intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Kích thích buồng trứng bằng follitropin delta ở các bệnh nhân làm TTTON tại Bệnh viện phụ sản Hải Phòng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

6
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo "Kích thích buồng trứng bằng follitropin delta ở các bệnh nhân làm TTTON tại Bệnh viện phụ sản Hải Phòng" gồm các nội dung chính như sau: Sơ lược về các thuốc KTBT; Thuốc follitropin delta; tổng quan nghiên cứu về Follitropin delta; nghiên cứu tại Bệnh viện phụ sản Hải Phòng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Kích thích buồng trứng bằng follitropin delta ở các bệnh nhân làm TTTON tại Bệnh viện phụ sản Hải Phòng

  1. KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG BẰNG FOLLITROPIN DELTA Ở CÁC BỆNH NHÂN LÀM TTTON TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HẢI PHÒNG PGS. TS. Vũ Văn Tâm, Ths. Vũ Thị Minh Phương, Bs. Trần Anh Thư VN-REK-2300035
  2. NỘI DUNG Sơ lược về các thuốc KTBT Thuốc follitropin delta Tổng quan NC về Follitropin delta NC tại BVPSHP Kết quả và kết luận
  3. SƠ LƯỢC VỀ CÁC THUỐC KTBT Human menopausal gonadotropin (hMG) FSH tái tổ hợp (rFSH - Recombinant Follicle Stimulating Hormone) •1. Follitropin alpha ➢ Gonal-F, Merck Serono ➢ Follitrope, LG Life Science ➢ Corifollitropin alfa: Elonva, Merck Serono 2. Follitropin beta: Puregon, MSD 3. Follitropin delta: Rekovelle
  4. FOLLITROPIN DELTA hinhanhykhoa.com
  5. FOLLITROPIN DELTA ❖ rFSH duy nhất có nguồn gốc từ dòng tế bào người. ❖ Đặc điểm PER.C6: - Tạo ra bởi tế bào võng mạc với các gen E1 của adenovirus virus ở người chủng 51,2 - Sử dụng để sản xuất công nghiệp vắc-xin, sản phẩm liệu pháp gen, kháng thể và các protein điều trị khác2. rFSH, recombinant follicle-stimulating hormone, FSH tái tổ hợp. World Intellectual Property Organization. WO 2009/127826 Al. Available at: https://www.lens.org/images/patent/AU/2009237479/A1/20101111/AU_2009_237479_A1.pdf.
  6. FOLLITROPIN DELTA So sánh với các sản phẩm rFSH khác:1,2 • Follitropin delta gần giống với mô hình glycosyl hóa của FSH tự nhiên của con người • Follitropin delta có thể mô phỏng chặt chẽ đặc tính hoá lý và dược động học của các sản phẩm từ nước tiểu người. liên kết 2,3 của acid sialic liên kết 2,6 của acid sialic 1.2.3 và 1.2.4 trong REKOVELLE SCP. Asn, asparagine. 1. World Intellectual Property Organization. WO 2009/127826 Al. Available at: https://www.lens.org/images/patent/AU/2009237479/A1/20101111/AU_2009_237479_A1.pdf.
  7. CÁC NGHIÊN CỨU THEO GIAI ĐOẠN
  8. PHA 1: OLSSON VÀ CS 2017 Đánh giá dược động , dược lực học → follitropin delta có độ thanh thải thấp hơn, thời gian tồn tại dài hơn, thời gian đạt Cmax dài hơn và thời gian bán huỷ dài hơn so với follitropin alfa → nồng độ trung bình của oestradiol và inhibinB huyết thanh cao hơn ở nhóm follitropin delta so với nhóm follitropin alfa → cần phải có cách định liều khác cho follitropin delta Olsson H, et al. J Clin Pharmacol 2014;54:1299–1307.
