YOMEDIA

ADSENSE
Báo cáo khoa học: "ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO CHIỀU DÀI VÀ ĐO HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ"
98
lượt xem 14
download
lượt xem 14
download

Tóm tắt: Độ chính xác trắc địa trong bố trí công trình giữ vai trò rất quan trọng, vì vậy cần phải có những tính toán hợp lý trước khi thực hiện công tác trắc địa. Bài báo này tác giả trình bày phương pháp ước tính độ chính xác vị trí điểm và định hướng cạnh trên cơ sở sai số đo chiều dài.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khoa học: "ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO CHIỀU DÀI VÀ ĐO HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ"
- ƯỚC TÍNH ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO CHIỀU DÀI VÀ ĐO HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ PGS. TS. TRẦN ĐẮC SỬ Bộ môn Trắc địa Khoa Công trình Trường Đại học Giao thông Vận tải Tóm tắt: Độ chính xác trắc địa trong bố trí công trình giữ vai trò rất quan trọng, vì vậy cần phải có những tính toán hợp lý trước khi thực hiện công tác trắc địa. Bài báo này tác giả trình bày phương pháp ước tính độ chính xác vị trí điểm và định hướng cạnh trên cơ sở sai số đo chiều dài. Summary: The geodesy accuracy in the work arrangement plays a very important role. Therefore, it is required to have rational calculation before work arrangement. This article presents the method of estimating the point position and edge orientation on the basis of the length error on map. 1. Độ chính xác vị trí điểm I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Vị trí điểm trên bản đồ được biểu thị Để chuyển công trình từ bản thiết kế ra bằng tọa độ (x, y) và được tính toán độc lập thực địa phải thực hiện các bản vẽ bố trí, khi với sai số trung phương tương ứng (mx, my). đó đòi hỏi phải có những mối liên kết các trục chính của công trình với các điểm lưới trắc địa Sai số vị trí điểm được tính theo công cơ sở, thông qua các tính toán thiết kế, trong thức [2, 3]: đó có tính toán về độ chính xác theo yêu cầu. (2) mP = m2 + m2 x y II. NỘI DUNG Nếu coi độ chính xác xác định toạ độ đồ Khi chuyển công trình ra thực địa, bằng giải bằng nhau mx = my = m thì: các phương pháp phân tích và phương pháp mP = m 2 (3) phân tích đồ giải ta có thể nhận được các thông số thiết kế. - Khoảng cách giữa điểm A và điểm B trên bản đồ (hình 1) có thể tính theo tọa độ xA; Độ chính xác khoảng cách thiết kế bằng yA và xB; yB. phương pháp đồ giải phụ thuộc chủ yếu vào tỉ B lệ bản đồ và xác định bằng giá trị [1]: x Δ=δ.M (1) B Trong đó: δ - Sai số xác định một đoạn xB α hay toạ độ trên bản đồ. S xA M - Mẫu số tỉ lệ bản đồ. A Nếu bản đồ tỉ lệ 1:2000, khi δ = 0.2mm y yA O thì khoảng cách có thể xác định với sai số yB Δ = 0,2 . 2000 = 0,4m Hình 1
- S2 = (xB - xA)2 + (yB - yA)2 Chuyển biểu thức về sai số trung phương B B trung bình: Vi phân biểu thức (4): m2y m2x 2SdS = 2(xB - xA)dxB – 2(xB - xA)dxA + 1 Δ +Δ 2 .m α = B B B 2 2 Δy 2 Δx 2 sin α. cos α + 2(yB - yA)dyB – 2(yB - yA)dyA B B B Vì Δx = S. cos α; Δy = S. sin α Hay: Δx 2 .m 2 y + Δy 2 .m 2 x SdS = (xB - xA)(dxB - dxA)(yB - yA) Δ Δ Nên 2 mα = B B S4 (dyB - dyA) Trong đó: Chuyển biểu thức về sai số trung phương: Δx = x B − x A ; Δy = yB − yA S 2 .m S = Δx 2 ( m 2 B + m 2 A ) + Δy 2 ( m 2 B + m 2 A ) 2 x x y y Do xác định toạ độ có sai số nên: (4) Nếu ta coi: mΔx = m2 B + m2 A ; mΔy = m2B + m2A 2 2 x x y y (5) m x A = m yA = m x B = m yB = m Vì vậy: Theo công thức (3) thì: Δx 2 (m2B + m2A ) + Δy2 (m2B + m2A ) y y x x 2 mα = mP m x A = m yA = m x B = m yB = S4 2 Khi xác định tọa độ cùng độ chính xác Khi đó công thức (4) có dạng: theo công thức (6) thì: S2 .mS = m 2 (Δx 2 + Δy 2 ) 2 mS " (8) m 'α = ' ρ P S Ta lại có S 2 = (Δx 2 + Δy 2 ) nên công Nếu m = 0.1mm ; m S = ±0,1. 2 = ±0,14mm thức trên suy ra: Với S = 150 mm thì m α = ± 0,14 3438' = ±3,2' ' 150 mp = ms (6) 0,14 Với S = 100 mm thì mα = ± ' 3438' = ±4.8' Nếu m = 0.1mm theo công thức (3) và 100 (10) thì m S = m P = 0.1 2 = 0.14mm III. KẾT LUẬN Trên cơ sở công thức (6) và công thức (8) * Vậy sai số trung phương trung bình cho thấy rõ độ chính xác vị trí điểm và định khoảng cách tính theo phương pháp đồ giải hướng cạnh phụ thuộc vào độ chính xác xác tọa độ cùng độ chính xác tương ứng với sai số định chiều dài. trung phương trung bình xác định vị trí điểm mặt bằng trên bản đồ. Vì vậy khi xác định chiều dài cạnh hoặc tọa độ điểm bằng phương pháp đồ giải trên 2. Độ chính xác định hướng cạnh bản đồ thì cần phải tính đến độ biến dạng của Để đánh giá độ chính xác xác định hướng giấy, nó có thể gây ảnh hưởng lớn đến độ cạnh AB áp dụng công thức: chính xác bố trí công trình. yB − yA tgα = (7) xB − xA Tài liệu tham khảo [1]. Quy phạm thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 Lấy ln hai vế biểu thức (7): ÷ 1:5000. Cục đo đạc và bản đồ Nhà nước, 1985. [2]. M.P.Sirotkin. Cẩm nang trắc địa cho những ln tgα = ln Δy - ln Δx người xây dựng. NXB “Nhedra” Matxcova 1968. Vi phân hai vế biểu thức trên: [3]. Г.П.Левчук и др. рикладная геодезия, dΔy dΔx 1 основные методы инженерно геодезических dα = − работ, - м., Недра, 1983♦ sin α. cos β Δy Δx

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
