Báo cáo y học: "Điều trị gãy mâm chày bằng nắn chỉnh kính cố định ngoài cải biên"
lượt xem 17
download
Trước đây điều trị gãy mâm chày do chấn thương thường được phẫu thuật kết hợp xương bên trong. Biến chứng nhiễm trùng sau mổ và hạn chế chức năng khớp gối đã gợi ý một phương pháp điều trị mới. Ứng dụng nắn chỉnh kín và cố định ngoài để điều trị gãy mâm chày đã rút ngắn thời gian liền xương ,hạn chế tỉ lệ nhiễm trùng sau mổ và phục hồi tốt chức năng khớp gối. Chúng tôi ghi nhận kết quả qua 80 trường hợp điều trị gãy mâm chày. Thời gian liền xương trung bình 16...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo y học: "Điều trị gãy mâm chày bằng nắn chỉnh kính cố định ngoài cải biên"
- Điều trị gãy mâm chày bằng nắn chỉnh kính cố định ngoài cải biên Nguyễn Đình Phú* Phạm Đăng Ninh** TãM T¾T Trước đây điều trị gãy mâm chày do chấn thương thường được phẫu thuật kết hợp xương bên trong. Biến chứng nhiễm trùng sau mổ và hạn chế chức năng khớp gối đã gợi ý một phương pháp điều trị mới. Ứng dụng nắn chỉnh kín và cố định ngoài để điều trị gãy mâm chày đã rút ngắn thời gian liền xương ,hạn chế tỉ lệ nhiễm trùng sau mổ và phục hồi tốt chức năng khớp gối. Chúng tôi ghi nhận kết quả qua 80 trường hợp điều trị gãy mâm chày. Thời gian
- liền xương trung bình 16 tuần, tầm vận động khớp gối > 90% trường hợp gấp gối > 1200, không có khớp giả và co rút gân gót. * Từ khóa: Gãy mâm chày; Cố định ngoài; Nắn chỉnh kín. TREATING FOR THE TIBIAL PLATEAU FRACTURES BY CLOSED REDUCTION WITH MODIFIER EXTERNAL FIXATION Nguyen Dinh Phu Pham Dang Ninh Summary In the past, tibial plateau fractures due to trauma were treated with internal fixation procedure. Complications of the treatment included
- inflammation after surgery and limited knee motion. After that appropriated treatment was started. Application closed reduction method and external fixation for the tibial plateau fractures decreased the average time of union a fracture, reduced rate of wound infection and improved knee motion well done. Outcome measurement: over a two years period, 80 patients were treated with modifier external fixation , all fractures united at an average of 16 weeks and more than 90% of cases achieved flexion of the knee joint about more than 1200, no mal- union, no collapse of the Achille tendon * Key words: Tibial plateau fracture; Closed reduction; Modifier external fixation. ®Æt vÊn ®Ò
- Vỡ mâm chày là một (theo Schatzker) là gãy xương với tổn xương mà đường gãy gãy thương giải phẫu phức toác dài xuống dưới phía tạp, khó điều trị và thân xương, kết xương để lại các di chứng như bên trong bằng cứng khớp, lệch trục... Đặc biệt những gãy phức tạp như gãy mâm chày loại V, VI * BÖnh viÖn 115 ** BÖnh viÖn 103 Ph¶n bÖnh khoa häc: PGS. TS. NguyÔn TiÕn b×nh nẹp vít có nhiều nguy cơ không mở ổ gãy và cố bị biến chứng hạn chế định bằng khung cố định vận động khớp. Nếu ngoài thì mức độ an toàn
- sẽ cao hơn rất nhiều, 1. Đối tượng nghiên bệnh nhân (BN) sẽ tập cứu. được sớm, tránh được 80 BN độ tuổi từ 29 biến chứng hạn chế vận đến 56, trung bình 41,5 động khớp gối. tuổi. Gồm 42 nam và 38 Báo cáo của chúng tôi nữ. Gãy kín mâm chày đánh giá kết quả bước đều do nguyên nhân chấn đầu điều trị 80 trường thương, tổn 24 BN hợp gãy mâm chày được thương mâm chày phải điều trị bằng phương và 56 BN tổn thương pháp nắn chỉnh kín và mâm chày trái. Tất cả các kết xương bằng khung cố trường hợp được cấp cứu định ngoài (CĐN) tự chế. và điều trị tại Bệnh viện Nhân dân 115 TP.Hồ Chí Minh. ®èi t-îng vµ ph-¬ng 2. Phương pháp ph¸p nghiªn cøu nghiên cứu.
