YOMEDIA
ADSENSE
Câu hỏi trắc nghiệm luật hình sự 9
210
lượt xem 29
download
lượt xem 29
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tham khảo tài liệu 'câu hỏi trắc nghiệm luật hình sự 9', khoa học xã hội, hành chính - pháp luật phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Câu hỏi trắc nghiệm luật hình sự 9
- I. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Tình huống 1: Nguyễn Văn Hùng quê Thạch Hà, Hà Tĩnh, đã có 2 tiền án về tội trộm c ắp tài sản. Ngày 06 tháng 02 năm 2007, sau khi chấp hành xong hình ph ạt v ề t ội tr ộm c ắp, Hùng đã đ ược tr ả t ự do. Tuy nhiên Hùng không trở về nhà mà lên thẳng Di Linh, Lâm Đ ồng xin làm thuê cho ông Đào Văn. Trong khi làm việc cho ông Văn, Hùng đã chú ý đến Đào Thị Mai P. - con gái ông Văn. Tuy Mai P sinh ngày 09 tháng 12 năm 1994 nhưng khá phổng phao và vì vậy Hùng đã lầm tưởng Mai P là đã thành niên. Ngày 07 tháng 03 năm 2007 Hùng đã rủ Mai P trốn nhà theo hắn. Mai P đ ồng ý và đ ể có ti ền tr ốn đi, Hùng còn xúi Mai P lấy của gia đình 1.300.000đ, 4,2 chỉ vàng, 01 đi ện tho ại di động, 2 gi ấy t ờ xe máy. C ả 2 tr ốn v ề quê Hùng. Tại quê, Hùng giấu Mai P trên thuyền và đã mấy chục lần giao cấu với Mai P. Nguyễn Hoàng Phong là bạn của Hùng đã lợi dụng tình hình trên, dò la tìm đ ược s ố đi ện tho ại c ủa ông Đào Văn thông báo cho ông Văn biết và đòi ông Văn phải nộp 200.000.000đ. tiền chu ộc Mai P., n ếu không Mai P. sẽ “tan nát không còn gì”. Ông Đào Văn đã báo CA và ngày 14/04/2007 bọn chúng bị bắt. Hãy định tội danh đối với Hùng và Phong. Tình huống 2: A thường xuyên hành hạ, ngược đãi, làm nhục H là con riêng của vợ làm H đau đớn, uất ức, tủi nhục nên đã mua thuốc độc để tự sát nhưng chưa kịp tự sát thì bị ngăn chặn. Có 4 ý ki ến v ề t ội danh của A: (i) Tội bức tử (Điều 100 BLHS) (ii) Tội hành hạ người khác (Điều 110 BLHS) (iii) Tội làm nhục người khác (Điều 121 BLHS) (iv) Tội hành hạ, ngược đãi ông bà, cha mẹ...(Điều 151BLHS) Anh chị có ý kiến như thế nào về các quan điểm nêu trên Tình huống 3. Biết cô Q chỉ ở có một mình trên tầng 5 căn hộ chung cư, nên A có ý định cưỡng hiếp cô. Vào lúc 19h00, A đã lẻn vào phòng Q. Thấy động Q quay ra nhưng A đã tiến sát đến cô và ôm chặt cô đẩy ngã xuống giường. A một tay bịt miệng Q và tay kia giật đứt cúc áo ngoài c ủa cô. Q ch ống c ự quy ết li ệt và thoát ra được sự khống chế của A, đồng thời Q bước ra ngoài ban công, ngồi lên lan can và yêu cầu A phải rời khỏi căn hộ của cô ngay, nếu không cô sẽ nhảy xuống d ưới tự sát. Cho rằng Q doạ mình nên A vẫn tiến tới để tiếp tục. Q buông tay rơi khỏi lan can xuống đất và chết. Hãy định tội danh của A Tình huống 4. Y Đúa là người Ba Na, goá chồng từ lâu. đầu năm 1999, Y Đúa có thai và b ị phạt v ạ 2 con lợn cùng gà và rượu. Ba năm sau Y Đúa lại có thai với người đàn ông khác. Sợ bị đuổi khỏi buôn nên Y Đúa trốn vào rừng. Đầu 01/2003 Y đúa sinh bé gái. Sợ mang ti ếng là "không ch ồng mà ch ửa" nên Y Đúa đã giết ngay đứa trẻ từ khi mới sinh. Toà án nhân dân huyện K. tuyên bố Y Đúa phạm tội giết người. 1. Ý kiến của anh chị như thế nào về tội danh của Y Đúa. 2. Nếu Y Đúa không giết đứa trẻ mà bỏ nó lại trong rừng thì TNHS c ủa Y Đúa s ẽ đ ược gi ải quy ết nh ư thế nào? Tại sao? Tình huống 5. M bám theo chị B đi chợ vùng cao về. Đến chỗ vắng, M vượt lên tr ước và bất ngờ quay ngoắt lại đẩy chị B ngã vào bụi cây ven đường với ý đ ịnh giao c ấu v ới ch ị. Ch ị B ch ống c ự quy ết li ệt. Thấy không thể thực hiện được ý định của mình, M dùng tay trái ôm ngang l ưng ch ị B, tay ph ải thò tay vào túi áo chị và lấy được toàn bộ số tiền của chị là 2.500.000đ. Do chỉ ôm chị B bằng m ột tay nên M b ị chị dùng chân đạp M bắn ra ngoài. Chị vùng chạy vượt lên trước nhưng không thấy M đuổi theo. Thấy lạ, chị B kiểm tra lại túi mình thì thấy toàn bộ số tiền mình bán hàng đã mất. Anh/Chị hãy: 1. Định tội danh đối với M. 2. Giả sử khi không thực hiện được ý định hiếp dâm, M dùng dao đâm chị B bị thương 35% thì TNHS của M có thay đổi không? Tại sao?
- I. C©u hái tr¾c nghiÖm 1. Nếu dùng vũ lực giao cấu với người khác thì trường hợp nào sau đây thuộc tình ti ết quy định t ại điểm e khoản 2 Điều 111? a. Anh dùng vũ lực giao cấu với em gái họ. b. Anh ru ột đe do ạ dùng vũ l ực giao c ấu v ới em gái mình c. Anh dùng vũ lực giao cấu với em kết nghĩa. d. Nam giới đe doạ dùng vũ lực giao cấu với bạn gái 2. Dấu hiệu nào sau đây không có trong trường hợp hiếp dâm chưa đạt? a. Hành vi đe doạ dùng vũ lực. b. Lỗi cố ý c. Đã thực hiện hành vi giao cấu. d. Chủ thể là nam giới 3. Trường hợp nào sau đây bị coi là hiếp dâm trẻ em? a. Dùng vũ lực giao cấu với người 17 tuổi. b. Đe doạ dùng vũ lực giao cấu với người dưới 13 tuổi c. Dùng tiền mua dâm người 15 tuổi. d. Cho người 12 tuổi xem phim có nội dung kích dục 4. Giải thích nào sau đây là phù hợp với nội dung tình tiết quy định tại điểm b khoản 3 Đi ều 111 BLHS? a. Người phạm tội là người bị nhiễm HIV. b. Người phạm tội là người bị nhiễm HIV, có thể không biết điều này nhưng cần phải biết và có thể biết c. Người phạm tội biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn hiếp dâm. d. Người phạm tội không bị nhiễm HIV nhưng tưởng rằng bị nhi ễm HIV nên đã th ực hi ện hi ếp dâm đ ể trả thù đời 5. Giải thích nào sau đây là phù hợp với nội dung tình tiết quy định tại điểm c khoản 3 Đi ều 111 BLHS? a. Có hậu quả chết người và lỗi của người phạm tội đối với hậu quả là lỗi vô ý. b. Có hậu quả chết người và lỗi của người phạm tội đối với hậu quả là lỗi cố ý. c. Có hậu quả chết người và lỗi của người phạm tội đối với hậu quả là lỗi cố ý hoặc vô ý. d. Có thể xảy ra hậu quả chết người 6. A biết B có hành vi mang A sang Trung Quốc để bán nhưng A vẫn đồng ý. B phạm t ội gì? a. Tội mua bán người (Điều 119). b. Tội làm nhục người khác (Điều 121) c. Tội hành hạ người khác (Điều 110) c. Không phạm tội 7. Tội vu khống là tội phạm được tực hiện bằng: a. Cử chỉ. b. Lời nói c. Cả cử chỉ và lời nói d. Không hành động. 8. A vu cho B phạm tội trộm cắp tài sản và đến cơ quan công an tố cáo B. A phạm tội gì? a. Tội làm nhục người khác (Điều 121 b. Tội truy cứu TNHS người không có tội (Điều 293) c. Tội vu khống (Điều 122) d. Tội khai báo gian d ối ho ặc cung c ấp tài li ệu sai s ự th ật (Đi ều 307). 9. A bắt con trai 4 tuổi của N và đòi N chuộc 500 triệu đồng. A phạm tội quy định tại: a. Điều 119 BLHS b. Điều 120 BLHS c. Điều 123 BLHS d. Điều 134 BLHS 10. Hành vi nào sau đây là hành vi khách quan của tội phạm quy định tại Đi ều 116 BLHS? a. Người đã thành niên giao cấu với người từ đủ 13 đến dưới 16 tuổi một cách thuận tình. b. Người đã thành niên kích thích tình dục người từ đủ 13 đến dưới 16 tuổi. c. Đe doạ dùng vũ lực giao cấu với người từ đủ 13 đến dưới 16 tuổi d. Lợi dụng tình trạng quẫn bách để giao cấu với người từ đủ 13 đến dưới 16 tuổi 11. Khẳng định nào sai? a. Phụ nữ không phải chịu TNHS về tội hiếp dâm b. Phụ nữ không phải là chủ thể của tội hiếp dâm. c. Phụ nữ có thể là chủ thể của tội giao cấu với trẻ em d. Phụ nữ vừa là nạn nhân vừa có thể là chủ thể của tội mua bán người 12. Người lợi dụng tình trạng người phụ nữ 17 tuổi đang bị tâm th ần đ ể giao c ấu và ng ười ph ụ nữ đó cũng đồng ý giao cấu sẽ bị coi là: a. Phạm tội hiếp dâm (Điều 111 BLHS). b. Phạm tội cưỡng dâm (Điều 113 BLHS) c. Tội mua dâm người chưa thành niên (Điều 256 BLHS. d. Không phạm tội.
- 13. Người dùng tiền mua chuộc em gái 12 tuổi để giao cấu với em gái đó là phạm tội: a. Hiếp dâm (Điều 111 BLHS). b. Hiếp dâm trẻ em (Điều 112 BLHS) c. Cưỡng dâm trẻ em (Điều 114 BLHS). d. Mua dâm ng ười ch ưa thanh niên (Đi ều 256 BLHS) 14. Người biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn dùng vũ lực đ ể giao c ấu v ới nhân viên y t ế ch ữa b ệnh cho mình, trái với ý muốn của họ, thì bị truy cứu TNHS theo quy định tại: a. Điểm b Khoản 3 Điều 111 BLHS. b. Điểm b Khoản 3 Điều 113 BLHS c. Điểm b Khoản 3 Điều 115 BLHS. d. Điểm c Khoản 2 Điều 117 BLHS 15. Khẳng định nào đúng? a. Đối tượng tác động của tội mua bán người là nữ giới từ 18 tuổi tròn trở lên. b. Người mua bán phụ nữ phải chịu TNHS ngay cả khi người phụ nữ đồng ý với việc bán mình. c. Hành vi phạm tội làm nhục người khác chỉ có thể được thực hiện bằng lời nói. d. Đối tượng tác động của tội vu khống là danh dự của con người 16. V (36 tuổi) chuốc rượu cho cô N. (15 tuổi) say x ỉn đ ể giao c ấu v ới N. Khi giao c ấu xong, V đã để lại dưới gối đầu của N 300.000 đồng. V phạm tội quy định tại: a. Điều 256 BLHS. b. Điều 115 BLHS c. Điều 112 BLHS. d. Điều 111 BLHS 17. K. thường xuyên cung cấp tài chính cho em gái đang h ọc Cao đ ẳng. M ột l ần K. do ạ em mình là sẽ không cung cấp tiền nữa nếu em gái không đồng ý cho K. giao c ấu. S ợ b ị b ỏ d ở vi ệc h ọc hành nên em gái K đã đồng ý. K. phạm tội gì? a. Tội loạn luân (Điều 150). b. Tội cưỡng dâm (Điều 113, Khoản 2, Điểm d) c. Tội hiếp dâm (Điều 111, Khoản 2, Điểm b) d. Tội hiếp dâm (Điều 111, Khoản 2, Điểm e) 18. H (17 tuổi) có hành vi gạ gẫm nữ sinh D (15 tuổi) giao c ấu v ới mình và D đ ồng ý. H đã giao c ấu với D. H phạm tội quy định tại: a. Điều 115 Khoản 1 b. Điều 112, Khoản 1 c. Điều 113 Khoản 1 d. Không phạm tội 19. Khẳng định nào đúng? a. Người lợi dụng tình trạng người phụ nữ đau ốm để giao cấu với họ là phạm tội cưỡng dâm b. Người biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn dùng vũ lực giao cấu trái với ý muốn người phụ nữ là phạm tội quy định Điều 117 c. Cha, mẹ bán con mới sinh của mình cũng bị coi là phạm tội quy định tại Điều 120 BLHS d. Người lợi dụng sự sai lầm của người khác để bêu riếu họ trước mọi người là phạm tội vu khống 20. Thủ đoạn mà người phạm tội sử dụng để chiếm đoạt trẻ em có ý nghĩa là: a. Tình tiết tăng nặng TNHS. b. Tình tiết định khung c. Tình tiết định tội d. Không có ý nghĩa gì III. CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1. So sánh tội hiếp dâm với tội cưỡng dâm. Câu 2. So sánh tội hiếp dâm trẻ em với tội giao cấu với trẻ em. Câu 3. Phân tích các tình tiết định khung tăng nặng của tội hiếp dâm (Điều 111 BLHS) Câu 4. Phân tích được các dấu hiệu pháp lý của tội hiếp dâm. Cho các ví dụ minh hoạ các chi tiết đã phân tích Câu 5. So sánh tội hiếp dâm với tội hiếp dâm trẻ em Câu 6. So sánh tội mua bán người và tội mua bán trẻ em. Câu 7. So sánh tội vu khống và tội làm nhục người khác
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn