intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ Bầu bí - Cucurbitales

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

80
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đặc điểm Chỉ có một họ là họ Bầu bí (Cucurbitaceae): gồm những cây thảo một năm ít khi nhiều năm, cây nửa bụi hay cây bụi. Có 2 loài là cây gỗ nhỏ có thân nạc mọng nước. Các dạng thân thảo leo nhờ tua cuốn có nguồn gốc từ cành hay lá biến đổi mà thành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ Bầu bí - Cucurbitales

  1. Bộ Bầu bí - Cucurbitales a. Đặc điểm Chỉ có một họ là họ Bầu bí (Cucurbitaceae): gồm những cây thảo một năm ít khi nhiều năm, cây nửa bụi hay cây bụi. Có 2 loài là cây gỗ nhỏ có thân nạc mọng nước. Các dạng thân thảo leo nhờ tua cuốn có nguồn gốc từ cành hay lá biến đổi mà thành. Hoa đơn tính cùng cây, lưỡng tính hoặc đơn tính khác cây. Mọc đơn độc hay tập hợp thành cụm hoa xim. Bao hoa cùng với gốc chỉ nhị làm thành ống hoa dính với bầu. Đài dính hoặc rời. Cánh hợp hay không. Chỉ nhị dính thành cột hoặc dính thành nhị đơn thể. Lá noãn 3 hợp thành bầu dưới một ô. Vòi nhụy ngắn có 3 đầu nhụy: quả mọng kiểu quả “bí”.
  2. 204 Hình 7. 17. Cây thị Diospyros decandra Lour. Hình 7. 16. Cây cải canh Brassica juncea L. b. Phân loại Họ Bầu bí gồm 120 chi, 1.000 loài. Ở nước ta có 23 chi và 50 loài. Phần lớn là cây có quả ăn được, thân làm rau. - Bí ngô Cucurbita pepo L. - Mướp Luffa cylindrica Roem. - Bầu Lagenaria sicevaria Standt. Bộ Màn màn - Capparales a. Đặc điểm Có dạng thân gỗ, bụi, thảo, trong thân có chứa chất myrosin. Hoa lưỡng tính
  3. đều, mẫu 4 ít khi 5. Bộ nhụy là lá noãn hợp, bầu trên, đầu nhụy dính nhau. b. Phân loại Gồm 7 họ, ta xét họ Cải + Họ Cải - Brassicaceae a. Đặc điểm . vòng đài xếp chéo chữ thập. Cánh hoa bằng số lá dài và xếp chéo chữ thập với lá dài. Bộ nhị gồm 6 nhị xếp 2 vòng: 2 ở vòng ngoài và 4 ở vòng trong. Bộ nhụy gồm 2 lá noãn hợp tạo thành bầu trên 1 ô, có vách giả tạo thành 2 ô. Quả nang Công thức hoa: * K2 2 C4 A2 4 G(2) b. Phân loại Là một họ lớn gồm 350 chi với 3.000 loài. Ở
  4. nước ta có 6 chi, 20 loài là những loài rau ăn. - Cải canh Brassica juncea (L.) Czern et Coss. - Cải thìa B. chinensis L. - Cải củ Raphanus sativus L. 2.6. Bộ Thị - Ebenales a. Đặc điểm Gồm những cây gỗ, cây bụi có lá mọc cách, ít khi đơn tính khác gốc. Có chỉ nhị dính với ống trùng. Bộ nhụy có lá noãn hợp thành bầu trên từ 2 đến nhiều ô. b. Phân loại: Có 5 họ, ở nước ta có 4 họ. + Họ Thị - Ebenaceae a. Đặc điểm Cây gỗ hay cây bụi, chồi non có lông óng ánh. Hoa đơn tính khác cây. Cụm
  5. hoa đực là cụm xim ngắn ở nách lá. Hoa cái mọc đơn độc. Đài 3 - 6 thùy tồn tại. Tráng 3 - 7 cánh. Bộ nhị có số lượng bằng cánh hoa, xếp 2 vòng. Vỏ hạt phấn 3 đến nhiều rãnh lỗ. Bộ nhụy gồm 6 - 8 lá noãn, tạo thành bầu trên 2 - 16 ô. Quả mọng nước hy mọng hạch. Công thức hoa * K3-6 C3-7 A3 3 34 * K3-6 C3-7 G(2-8) b. Phân loại Gồm 7 chi, 450 loài. Phân bố ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới các lục địa cũ (trừ Úc) và Bắc Mỹ. Nước ta có 2 chi và 60 loài, nhiều cây có giá trị kinh tế. - Gỗ Mun Diospyros mun H. Lee. - Thị D. decandra Lour. .
  6. - Hồng D. kaki L. + Họ Hồng xiêm - Sapotaceae Hoa lưỡng tính, cùng gốc, đài tồn tại trên quả. - Hồng xiêm Manikara zapota Royen. = Achras sapota L. (Hình 7.18). - Vú sữa Chrysophyllum cainito L. - Trứng gà Pouteria sapota Moore. & Stearn = Lucuma mammosa Gaertn. (Hình 7.19 ).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2