intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo khoa học: "TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ NHÂN DỊP KỶ NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP (1998 - 2008)"

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

54
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khoa Điện-Điện tử mặc dù chính thức thành lập từ tháng 11/1998 nhưng đã có lịch sử đào tạo, nghiên cứu khoa học từ 40 năm trước, năm 1968, với sự ra đời của bộ môn Điện thuộc khoa Cơ khí. Từ đó, cùng với thời gian, dần dần đã hình thành các bộ môn chuyên sâu về các lĩnh vực Kỹ thuật điện, Thông tin - Tín hiệu - Viễn thông, Tự động hoá. Trong những năm tháng chống chiến tranh phá hoại, bên cạnh công tác giảng dạy cũng đã xuất hiện những công trình khoa học đáp...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo khoa học: "TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ NHÂN DỊP KỶ NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP (1998 - 2008)"

  1. TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ NHÂN DỊP KỶ NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP (1998 - 2008) PGS. TS. LÊ HÙNG LÂN Trưởng khoa Điện – Điện tử Trường Đại học Giao thông Vận tải Khoa Điện-Điện tử mặc dù chính thức thành lập từ tháng 11/1998 nhưng đã có lịch sử đào tạo, nghiên cứu khoa học từ 40 năm trước, năm 1968, với sự ra đời của bộ môn Điện thuộc khoa Cơ khí. Từ đó, cùng với thời gian, dần dần đã hình thành các bộ môn chuyên sâu về các lĩnh vực Kỹ thuật điện, Thông tin - Tín hiệu - Viễn thông, Tự động hoá. Trong những năm tháng chống chiến tranh phá hoại, bên cạnh công tác giảng dạy cũng đã xuất hiện những công trình khoa học đáp ứng yêu cầu thực tế đất nước như “Xây dựng quy hoạch thành phố Hà nội”, “Thiết kế, chế tạo toa xe điện“, “So sánh kinh tế - kỹ thuật chọn dạng sức kéo cho đường sắt Việt nam”, v.v... Những hình ảnh hào hùng khi các thày cô và sinh viên hăng hái tham gia công tác đảm bảo thông tin cho các tuyến Hà Nội - Đồng Đăng, Hà Nội - Vinh trong những năm 1971 - 1972 còn được gìn giữ mãi trong ký ức nhiều người. ĐT Đất nước hoà bình, đội ngũ giáo viên các bộ môn về Điện, Thông tin tín hiệu lại lớn mạnh hơn một bước, không những về số lượng, mà còn được khẳng định bằng những công trình như tài “Nghiên cứu tự động hoá hàn cầu Thăng long”, “Nghiên cứu cấp điện giao thông thành phố”, “Điều chỉnh tự động động cơ điện tạo gió cho đài khí tượng thuỷ văn Láng”, … Bộ môn Thông tin - Tín hiệu trong những năm 1982 - 1988 đã thực hiện hàng loạt các hợp đồng kinh tế và chuyển giao công nghệ về hệ thống thông tin - tín hiệu với khu mỏ than Cửa ông, Hòn gai. Bên cạnh các đề tài cấp Bộ, cấp Trường, trong giai đoạn 1992 - 1995, cán bộ giáo viên những bộ môn trên đã có đề tài KHCN cấp Nhà nước đầu tiên với mã số KC.02-12 “Nghiên cứu ứng dụng từng bước kỹ thuật tự động hoá đồng bộ mạng lưới đường sắt Việt nam” (chủ trì: GS. TSKH Bạch Vọng Hà). Ngày 3/11/1998 Khoa Điện-Điện tử được chính thức thành lập theo Quyết định số 4304/QĐ-BGD&ĐT-TCCB của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập khoa Cơ khí và khoa Điện - Điện tử. Từ đó, khoa Điện - Điện tử đã có những bước tiến vượt bậc về mọi mặt, trong đó có lĩnh vực khoa học công nghệ. Xác định nghiên cứu khoa học là trách nhiệm của mỗi người giáo viên, hầu hết các giáo viên trong khoa đều được động viên tham gia vào các hoạt động nghiên cứu khoa học bằng mọi hình thức từ tham gia các đề tài KHCN các cấp, viết bài báo, báo cáo tại các hội nghị, hội thảo chuyên môn đến tham gia thực hiện các hợp đồng chuyển giao công nghệ.
