B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HC KINH T TP. H CHÍ MINH
--------------
CÁC YU T THÚC ĐẨY HÀNH VI
THAM GIA VÀO CÁC HOẠT ĐỘNG
KHI TO DOANH NGHIP
Chuyên ngành: Qun tr Kinh doanh
Mã s: 9340101
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Tp. H Chí Minh Năm 2023
Công trình hoàn thành ti: Đi Hc Kinh Tế TP. H Chí Minh
Người hướng dn khoa hc: TS. Đặng Ngọc Đi
TS. Nguyn Huỳnh Phước
Phn biện 1: ………………………………………………………..
……………………………………………………………………...
Phn biện 2: ………………………………………………………..
……………………………………………………………………...
Phn biện 3: ………………………………………………………..
……………………………………………………………………
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án cấp trường
hp ti ............................................................ ..................................
Vào lúc …… giờ …… ngày …… tháng …… năm …………….…
Có th tìm hiu lun án tại Thư viện: ……………….......................
............................................................................................................
DANH MC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU CA
TÁC GI ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUN ÁN
1. Ngọc Đoan Trang & Đặng Ngọc Đại (2022). The role of
entrepreneurial intention to entrepreneurial nascent behavior
via the participation into entrepreneurship courses. Tp chí
Công thương, 25(11), 154-160
2. Ngọc Đoan Trang & Đặng Ngc S (2023). Kh năng nhận
diện hội và động của cá nhân c động đến hành vi tham
gia vào các hoạt động khi to doanh nghip. Tp chí Kinh tế
và Phát trin, (312), 49-59.
3. Ngọc Đoan Trang & Đặng Ngọc Đại (2024). Tng quan lý
thuyết v Ý định và Hành vi tham gia vào hoạt động khi to
doanh nghip. Tp chí khoa hc Đại hc M thành ph H
Chí Minh-Kinh tế và Qun tr kinh doanh, 19(2), 60-70.
1
CHƯƠNG 1: TNG QUAN V ĐỀ TÀI NGHIÊN CU
1.1. Đặt vấn đề
1.1.1. Vai trò ca vic thành lập DN đối vi nn kinh tế
Vấn đề khởi tạo DN đã được khẳng định vai trò rất quan trọng
p phần tăng trưởng kinh tế đối với các quốc gia, vấn đề này được nhắc
đến rất nhiều chứng minh trong các nghiên cứu từ trước đến nay
(Wennekers và Thurik, 1999; Carree Thurik, 2003; Fritsch và Mueller,
2004; Verzat Bachelet, 2006; Sobel King, 2008; Westlund và Olsson,
2011). N vy, vic có nhiu DN mi thành lp s mang li s đóngp
to ln cho nn kinh tế ca mt quc gia. Do đó, trong bt c giai đoạn o
thì vic thúc đẩy c DN thành lp luôn luôn mt điều hết sc cn thiết.
1.1.2. Bi cnh thc tin v hoạt động khi to DN ti Vit Nam
Vit Nam, vn đề khi to DN đang được Đng Nhà nưc chú
trng. Tuy nhiên cũng theo báo cáo ca GEM (2018), t l khi s DN ca
Vit Nam vn thp hơn nhiều so vi mc trung bình ca c nưc cùng giai
đon phát trin vi Vit Nam. Ngoài ra, Phòng Tơng mi và Công nghip
Việt Nam (2019) đã đưa ra kết qu khot cho thy chưa đến 10% DN ti
Vit Nam khi nghip thành ng. Theo báo o đưc tng hp theo tng
m ca B Kế hoch Đầucho thấy s ng DN thành lp mi st
giảm trong năm 2021 do tình nh dịch bnh và kinh tế khó kn sau đi
dch. Do đó, cần thêm nhng nghiên cứu đ đưa ra các chính sách tc
đẩy vic tham gia vào hoạt đng khi to DN.
1.1.3. Bi cnh lý thuyết
Hiện nay đã nhiều nghiên cu trên thế gii và Vit Nam v khi to
DN nng đa phn tp trung vào c yếu t nh hưng đến ý đnh khi s
kinh doanh ca sinh viên (Van Gelderen và cng s, 2008; Sasu và Sasu,
2015; Feola và cng s, 2017, Nguyn Thu Thu, 2012; Phan Anhvà
Giang Th Cẩm Tiên, 2015; Đỗ Th Hoa Liên, 2016) rt ít nghiên cu
2
tp trung vào nghiên cu hành vi và mi quan h giữa ý đnh dn đến hành
vi tham gia vào hoạt động khi to DN ca các nhà khi to DN. Do đó,
đề tài Các yếu t thúc đẩy nh vi tham gia vào c hoạt động khi
to DN” được la chn cho lun án.
1.2. Các nghiên cu có liên quan v hoạt động khi tạo DN đã được
công b
Nghiên cứu này đã tng hp t Scopus, Science direct và Google
scholar bng các cm t “nascent behavior” “nascent entrepreneurial
behavior”. Nghiên cu đã tng hp đưc 17 i báo trên thế gii và 01 bài
ti Vit Nam có ni dung liên quan trc tiếp đến ch đ đưc rút ra t 449
bài báo, sách và k yếu hi tho tìm được t các t khóa.
1.3. Xác định khong trng nghiên cứu định hướng nghiên cu
ca tác gi
Qua quá trình lược kho 18 nghn cu cho thymt s hc gi đã
đưa ra c khía cnh ca mạng lưi mi quan h xã hội đến hành vi tham gia
vào hot động khi to DN. Tuy nhiên, các nghiên cu này li không nghiên
cu v mi quan h giữa ý định và hành vi. Thêm vào đó, chưa có nghiên
cu nào đưa ra mô nh kiểm chng thc tế s khác bit ca các nhân t tác
động đến ý định và hành vi thc s. Ngoài ra, qua phân tích nhng nghiên
cu tc cho thy rng đối vi ka cnh nhân ca nhà khi to DN đã
mt s nghiên cu đ cp đến, như nghiên cu ca Li & cng s (2020)
đã đưa ra nhân tố khám phá cơ hội tuy nhn ch chng minh rng nhân t
y ảnh hưởng đến yếu t đnh hưng mc tiêu. Do vy, đối vi yếu t v
kh ng nhn din hội cn mt nghiên cứu xem t c động đến nh
vi tham gia vào hot đng khi to DN thông qua giai đoạn ý đnh. Đối vi
ng nghiên cu v đng cơ cũng chỉ mi mt nghiên cu đưc thc
hiện, trong đó động cơ đưc xemt trong nghiên cu ca Renko, Kroeck
& Bullough (2012) bao gm mong mun v s phát trin ca bn thân, thành