- Tiến hành thăm khám đinh Kirschner ô liu có chấn đường kính 1,8 mm và BN và vùng thương. Chụp X quang đinh Schanz có đường khớp gối và cẳng chân kính 4,5 mm. trên hai bình diện thẳng Kỹ thuật: BN được vô và nghiêng. Chẩn đoán cảm bằng gây tê tuỷ sống xác định dựa trên phim X với marcain 0.5%, đặt quang, đánh giá hình thái nằm trên bàn chỉnh hình. ổ gãy, các biến dạng, di Xác định khe khớp gối lệch của mảnh vỡ, hướng bằng hai đinh Kirschner các đường gãy. Lựa chọn nhỏ. Dùng băng thun hình thức cố định: khung băng ép chặt vùng khớp CĐN phối hợp 2/3 vòng gối. Có thể dùng kìm lớn tròn như khung Ilizarov AO để ép hai mâm chày và khung thẳng như bộ và đinh Steinman để cọc ép răng ngược chiều nâng mâm chày. Kiểm của Nguyễn Văn Nhân tra dưới màn X quang hay của Judet. Sử dụng
- tăng sáng. Kết xương chi trong vài ba ngày bằng vít xốp đối với các đầu. Sau đó có thể đứng mảnh vỡ lớn bằng cách dậy đi lại với nạng, tập bắt vít qua da, đặt khung gấp duỗi gối. Tỳ đè chủ CĐN, căng ép các đinh động chân đau sau 8 Kirschner ô liu cho đến tuần. khi đạt được độ vững chắc. Ở phía mâm chày, KẾT QUẢ VÀ BÀN xuyên đinh Kirschner ô LUẬN liu ngang qua hai bên từ ngoài vào trong và cố 80 BN bị chấn thương định trên khung bán gãy mâm chày, đa số là nguyệt. Dưới thân xương Schatzker V, VI, là loại chày, xuyên đinh Schanz gãy phức tạp nhất. Nếu một bên từ phía trước những trường hợp này ngoài và cố định theo chỉ định mổ để nắn chỉnh trục dọc của xương. hình thể giải phẫu và kết BN nằm bất động, kê cao
- hợp xương bên trong sẽ gãy, mức độ tổn thương hết sức khó khăn và có giải phẫu bệnh nói lên nhiều nguy cơ thất bại do được tính chất phức tạp tổn thương thứ phát ở da, của gãy mâm chày so với phần mềm. Việc chỉnh cách phân loại của Hohn. lại ổ gãy cũng hết sức Kiểm tra kết quả 80 khó khăn vì nhiều mảnh trường hợp với thời gian lớn nhỏ khác nhau và lành xương trung bình 16 đường gãy dài xuống tận tuần, nhanh nhất 12 tuần, thân xương chày. chậm nhất 20 tuần, cho Hiện nay có hai cách thấy kết quả nắn chỉnh phân loại gãy mâm chày giải phẫu tương đối khả (phân loại của Schatzker quan. Sau khi tháo CĐN và của Hohn). Tuy nhiên, có thể tăng cường nẹp chúng tôi dùng cách phân bột đùi bàn chân 7 ngày, loại của Schatzker vì chú sau đó cho đi lại bình ý nhiều đến hình thái ổ thường. Không có sụp
