intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bước đầu xác định Gyrovirus galga 1 ở gà nuôi tại tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu đã được thực hiện nhằm xác định sự xuất hiện của Gyrovirus ở gà nuôi tại tỉnh Thái Nguyên. Tổng số 42 mẫu gộp gồm phủ tạng của gà được thu thập từ gà có các biểu hiện như còi cọc, ủ rũ và tiêu chảy tại một số trang trại thuộc các huyện Phú Bình, Phú Lương và Võ Nhai thuộc tỉnh Thái Nguyên từ tháng 3/2023 đến 08/2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bước đầu xác định Gyrovirus galga 1 ở gà nuôi tại tỉnh Thái Nguyên

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 5: 600-605 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(5): 600-605 www.vnua.edu.vn BƯỚC ĐẦU XÁC ĐỊNH GYROVIRUS GALGA 1 Ở GÀ NUÔI TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN Anousack Sormixay, Đồng Văn Hiếu, Đinh Thị Thuỳ Dương, Mai Thị Ngân, Trần Thị Hương Giang* Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: tthgiang@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 28.03.2024 Ngày chấp nhận đăng: 23.05.2024 TÓM TẮT Nghiên cứu đã được thực hiện nhằm xác định sự xuất hiện của Gyrovirus ở gà nuôi tại tỉnh Thái Nguyên. Tổng số 42 mẫu gộp gồm phủ tạng của gà được thu thập từ gà có các biểu hiện như còi cọc, ủ rũ và tiêu chảy tại một số trang trại thuộc các huyện Phú Bình, Phú Lương và Võ Nhai thuộc tỉnh Thái Nguyên từ tháng 3/2023 đến 08/2023. Kết quả chẩn đoán bằng phương pháp PCR cho thấy, số mẫu dương tính với virus Gyrovirus ở gà lần lượt là 17,65%; 28,57% và 27,27% tương ứng với mẫu bệnh phẩm thu thập từ huyện Phú Bình, Phú Lương và Võ Nhai. Kết quả giải trình tự một phần gen mã hoá protein VP2 cho thấy chủng virus thực địa ở gà thuộc nhóm Gyrovirus galga 1 và tương đồng với chủng Gyrovirus đã được báo cáo ở Trung Quốc (2014) và Brazil (2019). Kết quả của nghiên cứu này đã khẳng định sự hiện diện của Gyrovirus ở gà làm cơ sở cho những nghiên cứu chuyên sâu về Gyrovirus sau này. Từ khóa: Thái Nguyên, gà, PCR, Gyrovirus. Preliminary detection of Gyrovirus Galga 1 in chickens farmed in Thai Nguyen province ABSTRACT The study aimed to determine the ocurrence of Gyrovirus in chickens raised in several districts in Thai Nguyen province. A total of 42 pooled samples were collected from chickens with symptoms such as stunting, drooping, and diarrhea at svarious farms in Phu Binh, Phu Luong, and Vo Nhai districts of Thai Nguyen province from March to August 2023. Results of Polymerase chain reaction (PCR) showed that the positive rate for chicken Gyrovirus virus was 17.65%, 28.57%, and 27.27% collected from Phu Binh, Phu Luong, and Vo Nhai districts, respectively. The partial sequencing of the gene encoding the VP2 protein revealed that the field virus strains in chickens showing drooping and stunted behavior belonged to the Gyrovirus galga 1 and were genetically close to the Chinese Gyrovirus strain (2014) and Brazilian Gyrovirus strain (2019). The results of this study supplement the presence of Gyrovirus galga 1 in chickens as a basis for future in-depth research on Gyrovirus. Keywords: Chickens, Gyrovirus galga 1, Thai Nguyen province, Polymerase chain reaction. reading frame - ORF) chồng chéo một phæn: 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ORF1 mã hoá protein virus 2 (VP2); một protein Gyrovirus galga 1 (GyVg1, trþĆc đåy đþợc phi cçu trúc, ORF2 mã hoá protein virus 3 công nhên là Gyrovirus 2 ć gia cæm) là 1 thành (VP3), một loäi protein phi cçu trúc gây ra quá viên mĆi cûa chi Gyrovirus có điểm tþĄng đồng trình chết theo chþĄng trình trong các tế bào vĆi virus gây bệnh thiếu máu truyền nhiễm ć gà bình thþąng (apoptosis) và ORF3 mã hoá (Chicken infectious anemia virus - CAV) protein virus 1 (VP1), đåy là một protein cçu (Kraberger & cs., 2021). trúc đþợc biết đến mang tính kháng nguyên cûa GyVg1 thuộc chi Gyrovius họ Anelloviridae. GyVg1 (Bullenkamp & cs., 2012; Yao & cs., Họ Anelloviridae gồm 155 loài thuộc 31 chi 2017). NhĂng ORF cûa GyVg1 đþợc báo cáo có (Kraberger & cs., 2021). Toàn bộ hệ gen cûa khoâng 40% tþĄng đồng vĆi protein đþợc mã hoá GyVg1 chĀa một vùng chþa đþợc dịch mã (UTR, cûa CAV (Rijsewijk & cs., 2011; Dos Santos & khoâng 490 nucleotide và 3 khung đọc mć (open cs., 2012). 600
  2. Anousack Sormixay, Đồng Văn Hiếu, Đinh Thị Thuỳ Dương, Mai Thị Ngân, Trần Thị Hương Giang GyVg1 læn đæu tiên đþợc phát hiện trong Vêt liệu sā dýng trong nghiên cĀu này gồm: huyết thanh gà có biểu hiện låm sàng nhþ û rü (i) Kít tách ADN (Viral Gene-spin™ Viral và sýt cån vào nëm 2011 ć Brazil (Rijsewijk & DNA/RNA Extraction, iNtRON, Hàn Quốc), cs., 2011). Abolnik & cs. (2014) đã báo cáo rìng (ii) Kit PCR (GoTag® Green Master Mix, Promega, nhiễm GyVg1 ć gà có thể dén đến tổn thþĄng Mỹ), (iii) Kít tách chiết tinh säch sân phèm PCR não, suy giâm tinh thæn và sýt cân. Mặc dù, các (QIAquick PCR Purification, QIAgen, Mỹ). triệu chĀng cý thể khác cûa nhiễm GyVg1 chþa đþợc quan sát thçy, tuy nhiên, các nghiên cĀu 2.2. Phương pháp nghiên cứu dăa trên khám nghiệm gà bệnh đã ghi nhên các 2.2.1. Thu thập và xử lý mẫu biểu hiện låm sàng nhþ xuçt huyết, phù nề, loét dä dày tuyến, sþng mặt và đæu ć gà bị nhiễm Tổng số 42 méu gà đã đþợc thu thêp tÿ các bệnh (Abolnik & cs., 2014). trang träi thuộc các huyện Phú Bình, Phú LþĄng và Võ Nhai trên địa bàn tînh Thái Nguyên trong GyVg1 đã đþợc phát hiện ć các đàn gà nuôi khoâng thąi gian tÿ tháng 3/2023 đến tháng täi các khu văc khác nhau ć châu Âu, Nam Mỹ, 8/2023. Bệnh phèm là méu gộp phû täng đþợc châu Phi và châu Á (Yao & cs., 2016; Ye & cs., 2015; Smuts & cs., 2014; dos Santos & cs., thu thêp tÿ nhĂng gà có biểu hiện còi cọc, chêm 2012). Ngoài ra, Gyrovirus còn đþợc ghi nhên ć lĆn và tiêu chây theo Quy chuèn kỹ thuêt Quốc ngþąi, chûng virus có să tþĄng đồng nucleotide gia QCVN 01-83:2011. Méu bệnh phèm sau đó 96% vĆi GyVg1 khi kiểm tra méu da cûa ngþąi đþợc đồng nhçt theo tî lệ 10% phosphate-buffed khoẻ mänh (Maggi & cs., 2012; Biagini & cs., saline 1X (PBS 1X). Hỗn dịch đồng nhçt đþợc bâo 2013). Kết quâ này đã đþa ra giâ thiết, GyVg1 quân ć -80C tĆi khi sā dýng. cüng có thể lây nhiễm sang ngþąi. Sau đó, 2.2.2. Phương pháp chiết tách ADN GyVg1 đþợc phát hiện trong các méu máu ngþąi, phån ngþąi, phân chồn sþĄng, rín, ve và ADN trong méu đã đþợc đồng nhçt đþợc chó. Kết quâ này cho thçy virus có thể lây chiết tách dăa trên kít thþĄng mäi Viral Gene- nhiễm cho nhiều loài động vêt (Liu & cs., 2021; spin™ Viral DNA/RNA Extraction (Intron, Hàn Zang & cs., 2021; Wu & cs., 2019; Phan & cs., Quốc). Quy trình tách chiết theo hþĆng dén cûa 2015; Feher & cs., 2014). nhà sân xuçt. ADN đþợc hòa tan trong 30µl và đþợc bâo quân ć -30C cho tĆi khi sā dýng. Ở Việt Nam, đến nay chþa có một báo cáo khoa học nào về să hiện diện cûa GyVg1 trên 2.2.3. Phản ứng polymerase chain đàn gà nuôi cüng nhþ các thông tin liên quan reaction (PCR) đến bệnh. Chính vì vêy, việc khîng định să hiện diện cûa GyVg1 trên đàn gia cæm ć nþĆc ta là Phân Āng PCR sā dýng cặp mồi GyVg-F1 cæn thiết, không chî giúp cho ngþąi chën nuôi và GyVg-R1đã đþợc công bố trþĆc đåy (Bâng 1) cüng nhþ nhĂng nhà nghiên cĀu sẽ có nhĂng để khuếch đäi một phæn đoän gen VP2 và VP3 thông tin khoa học ban đæu về GyVg1 trên đàn cûa GyVg có độ dài 346bp (Ye & cs., 2015). gà nuôi. Tÿ đó, nhĂng nghiên cĀu chuyên sâu Cý thể, tổng số 25µl hỗn hợp phân Āng gồm sau này cæn đþợc thăc hiện để làm rõ să lþu có 12,5µl GoTag® Green Master Mix (Promega, hành và đặc điểm bệnh do GyVg1 gây ra giúp Mỹ), 1µl mỗi loäi mồi xuôi và mồi ngþợc (10µM) cho công tác phòng trị bệnh hiệu quâ hĄn. (Bâng 1), 8,5µl nþĆc tinh khiết và 2µl ADN khuôn méu. Phân Āng PCR đþợc thăc hiện ć điều 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU kiện 95C trong 5 phút, 35 chu kỳ gồm 95C trong 30 giây, 60C trong 30 giây, 72C trong 30 2.1. Đối tượng và vật liệu giây và hoàn tçt phân Āng ć 72C trong 2 phút. Đối tþợng cûa nghiên cĀu này là GyVg ć gà Sân phèm PCR đþợc điện di trên thäch agarose nuôi täi Huyện Phú Bình, Phú LþĄng và Võ 1% có bổ sung thuốc nhuộm RedSafe™ Nucleic Nhai thuộc tînh Thái Nguyên. Acid Staining Solution (Intron, Hàn Quốc). 601
  3. Bước đầu xác định Gyrovirus galga 1 ở gà nuôi tại tỉnh Thái Nguyên Bâng 1. Thông tin các cặp mồi sử dụng trong nghiên cứu để phát hiện GyVg Tên mồi Trình tự (5'-3') Sản phẩm PCR (bp) Tài liệu tham khảo GyVg-F1 CGTGTCCGCCAGCAGAAACGAC 346 Ye & cs. (2015) GyVg-R1 GGTAGAAGCCAAAGCGTCCACGA 2.2.4. Phương pháp giải trình tự, phân tích phèm đặc hiệu có kích thþĆc tþĄng đuĄng 346bp đã đþợc gāi giâi trình tă để khîng định chính gen và xây dựng cây phả hệ xác să có mặt cûa GyVg ć nhĂng méu kiểm tra. Sân phèm PCR khuếch đäi có kích thþĆc 346bp đþợc tinh säch bìng Kit thþĄng mäi Kết quâ chèn đoán cho thçy trong tổng số 42 QIAquick PCR Purification (QIAgen, Mỹ). Sân méu thu thêp tÿ gà nghi có nhĂng dçu hiệu lâm phèm sau đó đþợc gāi tĆi Công ty 1st BASE, sàng còi cọc, lþąi vên động và một số có biểu hiện Singapore để giâi trình tă gen. Phæn mềm tiêu chây, có 10 méu (23,08%) đã đþợc xác định BioEdit tích hợp công cý CLUSTAL W đã đþợc dþĄng tính vĆi virus GyVg bìng phân Āng PCR. sā dýng để cën chînh trình tă nucleotide (Hall, Cý thể, tî lệ dþĄng tính vĆi GyVg theo cá thể ć 1999; Thompson & cs., 1994). các huyện Phú Bình, Phú LþĄng và Võ Nhai dao Phân tích tî lệ tþĄng đồng nucleotide khi so læn lþợt là 17,65%; 28,57% và 27,27% (Bâng 2). sánh vĆi các chûng Gyrovirus tham chiếu đþợc GyVg1 (còn đþợc gọi là Gyrovirus gia cæm 2) đëng tâi trên ngân hàng GenBank bìng phæn læn đæu tiên đþợc báo cáo bći Rijsewijk & cs. mềm GENETYX v.10 (GENETYX Corp., Tokyo, (2011) trên gà bị bệnh ć Brazil, kể tÿ đó, GyVg1 Nhêt Bân) và chþĄng trình BLAST đþợc ghi nhên là thành viên thĀ hai cûa chi virus (https://blast.ncbi.nlm.nih.gov/Blast.cgi). Cây Cyclovirus. Sau đó, GyVg1 đã đþợc xác định ć phâ hệ đþợc xây dăng dăa trên các trình tă một số địa điểm khác nhau ć Pháp, Brazil, Ý, GyVg thu đþợc trong nghiên cĀu này và các Hungary, Hà Lan, Nam Phi và Chilê (Yao & cs., trình tă tÿ GenBank bìng phæn mềm MEGA 6 2017; dos Santos & cs., 2012; Smuts., 2014; Ye & (Tamura & cs., 2013). cs., 2015). Nghiên cĀu trþĆc đåy đã đặt giâ thiết Trình tă chûng GyVg thu đþợc đã đþợc báo về să hiện diện cûa GyVg1 ć gà bệnh, ć ngþąi và cáo trên ngân hàng dĂ liệu GenBank (vĆi mã số một số loài khác qua să lây truyền giĂa các loài GenBank PP754857-PP754859) và sẽ đþợc công (Rijsewijk & cs., 2011; Sauvage & cs., 2011; bố vào ngày 15/6/2025. Feher & cs., 2014; Niu & cs., 2019; Wu & cs., 2019). Să bùng phát đồng nhiễm GyVg1 vĆi virus Newcastle nhþợc độc đã gåy ra các triệu chĀng 3. KẾT QUẢ VÀ THO LUẬN thæn kinh có tî lệ tā vong cao ć Nam Phi. Nëm 3.1. Kết quâ chẩn đoán GyVg bằng phân 2015, GyVg1 læn đæu tiên đþợc phát hiện trên ứng PCR một đàn gà và ngþąi khoẻ mänh ć Trung Quốc (Yao & cs., 2016). Nghiên cĀu têp trung điều tra Phân Āng PCR đþợc tiến hành vĆi méu dịch tễ học ć một số vùng cûa Trung Quốc cho bệnh phèm thu thêp täi thăc địa cho thçy, sân thçy GyVg1 đþợc phát hiện vĆi tî lệ dþĄng tính ć phèm PCR đþợc khuếch đäi chî có duy nhçt một gà là 12,28% (Yao & cs., 2016). Kết quâ trong väch có kích thþĆc bìng 346bp, không có väch nghiên cĀu này cho thçy tî lệ dþĄng tính vĆi sân phèm phý, trong khi đó giếng đối chĀng âm GyVg1 là 23,80% ć gà täi 3 huyện trên địa bàn chî bổ sung nþĆc tinh khiết không xuçt hiện tînh Thái Nguyên, đặc biệt khîng định să có mặt väch (Hình 1). Nhþ vêy, có thể sā dýng cặp mồi cûa GyVg1 täi nhĂng đàn gà bị bệnh có biểu hiện GyVg -F1/R1 đã đþợc công bố trþĆc đåy (Ye & còi cọc, tiêu chây. Tuy nhiên, dung lþợng méu cs., 2015) để chèn đoán GyVg trong méu bệnh trong nghiên cĀu còn hän chế đồng thąi méu phèm täi Việt Nam. Tuy nhiên, trong nghiên đþợc lçy chî định ć nhĂng gà còi cọc, tiêu chây; do cĀu này không có méu đối chĀng dþĄng, do vêy, đó tî lệ dþĄng tính vĆi GyVg1 cao hĄn một số báo nhĂng méu khi chäy phân Āng PCR cho sân cáo trþĆc đåy. 602
  4. Anousack Sormixay, Đồng Văn Hiếu, Đinh Thị Thuỳ Dương, Mai Thị Ngân, Trần Thị Hương Giang Ghi chú: Giếng 1 là thang ADN chuẩn 100bp (CSL-MDNA Cleaver Scientific, Anh); giếng 2-11: Mẫu thực địa với vạch sân phẩm PCR đặc hiệu có kích thước 346bp; giếng 12-13: Mẫu thực địa âm tính; giếng 14: Đối chứng âm. Hình 1. Kết quâ chẩn đoán GyVg ở gà bằng phân ứng PCR Bâng 2. Kết quâ xác định hệ gen của GyVg ở gà theo địa điểm lấy mẫu, cá thể tại tỉnh Thái Nguyên bằng phân ứng PCR Theo cá thể Huyện Số mẫu kiểm tra Số mẫu dương tính Tỉ lệ (%) Phú Bình 17 3 17,65 Phú Lương 14 4 28,57 Võ Nhai 11 3 27,27 Tổng 42 10 23,80 Bâng 3. Kết quâ so sánh mức độ tương đồng trình tự nucleotide giữa các chủng GyVg2 lưu hành trong nghiên cứu này với chủng tham chiếu trên thế giới Chủng virus với mức độ tương đồng nucleotide cao nhất Chủng virus Phân loại Tên chủng Quốc gia Mã số GenBank Tỉ lệ (%) VNUA/GyVg 1/PB/2023 GyVg2 AGV2-2014YZ01 Trung Quốc KP993124 99,67 VNUA/GyVg1/PL/2023 GyVg2 BR_DF4 Brazil MN175606 98,36 VNUA/GyVg1/VN/2023 GyVg2 AGV2-2014YZ01 Trung Quốc KP993124 99,01 VP2 cûa GyVg1 (Bâng 3). 3.2. Kết quâ phân tích một phần gen mã hoá protein VP2 của các chủng GyVg1 và Protein VP2 gồm 231 trình tă aa và đþợc cây phâ hệ nhên định rìng đåy là protein có tính bâo tồn cao cûa Gyrovirus galga 1 (Yao & cs., 2017). Kết quâ tìm kiếm trình tă tþĄng đồng tÿ Trong nghiên cĀu này, một phæn trình tă axit cĄ sć dĂ liệu cûa GenBank (https://blast.ncbi. amin cûa protein VP2 và VP3 cûa 03 chûng nlm.nih.gov/Blast.cgi) cho biết trình tă đæu vào GyVg1 đã đþợc phân tích và so sánh vĆi nhau. (318 nucletotide) giống vĆi các chûng Gyrovirus Kết quâ phån tích bþĆc đæu cho thçy có một số ć gà đã đþợc công bố ć Trung Quốc và Brazil thay đổi aa đþợc phát hiện trên một phæn (tính tþĄng đồng nucleotide dao động 98,36- trình tă aa cûa protein VP2 và VP3 cûa 3 99,67%) dăa vào trình tă gen mã hoá protein chûng GyVg1 trong nghiên cĀu này (Hình 2). 603
  5. Bước đầu xác định Gyrovirus galga 1 ở gà nuôi tại tỉnh Thái Nguyên Hình 2. So sánh trình tự axit amin của một đoạn protein VP2 (A) và VP3 (B) của 3 chủng GyVg1 trong nghiên cứu với một số chủng trên ngân hàng GenBank Ghi chú: 03 chủng GyVg1 trong nghiên cứu này được đánh dấu bằng hình tròn đen tren cây phâ hệ. Hình 3. Cây phâ hệ (phylogenetic tree) của Gyrovirus dựa vào trình tự một phần gen mã hoá protein VP2 Cây phâ hệ đþợc xây dăng dăa trên một Kết quâ cho thçy, 3 chûng virus đều thuộc phæn gen mã hóa protein VP2 và VP3 cûa 3 nhóm Gyrovirus galga 1 (còn đþợc gọi là chûng GyVg1 trong nghiên cĀu này và một số Gyrovirus 2, GyVg 2) ć gia cæm. Hai chûng chûng GyVg1 tham chiếu trên ngân hàng VNUA/GyVg1/VN/2023 và VNUA/GyVg1/PB/2023 GenBank. Kết quâ đþợc thể hiện ć hình 3. cùng thuộc một nhánh cluster và có mối quan hệ 604
  6. Anousack Sormixay, Đồng Văn Hiếu, Đinh Thị Thuỳ Dương, Mai Thị Ngân, Trần Thị Hương Giang di truyền gæn vĆi chûng Gyrovirus đþợc báo cáo updates for the genus Gyrovirus (family Anelloviridae): recogni- tion of several new ć Trung Quốc nëm 2014 (KP993124); trong đó, members and establishment of species demarcation chûng VNUA/GyVg1/PL/2023 thuộc một nhánh criteria. Arch Virol;166:2937e42. Gyrovirus khác vĆi hai chûng trên và có mối Liu Y., Lv Q., Li Y., Yu Z., Huang H., Lan T., Wang quan hệ di truyền gæn vĆi chûng Gyrovirus ghi W., Cao L., Shi Y., Sun W. & Zheng M. (2022). nhên ć Brazil nëm 2019 (MN175606). Cross-species transmission potential of chicken anemia virus and avian gyrovirus 2. Infect. Genet. Evol. 99: 105249. 4. KẾT LUẬN Maggi F., Macera L., Focosi D., Vatteroni M.L., Boggi U., Antonelli G., Eloit M. & Pistello M. (2012). Nghiên cĀu này læn đæu khîng định să có Human gyrovirus DNA in human blood, Italy. mặt cûa Gyrovirus trong méu gộp thu thêp ć Emerg. Infect. Dis. 18: 956-959. nhĂng gà có biểu hiện lâm sàng nuôi täi một số Niu J.T., Yi S.S., Dong G.Y., Guo Y.B., Zhao Y.L., trang träi täi tînh Thái Nguyên tÿ tháng 3/2023 Huang H.L., Wang K., Hu G.-X. & Dong H. (2019). đến tháng 8/2023 vĆi tî lệ dþĄng tính là 23,80%. Genomic charac- terization of diverse gyroviruses identified in the feces of domestic cats. Sci Kết quâ bþĆc đæu đã xác định 3 chûng Gyrovirus Rep;9:13303. doi.org/10.1038/s41598-019-49955-8. lþu hành täi tînh Thái Nguyên có quan hệ di Phan T.G., da Costa A.C., Zhang W., Pothier P., truyền gæn vĆi chûng Gyrovirus có nguồn gốc tÿ Ambert-Balay K., Deng X. & Delwart E. (2015). A Trung Quốc báo cáo nëm 2014 và Brazil báo cáo new gyrovirus in human feces. Virus Genes. nëm 2019. Kết quâ về să có mặt cûa Gyrovirus 51: 132-135. trên đàn gà bệnh đặt ra yêu cæu về việc thăc hiện Rijsewijk F.A.M., dos Santos H.F., Teixeira T.F., nghiên cĀu chuyên sâu têp trung phân tích să Cibulski S.P., Varela A.P.M., Dezen D., Franco A.C. & Roehe P.M. (2011). Discovery of a lþu hành và vai trò gây bệnh cûa Gyrovirus trên genome of a distant relative of chicken anemia đàn gia cæm nuôi täi Việt Nam. virus reveals a new member of the genus Gyrovirus. Arch. Virol. 156: 1097-1100. TÀI LIỆU THAM KHẢO Sauvag, V., Cheval J., Foulongne V., Gouilh M.A., Pariente K., Manuguerra J.C., Richardson J., Abolnik C. & Wandrag D.B.R. (2014). Avian gyrovirus Dereure O., Lecuit M., Burguiere A., Caro V. & 2 and avirulent newcastle disease virus coinfection Eloit M. (2011). Identification of the first human in a chicken flock with neurologic symptoms and gyrovirus, a virus related to chicken anemia virus. J high mortalities. Avian Dis. 58: 90-94. Virol. 85: 7948e50. doi.org/10.1128/jvi.00639-11. Biagini P., Bédarida S., Touinssi M., Galicher V. & de Smuts H.E.M. (2014). Novel gyroviruses, including Micco P. (2013). Human gyrovirus in healthy chicken anaemia virus, in clinical and chicken blood donors, France. Emerg. Infect. Dis. samples from South Africa. Adv. Virol. p. 321284. 19: 1014-1015. Wu Q., Xu X., Chen, Q., Ji J., Kan Y., Yao L. & Xie Q. Bullenkamp J., Cole D., Malik F., Alkhatabi H., (2019). Genetic analysis of avian gyrovirus 2 Kulasekararaj A., Odell E.W., Farzaneh F., Gäken J. variant-related Gyrovirus detected in farmed king & Tavassoli M.(2012). Human Gyrovirus Apoptin ratsnake (Elaphe carinata): The first report from shows a similar subcellular distribution pattern and China. Pathogens. 8: 185. apoptosis induction as the chicken anaemia virus derived VP3/Apoptin. Cell Death Dis. 3: e296. Yao S., Gao X., Tuo T., Han C., Gao Y., Qi X., Zhang Y., Liu C., Gao H., Wang Y. & Wang X. (2017). DosSantos H.F., Knak M.B., deCastro F.L., Slongo J., Novel characteristics of the avian gyrovirus 2 Ritterbusch G.A., Klein T.A. (2012). Variants of the recently discovered avian gyrovirus 2 are genome. Sci Rep. 7: 41068. detected in Southern Brazil and The Netherlands. Ye J., Tian X., Xie Q., Zhang Y., Sheng Y., Zhang Z., Vet Microbiol, 155: 230-6. Wang C., Zhu H., Wang Y., Shao H. & Qin A. Fehér E., Pazár P., Kovács E., Farkas S.L., Lengyel G., (2015). Avian gyrovirus 2 DNA in fowl from live Jakab F., Martella V., Bányai K. (2014). Molecular poultry markets and in healthy humans, China. detection and characterization of human Emerg. Infect. Dis. 21:1486-1488. gyroviruses identified in the ferret fecal virome. Yang Z., Zhang J., Yang S., Wang X., Shen Q., Sun G., Arch. Virol. 159: 3401-3406. Wang H. & Zhang W. (2021). Virome analysis of Kraberger S., Opriessnig T., Celer V., Maggi F., ticks in a forest region of Liaoning, China: Okamoto H., Blomström A.L. Cadar D., Harrach Characterization of a novel hepe-like virus B., Biagini P. & Varsani A. (2021). Taxonomic sequence. Virol. J. 18: 163. 605
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2