BÁO CÁO TỐT NGHIỆP:" TÍNH TOÁN VÀ LẬP QUY TRÌNH HẠ THUỶ TÀU HÀNG RỜI 53000 T SỐ 2 ĐÓNG TẠI CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY NAM TRIỆU "
lượt xem 55
download
GIỚI TIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG Nội dung : - Vị trí địa lý , diện tích ,chiều sâu luồng lạch ,giao thong vận tải ,…. - Giới thiệu về hệ thống quản lý sản xuất của nhà máy - Lực lượng công nhân ,cán bộ kỹ thuật - Khả năng đóng mới hiện tại và trong tương lai - Các phân xưởng chính của nhà máy - Các bộ phận sản xuất và các trang thiết bị cho sản xuất - Trang thiết bị ha thuỷ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP:" TÍNH TOÁN VÀ LẬP QUY TRÌNH HẠ THUỶ TÀU HÀNG RỜI 53000 T SỐ 2 ĐÓNG TẠI CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY NAM TRIỆU "
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi Đề tài: TÍNH TOÁN VÀ LẬP QUY TRÌNH HẠ THUỶ TÀU HÀNG RỜI 53000 T SỐ 2 ĐÓNG TẠI CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY NAM TRIỆU. Trang: 1
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi NỘI DUNG THUYẾT MINH PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ NAM TRIỆU PHẦN 2: GIỚI THIỆU VỀ CON TÀU ĐƯỢC HẠ THUỶ PHẦN 3: CÁC TRẠNG THÁI HẠ THUỶ PHẦN 4: LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP HA THUỶ PHẦN 5: TÍNH TOÁN HẠ THUỶ PHẦN 6: KIỂM TRA ĐÀ TRƯỢT, MÁNG TRƯỢT, ĐẾ KÊ, MỠ BÔI TRƠN PHẦN 7: QUY TRÌNH HẠ THUỶ Trang: 2
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi PHẦN I : GIỚI TIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG Nội dung : - Vị trí địa lý , diện tích ,chiều sâu luồng lạch ,giao thong vận tải ,…. - Giới thiệu về hệ thống quản lý sản xuất của nhà máy - Lực lượng công nhân ,cán bộ kỹ thuật - Khả năng đóng mới hiện tại và trong tương lai - Các phân xưởng chính của nhà máy - Các bộ phận sản xuất và các trang thiết bị cho sản xuất - Trang thiết bị ha thuỷ 1.1 Giới thiệu vể Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Nam Triệu. - Tên công ty: TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ NAM TRIỆU. - Tên giao dịch quốc tế: NAM TRIEU SHIPBUILDING INDUSTRY COMPANY. - Tên viết tắt: NASICO - Địa chỉ: Xã Tam Hưng - Thuỷ Nguyên - TP Hải Phòng - Việt Nam. Websibe: www.nasico.com.vn Email: Support@nasico.com.vn Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Nam Triệu là một thành viên của Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam (VINASIN). Được xây dựng trên một diện tích 503787 m2 nằm cạnh cửa sông Bạch Đằng, là một con sông lớn nơi có nhiều tàu bè qua lại. Với chiều rộng của sông hơn 300m, chiều sâu luồng lạch là 4.5m. Vì vậy Tổng công ty có điều kiện để phát triển và mở rộng sản xuất, có thể tiếp nhận đóng mới và sửa chữa các tàu cỡ lớn. Đến nay công ty đã đóng được những tàu có trọng tải từ 13.500 DWT – 20.000 DWT và đang triển khai đóng mới 6 tàu trong seri tàu 53.000 DWT cho Vương quốc Anh, tàu 700 TEU cho Cộng hòa Đức và tàu chở 6900 otô. 1.2 Hệ thống quản lý sản xuất của nhà máy. Trang: 3
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi GIÁM ĐỐC PGD PGD PGD PGD PGD P.TCTL SẢN XUẤT KĨ THUẬT NỘI CHÍNH TÀI CHÍNH KINH DOANH P. ĐĐSX VPGĐ P.TỔNG HỢP P.KTCN P.TCKT P.KHTT P.ATLĐ P.KCS P.BVQS BQLDA 1,2,3 P.VẬT TƯ P.Y TẾ VPĐD P.QLTB CÁC P.KĨ THUẬT P.DVĐS 1,2 P.XƯỞNG P.LƯU TRỮ NHÀ KHÁCH Ghi chú: - P.ĐĐSX: phòng điều độ sản xuất. - P.ATLĐ: phòng an toàn lao động. - P.TKCN: phòng thiết kế công nghệ. - VPGĐ: văn phòng giám đốc. - P.BVQS: phòng bảo vệ quân sự. - P.QLTB: phòng quản lý thiết bị. - P.DVĐS 1,2: phòng dịch vụ đời sống 1,2. - P.TCKT: phòng tài chính kế toán. - P.KHTT: phòng kế hoạch thị trường. - P.TCTL: phòng tổ chức tiền lương. - B.QLDA 1,2: ban quản lý dự án 1,2. - VPĐD: văn phòng đại diện. 1.3 Lực lượng công nhân và cán bộ kĩ thuật. Cùng với sự đầu tư nâng cấp, mở rộng về cơ sở vật chất, kỹ thuật Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Nam Triệu đặc biệt quan tâm đến việc đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý và công nhân lành nghề. Chính vì vậy, mà trong những năm gần đây lực lượng lao động của Công ty có những bước tăng trưởng vượt bậc cả về số lượng và chất lượng. Nhiều cán bộ kỹ thuật và cán bộ quản lý được Công ty cử đi học tại các nước có ngành Công nghiệp tàu thuỷ phát triển như Ba Lan, Nhật Bản, Đức, Trung Quốc.. về công nghệ đóng tàu hiện đại cùng với việc đầu tư và áp dụng khoa học công nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ của thế giới vào công nghệ đóng tàu vì vậy chất lượng sản phẩm được nâng cao thoả mãn quy phạm của Đăng kiểm Quốc tế. Trang: 4
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi STT Chức Danh Tháng 2/2007 Kỹ sư, cử nhân các ngành nghề I 520 Thạc sỹ kinh tế 1 1 Cao cấp lý luận chính trị 2 1 Kỹ sư Vỏ tàu thủy 3 82 Kỹ sư xây dựng 4 10 Kỹ sư Công nghệ thông tin 5 14 Kỹ sư Công trình thuỷ 6 20 Kỹ sư Công nghệ hàn 7 4 Kỹ sư Bảo hộ lao động 8 3 Kỹ sư Công nghệ hoá, silicat 9 5 Kỹ sư Cơ khí 10 17 Kỹ sư Khai thác máy tàu biển 11 8 Kỹ sư máy tàu thuỷ 12 47 Kỹ sư máy xếp dỡ 13 54 Kỹ sư chế tạo máy 14 11 Kỹ sư điện tàu, vô tuyến điện 15 57 Kỹ sư kinh tế Vận tải biển 16 25 Kỹ sư, cử nhân ngành nghề khác 17 47 Kỹ sư hoá vô cơ 18 4 Kỹ sư kim loại học 19 7 Kỹ sư Công nghệ hàn 20 5 Kỹ sư Cử nhân các ngành nghề khác 21 47 Cử nhân tài chính kế toán 22 78 Cử nhân Ngoại Ngữ 23 30 Cao đẳng 24 83 Trung cấp 25 92 Sơ cấp 26 20 27 Công nhân 4132 Thuỷ thủ 28 14 Nhân viên phục vụ, chế biến, nấu ăn 29 156 Thợ vận hành xe cơ giới 30 104 Bảo vệ quân sự 31 133 TỔNG CỘNG 5.284 1.4 Khả năng đóng mới hiện tại và trong tương lai. Hiện tại nhà máy đã đóng thành công tàu hàng trọng tải 53000 DWT, tàu dàu 13500 DWT, tàu Lash 10900 T… Trong tương lai để có thể đóng, sửa chữa và hạ thuỷ tàu cỡ lớn từ 100.000 tấn đến 300.000 tấn và lớn hơn nữa, hiện nay Tổng Công ty CNTT Nam Triệu đang triển khai 2 dự án lớn đó là dự án đầu tư xây dựng đà tàu 70.000 tấn số 02 và dự án ụ 100.000 tấn trên diện tích 62 ha với tổng mức đầu tư dự kiến ban đầu sấp Trang: 5
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi sỷ 300.000 tỷ. Riêng dự án đà tàu 70.000 tấn do Vinashin tự thiết kế và thi công, dự kiến có thể hạ thuỷ tàu 100.000 tấn. Đây là việc làm lớn nhất từ trước đến nay trong ngành đóng tàu Việt Nam và khu vực Đông Nam Á là hạ thuỷ tàu 100.000 tấn trên đà trượt. Đà tàu 70.000 tấn với tổng mức đầu tư hơn 200 tỷ với chiều dài sấp sỷ 400 m, bề rộng 54 m nó được coi là một hình tượng mới của Nam triệu và cũng là công trình lớn nhất của ngành CNTT Việt Nam tính đến thời điểm này. Để đà 70.000 tấn đi vào hoạt động Tổng Công ty đã cho xây dựng và trang bị các thiết bị như sử dụng cổng trục 450 tấn, cao 120 m. Đây cũng là cổng trục lớn nhất được lắp đặt tại Việt Nam để sử dụng cho khai thác đà. Bên cạnh đó còn một số cổng trục khác như 30 tấn, 50 tấn…. Ngoài ra còn xây dựng phân xưởng vỏ 3 với diện tích 3,2 ha, dự kiến đầu tư hơn 200 tỷ, nó được coi là mái nhà của Nam Triệu và cũng là phân xưởng vỏ lớn nhất Việt Nam. Phân xưởng vỏ 3 có thể đảm bảo đủ sức chứa cho hàng nghìn công nhân làm việc cùng một lúc, về các thiết bị cho phân xưởng vỏ 3 được cung cấp hiện đại như: hệ thống cầu trục 50 tấn, 10 tấn, máy lốc tôn, máy cắt biến dạng ống, máy hàn bích tự động và các thiết bị khác để có thể đóng những tổng đoạn lớn trong nhà xưởng sau đó vận chuyển trên những xe bàn cỡ lớn 200 đến 300 tấn di chuyển trên hệ thống đường nội bộ đến vị trí đà để đấu đà. Ngoài đầu tư cho đóng mới Nam Triệu còn đầu tư xây dựng Ụ 100.000 tấn tạo điều kiện thuận lợi cho các tàu bè hoạt động trong khu vực phía Bắc và tàu quốc tế có thể sửa chữa ngay tại Tổng Công ty CNTT Nam Triệu giảm bớt giá thành và chi phí vận chuyển. 1.5 Các phân xưởng chính trong nhà máy. + Phân xưởng vỏ I,II + Phân xưởng máy. + Phân xưởng cơ khí. + Phân xưởng phun cát. + Phân xưởng ống. + Phân xưởng mộc. + Phân xưởng mạ. + Phân xưởng điện. + Phân xưởng ụ đà. + Phân xưởng nguội, gia công cơ khí. 1.6 Các trang thiết bị phục vụ quá trình đóng mới và sửa chữa. TT Tên thiết bị Qui cách I Thiết bị nâng 1. Cần cẩu chân đế 80 T Q= 80T x43 m 2. Cần cẩu chân đế 50 T Q= 50T x (14m ÷ 40m) 3. Cần cẩu chân đế 15 T Q = 15T x (9m ÷ 35m) Trang: 6
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi Cần cẩu chân đế 12.5T Q= 12T x 25m 4. Cần cẩu chân đế 10T Q = 10T x 25m 5. Cổng trục 100T Q = 100T, LK=65m 6. Cổng trục 30T/5T Q = 30T/5T,LK=42m/32m 7. Cầu trục Q = 5 ÷ 30 T 8. Xe cẩu tự hành 100T P=100T 9. Xe cẩu tự hành P= 20T ÷ 45T 10 Xe nâng hàng P = 2.5 ÷ 6T 11 Xe nâng người P = 200 kg, H = 13,5 m 12 Xe bàn tự hành P =100T 13 2,5m x 12m 14 Giá cẩu tôn từ tính 1,5m x 6m 15 Xe goòng 15 Tấn 15 Tấn II Thiết bị gia công cơ khí 1. Máy lốc tôn 3 trục L=13,5m ; Fmax: 32mm 2. Máy lốc tôn 3 trục L=6m, F=22mm 3. Máy ép thuỷ lực P= 400T, B=2m P=1200T 4. Máy ép thuỷ lực 1200T Kích thước bàn ép 3,6mx13m Di chuyển xi lanh theo 3 hướng Máy tiện băng dài 12m L=12m, F=1000 5. Máy tiện đứng F=2,8m 6. Máy tiện vạn năng 7. Máy tiện vạn năng loại to 8. Máy uốn thép hình thuỷ lực 9. CPHV 250 Máy doa đứng VB400m 10 Máy sấn tôn thuỷ lực 11 HDSY30500 Máy phay vạn năng 6T38HS 12 Máy bào ngang 3707TD 13 Máy khoan đứng 14 Máy khoan ETD-25AF 15 Máy cưa vòng 16 Máy uốn ống CNC 17 Máy uốn ống điều khiển bán tự động - NC, Model 18 A75TNCB-CBF Máy cắt đột liên hợp 19 Trang: 7
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi Máy tiện răng ống F800 20 Máy lăn ren M22 TR -10T 21 Máy khoan cần Cỡ trung, mũi khoan F60mm 22 Máy khoan cần loại nhỏ Mũi khoan F25mm 23 Máy mài vạn năng Đường kính vật mài D280 24 Máy mài dao cụ vạn năng Các loại dao 25 Máy doa ngang di động F=500, L=13m 26 Máy phay đứng 27 Hành trình đầu dao 800÷ 28 Máy xọc 1000mm 29 Máy mài tròn vạn năng 30 Máy đột dập P =500 T 31 Máy cắt vát mép Vật tiện F 660 32 Máy tiện điều khiển CNC Mâm cặp F 400 L=1500, G7 SX Kích thước bàn 1000x500, 33 Máy phay điều khiển CNC X=1000, Y=600, Z=600 G7 SX P=400T Kích thước thép hình lớn nhất 600x350x18 Thép mỏ 550x36 33 Máy uốn thép hình CNC Tốc độ 0,2m/s Hành trình 280/180, G7 SX P=1600T; Số kích 8 quả 34 Dàn kích thuỷ lực Điều khiển bán tự động 35 Kích tháo chân vịt P=600T 36 Dây chuyền làm sạch tôn III Thiết bị hàn cắt 1. Máy hàn 1 chiều 6 kìm 6 kìm/bộ; 380/70-1000W 2. Máy hàn một chiều 500A BUFFALO 500 DC (Pháp) 3. Máy hàn điện 1 chiều 450A SAFFEX 450DC (Pháp) 4. Máy hàn một chiều ARC530 (Itali) 5. Máy hàn xoay chiều EMC 400 và EMC 500 (VN) - PAN - AUTO KR/500 (Nhật) 6. Máy hàn bán tự động 500A - SAFMIG 400 DBL (Pháp) Trang: 8
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi - OK 500 ( Hàn Quốc) Máy hàn bán tự động dùng Model DC400/LN25 (Lincon cho dây hàn lõi thuốc Electric) 7 Máy hàn bán tự động A2 Multitrac - Thuỵ Điển - MEGASAF4 -1003A (Pháp) - HT 150C/C -INE (Itali) - LINCOLN IDEALRC 8. Máy hàn tự động DC1000A (Mỹ) - SUBMIRGE -MD 1000 (Hàn Quốc) Thiết bị hàn tự động đa qui MECASAFPMF 25x23 9. trình Xe hàn tự động đa năng WELD - HANDY (Pháp) 10. Thiết bị hàn ke góc chuyên L=15m, B=4,5m 11 dụng 5 mỏ Thiết bị hàn ke góc chuyên 12 dùng 10 mỏ Máy vát mép tự động CHALLENGE (Pháp) 13 Máy cắt CNC 2 mỏ 2,5m x 6m 14 Máy cắt CNC 4 mỏ 4m x 12m; Mỹ + IMI 15 Máy cắt CNC 6 mỏ CYBERTOME; 9m x 24m 16 Máy cắt phá bằng ôxy - gas Loại 12 mỏ 17 V Thiết bị đo, thiết kế công nghệ - Giải đo: 25 ÷ 400; Cấp chính Các loại Panme 1. xác 0.01÷0.001 (Thuỵ Sỹ) Các thước cặp 0 ÷1000 2. Máy dò khuyết tật bằng siêu 3. âm Máy đo tôn siêu âm 4. Máy ngắm quang học 5. Các loại đồng hồ đo Cơ khí + 6. Điện + Máy Thiết bị kiểm tra độ cứng và 7. kiểm tra phá huỷ Máy vi tính phục vụ thiết kế 8. công nghệ Dụng cụ thiết kế 9 Máy đo không gian 3 chiều 10 Máy chụp X. quang 11 Máy kiểm tra khuyết tật siêu 12 âm Toàn đạc điện tử 13 Trang: 9
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi 14 Các dụng cụ đo VI Thiết bị phụ trợ Hệ thống dàn giáo đóng tàu 1. Hệ thống ca bản đóng tàu 2. Bể mạ kẽm (ống nhúng kẽm) Công suất 5000T/năm Bệ khuôn gia công phân đoạn 15.000m2 3. và tổng đoạn 2400m3/h 4. Máy nén khí 1200 m3/h 400m3/h 5. Máy nén khí trục vít Đức 6. Máy nén khí trục vít Compare Model L250 650KVA 7. Máy phát điện dự phòng 400KVA Hệ thống cung cấp ôxy và gas có đường ống dẫn đến toàn bộ nhà VII xưởng và bãi lắp ráp Trạm cung cấp Gas và ôxy 1 1.7 Trang thiết bị hạ thuỷ. - Đà tàu 10.000 T: + Chiều dài: 205 m + Chiều rộng: 28 m + Độ dốc: 1/19 + Tải trọng tàu cho phép 20.000 T. - Đà tàu 50.000 T. + Chiều dài: 330 m + Chiều rộng: 48 m + Độ dốc: 1/20 + Tải trọng tàu cho phép 100.000 T. + Có cổng trục 300T và cẩu chân đế 150T. - Ụ khô 3000 T. + Chiều dài: 110 m + Chiều rộng: 20 m + Mực nước cao nhất 4 m. - Cầu tàu L: Có cần cẩu chân đế sức nâng 25T phục vụ cập tàu tới 20.000 DWT. + Chiều dài: 130 m. + Chiều rộng 17,5 m. - Ụ nổi 8000T: Phục vụ sửa chữa các phương tiện thuỷ đến 20.000 DWT. + Chiều dài lớn nhất: 140 m. + Chiều rộng lớn nhất: 42 m. + Mớn nước đánh chìm tối đa: 13,6 m. Trang: 10
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi + Tải trọng nâng: P=8000T. - Triền tàu: triền ngang, phục vụ đóng mới và sửa chữa các tàu có trọng tải 3000DWT. + Chiều dài: 197 m. + Chiều rộng: 100 m. + Độ dốc: 1/7. PHẦN 2. GIỚI THIỆU VỀ CON TÀU Nội dung - Loại tàu và khu vực hoạt động - Các thông số chính của con tàu - Vật liệu đóng tàu - Hình thức phân chia các khoang - Hình thức phân chia các phân tổng đoạn 2.1 Tên tàu và vùng hoạt động: - Loại tàu: Tàu chở hàng 53000 T (Ký hiệu : HR53) được chế tạo với nhiệm vụ chở hàng đa năng. -Tàu có khả năng chở được các loại hàng sau: + Hàng khô đồng nhất trong tất cả các khoang hàng. + Hàng quặng nặng trong hầm hàng số 1,3 và 5 phân phối đồng đều miễn sao thuận tiện và các khoang khác trống + Hàng quặng nhẹ và các loại hàng rời + khô khác có mật độ tương đương trong hầm hàng số 1,2 ,4 và 5 , bố trí đồng đều hợp lí và hầm hàng số 3 trống. + Hàng ngũ cốc trong mọi khoang hàng với một khoang vơi.Lượng hang có thể thay đổi theo độ ổn định. + Hàng gỗ đóng kiện trong mọi khoang hàng, nắp hầm hàng và boong chính. + Thép cuộn ( mọi khoang ). + Than, xi măng, quặng nhôm, bôxit, cát khoáng. - Vùng hoạt động: Chạy tuyến biển Quốc tế. 2.2 Các kích thông số kích thước chính của con tàu: Trang: 11
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi Chiều dài lớn nhất: LOA = 190 (m) Chiều dài giữa hai đường vuông góc: LPP = 183.25(m) Chiều rộng thiết kế: B = 32.26 (m) Chiều cao mạn: H = 17.5 (m) Chiều chìm tàu: T =12.6 (m) Tốc độ: v = 1 4, 9 (hl/h) Công suất máy chính: P = 9480 (KW) Tải trọng thiết kế: D = 53000 (T) TảI trọng đăng ký toàn phần: D’ = 31000 (T) TảI trọng đăng ký tinh: D”=19000 (T) Khoảng sườn: 800 (mm) Thiết kế Carl-Bro, Đan Mạch. 2.3.Vật liệu đóng tàu - Vật liệu dùng để chế tạo phần thân vỏ là thép tấm và thép hình do Trung Quốc chế tạo với các chủng loại : NVA, NVA32, NVA36, NVD36. Chủng loại cụ thể xem xét từng bản vẽ kết cấu cơ bản và các bản vẽ tổng đoạn. - Tất cả các vật liệu chế tạo vỏ tàu phải có chứng chỉ DNV. Các tám tôn phải lắp đúng chủng loại, đúng theo thiết kế và được cà số, đánh dấu vào bản vẽ dải tôn vỏ. Mỗi loại vật liệu được đánh dấu, ký hiệu và sơn mẫu riêng biệt. 2.4 Hình thức kết cấu các khoang: - Khoảng sườn: + Khoảng sườn 800,mm - Hình thức kết cấu của tàu: +Tàu kết cấu đáy đôi chạy từ sườn 10đến sườn219, chiều cao đáy đôi 1.8m + Mạn kép, có 5 miệng hầm hàng. + Đáy tàu kết cấu theo hệ thống dọc, trong đó: Khoảng cách giữa các đà ngang: 2400,mm Khoảng cách giữa các sống phụ: 2400 (mm) và 3200mm - Phân khoang: Theo chiều dài thân tàu được phân thành các khoang bằng các vách ngang kín nước. Tàu có 5 khoang hàng, buồng máy, khoang đuôi và khoang mũi. Trang: 12
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi STT Tên khoang Chiều dài (m) Từ sườn Tới sườn Khoang đuôi đuôi 1 12 10 2 Khoang máy 14,7 10 34 3 Khoang hàng 1 288 34 73 4 Khoang hàng 2 288 73 109 5 Khoang hàng 3 288 109 145 6 Khoang hàng 4 288 145 181 7 Khoang hàng 5 304 181 219 Khoang mũi 8 6.4 219 227 2.4.Hình thức phân chia các phân tổng đoạn của con tàu : Trên cơ sở bản vẽ của Carl Bro cung cấp, kết hợp với sức nâng của cần cẩu hiện có trong nhà máy, tàu được phân chia thành các phân tổng đoạn hợp lý. Các vách ngang, sàn công tác..... được lắp dời và lắp vào tổng đoạn khối. Bánh lái, hệ ống bao trục lái, hệ ống bao trục chân vịt, củ đuôi, chân vịt..... được gia công và lắp vào tàu sau khi toàn bộ thân vỏ đã được đấu đà và hàn hoàn chỉnh. PHẦN III :GIỚI THIỆU VỀ TRẠNG THÁI CỦA TÀU KHI HẠ THỦY Nội dung : - Mức độ hoàn chỉnh các bước công nghệ trước khi hạ thủy - Trọng lượng và trọng tâm tàu khi hạ thủy - Vị trí của tàu trên triền khi hạ thủy Mực nước và chiều sâu của luông khi hạ thủy - 3.1. Mức độ hoàn thiện các bước công nghệ trước khi hạ thuỷ 3.2 Thông số của tàu khi hạ thuỷ - Chiều dài lớn nhất: Lmax = 190 (m) - Chiều dài giữa hai đường vuông góc: Lpp = 112,72 (m) - Chiều rộng tàu: B = 32,26 (m) - Chiều cao tàu: H = 17,5 (m) - Chiều chìm thiết kế tàu: T = 12,6 (m) Trang: 13
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi - Trọng lượng và toạ độ trọng tâm tàu. Trọng lượng hạ thuỷ là: W = 11350 (T) = 113500 (KN) Toạ độ trọng tâm tàu: XG = 84 (m) (tính từ sườn 0 về mũi) - Để thiên về an toàn bảng tính căn cứ vào số liệu của thiết kế để tính toán các trạng thái hạ thủy cho độ an toàn cao hơn 3.3 Vị trí của tàu nằm trên đà trước khi hạ thuỷ: - Mặt phẳng dọc tâm của tàu nằm trên mặt phẳng của triền - Khoảng cách từ mút cuối tanh đà tới trụ láI ( Sườn 0) : 112,72(m) - Khoảng cách từ mặt tanh đà tới đáy tàu tại trụ láI : 0,9 (m) - Khoảng cách từ mút cuối tanh đà tới dầm đỡ mũi trên cùng : 287,70(m) - Khoảng cách từ mặt tanh đà tới đáy tàu tại trụ láI : 0,9 (m) - Chiều dài máng trượt: LS = 174,98 (m) 3.4 Mực nước thuỷ triều khi hạ thuỷ: so với mốc 0 của hải đồ. - Độ sâu tại mút cuối đường tanh đà: -1,28 (m) - Mức nước thuỷ triều khi tính toán hạ thuỷ là: 3,5 (m) PHẦN IV : LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP HẠ THỦY Nội dung : - Nêu phương pháp hạ thủy - Các thông số của triền đà 4.1.Lựa chọn phương pháp hạ thủy - Lựa chọn phương pháp hạ thuỷ là hạ thuỷ dọc ,tức là tàu chuyển động song song với mặt phẳng dọc tâm - Tàu được cố định trên các máng trượt ,xe triền -Giữa máng và đà trượt có lớp mỡ bôi trơn đươc chế tạo từ hỗn hợp paraffin - Số lượng đà trượt : + Hạ thuỷ trên một đà trượt + Hạ thuỷ trên hai đà trượt + Hạ thuỷ trên ba đà trượt Trang: 14
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi Theo điều kiện nhà máy ta tính hạ thuỷ trên hai đường trượt ,phương án hạ thuỷ này có ưu điểm : áp lực phân bố đều , độ ổn định cao ,và được áp dụng nhiều 4.2.Các thông số của triền đà - Chiều dài đà: 320 (m) - Tiết diện đà trượt: 3(m)x 1.8 (m) - Khoảng cách giữa hai tâm đà: 10 (m) - Độ dốc đà: 1/20 Hình 4: Sơ đồ triền dọc tại công ty Nam Triệu PHẦN V : TÍNH TOÁN HẠ THUỶ TÀU CHỞ HÀNG RỜI 53000T Nội dung 3.1 Giới thiệu chung 3.2 Tính toán đường cong hạ thuỷ 3.3 Tính lực nén lên đường trượt khi tàu hạ thuỷ 3.4 Tính toán phản lực tác dụng lên đế kê và tính chọn dây cáp thép 3.1 Tính toán đường cong hạ thuỷ - Trong quá trình hạ thuỷ tàu được chia thành 4 giai đoạn: - Giai đoạn 1: được tính từ khi tàu bắt đầu chuyển động cho đến khi đuôi tàu tiếp xúc với mặt nước. - Giai đoạn 2: được tính từ cuối giai đoạn 1 đến khi đuôi tàu bắt đầu nổi lên. - Giai đoạn 3: được tính từ cuối giai đoạn 2 đến khi tàu nổi hoàn toàn. - Giai đoạn 4: được tính từ cuối giai đoạn 3 đến khi tàu dừng hẳn. .2.1 Tính lực kéo để tàu tự trượt khi hạ thuỷ trong giai đoạn I: Trang: 15
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi - Giai đoạn 1: Tính từ lúc tàu bắt đầu chuyển động đến khi mép trước khung trượt chạm vào nước. - Giai đoạn này tàu đang nằm trên đà tại vị trí tổng lắp ,đuôi tàu chưa chạm nước,tàu được giữ bởi 4 khoá hãm.Khi hạ thuỷ 4 khoá hãm nhả ,tàu tự trượt xuống nước. - Xác định lực kéo để tàu tự trượt khi hạ thuỷ : W' Fms 3597 W" W Hình 6: Vị trí tàu ở cuối giai đoạn 1 - Lực tác dụng lên tàu theo phương chuyển động gồm có: + Trọng lượng hạ thuỷ : F1 = Wsinb + Lực ma sát : F2 = m.W.cosb - Điều kiện để tàu tự trượt: F’ = W.(sinb - m.cosb) > 0 Trong đó: W_ trọng lượng tàu khi hạ thuỷ, W = 113500 (KN) b_ là góc nghiêng của đường trượt, b = 1/20 m_ là hệ số ma sát (ma sát tĩnh và ma sát động bằng nhau) Mặt tiếp xúc giữa đường trượt và máng trượt là mỡ, chọn m = 0,03 F’_ lực kéo song song với mặt đường trượt, cùng chiều với hướng chuyển động của tàu F’ = 2271.89 (KN) - Lực F’ > 0 vậy tàu tự trượt xuống nước khi mở khoá hãm đà - Tàu chuyển động cho tới khi đuôI tàu chạm mặt nước, lúc đó đường vuông góc láI cách mép triền là 77.72 (m) (về phía dưới đà tàu) Trang: 16
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi - Quãng đường tàu chuyển động được trong giai đoạn I là: 35 (m) Tốc độ tàu : V = 2.g.s.(sin cos ) = 2.9 (m/s) g = 9.81 (m/s2) = 1/20 : độ dốc của triền m =0.025: hệ số ma sát trượt động. Gia tốc tàu: a =g( - d) = 0.245 ( m/s2) 3.2.2 Tính đường cong hạ thuỷ trong giai đoạn II: - Giai đoạn II tính từ khi đuôi tàu tiếp xúc với nước tới khi đuôi tàu bắt đầu nổi lên, trong giai đoạn này một phần đuôi tàu xuất hiện lực nổi - Tàu chịu tác dụng của các lực sau: -Trọng lực của tàu khi hạ thuỷ W = 113500, KN -Phản lực của đường trượt R (KN ) giảm dần khi lực nổi tăng. -Lực nổi F (KN) :tăng khi chiều chìm tăng -Lực cản của nước :vì bề mặt ngâm nước nhỏ ,tốc độ tàu không lớn nên bỏ qua thành phần lực cản này. - Ta có phương trình cân bằng lực và mômen W=F+R W.Lw = F.Lf + R.LR Trong đó: W.Lw_ mômen trọng lực hạ thuỷ đối với tâm xe trượt mũi F.Lf_ mômen của lực nổi đối với tâm xe trượt mũi R.LR_ mômen của phản lực đối với tâm xe trượt mũi - Tính mômen trọng lực hạ thuỷ đối với tâm xe trượt mũi W.Lw = 113500.(174.98-84) = 10326230 (KN.m) 3.2.2.1 Tính và xác định đường cong hạ thuỷ ở giai đoạn II bằng cách sau: - Giả định 5 quãng đường chuyển động của tàu trong giai đoạn II để tính toán đường cong hạ thuỷ Trang: 17
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi - Mỗi quãng đường dài 4 khoảng sườn lý thuyết (m) (từ khi băt đầu giai đoạn II). d x = 36.650 (m) - Căn cứ vào bảng tính bonjean xác định được lực nổi và tâm nổi ở vị trí hành trình tương ứng có phụ lục tính toán kèm theo. Trên đồ thị Bonjean vẽ các đường nước chúi một góc b so với mặt phẳng đáy. Những đường này tương ứng lần lượt với những chiều chìm của tàu trong giai đoạn 2. Sử dụng phương pháp gần đúng hình thang, ta sẽ tính được thể tích phần ngâm nước của tàu, từ đó xác định được lực nổi F và khoảng cách tâm nổi C đến đường vuông góc lái cho từng đường nước đã vẽ. Cần chú ý là trong giai đoạn này do thân tàu tiếp xúc vào nước, chịu tác dụng của lực nổi, nhưng một phần thân tàu nằm trên đường triền, do chưa tách ra khỏi bề mặt đường triền nên nó sẽ gây ra một tổn thất lực nổi. Tổn thất này được tính phụ thuộc vào chiều dài của phần khung trượt chìm dưới nước còn nằm trên đường trượt (l) so với chiều dài của đường trượt nằm dưới nước (l). Nếu l < l thì tổn thất lực nổi được tính bằng công thức: b l2 Trong đó: b: chiều rộng máng trượt V1 2 b: góc nghiêng giữa máng trượt và mặt nước. Nếu l = l thì tổn thất lực nổi được tính bằng công thức: b l2 . V2 2 Bảng tính Bonjean được tính trên cơ sở chia tàu thành 20 khoảng sườn lý thuyết, gia số chiều chìm chọn 2 m. Từ đó ta vẽ được đồ thị Bonjean. Trang: 18
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi 18 18.5 19 19.5 20 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 4 5 6 7 8 10 15 16 17 14 12 17500 16000 14000 12000 10000 8000 6000 4000 2000 0 Hình 7 : Đồ thị Bonjean ứng với các đường nước trong 5 quá trình. - Từ đó xác định được đường cong hạ thuỷ trong giai đoạn II. a. Quãng đường thứ nhất dài 36.65 (m) (khi tàu ở vị trí sườn lí thuyết thứ 4): tính từ khi bắt đầu giai đoạn II. Giai đoạn này tàu mới chạm nước ( lực nổi chưa đ ủ để giúp tàu nổi lên, nên ta coi như phần lực nổi bị tổn hao là không đáng kể. Sườn wi (m2) ki wi*ki i i*wi*ki 0 0 1 0 0 0 0.5 0 2 0 0.5 0 1 1 2 2 1 2 1.5 2.4 2 4.8 1.5 7.2 2 12 2 24 2 48 2.5 6.9 2 13.8 2.5 34.5 3 3.5 3 10.5 3 31.5 4 0 2 0 4 0 Tổng 55.1 123.2 ( m3) V= 126.2134 Xc= 10.24338 ( m) b. Quãng đường thứ hai dài 73.3 (m) (khi tàu ở vị trí sườn lí thuyết thứ 8): tính từ khi bắt đầu giai đoạn II: Sườn wi (m2) ki wi*ki i i*wi*ki 0 0 1 0 0 0 Trang: 19
- ThiÕt kÕ m«n häc c«ng nghÖ ®ãng míi 0.5 5.5 2 11 0.5 5.5 1 10.5 2 21 1 21 1.5 31.5 2 63 1.5 94.5 2 18.9 2 37.8 2 75.6 2.5 22 2 44 2.5 110 3 29.8 3 89.4 3 268.2 4 36.8 4 147.2 4 588.8 5 36.8 4 147.2 5 736 6 35.2 4 140.8 6 844.8 7 21 4 84 7 588 8 0 2 0 8 0 Tổng 785.4 3332.4 (m3) V= 1799.057 Xc= 19.43794 (m) b. .l 2 Tổn thất lực nổi chiếm thể tích V’ = 2 Trong đó : b : chiều rộng máng trượt (m). b=1.8 x 2 = 3.6 (m) b : góc nghiêng triền. b=1/20 l: quãng đường trượt mà máng còn nằm trên triền ,(m). l=73 (m) V’ = 3.6*73*73.3 /2/20 = 483.56 (m3). Vậy thể tích lực nổi là V2 = V - V’ = 1315.49 (m3) V . Xc V '.x1 Tâm nổi Xc= = 17. 60 (m) V2 c. Quãng đường thứ ba dài 109.95 (m) (khi tàu ở vị trí sườn lí thuyết thứ 12): tính từ khi bắt đầu giai đoạn II: lúc này mép trước máng đã vượt ra khỏi máng trượt một đoạn bằng : 109.95-95.6 =14.35 (m). Sườn wi (m2) ki wi*ki i i*wi*ki 0 0 1 0 0 0 0.5 0 2 0 0.5 0 1 10.7 2 21.4 1 21.4 1.5 21.3 2 42.6 1.5 63.9 Trang: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp "Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May Thăng Long"
52 p | 1683 | 1016
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty Sông Đà 7
39 p | 668 | 349
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm
60 p | 1014 | 349
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
63 p | 805 | 299
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp xây dựng Binh đoàn 11
67 p | 628 | 263
-
Báo cáo tốt nghiệp: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thế Anh
75 p | 494 | 234
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp xí nghiệp sông Đà 11-3
112 p | 462 | 224
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí và sửa chữa công trình cầu đường bộ II
65 p | 539 | 200
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Thương mại và Du lịch Hồng Trà"
44 p | 440 | 193
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty may Chiến Thắng
85 p | 465 | 173
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện Công Tác Kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TM và XNKDVD
68 p | 408 | 162
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Ba Lan
58 p | 403 | 161
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Tình Hình Kế Toán Và Quản Lý Tài Sản Cố Định tại Công Ty Xuất nhập khẩu Thủy Sản Miền Trung”
55 p | 375 | 128
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Xí nghiệp xây dựng Binh đoàn 11
66 p | 207 | 57
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: " TÌNH HÌNH THỰC TẾ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀ NĂNG "
50 p | 173 | 48
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18
62 p | 154 | 47
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
89 p | 158 | 20
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Nghiệp Phát
173 p | 31 | 15
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn