intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cấu trúc “Cái gì đó được làm - Have something done”

Chia sẻ: Trần Lê Kim Yến | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

595
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo bài viết 'cấu trúc “cái gì đó được làm - have something done”', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cấu trúc “Cái gì đó được làm - Have something done”

  1. Cấu trúc “Cái gì đó được làm - Have something done” Hãy xem hai câu dưới đây. Chúng có nghĩa gì khác nhau? 'He paints his face.'  'He has his face painted.'  'He paints his face' có nghĩa là anh ấy tự vẽ lên mặt. 'He has his face painted' có nghĩa là ai đó vẽ lên mặt cho anh ấy (trong trường hợp này có thể là một họa sĩ). Chúng ta dùng "have something done"để nói ai đó làm dịch vụ gì cho chúng ta. Cấu trúc ngữ pháp này khá đơn giản: Have + object + past participleChúng ta hãy xem thêm một vài ví dụ khác nhé: 'We didn't want to cook so we had a pizza delivered.'  'I had my car washed at that new place by the station.'  'I had my watch fixed.'  Chúng ta cũng có thể dùng 'get' thay cho 'have' và nghĩa vẫn giữ nguyên. Những câu trên có thể đổi thành:
  2. 'We didn't want to cook so we got a pizza delivered.'  'I got my car washed at that new place by the station.'  'I got my watch fixed.'  Tương lai 'I had my watch fixed' cho chúng ta biết về quá khứ.  'I am going to have / get my watch fixed' nói về tương lai.  'Going to' cho chúng ta biết về kế hoạch tương lai mà sẽ được thực hiện. Chúng ta dùng 'will' cho điều gì đó đã được quyết định: I just noticed how dirty my suit is. I will have / get it cleaned  soon.' questions Hãy tưởng tượng, bạn thích kiểu tóc mới của một người bạn; bạn có thể hỏi cô ấy: 'Where did you have / get your hair cut?'  Có thể bạn vừa mới chuyển tới một thành phố mới và bạn quyết định đã đến lúc phải đi cắt tóc; bạn có thể hỏi: 'Where can I have / get my hair cut?' 
  3. Bạn muốn biết xem xe ô tô của một người bạn đã được sửa chưa; bạn có thể hỏi: 'Did you have your car fixed?'  Dịch vụ cho một thế giới bận rộn Khi chúng ta sống trong một thế giới bận rộn, chúng ta không có đủ thời gian (và kỹ năng) để làm những việc chúng ta phải làm. Đó là lý do tại sao chúng ta có ngành công nghiệp dịch vụ mà sẽ giúp chúng ta thực hiện công việc cần phải làm. Hãy nhìn những ví dụ dưới đây: A jeweller's is a place where you can have your watch fixed.  A dry cleaner's is a place where you can have your suit cleaned.  A florist's is a place where you can have flowers delivered.  A hairdresser's is a place where you can have your hair cut.  A dentist's is a place where you can have your teeth checked.  An optician's is a place where you can have your eyes checked.  A garage is a place where you can have your car repaired.  Dùng have something done với những điều tồi tệ Trong những ví dụ ở trên chúng ta đã xem những dịch vụ mà chúng ta có thể trả tiền để sử dung nếu muốn. Chúng ta cũng có thể dùng
  4. diễn đạt này khi một điều gì đó tồi tệ xảy ra. Ví dụ: 'Jenny had her car stolen.' Ở đây Jenny không muốn ai đó ăn trộm xe của cô ấy, nhưng ai đó đã làm điều này. 'Have you ever had your nose broken in a fight?' Không ai muốn bị gãy mũi nhưng nó có thể xảy ra. Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ (modal + perfective) 15.1 Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã Diễn đạt một khả năng có thể đã xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc. It may have rained last night, but I’m not sure. He could have forgotten the ticket for the concert last night. I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time. The cause of death could have been bacteria. John migh have gone to the movies yesterday. 15.2 Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên
  5. Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra. Maria shouldn’t have called John last night. (She did call him) John should have gone to the post office this morning. The policeman should have made a report about the burglary. Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ was/were supposed to + [verb in simple form] để thay cho should + perfective. John was supposed to go to the post office this morning. The policeman was supposed to make a report about the burglary. (Anh ta đã không lập biên bản vụ trộm) 15.3 Must have + P2 = chắc là đã, hẳn là đã Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của must ở phần trên). Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1. Chỉ được dùng had to hoặc should + perfective hoặc be supposed to khi diễn tả một trách nhiệm bắt buộc ở quá khứ. The grass is wet. It must have rained last night. (It probably rained last night) Jane did very well on the exam. She must have studied hard.
  6. I didn’t hear you knock, I must have been gardening behind the house
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2