
/
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
Trung tâm GDTX tỉnh Vĩnh Phúc
-----------------
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
ĐỊA LÝ LỚP 11 – PHẦN KHÁI QUÁT
NỀN KINH TẾ - XÃ HÔI THẾ GIỚI
Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HẢI
Phòng: Bồi dưỡng và nâng cao trình độ
Năm học: 2013 - 2014

BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI ĐỊA LÍ LỚP 11
PHẦN KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI
Địa lí lớp 11-Phần khái quát nền kinh tế xã hội thế giới là phần kiến thức rất
quan trọng giúp học sinh tổng quan được những nét cơ bản của nền kinh tế thế
giới, là nền tảng cho học sinh học phần địa lí khu vực và quốc gia trên thế giới.
Để giúp giáo viên dạy ôn học sinh giỏi và giúp học sinh ôn tập, tự học tốt
hơn, tôi chọn Chuyên đề “Hướng dẫn trả lời câu hỏi Địa lí lớp 11-Phần khái quát
nền kinh tế xã hội thế giới” sơ bộ quy trình xử lí các dạng câu hỏi khó và cơ bản
của phần kiến thức này.
Trong phần khái quát nền kinh tế xã hội thế giới, toàn bộ kiến thức cơ bản
và nâng cao tập trung vào 5 nội dung sau:
- Đặc điểm chung của nền kinh tế thế giới
- Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
- Một số vấn đề của khu vực và châu lục: Châu Phi, Mĩ La Tinh, Tây Nam Á và
Trung Á
Hướng dẫn cụ thể trả lời các câu hỏi Địa lí lớp 11
Phần khái quát nền kinh tế xã hội thế giới
Câu 1.Trình bày các đặc điểm của nền kinh tế thế giới hiện nay. Để phát triển
bền vững Việt Nam cần chú trọng vào những vấn đề nào.
a. Đặc điểm của nền kinh tế thế giới hiện nay.
- Chuyển từ phát triển theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu.
- Kinh tế thế giới phát triển gắn liền với cuộc CMKH và CN hiện đại.
-Quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế ngày càng phát triển mạnh.
- Kinh tế thế giới phải tiếp tục đối mặt với nhiều thách thức.
- Phát triển kinh tế bền vững trở thành xu thế lựa chọn của nhiều quốc gia trên thế
giới.
b. Để phát triển bền vững Việt Nam cần chú trọng vào những vấn đề sau:
- Phát triển bền vững là phát triển thỏa mãn những nhu cầu hiện tại mà không làm
tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của tương lai.

- Phát triển bao trùm các mặt đời sống, xã hội, gắn kết phát triển kinh tế với công
bằng và tiến bộ xã hội, giữ vững và cải thiện môi trường, giữ vững ổn định chính
trị- xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh.
Câu 2.
Trình bày những đặc trưng biểu hiện của cuộc CMKH và CN hiện đại.
Phân tích tác động của cuộc CMKH và CN hiện đại tới nền KT – XH thế giới.
a. Đặc trưng.
- Xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
- Dựa vào các thành tựu khoa học mới với hàm lượng tri thức cao.
- Tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển KT – XH.
b. Biểu hiện.
- Công nghệ sinh học: Tạo ra những giống mới không có trong tự nhiên cùng
những bước tiến quan trọng trong chuẩn đoán và điều trị bệnh…
- Công nghệ vật liệu: Tạo ra những vật liệu chuyên dụng mới với những tính năng
mới (vật liệu composit, vật liệu siêu dẫn, gốm tổng hợp, sợi thủy tinh…).
- Công nghệ năng lượng: Sử dụng ngày càng nhiều các dạng năng lượng mới (…).
- Công nghệ thông tin: Tạo ra các vi mạch, chíp điện tử có tốc độ cao, kỹ thuật số
hóa, nâng cao năng lực của con người trong truyền tải, xử lí và lưu trữ thông tin.
c. Tác động.
* Tích cực.
- Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, trước đây sức sản
xuất của con người chủ yếu là lao động thể lực, ngày nay người máy dần thay thế
sức lao động con người.
- Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng kỹ thuật cao (…) có tác dụng
giảm nguyên liệu, năng lượng, không gian sản xuất, lao động...tạo ra các sản phẩm
nhiều hàm lượng KHKT.
- Làm thay đổi cơ cấu lao động, tăng tỉ lệ lao động trí óc để trực tiếp tạo ra sản
phẩm.

- Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, làm cho nền kinh tế thế giới ngày càng
được quốc tế hóa cao, gắn bó chặt chẽ với nhau.
* Tiêu cực.
- Ỉ lại vào máy móc.
- Tình trạng mệt nhọc, căng thẳng hoặc phát sinh bệnh nghề nghiệp…
- Sự ra đời của các loại vũ khí nguy hiểm, ô nhiễm môi trường, bệnh tật, tai nạn
giao thông…
- Gia tăng khoảng cách giàu – nghèo.
Câu 3.
Nền kinh tế tri thức là gì? Nêu đặc điểm và điều kiện phát triển nền
kinh tế tri thức. Việt Nam có những điều kiện thuận lợi gì để tiếp cận nền
kinh tế tri thức. Hãy nêu phương hướng phát triển nền kinh tế tri thức Việt
Nam trong tương lai.
a. Khái niệm.
- Là loại hình kinh tế hoạt động dựa trên tri thức, kỹ thuật và công nghệ cao.
b. Đặc điểm.
- Cơ cấu kinh tế: Dịch vụ là chủ yếu trong đó các ngành nghề cần nhiều tri thức
(Ngân hàng, tài chính, bảo hiểm…) chiếm ưu thế tuyệt đối.
- Công nghệ chủ yếu để thúc đẩy phát triển: Công nghệ cao, điện tử hóa, tin học
hóa, siêu xa lộ thông tin…
- Cơ cấu lao động: Công nhân tri thức là chủ yếu.
- Tỉ lệ đóng góp của khoa học – Công nghệ trong tăng trưởng kinh tế cao.
- Giáo dục có tầm quan trọng rất lớn..
- Công nghệ thông tin và truyền thông có vai trò quyết định.
c. Điều kiện phát triển.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng vững mạnh cho việc nghiên cứu và ứng dụng khoa học,
công nghệ.

- Tăng cường xây dựng các trung tâm nghiên cứu, trường Đại học…Chú ý phát
triển các trung tâm công nghệ cao, các công viên khoa học, đầu tư lớn cho việc
nghiên cứu và phát triển khoa học.
- Chú trọng phát triển công nghệ thông tin.
- Coi trọng việc phát triển giáo dục – đào tạo, cần có chiến lược ưu tiên phát triển
GD - ĐT, đặc biệt là phát triển nhân tài.
d. Điều kiện thuận lợi gì để tiếp cận nền kinh tế tri thức.
- Đường lối chính sách của Đảng về phát triển GD - ĐT, khoa học và công nghệ.
- Tiềm năng về trí tuệ và tri thức con người Việt Nam lớn, lao động trẻ, dồi dào,
năng động, sáng tạo.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật ngày càng vững mạnh.
- Vị trí địa lí thuận lợi cho việc mở cửa tiếp cận giao lưu hội nhập.
e. Phương hướng phát triển nền kinh tế tri thức Việt Nam trong tương lai.
- Đẩy mạnh GD – ĐT, xây dựng đội ngũ tri thức.
- Đổi mới tư duy trong quản lí và thực hiện, ứng dụng linh hoạt và phù hợp với
hoàn cảnh của đất nước.
- Có chính sách thỏa đáng để tạo nguồn nhân lực và khai thác có hiệu quả nguồn
nhân lực mới như GD, thông tin, tri thức.
- Đầu tư phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghệ thông tin, công
nghệ phần mềm, công nghệ sinh học.
- Chủ động tiếp cận nền kinh tế tri thức của thế giới.
Câu 4.
Toàn cầu hóa là gì? Tại sao nói toàn cầu hóa là xu thế tất yếu của nền
kinh tế thế giới? Nêu các biểu hiện chủ yếu, hệ quả tất yếu và nguyên nhân
xuất hiện.
a. Khái niệm toàn cầu hóa.
- Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt từ kinh tế đến văn
hóa, khoa học…trong đó quan trọng nhất là toàn cầu hóa về kinh tế.
b. Toàn cầu hóa là xu thế tất yếu vì: