điều kiện bất lợi cho quá trình phân hủ y sinh học các chất ô nhiễm.Một số h ợp chất Cacbonhydrate, chất béo trong nước th ải có phân tử lớn, không thể thấm qua m àng sinh vật. Để chuyển hóa các phân tử n ày, vi sinh vật thủ y phân các hợp chất phức tạp thành những ch ất đơn giản. vsv vsv vsv Đường đơn, Axit béo m ạch Axit amin, Cacbonhydrate, chất béo ngắn protein chất béo Sơ đồ 2.3.1.Quá trình biến đổi hợp chấ t cacbonhydrate và chấ t béo. Quá trình chuyển hóa các chất này sẽ tạo ra các sản phẩm trung gian tùy theo đ iều kiện tồn tại củ a O2 có trong nước: CO2, CH4, H2S, NH3… gây độ c cho hệ sinh thái sống dưới nước. Nitơ, phot pho Khả năng hấp th ụ Nitơ, Phosphore của gia súc, gia cầm tương đối thấp nên phần lớn động vật ăn vào sẽ được bài tiết ra ngoài, n ên hàm lượng của chúng trong nước th ải cao, góp phần hình thành hiện tượng phú dưỡng hóa nguồn nước, ảnh hưởng đến hệ sinh thái nước. Tùy theo thời gian và sự có mặt của Oxi mà Nitơ trong nước th ải tồn tại ở các dạng khác nhau: NH4+, NO2-, NO3-… NH3 là sản phẩm của quá trình chuyển hóa ure trong nước tiểu gia súc.Nồng độ amonia tạo ra phụ thuộc vào nồng độ ure, pH, điều kiện lưu giữ ch ất thải. Amonia sẽ đ ược chuyển hóa nhờ vi khuẩn Nitrate hóa trong điều kiện hiếu khí, sau đó Nitrat sẽ đ ược biến đổi thành Nitơ tự do qua quá trình khử Nitrate. Enzyme ureaza NH4++OH−+CO2NH3+H2O+CO2 (NH2)2CO2 + H2O Nitrosomonas bacteria NO2− +2H+ +H2O NH3+O2 Trang 9
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi Nitơ bacteria NO3−+O2 NO3− NO3−+ N2O N2 Trong nồng độ NO3−cao, có thể gây độ c h ại cho con người. Do trong h ệ tiêu hóa, ở đ iều kiện thích hợp NO3− chuyển thành NO2− có thể hấp thu vào máu kết h ợp với hồng cầu, ức ch ế chức năng vận chuyển oxi của hồng cầu. Ô nhiễm do vi sinh vật Trong phân có chứa nhiều loại vi trùng, vius, trứng giun sán gây bệnh như E.coli gây b ệnh đường ruột; Diphyllobothrium latum, Taenia saginata: gây bệnh giun sán; Rotavirus: gây b ệnh tiêu ch ảy… chúng lan truyền qua nguồn nước mặt, nước ngầm, đất hoặc rau quả nếu sử dụng nư ớc ô nhiễm vi sinh để tưới tiêu. (Lê Thị Lan Th ảo, 2005). 2.4.2. Ô nhiễm môi trường không khí Có rất nhiều lo ại khí sinh ra trong chuồng nuôi gia sú c và bãi chứa ch ất th ải chăn nuôi, do quá trình phân hủ y hiếu khí và kị khí chất thải chăn nuôi (chủ yếu là phân và nước tiểu) và quá trình hô h ấp của vật nuôi. Thành phần chất thải chăn nuôi có th ể chia thành 3 nhóm: protein, carbonhydrate và mỡ. Quá trình phân hủ y kị khí chất thải chăn nuôi tạo nhiều sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối khác nhau. Theo kết quả nghiên cứu củ a Trần Thị Ngọ c Diệu, 2001; tùy điều kiện nhiệt độ môi trường bên ngoài, phương th ức thu gom, lưu trữ và xử lý chất thải mà các lo ại khí sinh ra ở nồng độ khác nhau. NH3 Indole, schatole, phenole Protein H2S Aldehdes và Axit hữu cơ mạch ngắn Alcohol Ketones Các Axit hữu cơ H2O, CO2 và các hidrocacbon Cacbonhydrate mạch ngắn Aldehdes và Ketones Alcohol Mỡ H2O, CO2, CH4 Acide béo Trang 10