  2. Từ năm 1998 đến nay, bên cạnh các đề tài cấp trường (phần lớn do các giáo viên trẻ thực hiện), cán bộ giáo viên khoa Điện-Điện tử đã và đang chủ trì thực hiện 08 đề tài cấp Nhà nước (trong đó có 02 đề tài nhánh), 33 đề tài cấp Bộ (Phụ lục 1 và 2). Các đề tài tập trung vào các hướng: - Nghiên cứu ứng dụng KHCN giải quyết những bài toán cấp thiết của xã hội, đặc biệt là những vấn đề nóng bỏng của ngành Giao thông vận tải như: Hệ thống giao thông thông minh (đề tài cấp Nhà nước KC.03.21, KC.03.05/06-10), Chẩn đoán kỹ thuật ô tô (đề tài cấp Bộ B.99- 35-95, đề tài cấp Nhà nước KC.03.20/06-10), Giám sát phương tiện GTVT (đề tài cấp Bộ B2002-35-36, B2007-04-52TĐ), Cân động tàu hoả (đề tài cấp Nhà nước KC.03.21/06-10), chế tạo các thiết bị định vị vệ tinh GPS cho đường bộ và đường sắt (đề tài cấp Nhà nước KC.06.02/06-10), chế tạo thiết bị đếm trục toa xe, Xây dựng các tiêu chuẩn tín hiệu đường sắt (đề tài B2001-35-16) v.v...; ĐT ĐỀ TÀI KHCN CÂP NN KC.06.02 ĐỀ TÀI KHCN CÂP NN KC.03.05 - Nghiên cứu xây dựng các chiến lược đào tạo (đề tài cấp Bộ B99-35-92, B99-35-93, B2008-04-57, ...), chế tạo các thiết bị phục vụ giảng dạy (đề tài cấp Bộ B2007-04-27, ...); - Nghiên cứu tiệm cận các vấn đề KHCN mới: truyền dữ liệu bằng nén thống kê (đề tài cấp Bộ B98-35-70), công nghệ mạng viễn thông (đề tài cấp Bộ B.2003-35-51), công nghệ điều khiển chạy tàu bằng vi xử lý (đề tài cấp Bộ B2002-35-35), v.v... Các kết quả nghiên cứu của các đề tài không những có ý nghĩa khoa học mà còn có tác dụng thực tế phục vụ công tác giảng dạy, nghiên cứu của giáo viên, sinh viên, các nghiên cứu sinh, học viên Cao học. Thông qua việc thực hiện các đề tài KHCN trình độ đội ngũ cán bộ giáo viên khoa đã được nâng cao một cách đáng kể. Một số giáo viên trẻ đã trưởng thành nhanh chóng, đủ năng lực làm chủ những đề tài KHCN cấp cao. Một số sản phẩm công nghệ cao như các thiết bị giám sát hành trình xe, phần mềm xử lý ảnh giao thông ... đã tham gia các Hội chợ triển lãm công nghệ TECHMART 2005, 2006 và được đánh giá cao do tính mở, hiệu quả và giá thành cạnh tranh. Thiết bị giám sát hành trình sử dụng GPS đã được công ty than Đèo nai chấp nhận đưa vào ứng dụng ban đầu với 20 xe tải, góp phần tiết kiệm tránh lãng phí cho công ty hàng trăm triệu đồng mỗi tháng. Tuy giá trị hợp đồng không lớn (235 tr. VNĐ) nhưng đã mở ra khả năng tạo ra sản phẩm công nghệ cao, được thị
  3. trường chấp nhận của cán bộ, giáo viên khoa. Hiện khoa cũng đang tham gia cùng Cục đường bộ Việt nam lắp ráp thử nghiệm thiết bị cảnh báo tốc độ cho xe khách đường dài (tuyến Hà nội - Đà nẵng) để tiến tới đưa ra quy định bắt buộc sử dụng thiết bị trên trong các xe khách phục vụ yêu cầu an toàn và quản lý phương tiện. Ngoài việc thực hiện các đề tài KHCN, trong 10 năm qua cán bộ giáo viên khoa Điện - Điện tử đã công bố được khoảng 200 bài báo và các báo cáo tại các tạp chí, hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành. Đặc biệt, khoa quan tâm động viên việc đăng tải các công trình khoa học trên các diễn đàn quốc tế vì đây chính là tiêu chí quan trọng để đánh giá uy tín, trình độ khoa học đội ngũ giáo viên trong xu hướng hoà nhập quốc tế. Đã có trên 30 công trình của giáo viên trong khoa là các bài báo được công bố trên các tạp chí khoa học quốc tế có uy tín hoặc các báo cáo tại các hội thảo quốc tế ở Mỹ, Anh, Nhật, Trung quốc, Việt nam, v.v... (Phụ lục 3). ĐT Để nâng cao hiệu quả công tác nghiên cứu khoa học, điều không thể thiếu được là quan hệ hợp tác với các đơn vị ngoài trường. Được sự giúp đỡ của lãnh đạo Nhà trường, khoa Điện - Điện tử đã chủ động thiết lập các quan hệ hợp tác chặt chẽ trong nghiên cứu phát triển và ứng dụng khoa học với nhiều cơ quan trong nước như Tổng công ty Đường sắt Việt nam, Cục Đường bộ Việt nam, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông, Tập đoàn Than và Khoáng sản, Viện Công nghệ thông tin, Viện KHCN GTVT, các trường Đại học Bách Khoa, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Học viện Bưu chính Viễn thông, ... và các trường Đại học, Viện nghiên cứu nước ngoài như trường Đại học giao thông Tây nam, Trung quốc, Trường Đại học giao thông đường
  4. sắt Mátcơva MIIT, Viện các vấn đề điều khiển, Viện hàn lâm khoa học CHLB Nga, trường Đại học tổng hợp Darmstadt (CHLB Đức), Viện nghiên cứu giao thông Slovakia, trường Đại học Keio Nhật bản, Hiệp hội các kỹ sư ô tô Nhật bản, ... Những cơ quan đó đã hỗ trợ đắc lực cho khoa trong công tác xây dựng, thực hiện và ứng dụng kết quả nhiều đề tài KHCN thông qua các hình thức hội thảo, khảo sát, tư vấn, v.v... Hội thảo quốc tế về các tiêu chuẩn ITS Những hoạt động KHCN tích cực của Khoa Điện - Điện tử được được Nhà trường quan tâm, đánh giá đúng mức, thể hiện cụ thể ở chỗ đã tạo điều kiện cho khoa tham gia 02 dự án lớn để nâng cao năng lực nghiên cứu và các trang thiết bị phòng thí nghiệm. Đó là dự án “Công nghệ thông tin cho các ngành không chuyên” (trên 11 tỷ đồng) và Dự án Giáo dục đại học 2 - Tiểu dự án “Tăng cường năng lực nghiên cứu Tự động hoá phục vụ GTVT” (1,7 tr. USD). ĐT Đây là những điều kiện hết sức cần thiết cho sự phát triển năng lực nghiên cứu khoa học của cán bộ, giáo viên khoa Điện - Điện tử. Nhìn nhận lại quá trình trưởng thành về nghiên cứu khoa học của khoa Điện - Điện tử trong những năm qua có thể rút ra một số bài học, đó là: - Nghiên cứu khoa học là yêu cầu không thể thiếu được để người giáo viên có thể đảm bảo chất lượng giảng dạy đạt yêu cầu của xã hội; - Muốn chất lượng công tác nghiên cứu khoa học được nâng cao, phải chú ý đảm bảo được đồng bộ các yếu tố: giáo dục tính tự trọng, ham hiểu biết, khiêm tốn của người nghiên cứu, tích cực tìm hiểu các nhu cầu thực tế, có được đầy đủ các thông tin nghiên cứu trên thế giới, có trang thiết bị thí nghiệm phù hợp, có đội ngũ cán bộ đủ năng lực, ... - Phong trào nghiên cứu khoa học cần có phát triển cả bề rộng lẫn bề sâu. Bên cạnh việc động viên đông đảo cán bộ giáo viên tham gia cần có định hướng một số lĩnh vực khoa học mũi nhọn có khả năng chiếm lĩnh vị trí hàng đầu trong nước và tương đương quốc tế. Với những bài học như vậy, mục tiêu cơ bản các hoạt động phát triển nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Khoa Điện-Điện tử trong những năm tới như sau: 1. Xây dựng khoa Điện-Điện tử trở thành một trung tâm nghiên cứu khoa học mạnh cả về khoa học cơ bản (lý thuyết) và lẫn khoa học công nghệ ở Việt nam về các lĩnh vực Tự động hoá, Thông tin - Viễn thông và Kỹ thuật Điện - Điện tử.
  5. 2. Tập trung phát triển KHCN ngành Tự động hoá và kỹ thuật Điện - Điện tử, đưa khoa thành đơn vị hàng đầu ở Việt nam trong nghiên cứu ứng dụng phục vụ ngành GTVT, tạo ra khả năng thương mại và hợp tác quốc tế, phấn đấu có nguồn thu từ các hoạt động KHCN. 3. Khuyến khích các nghiên cứu cơ bản đạt trình độ quốc tế trong một số lĩnh vực về Lý thuyết điều khiển tự động, Lý thuyết truyền tin và xử lý số liệu, v.v... Tăng số lượng các công trình được công bố trên diễn đàn quốc tế. 4. Động viên tất cả các giáo viên trong khoa tham gia nghiên cứu khoa học, xác định được định hướng nghiên cứu riêng. 5. Mở rộng quan hệ hợp tác trong nước cũng như quốc tế. Thực hiện được các mục tiêu đó, khoa Điện - Điện tử sẽ đáp ứng được yêu cầu phát triển của trường đại học Giao thông vận tải trong sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế. Phụ lục 1. Danh mục các đề tài cấp Nhà nước (1998 đến nay) STT TÊN ĐỀ TÀI MÃ SỐ CHỦ TRÌ THỜI GIAN Khoa học tự nhiên 1 Nghiên cứu ổn định và chất 2.3.7/98 PTS Lê Hùng Lân 1998 - 2000 lượng hệ động học mờ Khoa học công nghệ 2 Đề tài nhánh “Các giải pháp KHCN 10-02 Th.S Kiều Xuân 1996 - 1999 điều hành điều khiển giao Đường thông đô thị ở các thành phố lớn của Việt nam” 3 Đề tài nhánh “Nghiên cứu KC.03.09 PGS.TS Lê Hùng Lân 2002 - 2004 ĐT Điều khiển phỏng sinh học Cơ quan chủ trì: trong GTVT”. Học viện KTQS Thuộc đề tài “Nghiên cứu Điều khiển phỏng sinh học” 4 Nghiên cứu ứng dụng công KC.03.21 PGS.TS Lê Hùng Lân 2003 - 2005 nghệ tự động hoá trong quản lý, điều hành giao thông đô thị 5 Nghiên cứu thiết kế chế tạo KC.03.05/06-10 PGS.TS Lê Hùng Lân 2007 - 2009 các thiết bị, phương tiện và hệ thống tự động kiểm tra, giám sát, điều hành phục vụ an toàn giao thông đường bộ 6 Nghiên cứu thiết kế thiết bị KC.06.02/06-10 TS Nguyễn Thanh Hải 2007 - 2009 định vị vệ tinh phục vụ giám sát quản lý phương tiện giao thông đường bộ, đường sắt 7 Nghiên cứu thiết kế chế tạo KC.03.20/06-10 ThS Nguyễn Văn 2009 - 2010 hệ thống tự động hoá thông Tiềm minh chẩn đoán trạng thái kỹ thuật của ô tô nhằm phục vụ công tác quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa xe 8 Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ KC.03.21/06-10 Th.S Nguyễn Trung 2009 - 2010 thống tự động hoá cân động tàu Dũng hoả sử dụng công nghệ mới
  6. Phụ lục 2. Danh mục các đề tài cấp Bộ (1998 - 2008) THỜI STT TÊN ĐỀ TÀI Mã số CHỦ TRÌ QUYẾT ĐỊNH GIAN 1 Nghiên cứu thiết kế thiết B98-35-68 KS Kiều Xuân 1998 285/QĐ-KHKT, bị truyền tín hiệu sử dụng Đường ngày 30/3/1998 trong điều kiện nhiệt đới Việt nam 2 Nghiên cứu thiết kế hệ thống B98-35-69 PTS Lê Hùng 1998 Như trên điều khiển động cơ bằng Lân logic mờ và một số ứng dụng trong điều khiển GTVT 3 Đánh giá chất lượng hệ B98-35-70 PTS. Trần 1998 Như trên thống truyền số tiêu chuẩn Quốc Thịnh bằng phương pháp nén thống kê 4 Nghiên cứu thiết kế thiết B99-35-91 KS. Trần Thị 1999 545/QĐ-KHKT, bị đếm trục sử dụng trong Ngọc Thọ ngày 27/4/1999 đường sắt Việt nam 5 Nghiên cứu các định B99-35-92 PGS.PTS Lê 1999 Như trên hướng phát triển công Tòng nghệ tự động và vấn đề trang bị kiến thức điện- Điện tử phục vụ GTVT 6 Nghiên cứu xây dựng B99-35-93 PTS Lê Mạnh 1999 Như trên chuyên ngành đào tạo Việt điện-điện tử-tin học đáp ứng KHCN trong GTVT cho năm 2005 ĐT 7 Nghiên cứu xây dựng B99-35-94 PGS.PTS 1999 Như trên chương trình đào tạo Phạm Văn Ất, chuyên ngành tin học PTS Vũ Đức trong GTVT Minh 8 Nghiên cứu ứng dụng các B99-35-95 Th.S Phạm Thị Như trên hệ thống thông minh Thu Hương trong chẩn đoán kỹ thuật các phương tiện, thiết bị GTVT 9 Thiết kế bộ đếm trục cho PTS Trần 2000- Như trên khu gian
  7. 14 Xây dựng hệ thống điều B2002-35-35 TS Nguyễn 2002 775/QĐ-GTVT, khiển chạy tàu trong khu Duy Việt ngày 10/7/2002 gian với ứng dụng kỹ thuật vi xử lý 15 Nghiên cứu ứng dụng B2002-35-36 TS. Lê Hùng 2002 Như trên công nghệ định vị toàn Lân cầu GPS trong điều khiển, quản lý phương tiện GTVT 16 Nghiên cứu, thiết kế, chế B2002-35-41- KS. Nguyễn 2002- Như trên tạo một số bộ phận cơ bản TĐ Quang Tuấn 2003 cho hệ thống thiết bị tự (chuyển TS động kiểm tra tay lái xe Nguyễn Thanh cơ giới trong các trung Hải) tâm sát hạch tiêu chuẩn 17 Nghiên cứu giải pháp triển B2003-35-51 Th.S Đàm 2003 1017/QĐ-GTVT, khai công nghệ của hệ Thuận Trinh ngày 17/9/2003 thống thông tin di động thế hệ thứ ba (3G) trên nền tảng mạng thông tin di động hiện có ở Việt nam 18 Nghiên cứu ứng dụng kỹ B2003-35-52 ThS Ngô 2003 Như trên thuật vi xử lý trong điều Thanh Bình khiển tự động đường ngang 19 Xây dựng chương trình B2003-35-53 ThS Nguyễn 2003 Như trên Nhà trường điện tử cho Thanh Toàn trường Đại học GTVT 20 Nghiên cứu thiết kế và B2003-35-54 ThS Nguyễn 2003 Như trên ĐT chế tạo xe tự hành thông Trung Dũng minh dựa trên các luật điều khiển hiện đại có tối thiểu hoá tiêu thụ năng lượng trên xe 21 Nghiên cứu các phương B2004-35-78 ThS Nguyễn Như trên pháp điều khiển thông Văn Tiềm minh đối tượng chuyển động trong môi trường bất định và có nhiễu 22 Nghiên cứu, thiết kế, chế B2005-35-110 TS. Lê Mạnh 2005 401/QĐ-KHCN, tạo thử và thí nghiệm thiết Việt ngày 14/5/2008 bị cảm ứng bánh tàu ứng dụng cho quá trình điều khiển các phương tiện trên ray 23 Nghiên cứu thiết kế hệ B2005-35-111 TS Trương 2005 Như trên thống tự động điều chỉnh Tấn Hải công suất sử dụng vi điều khiển AT 89C52 cho đầu máy D12E 24 Xây dựng phương pháp B2006-04-19 ThS Lê Thị 2006 Như trên tổng hợp hệ thống điều Tuyết Nhung khiển bền vững đối tượng bất định
  8. 25 Thiết kế, chế tạo bộ KIT B2007-04-27 ThS Ngô 2007 Như trên vi xử lý đa năng phục vụ Thanh Bình giảng dạy và nghiên cứu 26 Xây dựng ứng dụng Web B2007-04-28 KS Đặng 2007 Như trên cung cấp dịch vụ định vị Quang Thạch 27 Nghiên cứu, thiết kế B2007-04-29 ThS Kiều 2007 Như trên đường ngang cảnh báo tự Xuân Đường động dùng mạch điện đường ray cao tần 28 Nghiên cứu thiết kế chế B2007-04-30 ThS Vũ Xuân 2007 Như trên tạo hệ thống điều khiển Hùng cho máy CNC quấn dây sử dụng hệ điều khiển vectơ thông minh và chip công nghệ PSoC 29 Thiết kế hệ thống và chế B2007-04- PGS.TS Lê 2007- 1199/QĐ- tạo thiết bị giám sát, quản 52TĐ Hùng Lân 2008 KHCN, ngày lý phương tiện vận tải trên 17/9/2007 các mỏ lộ thiên bằng công nghệ GPS 30 Nghiên cứu, thiết kế hệ B2008-04-54 ThS Nguyễn 2008 815/QĐ-KHCN, thống điều khiển và giám sát Trung Dũng ngày 16/5/2008 giao thông hầm đường bộ phù hợp điều kiện Việt nam 31 Ứng dụng hệ thống đa B2008-04-55 TS Trần Hoài 2008 Như trên anten MIMO trong mạng Trung di động 32 Xây dựng hệ thống tự động B2008-04-56 ThS. Nguyễn 2008 Như trên ĐT đánh giá độ bền lốp ô tô Văn Tiềm 33 Nghiên cứu lựa chọn công B2008-04-57 TS Lê Mạnh 2008 Như trên nghệ Điện khí hoá đường Việt sắt và Điện giao thông thành phố tới năm 2025 ở Việt nam Phụ lục 3. Danh mục các công trình khoa học công bố quốc tế (1998 - 2008) 1. Le Hung Lan, (1998) Robust stability Criterion for Automatic Control Systems with Fuzzy Logic Controller. Proc. of Vietnam-Japan Bilateral Symposium on Fuzzy Systems and Applications, p.666-669. 2. Le Hung Lan, (1998) Tuning fuzzy control system with guaranteed stability, Proc. of Vietnam-Japan Bilateral Symposium on Fuzzy Systems and Applications, p.670-672. 3. Le Hung Lan, (2001) On the absolute stability of fuzzy neuron networks. The 2nd Vietnam- Japan Symposium on Fuzzy Systems and Applications. 256-260. Advances in Natural Sciences. N.4. 27-33. 4. Le Hung Lan, (2001) Design of fuzzy PID controllers based on stability analysis. The 2nd Vietnam-Japan Symposium on Fuzzy Systems and Applications. 261-265. 5. Ле Хунг Лан, (2005) . Анализ робастной устойчивости систем с нечёткими параметрами. Автоматика и Телемеханика. N.4, 98-109. = Robust stability of fuzzy
  9. parameter systems. Automation and Remote Control. 2005, N.4, 596-605. 6. Le Hung Lan, (2006) Stability analysis for a class of Takagi-Sugeno fuzzy control system with PID controllers. Internacional Journal of Approximate Reasoning. 2006, vol.46, N.1, 109-119 (available on the www.sciencedirect.com). 7. Hoai Trung Tran, (2006) Invariant productive dimensions, The first European Conference on Antenna and Propagations, Nice, France, 2006. 8. Q. K. Trinh, P. Z. Fan, and E. M. Gabidulin.(2006) Multilevel Hadamard Matrices and Zero Correlation Zone Sequences. IEE Electronics Letters. 2006, 42(13): 748-750. 9. Q. K. Trinh, P. Z. Fan, and X. H. Tang. (2007) Sequence Sets with Zero Correlation Zones using Mismatched Filtering. The Third International Workshop on Signal Design and Its Applications in Communications. Chengdu, China, 23-27 Sep. 2007: 61-64. 10. Q. K. Trinh, P. Z. Fan, E. M. Gabidulin, and R. N. Mohan.(2007) On the Existence of Multilevel Hadamard Matrices with Odd Order. The Third International Workshop on Signal Design and Its Applications in Communications. Chengdu, China, 23-27 Sep. 2007, pp. 123-127. 11. Van Binh Nguyen, A.S. Morris, (2007) Genetic Algorithm tuned Fuzzy logic Controller for a Robot Arm with Two-Link Fexibility and Two-Joint Elasticity. Journal of Intelligent and robotic System, vol. 49(1), P.3-18. 2007 12. Thanh Trung Le, Laurence W Cahill, (2007) Accurate Modeling and Analysis of Multimode Interference Structures by Fourier Technique, published in Proc. the Tenth ĐT international Symposium on Contemporary Photonics Technology (CPT2007), 10-12 Jan., Tokyo, Japan, 2007. 13. Thanh Trung Le, Laurence W Cahill, (2007) Analysis and Design of MMI-Based Racetrack Resonators, in Proc. The XVI International Workshop on Optical Waveguide Theory and Numerical Modelling, Copenhagen, Denmark, 27-28 April, 2007 14. Laurence W Cahill, Thanh Trung Le, (2007) MMI devices for photonic signal processing, Proc. IEEE 9th International Conference on Transparent Optical Networks (ICTON 2007), July 1-5, Rome, Italy, 2007 15. Thanh Trung Le, Laurence W Cahill, (2007) A Novel Proposal for Low Power Optical Switches Based on Microring Resonators, Proc. IEEE 6th International Conference on the Optical Internet (COIN) joint with the Australian Conference on Optical Fibre Technology (ACOFT), 24-27 June, Melbourne, Australia, 2007. 16. Thanh Trung Le, Laurence Cahill, (2007) Analysis and Design of Wavelength Selective Switches Based on MMI Assisted Microring Resonators, Proc. The 12th Optoelectronics and Communications Conference (OECC) and the 16th International Conference on Integrated Optics and Optical Fiber Communication (IOOC), 9-13 July, 2007, Kanagawa, Japan 17. Thanh Trung Le, Laurence Cahill, (2007) “Analysis and Design of Optical Reflectors
  10. Based on a Series of Ring Resonators”, Proc. The fourth IEEE and IFIP International Conference on wireless and Optical communications Networks (WOCN2007), 2-4 July, Singapore, 2007 18. Thanh Trung Le, Laurence W Cahill, (2007) Analysis and Design of Tunable Wavelength Selective Switches Based on MMI Assisted Microring Resonators, Proceedings of the 7th Pacific Rim Conference On Lasers and Electro-Optics, 26-31 August 2007, Seoul, Korea 19. Thanh Trung Le, Laurence W Cahill, (2007) Analysis and Design of Wavelength Selective Switches Based on MMI Assisted Microring Resonators, Proc. Asia- Pacific Conference on Communications, Bangkok, Thailand, 17-19 Oct., 2007. 20. Thanh Trung Le, Laurence W Cahill, (2007) Photonic Signal Processing Using MMI Coupler-Based Microring Resonators, Proc. The 20th Annual Meeting of the IEEE on Lasers and Electro-optics Society (LEOS), 21-25 Oct., USA, 2007 21. Q. K. Trinh, P. Z. Fan, D. Y. Peng, and M. Darnell. (2008) Construction of Optimal Mismatched Periodic Sequence Sets with Zero Correlation Zone. IEEE Signal Processing Letters. 2008, 15: 341-344. 22. Q. K. Trinh and P. Z. Fan. (2008) Multilevel Hadamard Matrices with Small Alphabet. IET Electronics Letters. 2008, 44(21) 23. L. W. Cahill and T. T. Le, (2008) "Photonic Signal Processing using MMI Elements," 10th International Conference on Transparent Optical Networks (ICTON 2008), 2008. 24. L. W. Cahill and T. T. Le, (2008) "Optical Signal Processing Based on Planar Waveguides ĐT " presented at VII International Workshop on Optical Waveguide Theory and Numerical Modelling, Einhoven, The Netherlands, 2008. 25. T. T. Le and L. W. Cahill, (2008) "The modeling of MMI structures for signal processing applications," Integrated Optics: Devices, Materials, and Technologies XII. Edited by Greiner, Christoph M.; Waechter, Christoph A. Proceedings of the SPIE , vol. 6896, pp. 68961G- 68961G-7, 03/2008. 26. L.W. Cahill and T.T. Le, (2008) Modal propagation analysis method for the design of MMI coupler based microring resonators, Progress in Electromagnetics Research Symposium 2008, Cambridge, USA. 27. T. T. Le and L. W. Cahill, (2008) "The Design of Multimode Interference Couplers with Arbitrary Power Splitting Ratios on an SOI Platform," LEOS 2008, The USA, 2008 (accepted for publication). 28. Le Hung Lan, (2008) Stability of the dynamical systems with fuzzy parameters. The 5th Internacional Conference on Fuzzy Systems and Knowleadge Discovery. Jinan, Shandong, China. 10/2008. 29. Le Hung Lan, (2008) Stability Margin of Control Systems with Fuzzy Parameters. The 10th Internacional Conference on Control, Automation, Robotics and Vision, Hanoi, 12/2008.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2