intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Mạng nguồn

Chia sẻ: Nguyen Hai | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:35

111
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các mạng viễn thông hiện nay có đặc điểm chung là tồn tại một cách riêng lẻ, ứng với mỗi loại dịch vụ thông tin lại có ít nhất một loại mạng viễn thông riêng biệt để phục vụ dịch vụ đó. Mạng Telex dùng để gửi các bức bưu điện dưới dạng kí tự đã được mã hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Mạng nguồn

  1. Giáo viên hướng dẫn: BỒ QUỐC BẢO Sinh viên thực hiện: NHÓM 9 Lớp : CĐĐT5K10
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY 1. Đặc điểm của mạng viễn thông hiện tại. 2. Những hạn chế của mạng viễn thông hiện tại. 3. Những yếu tố thúc đẩy mạng thế hệ tiếp theo. 4. Định nghĩa về mạng NGN. 5. Đặc điểm mạng NGN. 6. Cấu trúc mạng NGN. 7. Các thành phần của mạng NGN. 8. Các giao thức trong NGN. 9. Các dịch vụ chính trong NGN.
  3. 1.ĐẶC ĐIỂM CỦA MẠNG VIỄN THÔNG HIỆN TẠI Các mạng viễn thông hiện nay có đặc điểm chung là tồn tại một cách riêng lẻ, ứng với mỗi loại dịch vụ thông tin lại có ít nhất một loại mạng viễn thông riêng biệt để phục vụ dịch vụ đó.  Mạng Telex: Dùng để gửi các bức điện dưới dạng kí tự đã được mã hoá bằng 5bit.Tốc độ truyền thấp (75 tới 300 bit/s).  Mạng điện thoại công cộng (POTS):thông tin tiếng nói được mã hoá và chuyển mạch ở hệ thống chuyển mạch điện thoại công cộng PSTN.
  4. 1.ĐẶC ĐIỂM CỦA MẠNG VIỄN THÔNG HIỆN TẠI  Mạng truyền số liệu:gồm các mạng chuyển mạch gói để trao đổi dữ liệu dựa trên X25 và hệ thống truyền số liệu chuyển mạch kênh dựa trên X21.  Truyền hình: truyền bằng sóng vô tuyến, CATV, DBS. Mỗi mạng được thiết kế cho các dịch vụ riêng biệt và không thể sử dụng cho các mục đích khác. Ví dụ ta không thể truyền tiếng nói qua mạng chuyển mạch gói X25 vì trễ quá lớn.
  5. 2.NHỮNG HẠN CHẾ CỦA MẠNG VIỄN THÔNG HIỆN TẠI Hệ thống mạng viễn thông hiện tại có nhiều nhược điểm mà quan trọng là:  Chỉ truyền được các dịch vụ độc lập tương ứng với từng mạng.  Thiếu mềm dẻo.  Kém hiệu quả trong việc bảo dưỡng, vận hành cũng như sử dụng tài nguyên. Tài nguyên sẵn có trong một mạng không thể chia sẻ cho các mạng khác cùng sử dụng.
  6. 3. NHỮNG YẾU TỐ THÚC ĐẨY MẠNG THẾ HỆ MỚI. Sự đa dạng của các thiết bị. Các ứng dụng thương mại điện tử và các ứng dụng phụ thuộc vị trí. Sự mở rộng các thủ tục IP để thực hiện đặc tính di động và phạm vi rộng của QoS. Nhu cầu tiến hoá mạng
  7. 3.NHỮNG YẾU TỐ THÚC ĐẨY MẠNG THẾ HỆ MỚI. Các giao diện vô tuyến và kết nối mạng động Yếu tố cá nhân và bảo mật. Các cơ chế cải thiện vùng phổ. Việc sử dụng phổ tần động và cải thiện phổ tần. Chiến lược phát triển
  8. Hy vọng của NGN:
  9. 4.ĐỊNH NGHĨA MẠNG NGN Hiện nay chưa có định nghĩa cụ thể và chính xác nào về mạng NGN.NGN có thể xem là: - Là mạng hội tụ cả thoại, video và dữ liệu trên một cơ sở hạ tầng dựa trên nền tảng của giao thức IP, làm việc cả trên hai phương tiện truyền thông vô tuyến và hữu tuyến. - Là sự kết hợp cấu trúc mạng hiện tại với cấu trúc mạng đa dịch vụ dựa trên cơ sở hạ tầng có sẵn với sự hợp nhất các hệ Topo mạng NGN thống quản lý và điều khiển.
  10. 5.ĐẶC ĐIỂM CỦA MẠNG NGN Mạng NGN có 4 đặc điểm chính: 5.1.Nền tảng là hệ thống mạng mở: - Các khối chức năng của tổng đài truyền thống chia các phần tử mạng độc lập, các phần tử được phân theo chức năng tương ứng và phát triển một cách độc lập. - Giao diện và giao thức giữa các bộ phận dựa trên các tiêu chuẩn tương ứng.
  11. 5.ĐẶC ĐIỂM CỦA MẠNG NGN 5.2. Sử dụng công nghệ chuyển mạch mềm (SW- Softswitch) thay thế các thiết bị tổng đài phần cứng. Các mạng của từng dịch vụ riêng rẽ được kết nối với nhau thông qua sự điều khiển của một thiết bị tổng đài duy nhất, thiết bị tổng đài này dựa trên SW. 5.3. Mạng băng thông rộng cung cấp đa dịch vụ: mạng truyền dẫn quang với công nghê WDH hay DWDH.
  12. 5.ĐẶC ĐIỂM CỦA MẠNG NGN 5.4. Mạng NGN là mạng chuyển mạch gói, dựa trên một giao thức thống nhất. Cùng với sự phát triển của công nghệ IP, người ta mới nhận thấy rõ rằng là mạng viễn thông, mạng máy tính và mạng truyền hình cáp cuối cùng rồi cũng tích hợp trong một mạng IP thống nhất, đó là xu hướng lớn mà người ta thường gọi là “ dung hợp ba mạng ”.
  13. 6.CẤU TRÚC MẠNG NGN Cấu trúc mạng NGN bao gồm 5 lớp chức năng:  Lớp ứng dụng/dịch vụ.  Lớp điều khiển.  Lớp chuyển tải dịch vụ.  Lớp truy nhập dịch vụ.  Lớp quản lý. Cấu trúc chức năng của mạng NGN
  14. 6.CẤU TRÚC MẠNG NGN 6.1.Lớp ứng dụng/dịch vụ (Application/Service Layer): - Cung cấp các dịch vụ đến người sử dụng 1 cách thống nhất và đồng bộ, các dịch vụ có băng thông khác nhau và ở nhiều mức độ khác nhau. - Hệ thống ứng dụng/dịch vụ này liên kết với lớp điều khiển thông qua giao diện mở API. - Cung cấp các ứng dụng và dịch vụ như: dịch vụ mạng thông minh IN,trả tiền trước…
  15. 6.CẤU TRÚC MẠNG NGN 6.2. Lớp điều khiển (Control Layer): - Gồm các hệ thống điều khiển mà thành phần chính là SW (MGC). - Cần tổ chức theo kiểu module và gồm một số khối điều khiển độc lập. - Có nhiệm vụ kết nối để cung cấp các dịch vụ thông suốt từ đầu cuối đến đầu cuối với bất kì loại giao thức và báo hiệu nào.
  16. 6.CẤU TRÚC MẠNG NGN 6.3. Lớp chuyển tải dịch vụ (Service Transport/Core Layer): - Thiết bị là các cổng truyền thông MG: + các cổng truy nhập:AG (Access Gateway) kết nối giữa mạng lõi với mạng truy nhập,RG (Residental Gateway) kết nối giữa mạng lõi với mạng thuê bao tại nhà. +Cổng giao tiếp: TG(Trunking Gateway) kết nối giữa mạng lõi với mạng PSTN/ISDN, WG(Wireless Gateway) kết nối mạng lõi với mạng di động. - Các nút chuyển mạch (ATM+IP) và các hệ thống truyền dẫn (SDH, WDM) thực hiện chức năng chuyển mạch, định tuyến cuộc gọi giữa các thuê bao. - Hiện nay vẫn chưa rõ là đang sử dụng ATM hay MPLS cho lớp này.
  17. 6.CẤU TRÚC MẠNG NGN 6.4. Lớp truy nhập dịch vụ (Service Access Layer): bao gồm các thiết bị truy nhập cung cấp các cổng kết nối với thiết bị đầu cuối thuê bao qua hệ thống mạng ngoại vi cáp quang, hoặc thông qua môi trường vô tuyến 6.5. Lớp quản lý (Management Layer): đây là lớp đặc biệt xuyên suốt các lớp trên. Chức năng quản lý được chú trọng là: quản lý mạng, quản lý dịch vụ, quản lý kinh doanh.
  18. 6.CẤU TRÚC MẠNG NGN Từ những phân tích trên, ta có sơ đồ các thực thể chức năng trong mạng NGN: Các thực thể chức năng trong NGN
  19. 6.CẤU TRÚC MẠNG NGN  Nhiệm vụ của từng thực thể: AS-F:cung cấp các logic dịch vụ và thi hành một hay nhiều các ứng dụng dịch vụ. MS-F:cung cấp các dịch vụ tăng cường xử lý cuộc gọi.Nó hoạt động như 1 server để xử lý các yêu cầu từ AS-F hoặc MGC-F. MGC-F:cung cấp logic cuộc gọi và tín hiệu báo hiệu xử lý cu ộc gọi cho một hay nhiều MG. CA-F: là 1 phần chức năng của MGC-F,nó được kích hoạt khi MGC-F thực hiện việc điều khiển cuộc gọi. IW-F:là 1 phần chức năng của MGC-F, được kích hoạt khi MGC-F thực hiện báo hiệu giữa các mạng báo hiệu khác nhau. R-F:cung cấp thông tin định tuyến cho MGC-F. A-F:cung cấp thông tin dùng cho việc tính cước. SG-F:chuyển thông tin báo hiệu của mạng PSTN qua m ạng IP. MG-F:chuyển thông tin từ dạng truyền dẫn này sang dạng truyền dẫn khác.
  20. 7.CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGN Các thành phần cơ bản của NGN: 1. Media Gateway (MG) 2. Media Gateway Controller (MGC - Call Agent - Softswitch) 3. Signaling Gateway (SG) 4. Media Server (MS) 5. Application Server (Feature Server) Tổng quan các thành phần trong NGN Các thành phần NGN trong mỗi lớp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2