T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
289
BÁOO HAI TRƯNG HP VIÊM NI TÂM MC NHIM KHUN
THIU MÁU HNG CU NH NHƯC SC
TI BNH VIỆN ĐI HC Y HÀ NI
Nguyn Chí Thành1, Nguyn Quang Tùng2,
Đưng Th Thuý Hưng1, Phm Th Thanh Nga1, Hoàng Th Thu Thu2
TÓM TT32
Viêm ni tâm mc nhim khun bnh
nng do nhim khun ti màng tim với nguy cơ
t vong cao. T l mc bnh và t l t vong
tương đi cao lên ti 30% trong 30 ny n vic
chn đoán kp thi viêm ni m mc nhim
khun rt quan trọng đ tránh các biến chng
nguy hiểm như h van tim, suy tim, biến c tc
mch và nhim trùng huyết,…Bệnh có biu hin
đa dng, trong đó thiếu máu triu chng ph
biến vi thiếu u bình sc kích thưc bình
thường chiếm ti 70-90% các trường hp. Bnh
nguyên thiếu máu thường do nhim trùng và
viêm mn tính, mt s ít trường hp do tan máu.
Chúng tôi báo o hai trưng hp bnh nhân
Viêm ni tâm mc nhim khun có bnh nguyên
thiếu u hng cu nh nc sc khác nhau ti
Bnh vin Đại hc Y Ni.
T khoá: Viêm ni tâm mc nhim khun,
Thiếu máu hng cu nh nhưc sc
SUMMARY
REPORT OF TWO CASES OF
INFECTIOUS ENDOCARDITIS WITH
1Bnh vin Đại hc Y Hà Ni
2Trường Đại hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính: Nguyn Chí Thành
SĐT: 0968460593
Email: dr.chithanhnguyen@gmail.com
Ngày nhn bài: 08/07/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/08/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
HYPOCHROMIC MICROCYTIC
ANEMIA AT HANOI MEDICAL
UNIVERSITY HOSPITAL
Infectious endocarditis is a serious disease
caused by infection of the pericardium with a
high risk of death. Morbidity and mortality rates
are relatively high, up to 30% in 30 days, so
timely diagnosis of infective endocarditis is very
important to avoid dangerous complications such
as valvular regurgitation, heart failure, Vaso-
occlusive events and sepsis, etc. The disease has
diverse manifestations, in which anemia is a
common symptom with normal-sized anemia
accounting for 70-90% of cases. The etiology of
anemia is often due to infection and chronic
inflammation, and in a few cases due to
hemolysis. We report two cases of patients with
infective endocarditis and hypochromic
microcytic anemia at Hanoi Medical University
Hospital with different manifestations and
progression.
Keywords: Infectious endocarditis,
hypochromic microcytic anemia.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Viêm ni tâm mc nhim khun
(VNTMNK) là bnh nhim khun màng
tim, tng do vi khun (hay gp là các vi
khun streptococci hoc staphylococci) hoc
nm.1,2 Triu chng ph biến st thi
tâm thu mm tim, bun nôn, thiếu máu, tc
mch, sùi ni mạc tim hoc van tim.
Thiếu máu là triu chng ph biến trong
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
290
viêm ni tâm mc nhim khun, báo cáo
cho thy, thiếu máu chiếm khong 29% bnh
nhân VNTMNK. Tuy nhiên thiếu u
bnh nhân viêm ni tâm mc nhim khun
tng thiếu máu bình sắc không tăng
hng cầu lưới (khong 70-90%).3 Thiếu máu
bệnh nhân VNTMNK tng do tình trng
viêm mn tính, tuy nhiên cũng th phi
hp vi các nguyên nhân khác. Ngoài ra, mt
s trường hp viêm ni tâm mc nhim
khun biu hiện tan máu đưc báo cáo.4
Dựa vào đặc điểm thiếu máu ca bnh nhân
th dn ti nhm lẫn khó khăn trong
chẩn đoán. Do đó, để hiu rõ hơn về bnh lý
VNTMNK và các đặc đim thiếu máu bnh
nhân VNTMNK, giúp h tr cho chẩn đoán
theo dõi điu tr, chúng tôi báo cáo hai
trường hp bnh nhân VNTMNK thiếu
máu hng cu nh nhưc sc ti Bnh vin
Đi hc Y Hà Ni.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cu: Hai bnh nhân
được chẩn đoán Viêm nội tâm mc nhim
khun có thiếu máu hng cu nh nhưc sc.
Phương pháp nghiên cứu: t, hi
cu.
Các thuật s dng trong nghiên
cu: Khám lâm sàng, thu thp các thông tin
v triu chng m sàng. Các xét nghim
thc hin: Tng phân tích tế bào máu ngoi
vi, Huyết đồ, Coomb trc tiếp, Coomb gián
tiếp, Đnh lượng st huyết thanh, ferritin,
transferin, Bilirubin toàn phn, bilirubin gián
tiếp, protein toàn phần, albumin, đnh lượng
IgA, IgM, IgG, Siêu âm tim,…
Các tiêu chun s dng trong nghiên
cu: Tiêu chun chẩn đoán Viêm ni tâm
mc nhim khun da theo tiêu chun DUKE
sửa đổi bao gm các tiêu chun chính và tiêu
chun ph.7 Tiêu chun chính:
- Cấy máu dương tính (Vi khuẩn điển
nh gây VNTMNK t 2 ln cy máu riêng
biệt: liên cầu viridans, streptococcus bovis,
vi khuẩn nhóm HACEK, t cầu vàng, hoc
enterococcus mc phi ngoài cộng đồng mà
không có mt nhim nguyên phát, hoc vi
khun có th gây VNTMNK t 2 lần cấy
máu cách nhau trên 12 giờ, hoặc t c 3 hay
đa số trong 4 lần cấy máu lần đầu
lần cuối cách nhau 1 giờ, hoặc 1 lần cấy
máu dương tính với Coxiella burnetii hoặc
hiệu giá kháng thể IgG kháng pha 1 trên
1/800)
- Tổn thương trong tim (Tổn tơng
VNTMNK trên siêu âm tim (nên làm siêu âm
tim qua thực quản cho bnh nhân có van tim
nhân tạo, bệnh nhân dấu hiệu lâm ng
nghi VNTMNK hoặc biến chứng như áp-
xe cạnh van; siêu âm tim qua thành ngực với
các bệnh nhân khác). Siêu âm tim thấy mảnh
sùi di động, áp-xe, đưng dò trong tim, thng
lá van hoặc sút một phần van tim nhân tạo
mi xuất hiện. Tổn tơng cạnh van đưc
xác nhn bi MSCT tim.
Tiêu chun ph:
- Bệnh tim nguy hoặc tiêm chích
ma túy.
- Sốto dài t 380 C trở lên.
- Hin tưng mch máu: thuyên tắc động
mạch, nhồi máu phổi nhiễm khun, phình
mạch hình nấm, xuất huyết nội sọ, xuất huyết
kết mạc, tổn thương Janeway.
- Hiện tưng min dịch: viêm cầu thận,
nốt Osler, chấm Roth, yếu tố dạng thấp.
- Cấy máu dương tính nhưng không đủ
để là tiêu chuẩn chính ( d 1 lần dương tính
vi t cu coagulase âm) hoặc bằng chứng
huyết thanh học của nhiễm khuẩn đang hoạt
động bởi vi khun có th gây VNTMNK.
Chẩn đoán xác định VNTMNK khi
hai tiêu chuẩn chính hoặc một tu chuẩn
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
291
chính ba tiêu chuẩn phụ hoặc năm tu
chuẩn phụ. Nghi ngờ VNTMNK khi một
tu chuẩn chính một tiêu chuẩn phụ hoặc
có ba tiêu chuẩn phụ
III. O CÁO CA BNH
3.1. Trường hp lâm sàng 1
Bnh nhân Nguyễn Văn T, 26 tui, nam.
Tin s thông liên tht l nh t bé, chưa
điu tr . Khong 2 tháng nay, bnh nhân
ho khan nhiu. Khong 2 tuần trưc vào
vin, bnh nhân xut hin mt mỏi tăng dn,
thnh thong khó th, st nh (không đo
nhiệt độ), chóng mt. Bnh biu hin mt
mi, chóng mt nên bệnh nhân đi khám
chuyên khoa Huyết học để tìm nguyên nhân.
Biu hin lâm sàng: Da, niêm mc nht,
không xut huyết dưi da, không chy máu
chân ng, không chảy máu mũi, sốt nh 37,7
độ C, thi tâm thu 3/6 ti mm. Huyết áp:
110/70 mmHg, tim 102 chu k/phút. Xét
nghim tng phân tích tế bào máu trong quá
tnh điều tr:
Bng 1: Din biến xét nghim tế bào máu trường hp bệnh nhân 1 trước phu thut.
Ngày xét
nghim
Hb
(g/l)
MCV (fL)
MCH (pg)
MCHC
(g/L)
RDW
(%)
BC (G/L)
PLT
(G/L)
22/2
83
75
24
312
16
17,09
215
24/2
92
79,1
25
310
16,3
11,8
212
1/3
93
79,7
26
321
18,2
11,83
291
8/3
100
79,7
27
339
21,1
8,31
199
16/3
107
81,5
27
330
19,1
8,3
236
26/3
122
82
28
340
19
11,75
267
Đông máu PT 79%, rAPTT 1.14, rTT
1.3, Fibrinogen 3.79 g/l, Hng cầu lưới
1.82%, Coomb TT (-), Coomb GT (+). Sinh
hoá máu: St huyết thanh 1.8 (m/L),
Ferritin 1025 (ng/mL), transferin 154
(mg/dL), AST 27 U/l, ALT<5 U/l, GGT 53
U/l, Protein toàn phn 82.6 (g/L), Pro-
Calcitonin 0.64 (ng/mL), Albumin 30.8
(g/L), Định lượng IgA 308.8 (mg/dL), IgM
340.8 (mg/dL), IgG 2709 (mg/dL).
Bng 2: Din biến xét nghiệm sinh hoá máu trưng hp bệnh nhân 1 trước phu thut
Ngày xét nghim
CRPhs (mg/dL)
AST (U/l)
Creatinin (m/L)
22/2
13
27
97
1/3
1,8
87
8/3
2,15
27
97
16/3
0,48
25
87
Cy u hai tay 2 ln cách nhau >1 gi ngày 29 tháng 2, phát hin vi khun
Streptococcus, alpha-hem. HIV âm tính, Kí sinh trùng st rét âm tính.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
292
Hình 1: Hình nh siêu âm doppler tim bnh nhân 1
Không thy hình nh bất tng tn
phim chp X-quang phi. Siêu âm tuyến giáp
vùng c nh tng, siêu âm bng
nh nh lách to, dọc lách 15cm, nhu mô đều,
gan không to. Siêu âm Doppler tim: Thông
liên tht phần quanh ng, đưng nh
11mm, shunt trái phi, chênh áp qua l thông
96mmHg. Không thông liên nhĩ, ống động
mạch đóng n. Mặt ct trc ngn qua van
động mch ch phì đi phần thất phi
gây hẹp đưng ra tht phi, chênh áp
121/65mmHg. Phn ni mc tht phi phía
đường ra tht phi b mt nhiu di t
chc đậm âm di đng, di ln nht ch
tc 6x2mm. Nhp tim nhanh trong lúc làm
siêu âm 114 ck/ph. Thông liên tht phn
quanh ng, l ln, shunt trái phi, chênh áp
cao. Hẹp đưng ra tht phi mức độ nng,
theo dõi sùi van đng mch phi ni mc
phần thất phi. Tht trái giãn nh, chc
năng tâm thu thất ti còn bù. Bnh nhân
đưc chẩn đoán Viêm ni tâm mc nhim
khun- Thông liên tht shunt trái- phải. Điu
tr bao gm kháng sinh (Gentamicin +
Ceftriaxon 22 ngày) phu thut thông
liên tht, m rộng đưng ra tht phi, sa
van động mch phi. Ngoài ra bnh nhân
đưc truyn khi hng cu sau khi nhp vin
(24/2) 1 đơn vị 350ml. Ngày 26/3, sau khi
phu thut, bệnh nhân đưc truyn huyết
tương tươi động lanh 200ml x 3 đơn v
khi hng cầu 250ml x 3 đơn v. Hu phu
ngày th 9: BN tnh, da, niêm mc hng,
không st, không khó th, SpO2 98% khí
phòng, vết m khô. BN ra viện, điều tr
kháng sinh d phòng. Theo dõi xét nghim
tng phân tích tế bào máu ngoi vi sau phu
thut:
Bng 3: Din biến xét nghim tế bào máu trường hp bnh nhân 1 sau phu thut
Ngày xét nghim
Hb
(g/l)
MCV
(fL)
MCH
(pg)
MCHC
(g/L)
RDW
(%)
BC
(G/L)
PLT
(G/L)
26/3 (Trước truyn)
88
79,7
27
337
17,9
9,66
222
26/3 (Sau truyn)
111
82,7
28
335
17,1
17,96
185
27/3
115
82,9
28
332
17
17,05
186
28/3
110
83
28
339
16,9
18,81
160
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
293
Sau phu thuật và điều tr tình trng viêm
ổn định, bnh nhân ra vin tái khám sau 1
tháng, kết qu tng phân tích tế bào máu
ngoi vi không thiếu máu, kích tc
hng cầu bình tng: (Ngày 7/5) Hb 144g/l
(MCV 85.3 fL, MCH 28 pg, MCHC 332
g/L), BC 10.32G/L, TC 245G/L.
3.2. Trường hp lâm sàng 2
Bnh nhân Lu Th L, 18 tui, n, dân
tộc Hmông. Tiền s chưa phát hiện bnh
mạn tính. Đi khám mệt mi, chóng mt,
st. Cách vào vin 4 tháng, bnh nhân xut
hin sốt thành n, đi khám ti bnh vin
huyện điều tr không ci thin. Khong 2
tuần trước vào vin, bnh nhân mt mỏi tăng,
chóng mt, kèm đau bụng vùng quanh rn,
sốt 38 độ C, đi khám phát hiện viêm ni tâm
mc nhim khun nên chuyn Bnh vin Đi
hc Y Hà Nội điu tr tiếp. Lâm sàng bnh
nhân có da, niêm mc nht, không xut huyết
i da, không chảy u chân răng, không
chảy máu mũi, sốt 38 độ C, khó th NYHA
II, Thi tâm thu liên tục khoang gian n III
cnh c trái. Cân nng 38kg, Chiu cao
142cm, BMI 18.85 kg/m2. Xét nghim tng
phân tích tế bào máu ngoi vi:
Bng 4: Din biến xét nghim tế bào máu trường hp bệnh nhân 2 trước phu thut
Ngày xét
nghim
Hb
(g/l)
MCV (fL)
MCH (pg)
MCHC
(g/L)
RDW
(%)
BC (G/L)
PLT (G/L)
24/6
107
77
25
328
17,1
6,54
71
27/6
92
76,8
25
323
18,1
6,18
90
29/6
91
79,1
24,4
308
17,6
6,41
168
1/7
89
78,1
24
313
16,8
7,57
204
Huyết đồ: Hng cầu lưới 0.67%, không
gp mnh v hng cu, hình thái hng cu
không đặc bit. Điện di huyết sc t
nh tng (HbA1 97.4%, HbA2 2.6%).
Đông máu: PT 85%. Xét nghiệm sinh hoá
máu: St huyết thanh 7.5 (m/L), ferritin 415
(ng/mL), transferin 160 (mg/dL), Bilirubin
TP 6.0 (m/L), protein TP 80.7 (g/L),
Albumin 30.6 (g/L), Đnh lượng IgA 462
(mg/dL), IgG 2951 (mg/dL), IgM 340
(mg/dL), Coomb trc tiếp (+), Coomb gián
tiếp (-).
Bng 5: Din biến xét nghiệm sinh hoá máu trưng hp bệnh nhân 2 trước phu thut
Ngày xét nghim
CRPhs (mg/dL)
AST (U/l)
ALT (U/l)
Creatinin (m/L)
25/6
11,7
96
40
92
27/6
7,35
88
48
69
1/7
1,7
50
39
69
Cy máu hai tay 4 lần dương tính với Streptococcus mitis (Cách nhau > 1 gi).