intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Siêu âm quý 3 - cập nhật theo khuyến cáo Isuog – FMF 2024

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo "Siêu âm quý 3: cập nhật theo khuyến cáo Isuog – FMF 2024" gồm các nội dung chính như sau: Chẩn đoán bất thường thai muộn; chẩn đoán thai giới hạn tăng trưởng; sàng lọc nhau cài răng lược; sàng lọc mạch máu tiền đạo ở nhóm nguy cơ cao. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Siêu âm quý 3 - cập nhật theo khuyến cáo Isuog – FMF 2024

  1. NỘI DUNG • CHẨN ĐOÁN BẤT THƯỜNG THAI MUỘN • CHẨN ĐOÁN THAI GIỚI HẠN TĂNG TRƯỞNG • SÀNG LỌC NHAU CÀI RĂNG LƯỢC • SÀNG LỌC MẠCH MÁU TIỀN ĐẠO Ở NHÓM NGUY CƠ CAO
  2. CHẨN ĐOÁN BẤT THƯỜNG THAI MUỘN • Siêu âm quý 3 thường được chỉ định khi thai có bất thường tăng trưởng và bất thường thai thường được phát hiện tình cờ. • Tần suất: 1/300 (643/141.717) thai phụ có bất thường thai mới được chẩn đoán ở quý 3 • Các loại bất thường hay gặp: Tiết niệu (55%), TKTU (18%) và tim (14%) RSHCM 2024
  3. CHẨN ĐOÁN BẤT THƯỜNG THAI MUỘN • Tỷ lệ dị tật thai: 1.9% (995/52 400) • 24.8% được phát hiện lần đầu @35-37 tuần: ứ nước thận, dãn não thất nhẹ, thông liên thất, thận đôi, nang buồng trứng, nang màng nhện, đầu nhỏ, ứ máu âm đạo tử cung, bất thường ổ nhớp • 7% bất thường chỉ được phát hiện sau sinh: chẻ vòm, đa ngón/dính ngón, giới tính ngoài mơ hồ. Ficara A, Nicolaides KH. Value of routine ultrasound examination at 35-37 weeks' gestation in diagnosis of fetal abnormalities. Ultrasound Obstet Gynecol. 2020 Jan;55(1):75-80.
  4. DÃN NÃO THẤT- XUẤT HUYẾT NÃO hinhanhykhoa.com
  5. LOẠN SẢN RÃNH SYLVIUS
  6. TỔN TẠI Ổ NHỚP
  7. NỘI DUNG • CHẨN ĐOÁN BẤT THƯỜNG THAI MUỘN • CHẨN ĐOÁN THAI GIỚI HẠN TĂNG TRƯỞNG • SÀNG LỌC NHAU CÀI RĂNG LƯỢC • SÀNG LỌC MẠCH MÁU TIỀN ĐẠO Ở NHÓM NGUY CƠ CAO
  8. MỞ ĐẦU • Thai giới hạn tăng trưởng (Fetal Growth Restriction) là vấn đề thường gặp (10%) trong thực hành lâm sàng. • Là nguyên nhân thứ 2 của bệnh tật và tử vong chu sinh • Để cải thiện kết cục thai kì: üChẩn đoán sớm, üTheo dõi sát và üChọn lựa thời điểm chấm dứt thai kì đúng • Siêu âm 2D và Doppler màu đóng vai trò chính
  9. PHÂN LOẠI FGR Khởi phát sớm Khởi phát muộn Trước 32 tuần Sau 32 tuần Năm 2014, dựa vào mốc thời gian chẩn đoán, Figueras và Gratacos đã khuyến cáo chia FGR thành 2 loại • Khởi phát sớm: Trước 32 tuần, thai nhỏ cân xứng • Khởi phát muộn: Sau 32 tuần, thai nhỏ không cân xứng, bụng nhỏ so với đầu và xương đùi Figueras F, Gratacós E. Update on the diagnosis and classification of fetal growth hinhanhykhoa.com of a stage-based management protocol. Fetal Diagn Ther. 2014;36(2):86-98. restriction and proposal
  10. KHỞI PHÁT SỚM KHỞI PHÁT MUỘN THỜI ĐIỂM Trước 32 tuần Sau 32 tuần TẦN SUẤT 20-30% 70-80% BỆNH SINH Liên quan TSG, suy chức năng bánh Không liên quan đến TSG, bánh nhau nghiêm trọng, bất thường NST. nhau suy nhẹ TÌNH TRẠNG HUYẾT Tăng kháng trở ngoại vi, cung lượng Không có bất thường ĐỘNG MẸ tim thấp TRỌNG LƯỢNG Nhỏ/ rất nhỏ Nhỏ nhẹ/Phù hợp với tuổi thai DOPPLER MÀU Diễn biến trình tự, Nếu có là rối loạn tuần hoàn não Nhẹ: rối loạn chức năng bánh nhau (↓PI MCA/CPI). (↑PI UA, ↓PI MCA) UA hiếm khi bất thường Nặng: AEDV/REDV, DV DV: không bất thường THÁCH THỨC Khó xử trí Khó chẩn đoán TỬ VONG, Nguyên nhân quan trọng của tử Nguyên nhân quan trọng của tử BỆNH TẬT vong bệnh tật thai non tháng vong thai gần ngày Figueras F, Gratacós E. Update on the diagnosis and classification of fetal growth restriction and proposal of a stage-based management protocol. Fetal Diagn Ther. 2014;36(2):86-98.