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi Sơ đồ 2 .3.2.Các sản phẩm của quá trình phân hủy kỵ khí hỗn hợp chất thải chăn nuôi.Nguồn: Trương Thanh Cảnh (1999). Trích Nguyễn Vũ Nam (2001). Khí thường gặp trong chăn nuôi là khí CO2, CH4, H2S, NH3.Nhữngkhí này tạo n ên mùi hôi thố i trong h ầu hết khu vực chăn nuôi, đã ảnh hưởng rất lớn tới sinh trưởng và kháng bệnh củ a động vật, ngoài ra còn ảnh hư ởng tới môi trường khu vực xung quanh. (Lê Thị Lan Thảo, 2005). 2.3.3. Ô nhiễm môi trường đất Chất th ải chăn nuôi chứa lượng lớn chất hữu cơ dễ phân hủ y sinh họ c, chủ yếu là các ch ất dinh dưỡng giàu nitơ, photpho. Đây là nguồn phân bón giàu dinh dưỡng n ếu bón vào đất sẽ tăng độ phì nhiêu nhưng nếu bón phân không hợp lý hoặc phân tươi, cây trồng không hấp thu h ết, chúng sẽ tích tụ lại làm bão hòa hay quá bão hòa chất dinh dưỡng trong đất, gây m ất cân bằng sinh thái đ ất, thoái hóa đất. Hơn nữ a, n itrat và photphat dư thừa sẽ chảy theo nước mặt và làm ô nhiễm các mực thủ y cấp. Ngoài ra, nếu trong đất chứa một lượng lớn nitơ, photpho sẽ gây hiện tượng phú dưỡng hóa hay lượng nitơ thừa chuyển hóa thành nitrat làm cho nồng đ ộ nitrat trong đất tăng cao, sẽ gây độ c cho hệ sinh vật đất cũng nh ư cây trồng. Đồng th ời tạo đ iều kiện thuận lợi cho vi sinh vật ưa nitơ, photpho phát triển, h ạn ch ế chủng loại vi sinh vật khác, gây mất cân bằng hệ sinh thái đất. Bên cạnh đó, phân tươi gia súc chứa nhiều vi sinh vật gây b ệnh, chúng có th ể tồn tại và phát triển trong đ ất, nên dùng phân tươi bón cây không đúng kỹ thuật sẽ làm vi sinh vật phát tán đi khắp nơi tạo nguy cơ nhiễm b ệnh cho người và vật nuôi. Photpho trong môi trường đất có khả năng kết hợp với các nguyên tố Ca, Cu, Al… thành các chất ph ức tạp, khó có th ể phân giải, làm cho đ ất cằn cỗi, ảnh hưởng đ ến sự sinh trưởng và phát triển của thực vật. Thêm vào đó, việc bổ sung chất kích thích tăng trưởng (một số kim loại nặng) trong thành phần thức ăn vật nuôi, khi các ch ất này đư ợc thải ra cùng phân và nước tiểu, dần dần đ ất trồng trọt được bón loại phân này có th ể d ẫn tới tích tụ mộ t lượng lớn các kim lo ại này trong đất. Nếu kéo dài các kim loại sẽ tích lũy, làm thay đổi tính chất hóa lý, phá ho ại kết cấu đất, làm đ ất nghèo nàn hạn chế sự phát triển củ a cây trồng. Mặt khác, nếu các kim loại này được cây trồ ng hấp thu thì chúng có th ể Trang 11
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi tích tụ trong qu ả, thân, lá… và cuố i cùng ảnh hư ởng trực tiếp đến con người thông qua đường ăn uống. Chất th ải chăn nuôi thải trực tiếp ra đất, các chất h ữu cơ, kimloại… theo mưa, nước ch ảy tràn thấm qua đ ất vào mạch nước ngầm, làm ô nhiễm mạch nước ngầm. 2.4. Xử lý chấ t thải chăn nuôi bằng phương pháp sinh học Về m ặt lý thu yết, có rất nhiều phương pháp xử lý ch ất th ải chăn nuôi.Trong đó, xử lý sinh học là quá trình được sử dụng rộng rãi và hiệu quả nh ất. 2.4.1. Xử lý phân gia súc Phương pháp sinh học trong xử lý phân gia súc là dùng các vi sinh vật để phân hủ y chất hữu cơ có trong phân. Bao gồm: a) Bón phân tươi: p hương pháp này đặc biệt gây ô nhiễm đ ất, nước, không khí, đồng thời còn tạo điều kiện cho d ịch bệnh lây