- mâm chày thứ phát, khớp BN chỉ phải nằm viện giả và co rút gân gót. nội trú trung bình 5 ngày. Tầm độ khớp > 90%, gấp Lượng kháng sinh toàn gối hơn 1200, 6 trường thân dùng không đáng hợp khớp gối di động 5 - kể. Không có trường hợp 10 mm. Tái khám sau 8 nào bị nhiễm khuẩn nặng tuần, không thấy BN ở chân đinh phải than phiền đau. thay đổi đinh hoặc hình Dựa theo thang điểm thức cố định. 8/80 trường của Hội khớp Hoa Kỳ, hợp rỉ dịch chân đinh, kết quả như sau: rất tốt: nhưng đều đáp ứng với 90-100 điểm; tốt: 80 - 89 điều trị kháng sinh và điểm; trung bình: 70 - 79 hướng dẫn chế độ chăm điểm; kém: < 70 điểm. sóc chân đinh. Kết quả chung > 90% đạt Chúng tôi đồng ý với kết quả tốt và rất tốt. quan điểm của nhiều tác giả [2, 4, 5], với những
- gãy mâm chày phức tạp, nẹp vít theo chúng tôi chỉ định điều trị bảo tồn cũng không nên. Với bằng kéo liên tục kết hợp khung CĐN, ổ gãy vừa với bột hay phẫu thuật để được cố định vững chắc, kết hợp xương còn đang chi thể lại được tập vận tranh luận. Các tác giả động sớm là phương pháp kinh điển cho rằng không có nhiều ưu điểm. nên phẫu thuật vì không KẾT LUẬN chỉ đơn thuần là thương tổn gãy xương, những gãy Schatzker độ V,VI Phương pháp nắn chỉnh thường kèm theo các tổn kín kết hợp CĐN cải thương khác của khớp gối biên đơn giản, có thể như sụn chêm, dây chằng. điều trị tốt những gãy Xử trí lần đầu với một ổ phức tạp ở mâm chày gãy mới phức tạp không không cần phẫu thuật. cho kết quả triệt để. Kết Thời gian nằm viện xương bên trong bằng
- ngắn, chi phí điều trị Chợ Rẫy.1990, 10, tr.63- thấp, có thể áp dụng ở 75. tuyến cơ sở. 2. Huỳnh Bá Lĩnh. Điều Không có sẹo mổ, thời trị gãy mâm chày gian lành xương nhanh, Schatzker V, VI bằng phục hồi sớm chức năng khung CĐN dạng vòng. khớp gối, không phải mổ Chuyên đề y học CTCH lại để lấy nẹp vít như mổ TP HCM, 2005. kết hợp xương bên trong. 3. Nguyễn Văn Nhân. Bộ dụng cụ kết hợp xương nén ép và căng TÀI LIỆU THAM giãn. Bệnh viện TWQĐ KHẢO 108. Tr. 2 - 25. 4. Phạm Đăng Ninh. 1. Ngô Bảo Khang. Cố Điều trị gãy hở hai xương định ngoài trong chấn cẳng chân bằng cọc ép thương chỉnh hình. Nội răng ngược chiều. Luận san lâm sàng Bệnh viện
- án Tiến Sĩ Yhọc, 2000, 6. Dendrios G.K., tr. 22 - 25. Kontos S., Katsenis D., 5. Bohler L. Gãy mâm Dalas A. Treatment of chày. Kỹ thuật điều energy tibial plateau trị gãy xương (Nguyễn fractures by the Ilizarov Quang Long dịch) tập 3, circular Fixator. J. Bone and Joint Surg. Br.78. tr.142-161. 1996, pp.1305-1312. 5. Hoàng Đức Thái. 7. White A.P. Tibial Điều trị gãy mâm chày bằng kết hợp xương tối plateau fractures. thiểu với cố định ngoài Campbell’s operrative Ilizarov. Luận văn tốt orthopaedics. 1998, nghiệp bác sỹ nộI trú các Vol.3, pp. 547-562. bệnh viện. Đại học Y- Dược TP Hồ Chí Minh, 2004, tr.16-27.