  11. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN FGR Tỷ lệ FGR được chẩn đoán dựa trên tiêu • Tăng PI ĐMR được dùng như là tiêu chuẩn tăng PI ĐMR trong quần thể thai nhỏ chuẩn giúp phân biệt “Constitutional SGA” và “True FGR” trong hơn 20 năm qua. • Doppler ĐMR thường chỉ bất thường trong các trường hợp FGR nặng, khởi phát sớm • Để không bỏ sót, đặc biệt các FGR khởi phát muộn với PI ĐMR bình thường, cần kết hợp các yếu tố khác. Figueras F, Gratacós E. Update on the diagnosis and classification of fetal growth restriction and proposal of a stage-based management protocol. Fetal Diagn Ther. 2014;36(2):86-98.
  12. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN FGR Tỷ lệ FGR được chẩn đoán dựa trên tiêu chuẩn kết hợp trong quần thể thai nhỏ Siêu âm ước lượng cân nặng thai (EFW)
  13. QUẢN LÝ FGR FGR là một thực thể duy nhất với hai kịch bản lâm sàng FGR khởi phát sớm trước 32 tuần FGR khỏi phát muộn sau 32 tuần Thường nghiêm trọng, độ II-IV Thường thể nhẹ, độ I Nguyên nhân chính tử vong non tháng Nguyên nhân chính tử vong thai gần ngày Khó khăn: Thời điểm chấm dứt thai kì, Khó khăn: SGA hay FGR? Nhưng chỉ cần một phát đồ xử trí dựa trên mức độ suy thai
  14. QUẢN LÝ FGR ĐỘ II ĐỘ III ĐỘ IV ĐỘ I Mất sóng tâm Đảo ngược sóng Đảo ngược PI ĐMR>95% tâm trương ĐMR trương ĐMR sóng a ống Tăng PI OTM tĩnh mạch Bất thường CTG Ferrazzi 2002, Baschat 2003, Hecher 2003, Baschat 2007 Grivell 2009, Kafur 2008, Lalor 2010, Crispi 2009 www.fetalmedicinebarcelona.org/ Cruz-Lemini 2012, TRUFFLE 2015
  15. XÉT NGHIỆM CẦN LÀM THÊM? Cần chọc ối loại trừ nguyên nhân nhiễm trùng bào thai và bất thường nhiễm sắc thể Lưu ý các yếu tố có thể có FGR có nguyên nhân: • FGR khởi phát sớm, • Thai quá nhỏ (EFW/AC
  16. THỜI ĐIỂM SIÊU ÂM 32 TUẦN-36 TUẦN Ở dân số nguy cơ thấp, siêu âm thời điểm 36 tuần hiệu quả hơn 32 tuần trong phát hiện thai giới hạn tăng trưởng muộn và sơ sinh nhỏ so với tuổi thai. RSHCM 2024
  17. NỘI DUNG • CHẨN ĐOÁN BẤT THƯỜNG THAI MUỘN • CHẨN ĐOÁN THAI GIỚI HẠN TĂNG TRƯỞNG • SÀNG LỌC NHAU CÀI RĂNG LƯỢC • SÀNG LỌC MẠCH MÁU TIỀN ĐẠO Ở NHÓM NGUY CƠ CAO
  18. SÀNG LỌC NHAU CÀI RĂNG LƯỢC • Nhau cài răng lược (NCRL) là một phổ bệnh lý do nhau bám chặc bất thường vào tử cung và các cơ quan lân cận • Là môt trong những biến chứng nghiêm trọng nhất trong sản khoa vì nguy cơ bệnh tật và tử vong mẹ. • Kết cục được cải thiện đáng kể nếu được chẩn đoán trước sinh và có kế hoạch sinh ở trung tâm chuyên sâu. 1. Tikkanen M, Antenatal diagnosis of placenta accreta leads to reduced blood loss. Acta Obstet Gynecol Scand 2011; 90: 1140–1146. 2. Silver RM, Center of excellence for placenta accreta. Am J Obstet Gynecol 2015; 212: 561–568 3. Shamshirsaz AA, Multidisciplinary team learning in the management of the morbidly adherent placenta: outcome improvements over time. Am J Obstet Gynecol 2017; 216: 612.e1–5.
  19. CÁC DẤU HIỆU NHAU CÀI RĂNG LƯỢC TRÊN SIÊU ÂM QUÝ 1 Túi thai làm tổ thấp Thai bám sẹo MLT QUÝ 1 SỚM 6-9 TUẦN QUÝ 1 MUỘN 11-14 TUẦN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0