1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong đổi mi giáo dục, hầu khắp các nước trên th giới, người ta rất quan
m đn phát triển năng lực cho học sinh thông qua c môn học, thể hiện đặc biệt
r nt trong quan điểm trnh y kin thức phương pháp dạy học thông qua
chương trnh, sách giáo khoa.
Việt nam, nghị quyt s29, Hội nghị Trung ương 8 Khoá XI vđi mới
căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo đã u r các quan điểm, mục tiêu, nhiệm
vụ và giải pháp, trong đó có nhấn mnh: Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ đồng bộ các
yếu tố bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất,
năng lực của người học.
Khoa học vai tquan trọng trong giáo dục đào tạo trong giai đoạn hiện
nay của đất nước. Do đó, chin lược giảng dạy và phát triển ng lực (NL) khoa
học cho học sinh (HS) là rất quan trọng trong dạy học. Năng lực khoa học là mt
trong những năng lực đánh giá PISA. Trong chương trnh giáo dục trung học phổ
thông (THPT), quá trnh dạy học các môn Khoa học tự nhiên nói chung, môn Đa
nói riêng có nhiều ưu th trong việc phát triển NL khoa học cho học sinh.
Khảo sát thực tiễn dạy học hiện nay cho thấy nhiều giáo viên (GV) mong
muốn phát triển NL khoa học cho HS. Tuy nhiên đa số GV n lúng túng v chưa
thực shiểu về NL khoa học cũng như chưa bit cách thit k, tổ chức các hoạt
động dạy học, hoạt động giáo dục nhằm phát triển NL khoa học cho HS.
Một trong những hướng n luyện NL khoa học cho học sinh là vận dụng
chu trình 5E. Theo Inquiry & 5E Instructional Model,p1; ″Mô hnh ging dạy học
5E thúc đẩy việc học tập tích cực, hợp tác, HS được tham gia nhiều hơn nghe
đọc. HS được phát triển kỹ năng, phân tích và đánh giá bằng chứng, trải nghiệm và
thảo lun. HS hợp tác với những người khác để giải quyt các vấn đề lên k
hoạch điều tra. Nhiều HS thấy rằng h học tốt hơn khi họ làm việc với những
người khác trong môi trường hợp tác. Khi hoạt động, học tập hợp tác hướng tới
việc tm hiểu khoa học, HS tnh ng trong việc km priêng ca mnh. Họ
luôn đặt câu hỏi, quan sát, phân tích, giải thích, rút ra kt luận và đặt câu hỏi mới.”.
Ở trường phổ tng, có thể xem dạy học Địa lí là tổ chức các hoạt động nhằm
hnh thành kin thức, kĩ năng tđó triển các phẩm chất NL cho HS. Địa
môn khoa học thực nghim, mang tính đặc thù riêng nên chứa đựng nhiu tiềm
năng để phát triển NL khoa học.
Trong chương trnh Địa 11 THPT, nhiu điều thú vị, liên quan tới th
gii xung quanh, gợi cho học sinh hứng thú tm hiểu kin thức giải thích hiện
tượng thực t.
2
Qua phân tích cấu trúc, nội dung chủ đề Liên minh Châu Âu” kt hợp với
thực tiễn dạy học của bản thân, i thấy thể phát triển NL khoa học cho HS
trong quá trnh dạy học chủ đề này.
Xuất phát từ những do tn, vi mong muốn góp phần nhỏ giúp GV tip
cận chương trnh, ch giáo khoa mới đồng thời phát triển NL khoa học cho HS,
tôi chọn đề i nghiên cứu: Vận dụng chu trình 5E để thiết kế các hoạt động dạy
học nhằm phát triển năng lực khoa học cho học sinh thông qua dạy học chủ đ
Liên minh Châu Âu Địa lí 11 THPT”.
Điểm mới trong đề tài của tôi là: Thiết kế các hoạt động dạy học chủ đề Liên
minh Châu Âu Địa 11 THPT. Theo chu trình học 5E nhằm phát triển năng lực
khoa học cho học sinh.
3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. CƠ SỞLUN
1.1. Chu trình 5E
1.1.1 Khái nim chu trình 5E
5E viết tắt của 5 tbắt đầu bằng chE trong tiếng đó là: Engage (Gắn
kết), Explore (Khảo sát, khám phá), Explain (Giải thích), Elaborate (Củng c,
mở rộng) và Evaluate (Đánh giá).
Chu trình dạy học 5E một cách tiếp cận hệ thống, dựa trên các
thuyết giáo dục nghn cứu thực nghiệm, giúp phát huy vai t trung tâm
của người học. Theo đó, giáo viên đóng vai trò người hướng dẫn, gợi mở
tạo các hội cho học sinh được tiếp cận các khái niệm, các bước được tiến
hành tuần tự và có kế thừa. Tính hệ thống và liên tục của mô hình 5E giúp phát
triển đồng thời kiến thức, kỹ năng và thái độ của người học.
1.1.2. Các giai đoạn trong chu trình 5E
- Gắn kết (Engagement):
+ Tip cn kin thc tham gia vào khái nim mi thông qua các hot
động ngn làm tăng tính mò. Điều quan trọng là khuyn khích quan tâm đn các
khái niệm sắp tới để học sinh sẵn sàng tm hiểu.
+ Giai đoạn này cho php học sinh gắn kt, liên hệ li với các trải nghiệm
quan sát thực t mà các em đã trải qua. Trong bước này, các khái niệm mới cũng sẽ
được giới thiệu cho các em.
- Khảo sát, khám phá (Exploration)
+ Trong giai đoạn này, học sinh được chủ động khám phá các khái niệm mi
thông qua các trải nghiệm học tập cụ thể. Giáo viên cung cấp những kin thức hoặc
những trải nghim mang tính bản, nền tảng, dựa vào đó các kin thức mới
thđược bắt đầu. Học sinh sẽ trực tip km phá thao tác trên các vật liệu hoặc
học cụ đã được chuẩn b sẵn.
- Giải thích (Explanation)
+ Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh tổng hợp kin thức mi đặt u hỏi
nu họ cần làm r thêm. Giáo viên tạo điều kiện cho học sinh được trnh bày, miêu
tả, phân tích các trải nghiệm hoặc quan sát thu nhận được ở bước khảo sát.
- Củng cố, mở rộng (Elaborate)
+ Giai đoạn này tập trung vào việc tạo cho học sinh được cơ hội áp dụng
những g đã học được. Giáo viên giúp hc sinh thực hành và vận dụng c kin
thức đã học được bước Giải thích, giúp học sinh đào sâu hơn các hiểu bit, kho
lo hơn các kỹ năng, thể áp dụng được trong những tnh huống hn cảnh
đa dạng khác nhau. Điều này giúp các kin thức trở nên sâu sắc hơn.
4
- Đánh giá (Evaluation)
+ Học sinh đánh giá s hiu bit của mnh và giáo viên đánh giá s tin b
ca hc sinh. đây giáo viên sẽ linh hoạt sdụng các kthuật đánh giá đa dạng
để nhận bit quá trnh nhận thức khả năng của tng học sinh, tđó đưa ra các
phương hướng điều chỉnh và hỗ trợ học sinh phù hợp, giúp học sinh đạt được các
mục tiêu học tập như đã đề ra.
1.13. Hoạt động ca GV và HS trong chu trình hc 5E
Giai đoạn
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
Gn kết
- Đưa ra các tnh huống, vấn đề,
câu hi to hng t cho hc
sinh tham gia vào hc các ni
dung khoa hc.
- Hình thành kt ni gia kin
thức đã có với kin thc s hc.
Khám phá
- Đưa ra các yêu cu khám phá.
- Khuyn khích HS hoạt động.
- Quan sát, lng nghe.
- Ch đng km p thc
hin các hot động khám phá.
- Xác đnh và phát trin các
khái nim, quy trình .
Gii thích
GV gii thiu chun hóa các
thut ng, các định nghĩa, khái
nim và gii thích các quy trình.
- HS gii thích các khái nim
mi t quá trình khám phá.
- HS th hin các kin thc mi
bng li i, nh động chng
minh.
Cng c,
m rng
GV đóng vai tlà cố vn giúp
HS đúc kt nhng ni dung trng
m, khc sâu bài hc; tạo cơ hi
hc sinh m rng kin thc.
- HS s dng kin thc vào các
tình hung mi để m rng
kin thc hiu u hơn các
khái niêm.
Đánh giá
GV đánh giá kin thức năng lực,
k năng của HS qua đánh giá
quá trnh và đánh giá tổng kt.
HS t đánh giá kin thc và k
năng ca mình (thông qua công
c GV thiết kế).
1.2. Năng lực khoa học
1.2.1. Khái niệm năng lực khoa học
Năng lực khoa học được thể hiện qua việc HS kin thức khoa học s
dụng các kin thức để nhận ra các vấn đề khoa học, giải thích các hin tượng khoa
học rút ra c kt lun trên sở chứng cứ vcác vn đề liên quan đn khoa
học; Hiu những đặc tính của khoa học như một dạng tri thức của loài người
hoạt đng tm tòi , khám pcủa con người; Nhận thức được vai tcủa khoa học;
Sẵn sàng tham gia như một ng n tích cực, vận dụng hiu bit khoa học vào
gii quyt các vấn đề liên quan.
Các khái niệm về năng lực khoa học qua các k PISA cũng sthay đổi.
Nu PISA 2003, kin thức thức khoa học chỉ đề cập đn sự hiểu bit khoa học để
5
đưa ra các kt luận vt nhiên, th PISA 2006, kin thức khoa học được bổ sung
thêm kin thức về mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ.
1.2.2. Cấu trúc NL khoa học theo quan điểm PISA
Qua tham khảo một stác giả khác, tôi thấy việc xác định cấu trúc NL khoa
học theo quan điểm PISA có thể dựa vào các căn cứ sau:
* Căn cứ vào các thành tố cấu thành gồm kiến thức, kĩ năng, thái độ
+ Kiến thức,năng khoa học gm:
- Kin thc v bn cht khái nim, ni dung lý thuyt ca th gii t nhiên
khoa học được hình thành.
- Tri thc ca c tin trình mà các nhà khoa học dùng để hình thành nên tri
thc khoa hc.
- Hiểu khoa học như một bài thực hành.
+ Thái độ của con người đối với khoa học gồm:
- Hng thú vi khoa hc và công ngh.
- Sẵn sàng đáp ứng các yêu cu ca khoa hc.
- Trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững. (Với an toàn môi trường và dân
số khỏe mạnh)
* Căn cứ vào các bước để thực hiện các năng lực đó
Theo đánh giá PISA, NL khoa học gồm 3 mức độ, tương ứng vi 3 mức độ
chính là 3 giai đoạn để hnh thành NL khoa học cho HS.
- Giải thích hiện tượng khoa học: nhn bit, cung cấp, đánh giá, giải thích cho
một loạt các hiện tượng tự nhiên và ng nghệ. NL này đòi hỏi HS phải nhớ li
kin thức thích hợp trong một tnh huống nhất định và sử dụng nó để giải thích một
hin tượng quan tâm.
- Đánh giá lập kế hoạch nghiên cứu khoa học. Đây NL cần thit để báo
cáo kt quả khoa học, phụ thuộc vào khả năng phân biệt u hỏi khoa học từ các
kin thức khác nhau trong điều tra. NL này đòi hỏi phải kin thức đặc trưng về
nghiên cứu khoa học.
- Giải thích dữ liệu và bằng chứng khoa học. NL này đòi hỏi phải sử dụng các
công ctoán học để phân tích hoặc tổng hợp dữ liệu khả năng s dụng các
phương pháp để chuyển đổi dliệu. NL này bao gồm cả việc truy cập thông tin
khoa hc, đưa ra và đánh giá lập luận, kt luận cơ bản dựa tn bằng chng khoa học.
* Căn cứ vào các biểu hiện của NL
Từ dấu hiệu nhận bit mt người có NL khoa học theo dự thảo PISA 2015
th biểu hiện của một người có năng lực khoa học đó là:
- Sdụng tri thức khoa học để gii thích, đánh giá đưa ra các yêu cầu
khoa học diễn giải dữ liệu trong một loạt các tnh huống phức tạp đòi hỏi yêu
cầu cao của nhu cầu nhn thức.