intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo y học: "HìNH THáI VÂN MÔI CủA NGƯờI KHƠME"

Chia sẻ: Nguyễn Phương | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

64
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu vân môi của 305 người dân tộc Khơme từ 5 - 77 tuổi sống ở 2 tỉnh Sóc Trăng và Trà Vinh bằng máy chụp hình kỹ thuật số. Kết quả cho thấy đã phân được 8 dạng vân môi và 8 dạng viền vân môi. Trong đó, dạng hình sao và rãnh không qui tắc là những dạng mới. Tỉ lệ các dạng vân môi xuất hiện ở nam và nữ cũng khác nhau. Không tìm được mẫu vân môi nào giống mẫu vân môi nào. Cần có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực này hơn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo y học: "HìNH THáI VÂN MÔI CủA NGƯờI KHƠME"

  1. HìNH THáI VÂN MÔI CủA NGƯờI KHƠME Võ Huỳnh Trang*; Lê Văn Cường* TóM TắT Nghiên cứu vân môi của 305 người dân tộc Khơme từ 5 - 77 tuổi sống ở 2 tỉnh Sóc Trăng và Trà Vinh bằng máy chụp hình kỹ thuật số. Kết quả cho thấy đã phân được 8 dạng vân môi và 8 dạng viền vân môi. Trong đó, dạng hình sao và rãnh không qui tắc là những dạng mới. Tỉ lệ các dạng vân môi xuất hiện ở nam và nữ cũng khác nhau. Không tìm được mẫu vân môi nào giống mẫu vân môi nào. Cần có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực này hơn nữa, nghiên cứu thêm các dân tộc khác nhau
  2. để có thể so sánh các dạng vân môi, nhất là nghiên cứu vân môi thay đổi theo thời gian. * Từ khóa: Hình thái vân môi; Người Khơme. LIP PRINT MORPHOLOGY OF THE KHoME Vo Huynh Trang; Le Van Cuong SUMMARY 305 Khome people aged from 5 to 77 in Soc Trang and Tra Vinh provinces are taken photograph by a digital camera. Results: 8 types of lip prints and 8 forms of lip print edge area were classified. Our new finding is the type of lip print with star-shaped and irregular-
  3. shaped furrows. The ratio of lip print types varies between women and men groups. No identical lip prints were identified. It is necessary to have further investigations with more minority groups for comparison of types of lip prints. Of more, and especially longitudinal study to prove that lip prints never change during a lifetime. * Key words: Lip print morphology; The Khome. môi để xác định tội ĐặT VấN Đề phạm, nhưng lại chưa được công nhận như một Các kết quả nghiên cứu bằng chứng khoa học đều xác nhận: giống như trên tòa án. Cần có nhiều vân tay, vân môi ở mỗi nghiên cứu về vân môi người mang tính đặt hơn nữa nhằm tập hợp, trưng riêng biệt. Nó củng giải thích, và chứng minh cố cho việc sử dụng vân
  4. tính duy nhất của vân nghiên cứu về vân môi tập trung ở lứa tuổi sinh môi [5]. ở Việt Nam có một số viên [1]. Mong muốn bổ nghiên cứu về môi, sung thêm những đặc nhưng chủ yếu là kích điểm cụ thể về vân môi thước môi, chỉ một vài của người Việt Nam và phần hỗ trợ nào * Trường Đại học Y Dược Cần Thơ; ** Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh Phản biện khoa học: PGS. TS. Hoàng Văn Lương cho ngành khoa học hình Trăng và Trà Vinh nhằm sự trong việc nhận dạng phân loại các dạng vân cá thể, chúng tôi tiến môi ở người dân tộc hành làm đề tài: Hình Khơme và mô tả sự khác thái vân môi của người biệt vân môi ở nam và Khơme tại 2 tỉnh Sóc nữ.
  5. - Quan sát vân môi chụp được phóng đại trên ĐốI TƯợNG Và màn hình máy vi tính. PHƯƠNG PHáP - Phân vùng môi đỏ: NGHIÊN CứU Ÿ Phần trung tâm (vùng 1. Đối tượng nghiên A) khoảng 2/3 dưới chiều cao môi đỏ trên và cứu. 2/3 trên chiều cao môi đỏ người tộc 305 dân dưới. Khơme, 5 - 77 tuổi sống Ÿ Phần ngoại biên ở 2 tỉnh Sóc Trăng và (vùng B) gọi là vùng Trà Vinh. viền đỏ, chiếm môi Phương 2. pháp khoảng 1/3 trên chiều nghiên cứu. cao môi đỏ trên và 1/3 - Chụp hình vân môi dưới chiều cao môi đỏ bằng máy chụp hình kỹ dưới. thuật số Casino 7.1MP.
  6. So sánh sự khác biệt vân Vùng A Vùng B môi ở nam và nữ. - Ghi nhận hình dạng - Xử lý số liệu bằng các rãnh vân môi ở vùng phần mềm SPSS 12.0. trung tâm và các dạng rãnh nằm ở vùng ngoại biên tức vùng viền môi. KếT QUả nghiên cứu Qua khảo sát vân môi của 305 người dân tộc Khơme, chúng tôi có kết quả như sau: * Giới tính trong mẫu nghiên cứu: nam: 141 người (46,2%); nữ: 164 người (53,8%). Sau khi chụp hình và quan sát các rãnh vân môi được phóng to trên màn hình vi tính, đã phân vân môi thành 8 dạng và 8 dạng viền vân môi.
  7. Bảng 1: Các dạng vân môi. Kết quả Loại vân môi Giới Tỉ n lệ % Dạng I: rãnh Nam 94 66,7 thẳng (đi hết bề Nữ 111 67,7 dày môi hoặc Chung 205 67,2 không) Dạng II: rãnh Nam 11 7,8 phân nhánh (đi Nữ 24 14,6 hết bề dày môi Chung 35 11,5 hoặc không) Dạng III: giao Nam 04 2,8
  8. rãnh (có thể kết Nữ 04 2,4 hợp với ít rãnh Chung 08 2,6 dạng I,II,III) Dạng IV: lưới Nam 02 1,4 rãnh (có thể kết Nữ 03 1,8 hợp với ít rãnh Chung 05 1,6 dạng I, II, III) Dạng V: rãnh Nam 10 7,1 hình sao Nữ 04 2,4 Chung 14 4,6 Dạng VI: có Nam 04 2,8 rãnh ngang Nữ 01 0,6 Chung 05 1,6
  9. Dạng VII: Nam 09 6,4 không qui tắc Nữ 10 6,1 Chung 19 6,2 Dạng VIII: Nam 07 5,0 không có rãnh Nữ 07 4,3 Chung 14 4,6 Bảng 2: Các dạng viền vân môi. Kết quả Loại viền vân môi Giớ Tỉ n lệ i
  10. Na 38 27, m 0 Dạng A: rãnh thẳng (chiếm Nữ 36 22, < 1/3 bề dày 0 môi) Chu 74 24, ng 3 Na 10 7,1 m Dạng B: rãnh phân nhánh Nữ 06 3,7 (chiếm < 1/3 Chu 16 5,2 bề dày môi) ng Dạng C: giao Na 22 15, rãnh (chiếm m 6
  11. < 1/3 bề dày Nữ 35 21, môi) 3 Chu 57 18, ng 7 Dạng D: lưới Na 47 33, rãnh (chiếm m 3 < 1/3 bề dày Nữ 58 35, môi) 4 Chu 105 34, ng 4 Dạng E: rãnh Na 05 3,5 hình sao m Nữ 09 5,5
  12. Chu 14 4,6 ng Dạng F: rãnh Na 06 4,3 ngang m Nữ 08 4,9 Chu 14 4,6 ng Dạng G: không Na 06 4,3 có rãnh hoặc m có ít rãnh Nữ 06 3,7 ngang hay dọc Chu 12 3,9 mờ ng Dạng H: không Na 07 5,0 có viền môi m
  13. Nữ 06 3,7 Chu 13 4,3 ng Bảng 3: Các cấu trúc đi kèm các dạng rãnh. Loại cấu trúc Kết quả Giới n Tỉ lệ % Củ môi Nam 16 11,3 Nữ 32 19,5 Chung 48 15,7 Xoắn môi Nam 05 3,5
  14. Nữ 09 5,4 Chung 14 4,6 Nốt vàng Nam 04 2,8 Nữ 06 3,6 Chung 10 3,3 Các cấu trúc đặc biệt khác đi kèm theo dạng rãnh trên gồm: củ môi ở giữa môi trên, nốt vàng và xoắn ốc có thể nằm ở môi trên hoặc dưới. 46,2% (141 người) và BàN LUậN 53,8% nữ (164 người). Kết quả nghiên cứu cho Mẫu nghiên cứu chọn ngẫu nhiên theo danh thấy có 8 dạng vân môi. sách người dân trong các Trong đó dạng I rãnh ấp ở 2 tỉnh có tỉ lệ nam là thẳng chiếm cao nhất
  15. (67,2%); các dạng khác bằng nhau và thấp nhất có tỉ lệ giảm dần: dạng II 1,6%. rãnh phân nhánh 11,5%; Lê Văn Cường [1] dạng VII gồm những nghiên cứu 220 sinh viên rãnh chạy không theo qui dân tộc Kinh của Đại học luật chiếm 6,2%; dạng V Y Dược TP HCM ghi có hình sao là dạng mới nhận dạng rãnh thẳng ghi nhận được trong chiếm cao nhất, tương tự nghiên cứu này (4,6%) như nghiên cứu này. Còn và bằng với dạng VIII là Sivapathasundharam [10] trường hợp phần trung nghiên cứu trên 200 tâm vùng môi đỏ không người ấn Độ thì dạng có rãnh hoặc có 1 - 2 giao rãnh là phổ biến rãnh thẳng; còn lại các nhất, sau đó tới rãnh dạng có tỉ lệ thấp là dạng thẳng, ngược lại với III giao rãnh (2,6%); nghiên cứu dạng VI có rãnh ngang Sivapathasundharam và dạng IV lưới rãnh
  16. thấy dạng V là dạng các Dạng II Lê Văn Cường ràng, là rãnh thẳng và có củ rãnh không rõ chiếm 8,16%. Chúng tôi môi trên, nhưng qua và Lê Văn Cường đã chia khảo sát cho thấy củ môi thêm 4 dạng nữa. Dạng trên có thể xuất hiện rãnh ngang trong nghiên cùng với các dạng rãnh cứu có tỉ lệ thấp, nhưng khác như giao rãnh, rãnh của tác giả thì cao. Do phân nhánh, hình sao..., cách lấy mẫu khác nhau, ngay cả có trường hợp đi nên ở đây không thể so kèm với 2 xoắn ốc ở môi sánh dạng có xoắn môi, dưới và đi cùng với nốt dạng có nốt vàng của vàng ở môi trên. Chỉ có nghiên cứu với dạng có dân tộc Khơme thì củ nối tròn, dạng có chuỗi môi xuất hiện cũng cao hạt của tác giả có phải là 15,7% một hay không. Ludwig Hirth [4] cứu trên nghiên 500
  17. người Đức, ông ghi nhận đó 10 trường hợp thấy 2 31,2% vân môi có hình xoắn ở môi dưới (3/10 xoắn ốc và có 3 dạng: trường hợp đi kèm với củ hoặc 1 xoắn ốc ở giữa môi), đặc biệt 1 trường môi trên, hoặc 2 xoắn ốc hợp xoắn nằm ở củ môi ở môi dưới, hoặc 3 xoắn trên, và 1 trường hợp có ốc: 1 ở môi trên, 2 ở môi 1 xoắn ở 1 bên môi dưới dưới. Kết quả nghiên cứu mà từ trước tới giờ chưa của chúng tôi trên dân thấy ghi nhận. tộc Khơme: xoắn môi Chỉ có 3,3% dân tộc xuất hiện ít, chỉ 14/305 Khơme có nốt vàng và trường hợp (4,6%), trong thấy ở cả 2 môi. Bảng 4: So sánh dạng vân môi với các tác giả khác ở nam và nữ.
  18. Dạng vân Giới Dân tộc Lê Văn Y. Khơme Cường môi Tsuchihashi Rãnh Nam 66,7 44,2% 27,3% thẳng Nữ 67,7 40,5% 26,2% Phân Nam 7,8 13,4% 18,2% nhánh Nữ 14,6 12,9% 23,8% Giao Nam 2,8 9,6% 31,3% rãnh Nữ 2,4 8,6% 33,3% (1) (2) (3) (4) (5) Lưới Nam 1,4 4,8% 13,6% rãnh Nữ 1,8 2,5% 11,9% Hình Nam 7,1 sao Nữ 2,4
  19. Có rãnh Nam 2,8 10,5% ngang Nữ 0,6 13,6% Không Nam 6,4 qui tắc Nữ 6,1 Không Nam 5,0 có rãnh Nữ 4,3 Có củ Nam 11,3 14,4% môi Nữ 19,5 17,2% Có xoắn Nam 3,5 1,9% 9,1% môi Nữ 5,4 1,7% 4,8% Có nốt Nam 2,8 1,9% vàng Nữ 3,6 0,8%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
36=>0