intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các mệnh đề động từ – di chuyển

Chia sẻ: Dscz Czczc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

74
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các mệnh đề động từ – di chuyển .Bạn có thể thiết lập cách bạn học và ghi nhớ những động từ mệnh đề bằng cách nhóm chúng với nhau theo động từ thông thường (come in, come over, come to), theo trợ từ thông thường (turn up, show up, break up) hoặc theo đề tài (du lịch, các mối quan hệ, tiền bạc).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các mệnh đề động từ – di chuyển

  1. Các mệnh đề động từ – di chuyển
  2. Bạn có thể thiết lập cách bạn học và ghi nhớ những động từ mệnh đề bằng cách nhóm chúng với nhau theo động từ thông thường (come in, come over, come to), theo trợ từ thông thường (turn up, show up, break up) hoặc theo đề tài (du lịch, các mối quan hệ, tiền bạc). Dưới đây là một số mệnh đề động từ về di chuyển. Những động từ mệnh đề, hoặc động từ đa từ, là những động từ mà có 1 hoặc 2 trợ từ (một giới từ hoặc trạng từ), ví dụ, ”up’ hoặc "down", để tạo cho các động từ thành những nghĩa mới. Những nghĩa mới này thường là không là nghĩa đen.
  3. Ví dụ: to turn có nghĩa là thay đổi phương hướng (he turned to look at her – anh ta quay lại để nhìn cô ta) nhưng to turn something down có nghĩa là từ chối hoặc nói “không” với điều gì - The Matron said she was going to have to turn down Alice’s request for a transfer. Matron nói rằng bà ta sẽ phải từ chối yêu cầu chuyển đổi của Alice. Bạn có thể thiết lập cách bạn học và ghi nhớ những động từ mệnh đề bằng cách nhóm chúng với nhau theo động từ thông thường (come in, come over, come to), theo trợ từ thông thường (turn up, show up, break up) hoặc theo đề tài (du lịch, các mối quan hệ, tiền bạc). Dưới đây là một số mệnh đề động từ về di chuyển. Các mệnh đề động từ – di chuyển: * get away (from someone or somewhere) rời khỏi hoặc thoát khỏi một người hoặc nơi nào đó, khi khó khăn để làm điều này - Matron asked Alice why she wanted to get away from the children’s ward all of a sudden. Matron hỏi Alice tại sao cô ta muốn rời bỏ khoa nhi một cách bất ngờ. - I didn’t think I was every going to get away. He just wouldn’t stop talking to me!
  4. Tôi không nghĩ rằng tôi sẽ bỏ đi một cách dễ dàng. Anh ta không ngừng nói chuyện với tôi! * back up phương tiện giao thông phải xếp hàng chờ vì đông xe quá. - The traffic has started to back up because of the accident. Giao thông bắt đầu bị tắc ngẽn vì tai nạn giao thông này. - Road works have caused a lot of delays and cars are backing up along the mains roads into the city. Các công trình làm đường đã gây ra nhiều tắc ngẽn và xe đang xếp hàng dài theo các con đường chính vào thành phố. * get on (a vehicle) đi xe buýt, tàu lửa, máy bay hoặc tàu thuyền. - We got on the train at 9 o’clock but it didn’t leave until 9.30. Chúng tôi lên xe lửa vào lúc 9 giờ nhưng nó khởi hành vào lúc 9.30. - He got on the bus and then realised he’d left his wallet at home. Anh ta đã lên xe buýt và nhớ ra rằng mình đã để quên ví ở nhà. * hop on (informal) đi xe buýt, tàu lửa, máy bay hoặc tàu thuyền - With a one-day travel card you can hop on and off as many busses as you like. Bạn có thể đi nhiều tuyến xe buýt mà bạn muốn bằng cái thẻ du lịch 1 ngày.
  5. - Just hop on the 172 and you’ll be in the city in 10 minutes. Lên xe số 172 và bạn sẽ đến trung tâm thành phố trong 10 phút. * get off (a vehicle) rời xe buýt, tàu lửa, máy bay hoặc tàu thuyền - Get off at the bus stop after the cinema and I’ll meet you there. Xuống trạm xe buýt sau rạp chiếu phim và anh sẽ gặp em ở đó. - We got off the ship for a few days and spent the time at the beach. Chúng tôi xuống thuyền trong vài ngày và nghỉ ngơi trên bờ biển. * check in trình vé tại sân bay để xác nhận rằng bạn sẽ bay trên chuyến bay cụ thể và để hành lý của bạn có thể chuyển lên máy bay - We need to check in two hours before the flight. Chúng tôi cần làm thủ tục trong 2 giờ trước chuyến bay. - You can’t go through to passport control until you have checked in. Bạn không thể đi qua bộ phận kiểm tra hộ chiếu cho đến khi bạn đã làm thủ tục. * pull over (a vehicle) / pull someone (a driver) over một chiếc xe tấp vào lề đường và dừng lại. - Just pull over by the petrol station, and I’ll run in and buy us some chocolate.
  6. Hãy dừng xe lại trước trạm đổ xăng, và anh sẽ chạy vào và mua một ít kẹo sô cô la. - The Police pulled him over because he was speeding. Cảnh sát đã bắt anh ta dừng xe bởi vì anh ta đi quá vận tốc. * pull out (a vehicle) đi vào đường nơi giao thông đi nhanh hơn. - He just pulled out without even signalling. I almost crashed right into him. Anh ta bất ngờ tấp vào mà không ra hiệu. Tôi gần như đâm vào anh ta. - Wait until there’s a break in the traffic and then pull out. Chờ đến khi có giao thông ngừng lại và đi lái xe ra. * stop over (verb) a stopover (noun) lưu trú tại một nơi nào đó 1 đêm hoặc vài đêm trên chuyến đi đến nơi nào đó. - They stopped over in Singapore for one night on the way to Australia. Họ quá cảnh tại Singapore 1 đêm trên đường đi Úc. - Do you want a stopover in New York for a few days on your way back from Mexico? Anh muốn quá cảnh tại New York vài ngày trên đường trở về từ Mê hi cô không?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2