Cách Png Chống Béo Phì
Thanh Nhit Bằng Cháo
Lá Sen
Mù hè, thi tiết nóng nực, th cần mt lượng nước khá lớn để điều hoà thân nhiệt,
bi vy nhu cầu dùng các đồ giải khát, các món ăn nhiều nước và d tiêu hoàn toàn
hợp lý, trong đó có việc chn ng các món cháo.
Tuy nhn, theo quan niệm của dinh dưỡng học c truyền, không phải loại cháo nào
cũng thích hp trong mùa hè; bởi lẽ, ngoài gạo ra, các thực phẩm hoặc dược liệu kèm
theo phải có tính thanh nhiệt thanh đm,i nôm na là có th làm mát thể, d
hấp thu d tiêu.
Ngoài các loại cháo thanh nhiệt hết sc dân dã và thông dụng như cháo đậu xanh,
cháo đậu đen, cháo hến, cháo trai..., có mt loại cháo kđặc biệt nhưng còn ít người
biết đến, đó là cháo lá sen. Món cháoy được nấu như thế nào? Công dụng ca nó ra
sao? Xin giới thiệu c th với các bà nội tr như sau:
Nguyên liệu
Lá sen tươi 1 tàu, go t 100g, đường trắng vừa đủ, cũng có th gia thêm đậu xanh để
tăng sức thanh nhiệt giải độc. Nếu kng có sen tươi có th dùng sen khô cũng
được nhưng trước khi dùng phải nm ớc cho mm.
ch chế biến
Lá sen rửa sạch, thái vụn, sắc k ly nước, b rồi cho gạo vào nấu nh thành cháo,
chế thêm đường trắng, chia ăn vài lần trong ngày. Cũng có th cho go vào nồi nấu
thành cháo trước, sau đó dùng lá sen đã cắt b cuống và viền quanh đậy lên trên mặt
cháo, tiếp tục đun cho đến khi mùi thơm của lá sen thấm đượm vào cháo là được.
Hoặc đơn giản dùng lá sen ra sch chn qua ớc sôi, lót ới đáy ni rồi đổ cháo
đang sôi lên trên, đậy kín vung trong 5 phút, sau đó bsen ra, chế thêm đường
được.
Nếu có thêm đậu xanh thì ninh đậu trước. Khi chín, cho gạo và lá sen vào nấu thành
cháo loãng, chế thêm đưng, chia ăn vài ln trong ngày.
ng dụng
Cháo lá sen có ng dụng thanh nhit giải thử, kiện não sinh tân dịch, h huyết áp
h m máu. Là món ăn mát b rất thích hợp trong điều kiện thời tiết nắng nóng. Đặc
bit tt với những người béo phì, cao huyết áp, rối loạn lipid máu (tăng cholesterol,
triglycerid, lipoprotein có t trọng thấp và apoprotein B; giảm lipoprotein có t trng
cao và apoprotein A), người b vm đường tiết niệu, rối loạn tiêu hoá do thấp nhit,
phù thũng, một s chứng xuất huyết n chy máu cam, băng huyết, lậu huyết, hoa
mắt chóng mặt sau khi sinh con...
Phân tích ý nghĩa
Theo dược lý hc hin đại,sen có chứa các chất như Roemerine, Nuciferine,
Nornuciferine, D- N- Methylcoclaurine, Anonaine, Liriodenine, isoquercitrin,
Gluconic acid... Trên mô hình thc nghiệm chuty tăng cholesterol máu bằng chế
độ ăn, ớc sắcsen có tác dụng làm giảm cholesterol rõ rt. Nghn cứu lâm sàng
cũng cho thấy dịch chiết lá sen có th điều tr hi chứng ri loạn lipid máu khi dùng
liên tc 3 đợt, mỗi đợt 20 ngày, đạt hiệu qu 91,3 %. Với những người béo phì, mi
ngày hãm uống 9g lá sen thay trà liên tục trong 3 tháng có tác dng giảm béo khá tt.
Theo y hc c truyền, lá sen v đắng,nh bình, có công dụng thanh nhiệt li thấp, ch
khát sinh tân, thăng phát thanh dương và cầm máu; thường đượcng để chữa các
chứng đi lỏng do th thấp, chóng mặt, phù thũng, nôn ra máu, cy máu cam, băng
lậu huyết, đại tin ra máu, chóng mặt sau khi sinh con...Kinh nghiệm dùngsen hãm
uống thay trà hoặc uông tro lá sen để phòng chống béo phì, làm cho thân hình thon
th, gn đẹp đã được người xưa biết đến t rt lâu và ghi lại trong các y thư c
như Bản thảo b yếu, Bn thảo cương mc, Trấn nam bn thảo, Nhật dụng bn thảo...
Như vậy th thy, tuy rt đơn giản trong cấu trúc, giản d trong cách chế, cách dùng
nhưng món cháo lá sen lại rất có ý nghĩa trong những ngày thời tiết nóng bc.
cũng có v trí khá đặc biệt đối với cuộc sống hiện đại khi người ta, do ăn quá nhiều đồ
b béo và lười vn động th lực, đang lo s trước căn bệnh béo phì và tình trạng rối
loạn lipid máu, một hội chứng có tính nền tng đ tạo nên các căn bệnh tim mạch
đáng s như thiểu năng mach vành, nhi máu tim, rối loạn tun hoàn não...
Nguyên nhân ca bnh béo phì tr em và cách phòng nga
Bnh béo phì ngày càng gia tăng ở tr em, bnh béo phì cũng là nguyên nhân gây ra
mt s bnh tim mch, tiểu đường... ảnh hưởng không nh đến chất lưng cuc sng
ca tr sau này.
Nguyên nhân ca căn bệnh o phì tr em là gì?
Bnh béo phì tr em có nguyên nhân trước tiên do yếu t di truyn bm sinh,
nguy cơ mc chng béo phì tr em tăng gp 4 ln nếu mt trong hai cha m ca tr
b béo phì và s tăng gấp 8 ln nếu c hai đều béo phì. Ban đầu căn bệnh này cũng có
th có ngun gc tâm lý; một em bé lúc đầu “m yếu” có th được hưởng mt s
đắp, bồi dưỡng bng mt s ăn ung, tm b quá mc, kéo dài... coi như một s ng
ng th cht... có th dn tr đến béo phì. Mt nguyên nhân rt quan trng na là s
thiếu hoc ít hoạt động th lc, gây ra s tồn đọng các cht sinh nhiệt lượng các bu ran
(carburants) dư tha, tích lại dưới dng các khi m. Vấn đề y thường thy các tr
em sut ngày gn mình vào tivi, máy vi tính... Cui cùng là ti quen ăn uống thiếu
khoa hc của gia đình đóng một vai trò rt quan trng: các bữa ăn quá thnh son, quá
nhiu món tht, cá, sơn hào, hi v... Ngoài ra, nguyên nhân ít gặp là do các căn bệnh
v ni tiết như sự hoạt động không tt ca các tuyến thượng thn hoc tuyến giáp, hi
chng di truyn v ni tiết có tên là Prader-Willi.
Béo phì ảnh hưởng tâm lý và sc khe ca tr như thế nào?
Các nguy do bệnh béo phì gây ra tr em tùy mc độ có th dn ti nhng bt li
ít nhiu nghiêm trng có th ảnh hưởng đến chất lượng cuc sống và tương lai của tr.
Điều bt lợi đầu tiên thuc v lĩnh vực tâm lý – xã hi. Tr quá béo s chịu đựng
nhng “cái nhìn” thiếu thin cm ca mi người, điều th đưa tới mt s k chu,
kh tâm sâu sc.
Khi đến tui trưởng thành, các vấn đề liên quan đến s ri lon lipid (m) s xut hin
bên cnh nhng triu chứng khác như: tăng cholesterol, m máu cao
(hypercholestérolémie) hoc mt s tiết thừa quá mc cht insulin có th dẫn đến
tiểu đường sau này. Như vậy chng béo phì tr em là ngun gc phát sinh các biến
chng nghiêm trng tuổi trưởng thành: hi chng tim mch, bnh tiểu đường, ng
huyết áp, ri lon tun hoàn não..., hô hp, biến chng chnh hình các chi dưi
(complications orthpédiques)..., t đó nht thiết phi gim mt cách tuyệt đi, càng
sm càng tt s tha cân ca tr em.
ch phát hin, cha tr đề phòng béo p tr em
T tui n 2 hoc 3 đã có th phát hin ra mt s ng cân tr ri. Tuy nhiên
nhng tr hơi mập quá, cũng chưa đáng phải lo ngi. Cách phát hin chính là nh s
theo dõi, giám sát đường cong đồ th biu din các ch s cơ th (indice corporelle)
của cơ thể. Ch s cơ thể (c.s.c.t) được đo bng t s:
C.s.c.t = cân nng (tính bng kg/chiu cao (tính bng M)2.
Đồ th ghi s biến đổi ca các ch s thể ca tr phi được ghi li theo thi gian
thưng là 1 tháng 1 lần và có đưc s theo dõi, giám sát ca thy thuc nhi khoa hng
năm. Hơn 50% trẻ em béo phì tui lên 6, s vn béo phì tuổi trưởng thành; nếu tr
vn b béo phì tui lên 10 thì đến 70-80% s cháu s vẫn rơi vào tình trạng đó khi
ln lên.
Biện pháp ngăn ngừa bnh béo phì tr em là gì?
Để ngăn chặn chng béo phì tr em, cần tác động lên 2 lĩnh vực: lĩnh vực ăn và
ung và lĩnh vực tiêu hao vt cht (dépeuse physique).