- 54
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: XÂY DỰNG HỆ CHUYÊN GIA MỜ ỨNG DỤNG TRONG XÁC ĐNNH NGUY CƠ MẮC BỆNH MẠCH VÀNH TIM
8 p | 211 | 47
-
Báo cáo khoa học: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÂY THUỐC CHỮA BỆNH CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC CAO LAN XÃ DÂN TIẾN, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
6 p | 220 | 28
-
Báo cáo y học: Điều trị bệnh tiểu đường týp 1 bằng cách ghép tế bào gốc trung mô máu cuống rốn người trên mô hình chuột
8 p | 173 | 22
-
Báo cáo y học: "TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC NỘI SOI BẰNG GÂN CƠ BÁN GÂN VÀ GÂN CƠ THON VỚI ĐƯỜNG HẦM ĐÙI CHỘT KHÔNG ĐI QUA ĐƯỜNG HẦM CHÀY "
8 p | 127 | 21
-
Báo cáo khoa học: TỈ LỆ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN HEN PHẾ QUẢN Ở HỌC SINH TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ GIA SÀNG THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
6 p | 161 | 21
-
Kỷ yếu tóm tắt báo cáo khoa học: Hội nghị khoa học tim mạch toàn quốc lần thứ XI - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
232 p | 160 | 17
-
Báo cáo y học: "Điều trị sỏi thận kích thước ≥ 2 cm bằng phương pháp tán sỏi ngoài cơ thể trên máy Modulith SLX-F2 kết hợp ĐẶT sonde JJ niệu quản"
19 p | 95 | 16
-
Báo cáo khoa học: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH RĂNG MIỆNG Ở HỌC SINH TIỂU HỌC HUYỆN VĂN CHẤN –TỈNH YÊN BÁI NĂM 2009
6 p | 208 | 15
-
Báo cáo khoa học: "Ý KIẾN THAM LUẬN GIẢI PHÁP GIÚP TĂNG HI ỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH NHI ỄM KHUẨN TRÊN CÁ TRA "
5 p | 111 | 15
-
Báo cáo y học: "Điều trị cắt chỏm nang đơn thận bằng Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc. nhân 40 trường hợp"
14 p | 84 | 15
-
Báo cáo y học: "đIềU TRị SỏI NIệU QUảN đoạN LưNG BằNG PHẫU THUậT NộI SOI SAU PHÚC MạC. KếT QUả Bước đầU TạI BệNH VIệN NHÂN DÂN 115"
19 p | 85 | 10
-
Báo cáo y học: "Cố định cột sống qua cuống, ghép xương thân đốt lối sau điều trị chấn thương cột sống ngực thắt lưng kiểu denis týp II B"
20 p | 117 | 10
-
Báo cáo y học: "Hiệu quả điều trị của 2 phác đồ d4T + 3TC + NVP và d4T + 3TC + EFC ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS tại Bệnh viện 103 "
7 p | 72 | 8
-
Báo cáo y học: "điều trị u nguyên sống vùng cùng cụt. ca lâm sàng và quan điểm của y văn "
13 p | 147 | 7
-
Báo cáo y học: "Đánh giá sơ bộ hiệu quả điều trị của Ostamivir trên bệnh nhân cúm A (H1N1/2009)"
6 p | 64 | 5
-
Bàn chân khoèo bẩm sinh và điều trị phẫu thuật ở trẻ còn bú
5 p | 78 | 4
-
Báo cáo: Kinh nghiệm điều trị các biến chứng của song thai chung 1 bánh rau bằng dao lưỡng cực tại bệnh viện phụ sản Hà Nội
43 p | 8 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn