TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾ<br />
<br />
TẬP 1, SỐ 1 (2014)<br />
<br />
BƯỚC ðẦU THÀNH LẬP BẢN ðỒ THOÁI HÓA ðẤT THEO WOCAT<br />
Ở MỘT SỐ XÃ THUỘC HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ<br />
Nguyễn Quang Việt *, Lê ðình Thuận, Nguyễn Nhật Nam<br />
Khoa ðịa lý – ðịa chất, Trường ðại học Khoa học, ðại học Huế<br />
* Email: nguyenviet.geo@gmail.com<br />
TÓM TẮT<br />
Lãnh thổ nghiên cứu có ñiều kiện tự nhiên tương ñối khắc nghiệt với lượng mưa hàng<br />
năm lớn trên 2.300mm và tập trung vào các tháng mùa mưa; mùa hè gió “phơn” hoạt<br />
ñộng mạnh làm cho ñộ ẩm thấp. ðiều này ñã thúc quá trình cát bay ở dải ñất cát ven biển<br />
và quá trình xói mòn diễn ra phổ biến ở khu vực ñất dốc. Ngoài ra, trong quá trình khai<br />
thác và sử dụng lãnh thổ, người dân ñã tác ñộng tiêu cực ñến tài nguyên ñất dẫn ñến chất<br />
lượng ñất ngày càng giảm sút. Bài báo sử dụng phương pháp thành lập bản ñồ thoái hóa<br />
do WOCAT (World Overview of Conservation Approaches) ñề xuất nhằm xác ñịnh mức<br />
ñộ thoái hóa ñất trên từng ñơn vị ñất ñai.<br />
Kết quả nghiên cứu chỉ ra trên mỗi ñơn vị ñất ñai ở lãnh thổ có 04 dạng thoái hóa với<br />
cường ñộ, mức ñộ, tỉ lệ tương ứng; và ñược phân thành 04 cấp thoái hóa. Trong ñó, cấp<br />
thoái hóa mạnh chiếm ñến 47,7%, cấp không thoái hóa chiếm 19,8%, cấp nhẹ và trung<br />
bình chiếm 32,4% diện tích tự nhiên. Từ ñó, tác giả chọn lựa và ñề xuất các mô hình sử<br />
dụng và bảo tồn ñất cho từng ñơn vị ñất ñai.<br />
Từ khóa: ðơn vị ñất ñai, thoái hóa ñất, WOCAT<br />
<br />
1. ðẶT VẤN ðỀ<br />
Theo Eswaran và cộng sự (2001), thoái hóa ñất sẽ vẫn là một vấn ñề quan trọng<br />
mang tính toàn cầu cho thế kỷ XXI vì tác ñộng tiêu cực của nó ñến năng suất nông<br />
nghiệp, môi trường, an ninh lương thực và chất lượng cuộc sống. Hiện nay các phương<br />
pháp tiếp cận trong nghiên cứu thoái hóa ñất trên thế giới cũng như ở Việt Nam là rất ña<br />
dạng. Trong ñó, LADA (Land Degradation Assessment in Drylands) ñã ñề xuất phương<br />
pháp ñánh giá thoái hóa ñất, chỉ ra ñược mức ñộ hiện trạng thoái hóa ñất trên từng ñơn<br />
vị ñất ñai (ðVðð). Lãnh thổ nghiên cứu chứa ñựng nhiều yếu tố, bao gồm cả tự nhiên<br />
lẫn kinh tế - xã hội tác ñộng bất lợi, gây ảnh hưởng xấu ñến môi trường ñất.<br />
Vì vậy, việc nghiên cứu thành lập bản ñồ thoái hóa ñất dựa vào phương pháp<br />
WOCAT (World Overview of Conservation Approaches) của LADA nhằm xác ñịnh các<br />
nguyên nhân gây ra thoái hóa ñất, các dạng thoái hóa, mức ñộ….nhằm ñề xuất các giải<br />
pháp sử dụng và bảo vệ hợp lý tài nguyên ñất ở lãnh thổ là một vấn ñề cấp thiết.<br />
<br />
124<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾ<br />
<br />
TẬP 1, SỐ 1 (2014)<br />
<br />
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU<br />
2.1. Các bước thành lập bản ñồ thoái hóa ñất<br />
Thoái hoá ñất có thể ñịnh nghĩa theo nhiều cách khác nhau tùy theo các quan<br />
ñiểm tiếp cận. ðịnh nghĩa tổng quát về thoái hoá ñất ñược ñề cập bởi Wasson (1987):<br />
“Thoái hoá ñất là sự thay ñổi của ñất làm giảm ñi hiệu quả sử dụng của con người”.<br />
Cụ thể hơn: “Thoái hoá ñất là sự giảm sút những chức năng của ñất trong các hệ sinh<br />
thái” (Kimpe và Warkentin, 1998).<br />
a. Các chuyên gia ñóng góp:<br />
ðây là bước ñầu tiên trước khi tiến hành nghiên cứu thoái hóa ñất ở một lãnh thổ<br />
cụ thể. Việc tham khảo ý kiến của các chuyên gia am hiểu về môi trường ñất liên quan<br />
ñến khu vực nghiên cứu sẽ giúp nắm rõ thông tin ban ñầu, tiết kiệm thời gian thu thập<br />
số liệu và ñịnh hình ñược các vấn ñề thoái hóa. Chuyên gia trong nước tham gia công<br />
việc này cần bao quát nhiều lĩnh vực khác nhau liên quan ñến thoái hóa, quản lý ñất,<br />
bảo tồn ñất và nguồn nước.<br />
b. Hệ thống sử dụng ñất (LUS):<br />
ðây là ñơn vị cơ bản ñể ñánh giá, LUS ñược coi là những ðVðð chứa ñựng các<br />
thông tin về ñặc ñiểm tự nhiên và kinh tế - xã hội liên quan ñến sử dụng ñất, các phương<br />
thức sử dụng ñất. LUS ñược xác ñịnh thông qua việc chồng xếp các bản ñồ ñơn tính liên<br />
quan ñến các thuộc tính tự nhiên của ñất (bản ñồ ñất...) và các thuộc tính kinh tế - xã hội<br />
(bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất...).<br />
c. Thoái hóa ñất theo hệ thống sử dụng ñất:<br />
Bước này chủ yếu xác ñịnh phạm vi, mức ñộ của các dạng thoái hóa ñất hiện tại<br />
bao gồm thoái hóa tự nhiên và thoái hóa do hoạt ñộng của con người gây ra.<br />
Không cần thiết phải ghi nhận tất cả các dạng thoái hóa, chỉ tập trung vào các<br />
dạng thoái hóa chủ yếu về phạm vi hoặc tác ñộng. Trong trường hợp nhiều dạng thoái<br />
hóa tác ñộng trên một diện tích trong cùng một hệ thống sử dụng ñất, thì có thể thể hiện<br />
sự chồng lấn tối ña tới ba dạng thoái hóa. Các ñặc ñiểm khác như phạm vi, mức ñộ…<br />
cần ñược thể hiện ñối với toàn thể diện tích chồng lấn.<br />
d. Bảo tồn ñất (Các chỉ số ñáp ứng):<br />
Dựa vào ñặc ñiểm thoái hóa, chọn các biện pháp bảo tồn phù hợp, chú ý liệt kê<br />
các loại biện pháp theo tầm quan trọng (quan trọng nhất nêu trước), tối ña 3 loại thoái<br />
hóa ñất và 4 biện pháp bảo tồn.<br />
e. Khuyến nghị của chuyên gia:<br />
Sau khi có ñược các thông tin về thoái hóa ñất của từng ðVðð cần tham khảo ý<br />
kiến của các chuyên gia am hiểu về bảo tồn ñất nhằm xác ñịnh các biện pháp can thiệp<br />
ñể giải quyết sự thoái hóa (tối ña là 2). ðầu tiên cần quyết ñịnh biện pháp can thiệp tốt<br />
125<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾ<br />
<br />
TẬP 1, SỐ 1 (2014)<br />
<br />
nhất ñể giải quyết sự thoái hóa trong ñơn vị bản ñồ cụ thể ñó, có thể là Thích nghi,<br />
Ngăn ngừa, Kiềm chế hoặc Phục hồi.<br />
Tuy nhiên, chúng tôi ñã vận dụng quy trình của WOCAT theo ñiều kiện nghiên<br />
cứu của ñề tài; cụ thể có bỏ qua một số bước và một số thông tin thu thập theo<br />
WOCAT; chúng tôi ñã thực hiện theo các bước như sau:<br />
Bưưc 1: Thu thưp, phân tích<br />
các ĐKTN, KT-XH có liên<br />
quan đưn thoái hóa đưt ư<br />
khu vưc nghiên cưu<br />
<br />
Bưưc 2: Thành lưp Bưn đư<br />
Đưn vư đưt đai<br />
<br />
Bưưc 3: Khưo sát thưc đưa<br />
và nưi suy trong phòng<br />
<br />
Bưưc 4: Thành lưp Bưn đư thoái hóa đưt<br />
<br />
Bưưc 5: Đư xuưt các biưn pháp bưo tưn<br />
Hình 1. Quy trình nghiên cứu<br />
<br />
2.2. Xây dựng bản ñồ thoái hóa ñất<br />
2.2.1. Thành lập bản ñồ ñơn vị ñất ñai<br />
ðối với lãnh thổ nghiên cứu, ñể xây dựng bản ñồ ðVðð, có 10 chỉ tiêu cơ bản<br />
ñược xác ñịnh như sau:<br />
1. Loại ñất<br />
6. ðiều kiện tưới<br />
2. ðộ dốc<br />
7. Khả năng thoát nước<br />
3. Tầng dày<br />
8. Nhiệt ñộ<br />
4. Thành phần cơ giới<br />
9. Vị trí<br />
5. Sổ tháng ñủ ẩm<br />
10. Hiện trạng sử dụng ñất<br />
Bản ñồ ðVðð ñược thành lập bằng cách chồng xếp các bản ñồ thành phần ñể<br />
xác ñịnh các khoanh vi ñồng nhất cơ bản. Trên cơ sở lựa chọn 10 chỉ tiêu với sự trợ<br />
giúp của công nghệ GIS tác giả xác ñịnh ở khu vực có 41 ðVðð với những ñặc ñiểm<br />
khác nhau (Hình 2).<br />
<br />
126<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾ<br />
<br />
TẬP 1, SỐ 1 (2014)<br />
<br />
Hình 2. Sơ ñồ ðVðð khu vực nghiên cứu<br />
<br />
2.2.2. ðiều tra thực ñịa<br />
ðể thuận tiện trong việc khảo sát và ñánh giá một cách chính xác nhất chúng tôi<br />
ñã tiến hành 03 tuyến khảo sát sau:<br />
- Tuyến khu vực ñồi thuộc xã Hải Phú và xã Hải Thượng (9 ñiểm khảo sát);<br />
- Tuyến khu vực cát nội ñồng thuộc 3 xã Hải Quy, xã Hải Vĩnh và xã Hải Xuân<br />
(8 ñiểm khảo sát);<br />
- Tuyến vùng cát ven biển xã Hải Ba và xã Hải An (5 ñiểm khảo sát).<br />
Với 22 ñiểm khảo sát, chúng tôi cơ bản ñã thu thập ñược những thông tin về các<br />
dạng thoái hóa chủ yếu, mức ñộ thoái hóa (phần trăm diện tích ðVðð bị thoái hóa),<br />
cường ñộ thoái hóa, nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp dẫn ñến thoái hóa ñất trên từng<br />
ðVðð.<br />
2.2.3. Hoàn chỉnh bản ñồ thoái hóa ñất<br />
Phương pháp thành lập bản ñồ thoái hóa ñất theo WOCAT ñòi hỏi phải tập hợp<br />
tất cả các thông tin từ bước a, b, c…..Tuy nhiên, tác giả ñã lược gọn một số bước và các<br />
thông tin do ñiều kiện thời gian, chỉ tập trung thu thập và thể hiện những thông tin chính<br />
yếu về hiện trạng thoái hóa của từng ðVðð. Những thông tin ñược thể hiện trên bản ñồ<br />
127<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, TRƯỜNG ðH KHOA HỌC HUẾ<br />
<br />
TẬP 1, SỐ 1 (2014)<br />
<br />
bao gồm:<br />
- Dạng thoái hóa: Xói mòn ñất do gió, xói mòn ñất do nước, thoái hóa ñất vật lý,<br />
thoái hóa sinh học, …<br />
- Mức ñộ thoái hóa<br />
- Cường ñộ thoái hóa<br />
- Tỉ lệ thoái hóa<br />
a. Xác ñịnh dạng suy thoái của từng ðVðð, ñưa tên/kí hiệu lên bản ñồ<br />
Dạng suy thoái ñược xác ñịnh chủ yếu dựa vào kết quả khảo sát thực ñịa, nội suy<br />
trong phòng và giải ñoán ảnh vệ tinh. Sau ñó, tiến hành ñối chiếu với quy trình thành<br />
lập bản ñồ thoái hóa ñất WOCAT và thể hiện ký hiệu thoái hóa ñất lên bản ñồ.<br />
b. Xác ñịnh ranh giới các dạng suy thoái<br />
Việc xác ñịnh ranh giới chủ yếu dựa vào kết quả khảo sát thực ñịa và ảnh vệ tinh<br />
ñược giải ñoán nhờ phần mềm ENVI. Dựa vào phần mềm ENVI tác giả giải ñoán ảnh<br />
vệ tinh với các khóa chính ñó là: ðất trống và cát, thủy văn, rừng trồng, lúa và ñất ở.<br />
Những khu vực ñất trống sẽ rất nhạy cảm với quá trình xói mòn do gió và do<br />
nước. Do ñó, dựa vào sự phân bố diện tích ñất trống từ kết quả giải ñoán sẽ xác ñịnh<br />
ñược phần trăm diện tích của 02 dạng thoái hóa ñất xảy ra trên từng ðVðð (xói mòn do<br />
gió và do nước). Ngoài ra, ảnh giải ñoán (năm 2011) còn cung cấp thông tin về hiện<br />
trạng các loại hình sử dụng ñất chính ở khu vực nghiên cứu, qua ñó giúp xác ñịnh sự<br />
thay ñổi mục ñích sử dụng ñất.<br />
c. Xác ñịnh mức ñộ và cường ñộ thoái hóa<br />
Sau khi kiểm chứng và ñối chiếu với kết quả ñiều tra thực ñịa và kết quả mô<br />
phỏng trên bản ñồ ñi thực ñịa sẽ xác ñịnh ñược mức ñộ thoái hóa và dạng thoái hóa.<br />
Mức ñộ thoái hóa ở ñây chúng tôi chỉ xác ñịnh phần trăm diện tích dạng thoái hóa so<br />
với diện tích ðVðð.<br />
Tiếp theo chúng tôi tiến hành xác ñịnh một cách ñịnh tính cường ñộ thoái hóa<br />
của các dạng thoái hóa (có thể có nhiều dạng thoái hóa chồng lấn lẫn nhau). Theo<br />
WOCAT, cường ñộ thoái hóa ñược chia thành 4 cấp ñộ ñó là:<br />
STT<br />
1<br />
<br />
2<br />
3<br />
4<br />
<br />
Bảng 1. Phân cấp cường ñộ thoái hóa ở khu vực nghiên cứu<br />
Cấp ñộ<br />
Kí hiệu<br />
ðịnh nghĩa<br />
Nhẹ<br />
1<br />
Có một vài dấu hiệu của suy thoái nhưng vẫn ñang ở trong<br />
giai ñoạn ñầu. Có thể dễ dàng ngừng quá trình này và khôi<br />
phục thiệt hại mà không phải nỗ lực nhiều.<br />
Trung bình<br />
2<br />
Nhìn thấy rõ suy thoái nhưng vẫn có thể kiểm soát và phục<br />
hồi hoàn toàn vùng ñất với nỗ lực vừa phải.<br />
Mạnh<br />
3<br />
Sự suy thoái rõ ràng. Thành phần ñất bị thay ñổi ñáng kể<br />
và rất khó ñể khôi phục trong thời gian ngắn.<br />
Nghiêm trọng<br />
4<br />
ðất bị suy thoái không thể phục hồi ñược.<br />
Nguồn [6]<br />
<br />
128<br />
<br />