  9. PHA 2: NGHIÊN CỨU DÒ LIỀU • Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa đáp ứng theo liều và số lượng noãn. • Mối quan hệ này có ý nghĩa với 2 phân nhóm AMH. • Độ dốc của đường cong liều – đáp ứng khác nhau đáng kể giữa 2 phân nhóm AMH Arce JC, et al. Fertil Steril 2014;102:1633–1640.e5. hinhanhykhoa.com
  10. FOLLITROPIN DELTA – CÁ THỂ HOÁ LIỀU AMH (pmol/L) Liều cố định2 Liều Follitropin delta:1-3
  11. ESTHER-1 PHA 3: ESTHER-2 KIỂM NGHIỆM LÂM SÀNG STORK GRAPE
  12. Nghiên cứu ESTHER-1 • Là nghiên cứu mù đôi, có đối ESTHER: n=1,329 chứng, trên 1.329 BN tại 37 Bỉ trung tâm IVF của 11 quốc gia Brazil Châu Âu và Châu Mỹ. Canada • Liều follitropin delta cá thể hoá Cộng hoà Séc không thua kém so với liều Đan Mạch follitropin alfa trong các kết Pháp cục chính (tỷ lệ thai diễn tiến Ý và tỷ lệ làm tổ). Phần Lan • Liều follitropin delta cá thể hoá Nga hiệu quả tương tự và cải thiện độ an toàn, giảm tỷ lệ QKBT Tây Ban Nha Vương quốc Anh
  13. Nghiên cứu ESTHER-2 • 32 trung tâm IVF tại 10 quốc gia Châu Âu và châu Mỹ. • Ở các chu kỳ kế tiếp (chu kỳ 2 & 3) với nghiên cứu Esther – 1 → hiệu quả KTBT, kết cục có thai, tỷ lệ quá kích buồng trứng của follitropin delta tương tự so với follitropin alpha → tính an toàn miễn dịch của follitropin delta sau khi tiếp xúc trong hai chu kỳ KTBT lặp lại
  14. NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG
  15. NGHIÊN CỨU PHA 2-3 Ở NHẬT BẢN • Thử nghiệm pha 2 của Nhật Bản có thiết kế tương tự như thử nghiệm ở châu Âu. • Kết quả đáp ứng buồng trứng phù hợp với kết quả thu được trong thử nghiệm liều - đáp ứng được thực hiện ở nhóm IVF/ICSI ở Châu Âu1,2 • Liều follitropin delta cá thể hoá không thua kém so với liều follitropin beta thông thường ở phụ nữ Nhật Bản. • Liều cá thể hóa giúp giảm đáng kể tỷ lệ mắc HCQKBT và/hoặc các can thiệp dự phòng, mà không ảnh hưởng đến tỷ lệ thai sinh sống
  16. Phát triển lâm sàng của follitropin delta ở Châu Á Pha 3: Nghiên cứu so sánh
  17. GRAPE: NGHIÊN CỨU PHA 3 RCT ĐẦU TIÊN VỀ FOLLITROPIN DELTA Ở CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG Mục tiêu: Để chứng minh follitropin delta không thua kém so với follitropin alfa về tỷ lệ Tổng các ca được phân thai diễn tiến ở phụ nữ thực bố ngẫu nhiên: 1,011 hiện kích thích buồng trứng. Trung Quốc Hàn Quốc Đài Loan Việt Nam 16 trung tâm 4 trung tâm 4 trung tâm 2 trung tâm • QIAO J, ET AL. HUM REPROD. ACCEPTED FOR PUBLICATION.
  18. GRAPE: NGHIÊN CỨU PHA 3 RCT ĐẦU TIÊN VỀ FOLLITROPIN DELTA Ở CHÂU Á – THÁI BÌNH DƯƠNG Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, có nhóm chứng, mù quan sát viên, nhóm song song, đa trung tâm ở Châu Á - TBD GRAPE: thử nghiệm pha 3 (N=1.009) Kết cục chính: tỷ lệ thai diễn tiến Liều follitropin delta Liều follitropin alfa Phụ nữ từ 20–40 tuổi, chu kỳ thông thường cá thể hoá kinh đều có phóng noãn và tử (n=499) (n=510) cung bình thừờng thực hiện IVF/ICSI → So sánh nhóm dùng liều follitropin delta cá thể hoá và nhóm follitropin alfa theo liều thông thường: tỷ lệ thai diễn tiến là tương tự, tỷ lệ trẻ sinh sống cao hơn có ý nghĩa. → Giảm nguy cơ mắc HCQKBT sớm và/hoặc các biện pháp dự phòng, → Follitropin delta cá thể hóa cải thiện tỷ lệ thành công trong các chu kỳ chuyển phôi tươi ở mọi lứa tuổi. • QIAO J, ET AL. HUM REPROD. ACCEPTED FOR PUBLICATION.
  19. NGHIÊN CỨU TẠI BVPSHP “Kích thích buồng trứng bằng Follitropin delta ở các bệnh nhân làm TTTON tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng” Mô tả, trên 114 phụ nữ vô sinh, KTBT phác đồ Antagonist. từ T04/2023 đến 31/07/2023. Kết cục chính: số noãn chọc hút được BN tuổi từ 20–45, đủ tiêu chuẩn IVF/ICSI hinhanhykhoa.com
  20. TIÊU CHÍ NHẬN VÀ LOẠI TRỪ Tiêu chí nhận Tiêu chí loại trừ • Tuổi 20–45 • Lạc nội mạc tử cung giai đoạn III–IV • BMI 17,5–32,0 kg/m2 • Đã thực hiện ≥3 lần IVF/ICSI • Chu kỳ IVF/ICSI đầu tiên với • Được chuẩn bị bằng nội tiết (ngoại trừ Rekovelle nội tiết tuyến giáp) • Chẩn đoán hiếm muộn do PCOS, VTC, chưa rõ nguyên nhân, LNMTC giai đoạn I/II hoặc vô sinh do yếu tố nam
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0