lan. b) Làm thức ăn:cho các sinh vật khác như cá, giun đ ất. c) Ủ phân: phân được hốt lại, có th ể trộn thêm một số nguyên liệu khác rồi đ ể phân hủ y trong một thời gian, tạo thành các chất hữu cơ đơn giản và các ch ất vô cơ, thích hợp để bón các loại cây trồ ng. Hiện nay, có các công ngh ệ ủ phân như: Ủ phân truyền thống (ủ nóng, ủ n guội, ủ nóng trước và ủ n guội sau), ủ với đất men, ủ với EMC, ủ Compost, ủ với giun (giun đỏ, giun đất). Ủ phân truyền thống - Ủ nóng: đây là phương pháp có thời gian ủ tương đối ngắn. Chỉ 30-40 ngày là ủ xong, phân ủ có thể đem sử dụng. Ưu điểm của ủ nóng là diệt được một số m ầm bệnh, hạt cỏ d ại. Nhược điểm của cách ủ n ày là làm mất đi một lượng đạm. - Ủ nguội: theo phương pháp này, thời gian ủ phải kéo dài 5 -6 tháng phân ủ m ới dùng được. Nhưng phân có chất lượng tốt hơn ủ nóng. Ưu điểm là ít mất đạm, chất lượng phân tốt.Tuy nhiên, cỏ dại và nấm b ệnh không diệt được triệt để như ủ nóng, do chưa đạt được nhiệt độ trên 650C. Ủ ngu ội thì ít mất đạm hơn nhưng lại chậm phân hủ y. - Ủ nóng trước nguội sau: Ủ phân theo cách này có thể rút ngắn được thời gian so với cách ủ nguội. Nhưng thời gian ủ dài hơn cách ủ nóng. Trang 12
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi Tùy thời gian cần sử dụng phân mà chọn cách ủ phù hợp để vừa đảm bảo có phân dùng đúng lúc vừa đảm bảo được chất lượng phân. Ủ với đất men Gồm có 2 giai đoạn: Sản xuất đất men và sau đó sử dụng đất men đ ể sản xu ất phân ủ. Lo ại phân ủ n ày dùng bón cho các cây trồng rất tốt vì có đ ầy đủ chất dinh dưỡng, có tỷ lệ C/N cân đối, hợp lý từ 20 đến 25%. Ủ với EMC: Sử dụng ch ế ph ẩm sinh học EMC để ủ phân.Chế phẩm sinh học EMC phân giải nhanh các ch ất th ải h ữu cơ trong phân gia súc, gia cầm; làm m ất mùi hôi củ a phân, rác, nước thải và ức chế sinh trưởng các vi sinh vật gây thối. Đồng thời tiêu d iệt m ột số vi sinh vật gây bệnh và chuyển hoá nhanh phân lân khó tiêu thành dạng d ễ tiêu. Ủ Compost: Ủ phân compost là một biện pháp k ỹ thuật nhằm biến các ch ất th ải hữu cơ d ễ phân hủ y sinh học như phân người, phân gia súc, rơm rạ, cây cỏ, bùn, rác …thành chất mùn (chất mùn này được gọ i là compost)chứa nhiều chất vô cơ có thể sử dụng trong nông nghiệp, thủ y sản và làm giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường. Tuy n hiên, phân sau khi ủ vẫn tồn tại một số mộ t số mầm b ệnh gây nguy hiểm cho người sử dụng. Ủ với giun: Dùng giun đ ể ủ phân là một phương pháp ủ được sử dụng ngay tại nhà ho ặc ủ trên quy mô thương mại lớn.Giun có sức tiêu hóa lớn. Tác dụng phân giải hữu cơ của giun chỉ đứng sau các vi sinh vật. Phân ủ b ằng giun nói chung được coi là phương pháp sản xuất tiện lợi, tốn ít thời gian hơn so với phân ủ thông thường. Phân ủ do giun tạo ra cũng có giá trị dinh dưỡng đất lớn hơn so với phân ủ hiếu khí. Tuy nhiên, p hương pháp này lại gây nhiều trở ngại khi áp dụng trên quy mô thương m ại lớn.(Trần Thị H ữu H ạnh, 2010). d) Sản xuấ t biogas: là phương pháp tận dụng khí sinh họ c trong quá trình phân hủ y kị khí ch ất hữu cơ có trong phân để làm chất đốt. Phân chuồng sau khi qua xử lý biogas thích hợp dùng đ ể b ón cho cây hoặc cho cá ăndo có hàm lượng chất dinh dưỡng phù hợp. Ngoài ra ph ần lớn vi trùng, vi khuẩn, trứ ng giun sán đã bị tiêu diệt Trang 13
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi n ên sản phẩm phân hủ y này an toàn cho cây trồng và cá nuôi. Phương pháp sản xu ất b iogas được xem là sử dụng triệt để sinh khố i của phân gia súc. - Khái niệm: Biogas ( hay còn gọi là khí sinh họ c) là sản phẩm của quá trình lên men kỵ khí phân giải các h ợp chất hữu cơ phứ c tạp thành những ch ất hữu cơ đơn giản trong môi trường yếm khí, trong đó có sản phẩm chính là khí mêtan, khí này được dùng như một lo ại nhiên liệu sinh nhiệt. Thành phần chủ yếu củ a biogas gồm: CH4 (40-70%), CO2 (35-40%), và các khí khác có hàm lượng thấp như H2S, H2, O2, N2…. - Cơ ch ế của sự tạo thành khí metan : Công nghệ biogas dựa trên nguyên lí ho ạt động của vi sinh vật k ỵ khí. Trong đ iều kiện không có oxi, các vi sinh vật phân hủ y ch ất hữ u cơ biến thành năng lượng hoạt động và khí mê tan. Hỗn hợp khí CH4, H2S, NOx, CO2…tạo thành khí b iogas. Cơ chế 2 giai đo ạn: Giai đoạn 1: Các ch ất hữu cơ phân hủy thành các axit hữu cơ, CO2, H2 và các sản phẩm khoáng hóa khác dưới tác dụng của vi khuẩn yếm khí có enzym cellulosase theo sơ đồ: CxHyOz → các axit hữu cơ, CO2, H2 Giai đo ạn 2: Các axit h ữu cơ, CO2, H2 tiếp tục bị tác động bởi các vi khuẩn m etan: CO2 + 4H2 → CH4 + 2 H2O CO + 3H2 → CH4 + H2O 4CO + 2H2 → CH4 + 3CO2 → CH4 + 3CO2 + 3H2O 4HCOOH → 3 CH4 + 2H2O + CO2 4CH3OH CH3COOH → CH4 + H2O Các giai đoạn này chịu ảnh hư ởng củ a vi khuẩn bacilus, acetogenic bacteria (vi khuẩn tổng h ợp axetat), và một số loại vi khu ẩn khác… Như vậy biogas đư ợc hình thành trong môi trư ờng kỵ khí dưới tác dụng củ a enzim cellulosase và nhóm vi khuẩn metan, trong đó vai trò enzim cellulosase là Trang 14
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi phân hủ y các chất hữu cơ thành các phân tử thấp hơn, các ch ất này nhờ nhóm vi khuẩn metan tác dụng với nhau tạo thành khí metan có khả n ăng đốt sinh năng lượng. - Nguyên tắc ho ạt động: Chất thải từ trang trại hay xí nghiệp chế biến sẽ được thu gom theo hệ thống vào các hầm Biogas kín khí. Tại đây lượng vi khu ẩn gây hại trong phân và ch ất th ải chăn nuôi bị phân hủ y thành khí gas và nước. Khí gas sinh ra sẽ được ch ứa dưới nắp h ầm theo ống d ẫn khí đến các hệ thống tiêu thụ khí. Ph ần hỗn hợp phân đ ã đ ược phân hủ y sẽ q ua bể chứa riêng được dùng để làm phân bón….Trường h ợp khí gas tạo ra mà không được sử dụng sẽ được dẫntheo ống dẫn khí tới các túi dự trữ khí. Nguồn: TS. Lê Quố c Tuấn, Bài giảng Công nghệ sinh thái. Mộ t số h ầm biogas thường dùng: loại hầm sinh khí kiểu vòm cố định, lo ại h ầm sinh khí có nắp đ ậy di động, lo ại hầm sinh khí kiểu túi. 2.4.2. Xử lý nước thải chăn nuôi Nước thải chăn nuôi là hỗn hợp phân, nư ớc tiểu, nước rửa chuồng trại và tắm h eo, thức ăn rơi vãi… có hàm lư ợng ô nhiễm cao, nhất thiết phải được xử lý trước khi được thải ra môi trường. Việc xử lý nước thải chăn nuôi nh ằm loại b ớt hàm lượng ch ất rắn và kho áng hóa ch ất hữu cơ có trong nước thải. Trang 15
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi Phương pháp xử lý sinh họ c: khoáng hóa các chất h ữu cơ có trong nước th ải nhờ vi sinh vật hiếu khí hay kị khí. Có th ể tóm tắt xử lý sinh học gồm các biện pháp sau: 2.4.2.1. Xử lý nước thải chăn nuôi trong điều kiện tự nhiên a) Xử lý nước thải bằng cánh đồng lọc, cánh đồng tưới Khi lọ c nước thải qua đất, các ch ất lơ lửng và keo sẽ bị giữ lại ở lớp trên cùng tạo ra một màng vô số vi sinh vật bao bọc trên bề mặt các hạt đ ất. Những vi sinh vật sẽ sử dụng oxi của không khí qua các khe đất và chuyển hóa các ch ất hữu cơ thành các hợp chất khoáng. b) Ao hồ sinh học (còn gọi là ao hồ ổn định nước thả i) Cơ sở khoa họ c của phương pháp là dự a vào khả năng tự làm sạch của nước, chủ yếu là vi sinh vật và các thủ y sinh khác, các chất nhiễm bẩn b ị phân hủ y thành các chất khí và nước. Tùy theo độ sâu của ao ta có: ao kiếu khí, ao kỵ khí và ao tùy n ghi. Như vậy, q uá trình làm sạch không phải thuần nh ất là quá trình hiếu khí, mà còn cả qu ả trình tùy nghi và kị khí.(Th.s Lâm Vĩnh Sơn) - Ao hiếu khí: sâu ≤ 1 m để ánh sáng có thể chiếu xuyên đến đáy được vi sinh vật phân hủ y chất th ải tạo ra CO2 và H2O. - Ao tu ỳ n ghi:sâu 1-2.5 m và các quá trình sinh họ c diễn ra phứ c tạp. - Ao k ỵ khí: sâu 2.5 – 9 m, dùng đ ể lắng và phân hủ y cặn lắng ở vùng đáy, ao có th ể tiếp nh ận nước th ải có độ ô nhiễm cao . 2.4.2.2. Xử lý nước thải chăn nuôi bằ ng phương pháp nhân tạo a) Phương pháp xử lý hiếu khí Quá trình sinh trưởng lơ lửng - Xử lý nước thải bằng mô hình bể aerotank (bùn hoạt tính hiếu khí) Trong bể aerotank diễn ra quá trình oxi hóa các ch ất h ữu cơ trong nước th ải nhờ những vi sinh vật hiếu khí, chúng tạo thành bùn hoạt tính. - Xử lý nước thải bằng mương oxy hóa Việc làm thoáng bố sung oxy và khuấy trộn được thực hiện bằng cách cho nước thải chảy dọc theo mương. Đến cuối chiều dài mương, h ầu h ết chất hữu cơ trong nước th ải đ ã được các vi sinh vật khoáng hóa. Quá trình sinh trưởng dính bám Trang 16
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi - Xử lý b ằng bể lọ c sinh vật (biofilter) Nguyên lý ho ạt động là dựa trên quá trình hoạt động của vi sinh vật ở màng sinh họ c (0.1 – 0.4 mm), oxi hóa các chất bẩn hữu cơ có trong nước. Các màng sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn) hiếu khí, k ỵ khí và kị khí tùy tiện. Khi các chất hữu cơ trong nước th ải cạn kiệt, vi sinh vật ở màng sinh học sẽ chuyển sang hô h ấp nộ i bào, và màng tróc khỏ i vật liệu lọ c, lớp màng mới lại xuất hiện. b) Các phương pháp xử lý kị khí Vi sinh vật phát triển ở trạng thái lơ lửng - Xử lý nước thải b ằn g hầm ủ khí sinh vật (biogas) Quá trình trải qua nhiều giai đoạn với hàng loạt phản ứng hóa học có sự tham gia của nhiều loài vi sinh vật kị khí. Sự len men các h ợp chất hữu cơ tạo ra kh í sinh vật có chứ a 60-70% CH4, 30 -35% CO2, ph ần còn lại là H2, N2, H2S, NH3, hơi nước. Sau quá trình len men, hàm lượng ch ất h ữu cơ giảm 80-85%. Để hầm ủ khí vận hàng tố t cần đảm bảo các điều kiện tố i ưu cho quá trình lên men như: nhiệt độ, xáo trộn đều, bổ sung tỉ lệ phân thích hợp, đặc biệt là điều kiện kị khí tố t. - Bể phân hủ y kị khí tiếp xúc Để khắc phụ c nhược điểm của bể phân hủ y kị khí đơn giản, sử dụng thêm 1 b ể lắng để tách sinh khối của vi sinh vật và cặn hữu cơ chưa phân hủ y, đưa trở lại vào b ể phân hủ y, ch ỉ cho nước thải đ ã xử lý ra. Sự lưu hồ i này vừa tận dụng triệt để sinh khối vi sinh vật vừa làm nâng cao chất lượng dòng ra. Vi sinh vật phát triển trên giá th ể - Tầng sôi Có cấu tạo tương tự bể lọc sinh học kị khí nhưng các giá thể của loại vật liệu nhẹ, nên có th ể chuyển đ ộng lơ lửng khi có dòng nước thải chảy ngược dòng từ dưới lên trên, tạo thành tầng sôi. - Tầng tĩnh (bể lọ c sinh học kị khí) Có cấu tạo tương tự như b ể lọ c sinh học hiếu khí. Tuy nhiên, trong bể lọc sinh học kị khí, nước th ải được chảy ngược dòng ho ặc xuôi dòng, đồng thời thiết b ị được làm kín và không có sự bổ sung O2, tạo điều kiện cho vi sinh vật kị khí phát triển. Kiểu hỗn hợp - Hệ thống UASB (Upflow Anaerobic Sludge Blanket) Trang 17
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi Mô hình UASB đã đ ược phát triển bởi giáo sư Lettinga ở Đại học Nông Nghiệp Wagenningen (Hà Lan) cuố i những năm 1970 trên cơ sở của lọ c kị khí. Dòng nước th ải vào chảy ngược dòng từ dưới lên trên, tạo sự khu ấy trộn trong b ể xử lý, tăng mức độ xử lý. Nư ớc thải đã xử lý thoát ra máng tràng dọc theo thành b ể và theo ống d ần ra ngoài. - Bể 2 vỏ Do dòng ch ảy ngược có thể làm xáo trộn quá nhiều nước th ải có trong bể, ảnh hưởng đến độ sạch của dòng ra, bể 2 vỏ được thiết kế thêm m ột ngăn lắng bên trên, làm cho các hạt chất hữu cơ chưa phân hủ y và sinh khối vi sinh vật lắng lại, nâng cao ch ất lượng dòng nước thải ra. (Lê Th ị Lan Th ảo, 2005) 2.4.3. Xử lý mùi hôi Xử lý mùi hôi chuồng trại bằng phương pháp sinh họ c dựa trên việc sử dụng vi sinh vật để oxi hóa các hợp chất có mùi trong không khí, tạo các sản phẩm không có mùi hoặc có cường độ m ùi th ấp hơn. Tuy nhiên, phương pháp này chưa được n ghiên cứu sâu . 3 . ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH THÁI TRONG XỬ LÝ CH ẤT THẢI CHĂN NUÔI. 3.1. K hái niệm - Công nghệ sinh thái là sự kết hợp các quy lu ật sinh thái và công nghệ để giải quyết các vấn đề môi trường như xử lý chất thải, kiểm soát xóa mòn phục hồ i sinh thái và nhiều ứng dụng khác nhằm hướng tới sự phát triển bền vững. - Việc áp dụng công nghệ sinh thái vào xử lý chất thải chăn nuôi đem là hiệu quả cao. Vì công nghệ này xử lý triệt để lượng chất thải chăn nuôi, hầu h ết chất th ải chăn nuôi sau khi qua xử lý đều được sử dụng làm phân bón cây hay làm ch ất đốt…vừa giải quyết được vấn đề m ôi trường vừ a đem lại hiệu qu ả kinh tế. Hiện n ay, công nghệ sinh thái đ ã không còn xa lạ với người dân, nó đã được ứng dụng rộng rãi bởi tính năng “không đòi hỏi công nghệ cao và không sinh ra ch ất thải”. 3.2. Ứ ng dụng công nghệ sinh thái vào xử lí chất thải chăn nuôi 3.2.1. Xử lý chấ t thải rắ n Trang 18
- ng d ng công ngh sinh thái trong x lý ch t th i chăn nuôi Phân chuồng sau khi xử lý Đun bếp Khí biogas Chạ y máy phát điện Biogas Sưởi ấm cho vật nuôi Chất thải Xử lý rắn Thắp sáng Ủ Bón cây Hình 3.2.1.Sơ đồ xử lý chất thải thải rắ n Hình 3.2.1 trên là một mô hình xử lý chất thải rắn chăn nuôi kép kín, không sinh ra ch ất thải.Chất thải rắn chăn nuôi (phân, thức ăn thừa, rơm …) đem xử lý b ằng hai cách là ủ phân để bón cây và sản xu ất khí sinh họ c để sử dụng trong sinh hoạt. Đặc biệt, lượng phân chuồng sau khi làm biogas vẫn có th ể tận dụng được đ ể bón cây vì phần lớn vi trùng, vi khuẩn, trứng giun sán đã bị tiêu diệt nên sản phẩm phân hủ y này an toàn cho cây trồng. Phương pháp sản xuất biogas hầu như tận dụ ng triệt để sinh kh ối của phân gia súc.Đây là mô hình đ em lại hiệu qu ả cao về m ặt môi trường lẫn kinh tế.Phân gia súc được sử dụng triệt để, không bị phát tán ra ngoài n ên h ạn chế ô nhiếm môi trường và d ịch bệnh.Đồng thời, lượng phân sau xử lý cũng rất thích hợp để bón cho cây trồng.Hiện nay, mô hình này đã được ứng dụng rộng rãi, và đ ây là mô hình hướng tới chăn nuôi sinh thái. 3.2.2. Xử lý chấ t thải lỏng Trang 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo chuyên đề: Bể lắng ly tâm
25 p | 1370 | 189
-
Báo cáo chuyên đề: Tìm hiểu về nhiên liệu LPG và các ứng dụng
36 p | 477 | 128
-
Báo cáo chuyên đề: Ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân bón vi sinh
53 p | 384 | 108
-
Báo cáo chuyên đề : Nhiên liệu LPG và ứng dụng của LPG
44 p | 331 | 81
-
Báo cáo chuyên đề nhóm 4: Đánh giá cải cách hành chính Nhà nước trong lĩnh vực quản lý và phát triển nguồn nhân lực (đội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước)
78 p | 281 | 52
-
Báo cáo chuyên đề: Ứng dụng Laser trong điều trị ung thư
40 p | 214 | 45
-
Báo cáo chuyên đề: Ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân bón vi sinh
52 p | 278 | 44
-
Báo cáo: Nghiên cứu ứng dụng một số bài tập nhằm nâng cao hiệu quả chuyền bóng cao tay cho sinh viên sư phạm TDTT ngành bóng chuyền trường Đại học Cần Thơ
9 p | 219 | 42
-
Báo cáo chuyên đề Khoa học môi trường: Hiệu ứng nhà kính
34 p | 366 | 41
-
Báo cáo chuyên đề Công nghệ sinh học môi trường: Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí kim loại nặng bằng vi sinh vật
26 p | 230 | 35
-
Báo cáo chuyên đề: Lập trình hỗ trợ học và kiểm tra kiến thức Luật Giao thông đường bộ trên Android
29 p | 141 | 29
-
Báo cáo chuyên đề học phần Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý nhân sự
47 p | 63 | 28
-
Báo cáo chuyên đề môn Hệ thống thông tin môi trường: Ứng dụng CAP 2010 trong đánh giá chất lượng môi trường không khí tại TP. Hồ Chí Minh
47 p | 188 | 25
-
Báo cáo chuyên đề: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
58 p | 159 | 23
-
Báo cáo chuyên đề học phần Phần mềm mã nguồn mở: Website bán giày Vans
24 p | 71 | 21
-
Báo cáo chuyên đề Công nghệ sinh học môi trường: Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý dầu tràn biển
68 p | 184 | 18
-
Báo cáo chuyên đề: Mạng WPAN, các chuẩn IEEE 802.15 và các ứng dụng
30 p | 165 | 18
-
Báo cáo chuyên đề: Ứng dụng công nghệ sinh thái trong thiết kế và vận hành bãi chôn lấp
39 p | 136 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn