Ạ Ọ Ộ Ố Đ I H C QU C GIA HÀ N I
ƯỜ Ạ Ọ Ọ TR NG Đ I H C KHOA H C
Ộ XÃ H I VÀ NHÂN VĂN
ị Võ Th Minh Hà
Ữ Ộ Ấ Ữ C U TRÚC DANH NG , Đ NG NG
Ế Ỉ Ế Ệ TI NG VI T TH K XVII
ệ Chuyên ngành: Vi ữ ọ t ng h c
ố Mã s : 62 22 01 15
Ữ Ọ Ắ Ậ Ế TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ NGÔN NG H C
ộ Hà N i – Năm 2016
ượ ạ ữ ườ Công trình đ c hoàn thành t i Khoa Ngôn ng Tr ạ ng Đ i
ọ ạ ọ ộ ố
ọ h c Khoa h c Xã h i và Nhân văn – Đ i h c Qu c gia Hà N i.ộ
ứ ọ ệ ẫ Ng ườ ướ i h ng d n khoa h c: GS. TS Vũ Đ c Nghi u
ả ệ : ………………………………………… Ph n bi n 1
………………………………………………..
ả Ph n bi n ệ 2: …………………………………………
………………………………………………..
ả ệ : ………………………………………… Ph n bi n 3
………………………………………………..
ẽ ượ ả ệ ướ ậ ạ ọ ộ ồ ấ ố Lu n án s đ c b o v tr c H i đ ng c p Đ i h c Qu c
ọ ạ ế ấ ậ gia ch m lu n án ti n sĩ h p t i ………………………….
ườ ạ ọ ạ ọ ọ Tr ộ ng Đ i h c Khoa h c Xã h i và Nhân văn – Đ i h c
ố ộ Qu c gia Hà N i.
ờ ồ vào h i…. gi .… ngày …. tháng …. năm 201...
2
ể ể ậ ạ Có th tìm hi u lu n án t i:
ư ệ ố ệ Th vi n Qu c gia Vi t Nam
ư ệ ạ ọ Trung tâm Thông tin – Th vi n, Đ i h c
ố ộ Qu c gia Hà N i
Ở Ầ Ầ PH N M Đ U
ọ ề ấ ề ề ọ ị ử ượ ọ 1. Lý do ch n đ tài Ở ệ Vi t Nam, v n đ v cú pháp h c l ch s , còn đ c g i là cú
ọ ị ạ ọ pháp h c l ch đ i hay cú pháp h c so sánh (comparative syntax)
ấ ị ữ ứ ư ử ủ ấ ch a có nh ng nghiên c u chuyên sâu do tính ch t l ch s c a v n
ể ể ế ể ặ ề đ ho c do khuy t thi u t ế ư ệ Trong khi đó, đ có th hi u sâu li u.
ươ ạ ủ ữ ệ ồ ộ ề v ph ứ ng di n đ ng đ i c a m t ngôn ng thì các nghiên c u
ạ ạ ế ứ ầ ế ỉ ỉ ị l ch đ i l i h t s c c n thi ế Th k XVII không ch đánh d u s ấ ự t.
ờ ủ ữ ạ ố ườ ệ ữ ra đ i c a ch Qu c ng mà còn là giai đo n mà ng i Vi t đã
ử ụ ấ ư ầ d n hình thành thói quen s d ng d u câu theo t ủ duy logic c a
ườ ố ễ ng i châu Âu và dùng l ạ i di n đ t văn xuôi ơ . Các đ n v t ị ổ ứ ch c
ữ ủ ố c t lõi c a câu là ộ danh ngữ và đ ng ng , theo đó , cũng có th đ ể ượ c
ả ủ ể ề ị ạ tri n khai v phía trái hay phía ph i c a trung tâm mà không b h n
ư ủ ế ệ ầ ố ờ ch nh trong cách hành văn đăng đ i, v n đi u c a th i kì
ữ ộ ữ ế ứ ệ ệ tr c.ướ Vi c nghiên c u các danh ng , đ ng ng ti ng Vi t th k ế ỉ
ộ ố ả ế ằ ữ ữ ố XVII thông qua m t s văn b n vi t b ng ch Qu c ng , thi ế t
ề ễ ế ị ể ế ứ ầ nghĩ, h t s c c n thi ể ế ở có th giúp hi u sâu v di n ti n l ch t b i
ứ ị ệ ầ ử ế s ti ng Vi ệ ừ t, t ử ế đó góp ph n vào vi c nghiên c u l ch s ti ng
Vi t. ệ
ấ ầ ồ ư ệ ủ ữ ậ ọ Nh n th y t m quan tr ng c a ngu n t ố li u ch Qu c ng th k ữ ế ỉ
ấ ế ủ ụ ể ấ ứ ệ ư XVII cũng nh tính c p thi t c a vi c nghiên c u c th v n đ ề
ế ệ ự ề ạ ạ ọ cú pháp ti ng Vi ậ t giai đo n trung đ i, lu n án đã l a ch n đ tài
4
ữ ế ấ ệ ả ữ ộ C u trúc danh ng , đ ng ng ti ng Vi t trong các văn b n ch ữ
ữ ế ỉ ố Qu c ng th k XVII.
ố ượ ứ ạ
1. Đ i t
ng, ph m vi nghiên c u
ố ượ ạ ậ Đ i t ứ ủ ng và ph m vi nghiên c u c a lu n án này là các danh
ữ ộ ữ ế ệ ữ ả ố ng , đ ng ng ti ng Vi t trong các văn b n ch Qu c ng th k ữ ế ỉ
ồ ư ệ ừ ậ ữ XVII. Lu n án khai thác ngu n t li u t ố ả các văn b n ch Qu c
ữ ế ỉ ể ả ạ ộ ng th k XVII. Các văn b n này có th chia làm hai lo i: m t là
ế ườ ệ ế do ng ườ ướ i n c ngoài vi t và hai là do ng i Vi t vi t.
ườ ệ ế ồ ả Các văn b n do ng i Vi t vi t g m:
ử ướ ị L ch s n c Annam (1659)
ệ ế ệ ủ t tay năm 1659 c a Bento Thi n
Tài li u vi
ệ ế ủ t tay năm 1659 c a Ignesico Văn Tín
Tài li u vi
ầ ả ư ủ
Th c a Domingo H o g i th y c Gabriel (1687) ả ử
ả ử ầ ả ư ủ
Th c a Domingo H o g i th y c Bispo Luys (1687)
ư
Th Micheal Catechista Tunkin làm (1688)
ư
Th Dionysio Catechiasta Tunkin (1688)
ư ừ ử ề ữ ẳ ị Roma g i v cho các giáo h u bên ta kh ng đ nh
Th t
ị ủ ả ướ ặ ươ c ng v c a hai thày c mà tr c kia còn nghi ho c (1689)
ế ồ ả Các văn b n do ng ườ ướ i n c ngoài vi t g m:
ả
Phép gi ng tám ngày (1651).
5
ườ ầ ợ ế ẽ ử ụ Trong tr ng h p c n thi t, chúng tôi cũng s s d ng m t s ộ ố
ượ ứ ẫ ụ ví d đã đ c trích d n trong các công trình nghiên c u có liên
ừ ể ế ậ ả quan (sách chuyên kh o, sách giáo khoa, t đi n, lu n án ti n sĩ…).
ụ ụ
2. M c đích, nhi m v nghiên c u ứ ệ
ể ổ ủ ụ ữ ủ ứ ậ M c đích c a lu n án là tìm hi u t ch c c a danh ng và
ữ ế ệ ư ố ượ ế ỉ ố ộ đ ng ng ti ng Vi t th k XVII (nh : s l ng các thành t , năng
ạ ộ ủ ố ệ ữ ố ự l c ho t đ ng c a các thành t và m i quan h gi a các thành t ố
ữ ả ố ữ ớ v i nhau…) trong các văn b n ch Qu c ng .
ụ ự ệ ể ậ ậ ả Đ th c hi n m c đích trên, lu n án t p trung gi ế i quy t
ụ ữ ệ nh ng nhi m v sau đây:
ữ ộ ị ữ
Xác đ nh khung lí thuy t v c u trúc danh ng , đ ng ng ế ề ấ
ế ệ ủ ậ ti ng Vi t c a lu n án.
ổ ữ ộ ứ ủ ữ ị ch c c a các danh ng , đ ng ng . Xác đ nh
Kh o sát t ả
ệ ủ ố m i quan h c a thành
ữ ụ ầ ầ ớ ố t trung tâm v i các thành ph n ph và gi a các thành ph n ph ụ
ổ ứ ủ ữ ế ữ ộ ệ ớ v i nhau trong t ch c c a danh ng và đ ng ng ti ng Vi t th k ế ỉ
XVII.
ữ ộ ủ ấ ả
Phác th o mô hình c u trúc c a danh ng , đ ng ng ti ng ữ ế
ệ ế ỉ Vi t th k XVII.
ả ố ố ệ ủ m i quan h c a các thành t .
Quan sát, miêu t
ớ ừ ự ữ ấ ể v ng nào có th tham gia vào c u
Nghiên c u nh ng l p t ứ
ể ả ệ ố trúc đ đ m nhi m các vai trò thành t
6
ữ ệ ồ ươ ứ
3. Ngu n ng li u và ph
ng pháp nghiên c u
ữ ệ ữ ệ ạ 4.1. Ng li u và phân lo i ng li u
ữ ệ ụ ứ ả ậ ụ Ng li u nghiên c u ph c v cho lu n án là các văn b n ch ữ
ố ượ ấ ả ứ ữ ế ỉ Qu c ng th k XVII đã đ ả c xu t b n chính th c. Các văn b n
ể ườ ệ ế này có th do ng i Vi ặ t ho c ng ườ ướ i n c ngoài vi t.
ữ ế ỉ ữ ề ả ố ượ ế Các văn b n ch Qu c ng th k XVII đ u đ c vi t tay và
ộ ố ể ệ ề ặ ự ữ ớ ố có m t s đi m khác bi t v m t kí t ữ ủ so v i ch Qu c ng c a
ế ệ ệ ể ạ ượ ữ ệ ố ồ ti ng Vi ể t hi n đ i. Đ có th có đ c ngu n ng li u t ấ t nh t,
ự ả ượ chúng tôi d a vào các văn b n thành văn đã đ ể c phiên chuy n
ệ ớ ả ự ế ố ế sang ti ng Vi ả ế t ngày nay và có đ i chi u tr c ti p v i nh b n
ữ ệ ệ ề ượ ậ ừ ệ ủ ừ c a t ng tài li u. Ng li u đ u đ c thu th p t các tài li u ch ữ
ữ ố ượ ấ ả ứ Qu c ng đã đ c xu t b n chính th c.
ừ ử ố ề ộ ươ Các t cũ, t ừ ổ ừ ị c , t ộ l ch s v n thu c thu c v ph ng ng ữ
ừ ự ử ẽ ượ ố ế ị hay t v ng l ch s s đ ớ c đ i chi u v i các cu n t ố ừ ể ươ ng đi n t
ng.ứ
ươ ứ ng pháp nghiên c u 4.2. Ph
ươ ử ư ệ 4.2.1 Ph ng pháp x lí t li u:
ữ ộ ữ ừ ể ể ệ ậ ấ Đ có th nh n di n và phân xu t danh ng , đ ng ng t ồ ngu n
ữ ệ ữ ế ướ ng li u, chúng tôi đã ti n hành nh ng b c sau:
ữ ệ ướ ể ệ ậ ồ B c 1: Phân tích ngu n ng li u đ nh n di n các phát ngôn.
7
ữ ệ ướ ể ệ ậ ị ấ B c 2: Phân tích ng li u đ nh n di n, xác đ nh và trích xu t
ượ ữ ữ ộ ượ cho đ c các danh ng và đ ng ng trong các phát ngôn đ c ghi
ơ ở ị ả ự ữ ữ ề ộ trong văn b n d a trên c s đ nh nghĩa v danh ng và đ ng ng .
ướ ố ộ ộ ữ ộ B c 3: Phân tích các thành t ữ trong n i b danh ng , đ ng ng .
ớ ừ ự ướ ủ ể ị ị B c 4: Xác đ nh v trí c a các l p t ả v ng có th tham gia đ m
ữ ộ ữ ệ ế ị ộ ộ nhi m các vai trò, v trí trong n i b danh ng , đ ng ng . Ti p đó
ị ố ủ ổ ứ ữ ộ là xác đ nh các thành t c a t ch c danh ng , đ ng ng v m t v ữ ề ặ ị
ệ ữ ư ố ấ ạ ớ ị trí c u t o cũng nh m i quan h gi a các v trí v i nhau.
ươ ứ ng pháp nghiên c u:
3.2.2 Ph
ượ ữ ạ ộ ố ử ụ ậ Sau khi có đ c các ng đo n, lu n án s d ng m t s thao tác
ủ ố ự ế ể ủ c a th pháp phân tích thành t tr c ti p đ phân chia các danh
ữ ữ ầ ạ ộ ừ ng và đ ng ng theo các thành ph n h t nhân là danh t ộ và đ ng
ộ ộ ụ ạ ầ ộ ừ t bên c nh các thành ph n ph thu c trong n i b các danh ng ữ
ử ụ ữ ủ ạ ậ ộ và đ ng ng . Bên c nh đó, lu n án cũng s d ng các th pháp v ề
ữ ữ ủ ủ ệ ươ quan h ng pháp, ng nghĩa, các th pháp c a ph ng pháp miêu
ươ ậ ượ ể ặ ả t , ph ng pháp so sánh đ nêu b t đ ủ ấ ể c các đ c đi m c a c u
ữ ộ ữ ế ệ ơ ở ế ỉ trúc danh ng , đ ng ng ti ng Vi t th k XVII. Trên c s đó,
ự ậ ượ ồ ổ ứ ủ ữ ộ lu n án xây d ng l c đ t ữ ế ch c c a danh ng , đ ng ng ti ng
ệ ế ỉ Vi t th k XVII.
ứ ậ ả ầ ộ Lu n án này không ph i là m t công trình nghiên c u thu n túy
ạ ủ ử ớ ỉ ị ứ ữ ọ ị mang tính l ch đ i c a ngôn ng h c l ch s mà m i ch nghiên c u
ữ ọ ị ắ ồ ớ ợ ạ ạ ộ ế m t lát c t đ ng đ i trong ngôn ng h c l ch đ i. V i l i th trong
8
ề ặ ử ụ ể ậ ờ đi m nhìn v m t th i gian, lu n án s d ng các thao tác so sánh
ữ ề ể ổ ồ ươ ằ ti n quan và h i quan nh m làm n i rõ nh ng đi m t ồ ng đ ng và
ộ ố ườ ự ữ ủ ợ ổ nh ng s thay đ i trong m t s tr ữ ộ ng h p c a danh ng , đ ng
ữ ế ướ ế ỉ ở ng ti ng Vi ệ ở t ờ các th i kì tr ế c và sau th k XVII. B i vì “n u
ườ ế ả ở ậ ờ ộ m t ng i ti p c n các văn b n hai th i kì khác nhau thì có th ể
ậ ệ ừ ự ể ổ ỉ ự nh n ra s khác bi t và và t đó có th ch ra “s thay đ i” ngôn
ữ ữ ườ ầ ợ ng ” [Lightfoot, 2005: 496]. Trong nh ng tr ng h p c n thi ế t,
ữ ữ ữ ệ ả ố ặ các tài li u ch Qu c ng ho c các văn b n ch Nôm (đã đ ượ c
ạ ướ ủ phiên âm) c a giai đo n tr ế ỉ c hay sau th k XVII cũng đ ượ ử c s
ươ ữ ệ ệ ố ồ ụ d ng làm ph ế ng ti n so sánh, đ i chi u. Các ngu n ng li u v ề
ữ ướ ữ ộ ế ỉ ượ danh ng và đ ng ng tr c và sau th k XVII đ ậ c thu th p,
ố ở ữ ấ ị ừ ự ớ ồ phân tích và đ i sánh nh ng ch ng m c nh t đ nh v i ngu n ng ữ
ệ ươ ở ế ỉ ượ ự li u t ứ ng ng th k XVII. Cách làm này giúp có đ c s hình
ữ ộ ữ ế ề ơ ệ ế ỉ dung sâu h n v danh ng , đ ng ng ti ng Vi t th k XVII nói
ế ủ ữ ộ ữ ế ễ ệ riêng và di n ti n c a danh ng , đ ng ng ti ng Vi t nói chung.
ự ễ ủ ọ ậ 5. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a lu n án
ậ ề ặ 5.1. V m t lí lu n
ể ể ầ ặ ấ Đây là công trình đ u tiên đi sâu tìm hi u các đ c đi m c u
ữ ế ủ ữ ộ ệ ế ỉ trúc c a danh ng và đ ng ng ti ng Vi t th k XVII trên c s ơ ở
ệ ượ ế ằ ữ ế ả ố các tài li u đ c vi ứ ữ t b ng ch Qu c ng . K t qu nghiên c u
ỉ ừ ậ ấ ủ c a lu n án không ch d ng l ạ ở i ữ mô hình c u trúc các danh ng ,
ữ ế ệ ế ỉ ấ ố ộ đ ng ng ti ng Vi t th k XVII mà còn cho th y m i quan h ệ
9
ộ ộ ủ ề ự ố ữ ấ ố trong n i b c a các c u trúc đó v s đ i đãi gi a thành t trung
ụ ớ ụ ầ ầ ớ ữ tâm v i các thành ph n ph và gi a các thành ph n ph v i nhau.
ấ ị ữ ự ứ ế ả ệ Nh ng k t qu nghiên c u này có s đóng góp nh t đ nh vào vi c
ử ế ứ ị ệ ứ ệ ầ nghiên c u l ch s ti ng Vi t, và góp ph n hoàn thi n b c tranh
ề ễ ử ế ệ ế ị chung v di n ti n l ch s ti ng Vi t.
ự ễ ề ặ 5.2. V m t th c ti n
ị ế ứ ạ ơ ả ậ ộ Lu n án này kh o sát hai lo i đ n v h t s c quen thu c,
ả ắ ữ ủ ữ ị căn b n và n m gi ố nh ng v trí ch ch t trong quá trình hình
ứ ẽ ế ầ ả ậ ủ thành câu. K t qu nghiên c u c a lu n án s góp ph n làm sáng
ườ ố ỏ ặ t ể đ c đi m, con đ ng hình thành, các nhân t ố ấ chi ph i c u trúc
ữ ế ữ ệ ế ỉ ậ ộ danh ng và đ ng ng ti ng Vi ừ t th k XVII. T đó, lu n án góp
ứ ề ầ ơ ế ph n giúp các nhà nghiên c u có cái nhìn sâu h n v cú pháp ti ng
ệ ươ ệ ị ữ ạ ị Vi t trên ph ử ế ng di n l ch đ i nói chung, ng pháp l ch s ti ng
ệ Vi t nói riêng.
ế ấ ủ ậ 6. K t c u c a lu n án
ệ ả Ngoài ph n tài li u tham kh o 19 trang (li
t kê 244 đ u đ ậ ệ ầ ầ t) và ph n ph l c dài 67 trang, lu n án đ ề ầ ượ c chia
ụ ụ ế ấ ư sách và bài vi ươ thành 3 ch ế ng (150 trang), k t c u nh sau:
ở ầ ầ Ph n m đ u
ươ ơ ở ứ ậ ổ Ch ng 1: T ng quan tình hình nghiên c u và c s lí lu n
ươ ữ ế ệ Ch ng 2: Danh ng ti ng Vi ế ỉ t th k XVII
ươ ữ ế ộ ệ Ch ng 3 Đ ng ng ti ng Vi ế ỉ t th k XVII
10
ế ậ K t lu n
ƯƠ NG 1.
Ơ Ở Ứ ̉
̀ ổ CH TÔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U VÀ C S LÝ LU NẬ 1.1. ữ ́ ̀ ư T ng quan tinh hinh nghiên c u ố ượ ữ ộ ng nghiên c u t Danh ng , đ ng ng là đ i t ứ ừ ấ ớ r t s m
ữ ọ ề ố trong truy n th ng ngôn ng h c châu Âu. Ở ệ Vi ấ t Nam, các v n
ệ ượ ườ ươ ế ề ề ừ ạ ế đ v t lo i ti ng Vi t đã đ c ng i ph ng Tây bàn đ n trong
ố ừ ể ữ ế ế ầ ầ ố ệ ủ ph n đ u c a các cu n t đi n đ i chi u gi a ti ng Vi t và các
ữ ươ ừ ế ỉ ế ệ ngôn ng ph ng Tây t th k XVII. Ti p đó, vi c nghiên c u t ứ ừ
ạ ế ệ ư ư ạ lo i ti ng Vi t có lúc mau lúc th a nh ng các ph m trù t ừ ạ ủ lo i c a
ế ệ ượ ả ả ề ơ ươ ti ng Vi t đã đ ạ c phân lo i, miêu t kĩ h n c v ph ệ ng di n
ế ỉ ữ ủ ữ ụ ừ t ừ pháp, ng pháp và d ng pháp. T nh ng năm 60 c a th k XX,
ề ề ấ ừ ộ ừ ữ ộ ữ ế ệ các v n đ v danh t , đ ng t , danh ng , đ ng ng ti ng Vi t đã
ượ ủ ứ đ c nghiên c u chuyên sâu thông qua công trình c a các nhà Vi ệ t
ữ ọ ễ ễ ể ả ẩ ng h c, tiêu bi u là: Nguy n Tài C n, Nguy n Kim Th n, Lê Văn
ứ ễ ễ ệ Lý, Đinh Văn Đ c, Nguy n Đình Hòa, Nguy n Phú Phong, Di p
ắ ạ ọ Quang Ban, Cao Xuân H o, Phan Ng c, Lý Toàn Th ng…
ữ ấ ượ ư C u trúc danh ng đã đ c M.B. Emeneau đ a ra vào năm
ượ ẩ ấ ế ễ ầ 1951, đ c Nguy n Tài C n l p đ y vào năm 1960 và cho đ n nay,
ế ụ ượ ệ ti p t c đ ọ ổ c các nhà cú pháp h c b sung, hoàn thi n.
11
ữ ủ ữ ề ấ ấ ộ C u trúc ng pháp và v n đ ng nghĩa c a đ ng ng ữ
ượ ư ứ ề ấ ả đ ứ ạ c nhi u nhà nghiên c u quan tâm nh ng do b n ch t ph c t p
ừ ệ ấ ớ ộ ộ ủ c a đ ng t nên vi c hình thành m t mô hình c u trúc v i các
ố ổ ư ủ ữ ệ ộ ị thành t n đ nh nh c a danh ng là m t vi c làm khó khăn. S ự
ữ ụ ể ổ ị ặ không n đ nh này có th có nguyên nhân mang tính ng d ng ho c
ộ ị ừ ố ụ ố do v trí đ i đãi đ ng t ớ trung tâm v i các thành t ề ph có nhi u
ố ệ m i quan h đan xen.
ậ
ơ ở ơ ở ữ ớ ậ ủ 1.2. C s lý lu n c a lu n án ữ ậ ề 1.2.1. C s lí lu n v danh ng ữ ạ ướ ộ Danh ng là m t ng đo n h ng tâm v i trung tâm là danh t ừ .
ừ ở ị ữ ề ệ ạ ộ Danh t v trí trung tâm đ i di n cho toàn b danh ng v năng
ề ệ ắ ố ế ự l c cú pháp, n m vai trò đi u bi n các m i quan h liên nhân trong
ệ ế ợ ữ ư ữ ộ ộ n i b danh ng cũng nh các quan h k t h p ngoài danh ng .
ự ế ơ ị ượ D a vào hai tiêu chí: [± đ n v ] và [± đ m đ c], danh t ừ ế ti ng
ệ ể ượ ở ậ Vi t có th đ c phân thành DĐV và DK ế b c 1; DK [+ đ m
ượ ế ữ ế đ c] và DK [ đ m đ ượ ở ậ c] b c 2. Mô hình danh ng ti ng Vi ệ t
ể ệ ả ấ ả ượ đi n hình nh t do DĐV đ m nhi m vì kh năng l ng hóa và luôn
ữ ạ ế ị ượ ị ầ c n có đ nh ng h n đ nh. Các DK [ đ m đ c] không có kh ả
ề ố ụ ướ ả ạ ừ ề ế năng đi u bi n các thành t ph tr c. C ba lo i danh t đ u có
ể ề ữ ế ị ả ữ ế ữ ị th đi u bi n các đ nh ng miêu t và đ nh ng k t thúc danh ng .
ữ ế ệ ệ ạ ố Trong danh ng ti ng Vi t hi n đ i, các thành t ph tr ụ ướ c
ề ượ ổ ượ ừ ể ỉ luôn b sung ý nghĩa v l ồ ng (g m l ng t ch toàn th và
ừ ỉ ố ượ ấ ừ ỉ ượ l ng t ch s l ỉ ng) và ch xu t (t ch xu t ấ cái) cho danh từ
12
ố ể ượ ụ ở ộ trung tâm. Các thành t ph sau luôn có th đ ề ấ c m r ng v ch t
ố ượ ứ ạ ị ừ ượ l ng và s l ng, làm ch c năng h n đ nh cho danh t trung tâm.
ố ữ ạ ữ ị ụ ồ ị ị ị Thành t ph sau bao g m các đ nh ng : đ nh ng h n đ nh, đ nh
ữ ả ị ữ ỏ ị ộ ộ ữ ị ng miêu t ồ , đ nh ng tr v trí. N i b các đ nh ng còn bao g m
ư ậ ạ ị ữ ữ ể ưở các ti u lo i đ nh ng . Nh v y, danh ng lí t ả ồ ng bao g m b y
ở ậ ườ ứ ị ở ậ ị v trí ấ b c phân chia th nh t và m i hai v trí b c phân chia
ự ế ứ ữ ế ệ th hai. Tuy nhiên, trên th c t , các danh ng ti ng Vi ạ ệ t hi n đ i
ầ ủ ấ ả ố ượ ầ ị ề có đ y đ t t c các v trí thành ph n có s l ng không nhi u.
ữ ướ ệ ữ ậ ề ộ ơ ở 1.2.2. C s lí lu n v đ ng ng ạ ộ ữ ộ Đ ng ng là m t ng đo n h ng tâm có quan h chính
ụ ộ ừ ấ ồ ph do đ ng t làm trung tâm. Tuy là c u trúc g m ba thành t ố :
ụ ướ ụ ư ộ ừ trung tâm, ph tr c và ph sau nh ng do đ ng t ộ là m t lo i t ạ ừ
ượ ử ụ ệ ộ ượ ứ ạ ph c t p, đ c s d ng r ng rãi nên vi c khuôn cho đ ộ c m t
ữ ổ ễ ề ộ ị ấ c u trúc đ ng ng n đ nh là đi u không d dàng.
ừ ở ị ể ượ ữ ộ Các đ ng t ộ v trí trung tâm đ ng ng có th đ c phân
ố ượ ạ ố ấ ạ ấ lo i theo tiêu chí s l ng thành t c u t o và tiêu chí tính ch t chi
ấ ả ố ộ ừ ệ ề ph i. T t c các đ ng t ế trong ti ng Vi ể t đ u có th là trung tâm
ữ Ở ị ộ ừ ạ ệ ộ ủ ộ c a đ ng ng . v trí trung tâm, đ ng t đ i di n cho đ ng ng ữ
ự ộ ừ ể ượ ề v năng l c cú pháp. Đ ng t trung tâm có th đ c phân chia theo
ố ượ ố ấ ạ ặ ự ự ố tiêu chí s l ng thành t c u t o ho c d a vào năng l c chi ph i.
ụ ướ ầ ế ệ ố ượ Ph n ph tr c trong ti ng Vi t có s l ỉ ộ ng ch đ vài
ụ ừ ư ạ ạ ầ ấ ộ ch c t nh ng không t o thành m t lo i thu n nh t và không có
ậ ự ắ ế ổ ụ ướ ủ ư ầ ộ ị m t tr t t s p x p n đ nh nh ph n ph tr ữ c c a danh ng .
13
ừ ệ ệ ề ệ ể ả Các t này đ m nhi m vi c th hi n các ý nghĩa v : [± hoàn
ứ ộ ế ẳ ộ ị ừ thành] [± kh ng đ nh], [± sai khi n], [± m c đ ] cho đ ng t trung
ộ ộ ữ ư ả ưở tâm cũng nh cho toàn b đ ng ng . Do nh h ủ ộ ng c a đ ng t ừ ở
ứ ạ ụ ữ ề ầ ộ ị v trí trung tâm nên ph n ph sau đ ng ng khá ph c t p v thành
ư ố ấ ạ t ệ c u t o cũng nh quan h .
ữ ộ ữ ế ề ậ ệ ệ ạ Các lí lu n v danh ng , đ ng ng ti ng Vi t hi n đ i là c ơ
ả ả ở ể ậ s đ lu n án tham kh o cho quá trình kh o sát, phân tích và xây
ữ ộ ữ ế ệ ế ỉ ự d ng mô hình danh ng , đ ng ng ti ng Vi t th k XVII.
CH NG 2. Ữ Ế Ế Ỉ Ệ ƯƠ DANH NG TI NG VI T TH K XVII
ố 2.1. Thành t ữ ủ trung tâm c a danh ng
ữ ế ệ ế ỉ ồ Trung tâm danh ng ti ng Vi t th k XVII bao g m hai
ạ ừ ượ lo i danh t : DĐV, DK. Các DĐV đ ể c phân chia thành hai ti u
ỏ ơ ứ ạ ặ ầ lo i nh h n: DĐV hình th c thu n tuy và DĐV có hai m t hình
ứ ộ ượ ế th c và n i dung. Các DK đ c phân chia thành: DK [+ đ m đ ượ c]
ế ượ ụ ủ ự ầ ố và DK [ đ m đ ể c]. Năng l c chi ph i các ph n ph c a các ti u
ề ặ ự ể ạ ấ ẳ ồ ữ lo i không h n đã đ ng nh t do s khác nhau v đ c đi m gi a
ể ạ các ti u lo i danh t ừ .
ộ ề ự ể ấ Năng l c làm trung tâm đi n hình nh t thu c v DĐV vì c ả
ế ợ ể ề ả ạ ớ ượ hai ti u lo i DĐV đ u có kh năng k t h p v i các l ữ ng ng (ch ỉ
ụ ể ỉ ố ỉ ượ ề ế ữ ỉ ố ượ s l ng c th , ch s nhi u phi m ch , l ể ng ng ch toàn th )
ở ướ ừ ả phía tr c (bên trái) danh t trung tâm. Phía sau (bên ph i) danh
14
ự ệ ữ ạ ị ừ t ả ệ ủ ị trung tâm luôn có s hi n di n c a đ nh ng h n đ nh. Khi đ m
ệ ể ạ ầ ị ữ nhi m v trí trung tâm danh ng , các ti u lo i DĐV luôn c n có
ữ ạ ị ừ ạ ị đ nh ng h n đ nh đi kèm phía sau danh t trung tâm. Bên c nh đó,
ế ợ ớ ấ ả ữ ả DĐV cũng có kh năng k t h p v i t ạ ị t c các lo i đ nh ng khác
ộ ộ ữ trong n i b danh ng .
ế ượ ừ ệ ả ả Các DK [+ đ m đ ứ c] v a có kh năng đ m nhi m ch c
ữ ừ ữ ể ị ừ ụ v trung tâm danh ng v a có th là đ nh ng cho danh t trung
ế ượ ề ả ượ ự ệ tâm. Các DK [+ đ m đ c] có nhi u kh năng đ c hi n th c hóa
ở ị ế ớ ơ ượ v trí trung tâm h n so v i DK [ đ m đ c] do năng l c l ự ượ ng
ủ ế ượ ườ ổ ố hóa c a mình. Các DK [ đ m đ c] th ng là b t ộ cho đ ng t ừ
ứ ch ít khi gi ữ ứ ụ ủ ữ ch c v ch ng .
2.2. Thành t ố ụ ướ ph tr ữ c trung tâm trong danh ng
ụ ướ ầ ữ ế ệ Ph n ph tr c trung tâm danh ng ti ng Vi t th k ế ỉ
ồ ị ượ ừ ể ỉ ượ ừ XVII g m có hai v trí: l ng t ch toàn th và l ng t ch s ỉ ố
ượ ồ ờ ượ l ng. L ng t ừ ỉ ố ượ ch s l ng th i kì này g m: các t ừ ỉ ố ế ch s đ m,
ừ ỉ ố ướ ượ ừ ớ ố các t ch s c l ng, các t v i ý nghĩa phân ph i, các h t ư ừ
ỉ ố ch s .
ượ ừ ỉ ị ở L ng t ể ch toàn th có hai v trí: phía ngoài cùng (bên
ừ ữ ủ ả ố ị trái) danh t trung tâm và v trí cu i cùng (bên ph i) c a danh ng .
ố ụ
2.3.
Thành t ữ ph sau trung tâm trong danh ng
ừ ữ ế ệ ế ỉ Danh t trung tâm trong danh ng ti ng Vi t th k XVII có
ầ ự ặ ủ ữ ạ ự ị ị ị năng l c yêu c u s góp m t c a các đ nh ng h n đ nh, đ nh ng ữ
15
ả ữ ỉ ỏ ị ữ ạ ị ị ị miêu t ứ và đ nh ng ch tr v trí. Các đ nh ng h n đ nh luôn đ ng
ừ ề ạ ể ạ ạ ị sau danh t trung tâm đ h n đ nh v lo i và h ng cho danh t ừ
ủ ị ữ ế ả ố ị ị trung tâm. Ti p đó là v trí c a đ nh ng miêu t và v trí cu i cùng
ộ ề ị ữ ỏ ị thu c v đ nh ng tr v trí.
Ở ị ữ ạ ể ị ị ừ ộ v trí 1’, các đ nh ng h n đ nh có th là các tính t , đ ng t ừ ,
ụ ạ ạ ạ ị ừ ữ ộ đ ng ng , DK… có tác d ng h n đ nh lo i, h ng cho danh t trung
ữ ạ ị ị ườ ệ ấ tâm. Đ nh ng h n đ nh th ng xuyên xu t hi n sau các DĐV làm
ữ ặ ệ ứ ầ trung tâm danh ng , đ c bi t là DĐV thu n túy hình th c. Các DK
ữ ạ ữ ầ ị ị ể khi làm trung tâm danh ng có th không c n có đ nh ng h n đ nh
ủ ể ấ ạ ố ừ do tính ch t “kh i” c a ki u lo i danh t này.
ị ả ở ị ể ồ ữ Đ nh ng miêu t ỏ ơ ( v trí 2’) bao g m ba ti u nhóm nh h n
ị ả ự ữ ạ ị ả ữ ứ ữ (đ nh ng miêu t c c đ i, đ nh ng miêu t ị tu s c, đ nh ng ch ỉ
ữ ể ấ ả ớ ạ ạ ị xu t). Ti u lo i đ nh ng miêu t ấ v i hàm ý nh n m nh ý nghĩa
ườ ấ ắ ự ọ ả ừ r t, l m, c c, tr ng… ự ạ c c đ i th ng do các t : ể ệ đ m nhi m. Ti u
ạ ị ữ ả ụ ứ ừ lo i đ nh ng miêu t có tác d ng tu s c cho danh t trung tâm
ườ ừ ả ạ ị ữ ệ ể ỉ th ng do các tính t ấ đ m nhi m. Ti u lo i đ nh ng ch xu t
ườ ừ ệ th ng do các danh t ữ ả / danh ng đ m nhi m.
ữ ỉ ỏ ị ở ị ộ ồ ị ị Đ nh ng ch tr v trí ( v trí 3’) g m m t nhóm các đ nh ng ữ
ữ ở ữ ữ ự ữ ị ị ỉ ị ế k t thúc danh ng (đ nh ng tr c ch , đ nh ng s h u, đ nh ng v ữ ị
ộ ể ữ ị trí và đ nh ng là m t ti u cú).
ể ạ ừ ở ị ữ ề Các ti u lo i danh t v trí trung tâm danh ng đ u có th ể
ượ ữ ứ ể đ ạ ị c các ti u lo i đ nh ng tu s c.
16
ữ ế ệ 2.4. Mô hình danh ng ti ng Vi ế ỉ t th k XVII
ữ ế ệ ệ ả ồ Mô hình danh ng ti ng Vi t hi n nay g m có b y thành
ừ ầ ượ ủ ẽ ị ượ ừ ỉ ố t , tính t bên trái s là v trí l n l t c a: l ng t ể ch toàn th ,
ừ ỉ ố ượ ừ ấ ỉ ừ ị ượ l ng t ch s l ng, t ch xu t – cái, danh t trung tâm, đ nh
ữ ạ ữ ị ả ị ữ ỉ ị ị ng h n đ nh, đ nh ng miêu t , đ nh ng ch v trí. Tuy nhiên, mô
ữ ế ệ ế ỉ ố hình danh ng ti ng Vi ỉ t th k XVII ch có sáu thành t ế (thi u
ự ấ ệ ủ ấ ỉ ắ v ng s xu t hi n c a ch xu t – cái).
ữ ệ ạ ượ ừ ỉ Trong mô hình danh ng hi n đ i, l ng t ch toàn th ch ể ỉ
ộ ị ủ ấ ị ừ có duy nh t m t v trí (v trí ngoài cùng, bên trái c a danh t trung
ế ỉ ư ế ặ ơ ị ị ấ tâm) nh ng vào th k XVII, đ n v này có đ n hai v trí (ho c xu t
ệ ở ặ ở ị ữ ủ ủ ầ ầ ố hi n ph n đ u c a danh ng ho c v trí cu i cùng c a danh
ệ ượ ữ ễ ấ ậ ng ). Hi n t ứ ế ng này cho th y di n ti n trong quá trình l p th c
ữ ế ệ ủ c a danh ng ti ng Vi t.
ữ ờ ự ệ ấ ủ Trong các danh ng th i kì này cũng có s xu t hi n c a
ừ ừ ổ ả ả các t cũ, t c (phô, hoa, thay th y, c và…).
ế ể 2.5. Ti u k t
ữ ế ệ ế ỉ ồ Mô hình danh ng ti ng Vi t th k XVII bao g m ba thành
ố ố ụ ố t : thành t trung tâm, thành t ố ụ ướ ph tr c và thành t ấ ph sau. C u
ữ ế ệ ớ ấ ế ỉ trúc danh ng ti ng Vi t th k XVII so v i c u trúc danh ng ữ
ế ệ ấ ự ế ổ ủ ữ ệ ti ng Vi ờ t hi n nay cho th y s bi n đ i c a ng pháp theo th i
ữ ế ậ ắ ổ ơ ớ ự ế ắ gian. Nh ng bi n đ i này ch c ch n ch m và ít h n so v i s bi n
17
ữ ừ ự ứ ư ổ ủ đ i c a ng âm và t ự ắ v ng nh ng cũng là minh ch ng cho s ch t
ậ ủ ườ ả ọ l c và tri nh n c a ng ẹ ẻ ữ ố ớ ế i b n ng đ i v i ti ng m đ .
ƯƠ CH NG 3
Ữ Ế Ế Ỉ Ộ Ệ Đ NG NG TI NG VI T TH K XVII
ủ ộ ầ ữ 3.1. Ph n trung tâm c a đ ng ng
ữ ế ộ ệ ầ ố ế ỉ Đ ng ng ti ng Vi t th k XVII có ph n c t lõi, trung tâm
ừ ượ ạ ự ố ấ ạ ặ ộ là đ ng t và đ c phân lo i d a vào thành t ự c u t o ho c d a
ố ủ ộ ấ ừ vào tính ch t chi ph i c a đ ng t .
ả ồ ứ ế ấ ộ Cách phân th nh t cho k t qu g m hai nhóm: đ ng t ừ
ế ừ ế ộ ồ ừ ộ ồ ừ ơ đ n ti ộ t và đ ng t đa ti t (g m: đ ng t song t n, đ ng t ứ ph c
ạ ộ ứ ồ ữ ể ừ ể ộ và ng kh h i). Các ti u lo i đ ng t này có th là các đ ng t ừ
ạ ộ ặ ộ ộ n i đ ng ho c ngo i đ ng.
ả ồ ứ ế ạ ố ớ Cách phân lo i th hai cho k t qu g m b n nhóm l n:
ừ ạ ướ ừ ộ ộ đ ng t ngo i h ộ ng, đ ng t trung tính, đ ng t ừ ộ ướ n i h ng và
ừ ộ ừ ự ộ đ ng t tình thái. Các đ ng t tình thái không có s phân chia nh ỏ
ự ư ủ ệ ấ ừ ơ h n nh ng có s xu t hi n c a các t cũ, t ừ ổ khá, kh ngứ ) và c (
ễ ị ệ ệ ả ạ ị ộ cách di n đ t b đ ng, ch u thi t do ph iả đ m nhi m.
ể ạ Các nhóm còn l ạ ượ i đ ỏ c phân lo i thành các ti u nhóm nh .
ụ ể C th là:
ộ ừ ử ộ Ti uể Đ ng t ừ ộ Đ ng t n a tác đ ng
ạ lo i A1 tác đ ngộ ể Bi u th ể ị Bi u th ị Chuy nể Ti pế V nậ
18
ớ ụ ho tạ ho tạ t ố i đ i ị th , ch u ộ đ ng có
ủ ộ đ ng c a ộ đ ng phi ngượ t đ ngự ph ngươ
c thơ ể ơ ể c th và khách h ngướ
nh ngữ quan xác đ nhị
ho tạ
ộ đ ng xã
h iộ
chính trị ậ ừ Ti uể
ộ ừ ừ ừ phát nh n ừ Đ ng t ộ Đ ng t ộ Đ ng t ừ ộ Đ ng t ế v a ban phát v a ti p ạ lo i A2
ban phát ti pế nh nậ
ế
ừ ừ nh nậ ạ có h n ch ế gây khi n ộ Đ ng t ộ Đ ng t Ti uể
ừ ậ ộ Đ ng t đánh giá nh n xét ạ lo i A3 Ti uể
ạ lo i A4
ả ạ ủ ộ ể ả ố ừ ạ ướ B ng th ng kê các ti u lo i c a đ ng t ngo i h ng B ng 3.2.
ộ ừ ỏ ơ ể ồ Nhóm các đ ng t trung tính g m hai nhóm nh h n (ti u
ộ ừ ấ ồ ạ ủ ể nhóm các đ ng t ệ xu t hi n t n t ộ i tiêu h y, ti u nhóm các đ ng
ậ ơ ể ạ ộ ừ ỉ t ủ ộ ch ho t đ ng c a b ph n c th ).
19
ộ ể ồ ộ Nhóm các đ ng t ừ ộ ướ n i h ng g m ba ti u nhóm (các đ ng t ừ
ộ ừ ộ ừ ả c m nghĩ nói năng, các đ ng t ộ không tác đ ng, các đ ng t là h ệ
t ).ừ
ạ ấ ấ ủ ừ ỉ Cách phân lo i này không ch cho th y c u trúc c a t ng
ể ạ ấ ượ ố ớ ủ ệ ki u lo i mà còn th y đ c ý nghĩa c a chúng đ i v i vi c chi
ữ ố ượ ụ ầ ố ộ ph i các thành ph n ph khi làm trung tâm đ ng ng . S l ng các
ừ ỉ ố ế ơ ể ạ ộ ế ế ộ ộ đ ng t ch ho t đ ng c th chi m đa s , ti p đ n là các đ ng t ừ
ơ ể ạ ộ ạ ộ ữ ể ộ ị ị bi u th ho t đ ng phi c th và nh ng ho t đ ng xã h i chính tr .
ộ ừ ố ượ ấ ộ ừ Nhóm các đ ng t có s l ng ít nh t là nhóm đ ng t ạ ỉ ch ho t
ủ ộ ộ ậ ơ ể ộ đ ng c a b ph n c th và nhóm đ ng t ừ ệ ừ h t .
ữ ế ộ ệ 3.2. Thành t ố ụ ướ ph tr c trung tâm trong đ ng ng ti ng Vi t
ụ ướ ầ ữ ế ộ ệ ế ỉ Ph n ph tr c trung tâm đ ng ng ti ng Vi t th k XVII
ố ượ ụ ừ ạ ạ ạ ộ có s l ng vài ch c t ư nh ng l ầ i không t o thành m t lo i thu n
ộ ậ ự ắ ế ổ ư ấ ầ ị nh t và không có m t tr t t s p x p n đ nh nh ph n ph tr ụ ướ c
ị ụ ướ ộ ữ ồ ữ ơ ủ c a danh ng . Các đ n v ph tr c đ ng ng g m 5 nhóm (ch s ỉ ự
ỉ ự ồ ạ ủ ạ ộ ủ ế ễ ộ ti p di n c a hành đ ng; ch s t n t ờ i c a ho t đ ng trong th i
ế ủ ạ ộ ố ớ ễ ờ gian và di n ti n c a ho t đ ng đ i v i th i gian; nêu lên cái ý sai
ự ự ế ệ ệ ả ộ ộ ấ khi n, b o th c hi n hay không th c hi n m t hành đ ng nào đ y;
ự ồ ạ ủ ể ể ộ ủ ị dùng đ ph đ nh s t n t i c a hành đ ng, dùng đ miêu t ả ứ m c
ạ ộ ủ đ c a tr ng thái).
ố ụ ữ ế ộ ệ 3.3. Thành t ph sau trung tâm trong đ ng ng ti ng Vi t
20
ộ ấ ữ ộ ộ ộ Đ ng ng là m t c u trúc cú pháp có m t trung tâm là đ ng
ố ụ ụ ầ ộ ừ t và các thành t ph quây xung quanh. Ph n ph sau đ ng t ừ
ế ố ơ ề ộ ị ồ trung tâm bao g m nhi u y u t ố ụ , đ n v và ph thu c vào m i
ủ ộ ệ ừ quan h liên nhân c a đ ng t trung tâm. Các thành t ố ự ừ th c t ph ụ
ườ ấ ừ ộ ừ ừ sau trung tâm th ấ ng th y nh t là danh t , đ ng t , tính t . Các
ừ ể ượ ụ ở ộ ể danh t ph sau trung tâm có th đ c phát tri n m r ng thành
ủ ả ụ ướ ữ ể ầ ụ các danh ng , có th có đ c ph n ph tr c, ph sau và danh t ừ
ớ ừ ư ừ ệ ừ ệ ề trung tâm. Ngoài ra, gi , h t i t , quan h t và m nh đ cũng có
ể ố ụ ộ ừ th làm thành t ph sau cho đ ng t trung tâm.
ữ ế ệ
3.4. Mô hình đ ng ng ti ng Vi ộ
ế ỉ t th k XVII
ữ ế ỉ ữ ế ả ả ồ ố ữ ệ K t qu kh o sát ngu n ng li u ch qu c ng th k XVII
ữ ế ấ ộ ệ cho th y đ ng ng ti ng Vi ồ t có mô hình g m ba ba y u t ế ố ượ đ c
ế ế ừ ả ụ ắ s p x p theo tr c tuy n tính t ầ ư trái sang ph i nh sau: thành ph n
ụ ướ ầ ầ ph tr ộ ụ c, trung tâm, thành ph n ph sau. Ph n trung tâm đ ng
ữ ế ệ ượ ả ệ ở ộ ừ ng ti ng Vi t luôn đ c đ m nhi m b i các đ ng t .
ố ụ ướ ứ ướ ộ ừ Các thành t ph tr c đ ng phía tr c đ ng t trung tâm, v ề
ừ ộ ộ ệ ượ phía trái. Các t trong n i b các nhóm không có hi n t ế ng k t
ớ ồ ừ ạ ừ ề ặ ợ h p v i nhau g m các t lo i tr nhau v m t logic. Tuy nhiên, các
ể ế ợ ụ ể ớ ừ t trong các nhóm khác nhau có th k t h p v i nhau đ ph cho
ừ ứ ộ ủ ề ờ ạ ộ đ ng t trung tâm các ý nghĩa v th i gian, m c đ c a tr ng thái
ự ự ệ ệ ặ ả ộ ho c sai b o th c hi n hay không th c hi n m t hành vi nào đó.
21
ụ ầ ầ ổ Các thành ph n ph sau cũng góp ph n b sung tính tình thái
ữ ứ ộ ộ ở ộ ừ ề cho toàn b đ ng ng ; đ ng phía sau đ ng t trung tâm, v phía
ủ ụ ả ầ ph i. Tính tình thái c a thành ph n ph sau có l ẽ ượ đ ể ệ c th hi n rõ
ụ ừ ấ ứ ộ nh t thông qua các ph t mang ý nghĩa tình thái đ ng sau đ ng t ừ
ữ ượ ụ ộ ừ ầ trung tâm. Thành ph n ph sau đ ng ng đ c rút ra t ồ ngu n ng ữ
ệ ừ ữ ừ ể li u còn có th là các danh t / danh ng , tính t ệ ữ / tính ng , m nh
ệ ừ ề đ , gi ớ ừ i t hay quan h t .
ể
3.5. Ti u k t ế
ữ ế ộ ệ ế ỉ ữ ạ Đ ng ng ti ng Vi t th k XVII là mô hình ng đo n do
ừ ố ộ ừ ườ ộ đ ng t làm thành t trung tâm. Các đ ng t trung tâm th ng chi
ề ố ế ụ ở ầ ướ ph i, đi u ti t các thành ph n ph phía tr c hay phía sau trung
ộ ừ ấ ộ tâm. Đ ng t trung tâm trong c u trúc đ ng ng ti ng ệ ế ỉ ữ ế Vi t th k
ệ ớ ề ể ự ệ ộ ừ XVII và hi n nay không có s khác bi t l n v ti u nhóm đ ng t . Có
ạ ộ ấ ả ể ể ừ ề ể ở ố th nói, t t c các ti u lo i đ ng t đ u có th tr thành thành t trung
ữ ủ ộ tâm c a đ ng ng .
ữ ệ ể ấ ặ ấ ộ Do có đ c đi m là m t ngôn ng có r t ít các d u hi u hình
ọ ộ ừ ế ệ ệ ấ ượ thái h c nên đ ng t ti ng Vi t không có các d u hi u đ c đánh
ề ờ ư ở ứ ể ữ Ấ ấ d u v th i, th , th c nh ế các ngôn ng n Âu. Cú pháp ti ng
ơ ở ủ ấ ạ ậ ự ừ ự Vi ệ ượ t đ c c u t o d a trên c s c a cú pháp tr t t t nên các
ệ ọ ượ ụ ừ ể ấ d u hi u hình thái h c đó đ c chuy n sang cho các ph t (ch ủ
ằ ở ướ ữ ế ầ ộ ế y u n m phía tr c đ ng ng ). Chính vì th , ph n ph tr ụ ướ c
ữ ế ệ ẽ ể ệ ệ ả ủ ộ c a đ ng ng ti ng Vi t s ph i gánh trách nhi m th hi n các ý
22
ế ậ ữ ệ ị ữ ạ nghĩa ng pháp đó. Do ti p c n ngu n ồ ng li u l ch đ i và s l ố ượ ng
ư ủ ớ ộ ố ườ ợ ụ ể ư ệ t li u ch a đ l n (trong m t s tr ớ ng h p c th ) nên chúng tôi m i
ủ ế ừ ạ ở ệ ả ư ệ ề ch y u d ng l i vi c miêu t mà ch a có đi u ki n đi sâu phân tích
ể ế ề ặ ụ ể c th các đ c đi m v các ý nghĩa cú pháp nói trên trong ti ng Vi t th ệ ế
ỉ k XVII.
ụ ầ ộ ừ ữ ế Ph n ph sau đ ng t ộ trung tâm trong đ ng ng ti ng Vi ệ t
ổ ậ ế ỉ ụ ề ể ồ ạ th k XVII g m nhi u ti u lo i, có tác d ng làm n i b t tính
ộ ộ ừ ở ị ư ấ ủ ‘đ ng’ c a đ ng t v trí trung tâm. Cũng nh trong c u trúc
ữ ế ệ ệ ạ ộ ừ ạ ộ ộ đ ng ng ti ng Vi ỉ t hi n đ i, ch có các đ ng t ớ ngo i đ ng m i
ệ ủ ế ự ổ ố ấ ổ ố ạ ổ ế ấ ầ c n đ n s xu t hi n c a các b t . D ng b t ph bi n nh t là
ộ ố ườ ữ ữ ượ ợ danh ng . Trong m t s tr ng h p các danh ng đ ọ c rút g n,
ỉ ạ ộ ch còn l i m t danh t ừ .
ữ ệ ộ ộ ộ ữ ế ệ Nh ng khác bi t trong n i b đ ng ng ti ng Vi t th k ế ỉ
ằ ở ớ ổ ừ ữ ế XVII so v i ngày nay không n m nh ng bi n đ i t ệ bình di n
ỉ ằ ở ộ ị ạ ừ ự ề ấ ặ ấ c u trúc mà ch n m các v n đ thu c đ a h t t v ng ho c thói
ử ụ ừ ự ị ộ ễ quen s d ng t ạ v ng trong cách di n đ t ý nghĩa b đ ng, ý nghĩa
ườ th ng xuyên.
Ậ Ế K T LU N
ố ớ ị ộ ấ ế ỉ ố ọ Th k XVII là m t d u m c quan tr ng đ i v i l ch s ch ử ữ
ữ ứ ệ ả ố ờ ở qu c ng và vi c nghiên c u các văn b n th i kì này đã tr nên d ễ
ư ầ ủ ạ ơ ờ ứ dàng h n nh công s u t m, biên so n c a các nhà nghiên c u
23
ướ ệ ế ậ ậ ọ trong và ngoài n c. Dù v y, vi c ti p c n cú pháp h c theo
ướ ử ủ ứ ạ ộ ị ị h ấ ở ng l ch đ i là m t thách th c b i tính ‘l ch s ’ c a chính v n
ự ầ ế ả ử ụ ề ồ ề đ và s c n thi t ph i s d ng các thao tác ti n quan và h i quan
ữ ộ ứ ệ ệ trong quá trình làm vi c. Vi c nghiên c u danh ng , đ ng ng ữ
ế ệ ư ộ ắ ị ế ỉ ạ ỉ ti ng Vi t th k XVII nh m t lát c t l ch đ i không ch góp đ ượ c
ữ ể ế ề ạ ạ ơ nh ng hi u bi ữ t sâu h n v cú pháp ng đo n giai đo n này mà
ề ễ ế ị ủ ử ể ế ơ còn giúp hi u sâu h n v di n ti n l ch s cú pháp c a ti ng nói
ộ ố ế ướ ứ ả ậ ộ dân t c. D i đây là m t s k t qu nghiên c u chính mà lu n án
ạ ượ đ t đ c:
ậ ượ ậ ổ ộ ươ ổ ẩ ủ c m t cách t ng đ i đ y đ , toàn
1. Lu n án đã t ng thu t đ
ệ ố ệ di n và h th ng
ứ ộ ế ớ ữ ữ ề ấ ấ v n đ nghiên c u đ ng ng và danh ng trên th gi i và nh t là ở
ệ ơ ở ế ọ ọ ệ ả ồ Vi ờ t Nam. Trên c s ti p thu có ch n l c và ph n bi n, đ ng th i
ộ ố ề ầ ổ ế ướ ậ ị ế ỉ có m t s đi u ch nh, b sung c n thi t theo h ng ti p c n l ch
ậ ượ ề ế ộ ạ đ i, lu n án đã hình thành đ ả c m t khung n n lí thuy t căn b n
ủ ề cho đ tài c a mình.
ậ ả ữ ớ ư ữ ộ danh ng , đ ng ng v i t cách là y u t ế ố
2. Lu n án đã miêu t
ừ ạ ụ c m t (có h t
ừ ướ ụ nhân, t ể đó phát tri n ra phía tr ể ạ c và phía sau đ t o thành c m t ừ
ủ ạ ữ ấ ả ố ạ mang b n ch t ng pháp c a h t nhân). Các thành t ủ h t nhân c a
ữ ữ ừ ừ ộ danh ng và đ ng ng là danh t ộ và đ ng t ố ỉ không ch chi ph i
ữ ủ ữ ữ ấ ạ ạ ừ ộ ả b n ch t ng pháp c a toàn b ng đo n (ng đo n danh t có
24
ữ ủ ấ ừ ữ ộ ừ ả b n ch t ng pháp c a danh t ạ , ng đo n đ ng t ấ ả có b n ch t
ừ ủ ữ ả ữ ng pháp c a đông t ) mà còn có kh năng ‘hút’ vào mình nh ng
ế ề ướ ữ ạ ể ế ố ầ y u t c n y u v phía tr c và phía sau đ hình thành ng đo n.
ố ượ ứ ủ ề ậ ộ ươ ệ ị ng nghiên c u c a lu n án thu c v ph ng di n l ch
3. Đ i t
ữ ế ạ đ i nên nh ng y u
ề ề ữ ả ấ ố t tình thái và các v n đ v ng nghĩa không ph i lúc nào cũng d ễ
ữ ệ ạ ậ ồ dàng nh n ra. Bên c nh đó, ngu n ng li u cũng không bao trùm
ượ ộ ọ ủ ế ạ ệ ế ỉ đ c toàn b m i khía c nh c a ti ng Vi t th k XVII. Chính vì
ế ậ ị ỉ ượ ấ ớ th , lu n án m i ch xác đ nh đ c mô hình c u trúc cú pháp và
ư ề ầ ộ m t ph n nào đó v nghĩa cũng nh tình thái.
ậ ả ữ ệ ươ ng li u theo ph ng pháp
4. Lu n án đã phân tích và miêu t
phân tích thành t . ố
ữ ề ấ ậ ậ ữ ế Theo đó, v danh ng , lu n án nh n th y danh ng ti ng
ệ ế ỉ ấ ầ ồ ồ Vi t th k XVII có c u trúc g m ba thành ph n, g m: thành t ố
ố ụ ướ ố ụ ố trung tâm, thành t ph tr c và thành t ph sau. Thành t trung
ữ ủ ừ ả ệ tâm c a danh ng luôn luôn do danh t đ m nhi m. Các danh t ừ
ữ ể ả ặ ệ này có th là DĐV ho c DK. Các danh ng do DĐV đ m nhi m
ườ ủ ễ ấ ầ ấ th ng có c u trúc đ y đ nh t do DĐV d dàng chi ph i l ố ượ ng
ướ ữ ở ị ặ ệ ừ ở t phía tr c và các đ nh ng phía sau, đ c bi ị t là đ nh ng ữ
ế ị ượ ể ễ ố ạ h n đ nh. Các DK [+ đ m đ c] cũng có th d dàng chi ph i các
ụ ướ ầ ữ ở ầ ị ầ ượ l ng t ừ ở ph n ph tr c và ph n đ nh ng ụ ph n ph sau. Tuy
ự ậ ủ ủ ơ ầ ớ nhiên, do ý nghĩa s v t c a DK đ y đ h n so v i DĐV nên trong
25
ườ ữ ạ ể ầ ợ ị ị ề nhi u tr ng h p, DK không c n có đ nh ng h n đ nh đ ch ỉ
ạ ạ ở ị ế ượ lo i/ h ng cho DK v trí trung tâm. Các DK [ đ m đ c] là
ữ ừ ả ứ ữ ệ nh ng danh t ể đ m nhi m ch c năng trung tâm danh ng ít đi n
ự ề ế ấ ượ hình nh t do không có năng l c đi u bi n các l ng t ừ ở ầ ph n ph ụ
ướ ữ ổ ị ừ tr c. Các đ nh ng b sung ý nghĩa cho danh t trung tâm ngoài
ỉ ạ ứ ứ ứ ạ ả ch c năng ch lo i/ h ng, còn có ch c năng tu s c, miêu t hay ch ỉ
ấ ừ ữ ạ ị ị ị xu t… cho danh t ổ trung tâm. Đ nh ng h n đ nh luôn có v trí n
ằ ạ ừ ế ế ề ị đ nh, n m sát c nh danh t trung tâm v phía bên trái. Ti p đ n là
ữ ị ả ữ ế ữ ồ ị các đ nh ng miêu t ộ . Đ nh ng k t thúc danh ng bao g m m t
ạ ị ữ ư ể ầ ờ nhóm các ti u lo i đ nh ng và chúng g n nh không bao gi cùng
ữ ệ ấ ạ ộ ồ ừ ỉ ượ xu t hi n đ ng lo t trong m t danh ng . Các t ch l ng, ph ụ
ề ố ượ ừ ườ ở ị thêm ý nghĩa v s l ng cho danh t trung tâm th ng v trí
ướ ừ phía tr ả c, bên ph i danh t trung tâm.
Ở ữ ỗ ầ ế ử ụ ậ nh ng ch c n thi t, lu n án cũng đã s d ng các thao
ữ ề ể ắ ắ ẳ ồ ị tác ti n quan và h i quan đ kh ng đ nh ch c ch n nh ng sai khác
ữ ế ỉ ừ ệ ậ ớ ủ ấ c a c u trúc danh ng th k XVII so v i hi n nay. T đó, lu n án
ậ ấ ữ ế ỉ ể ủ nh n th y: t ừ ỉ ố ượ ch s l ng toàn th c a danh ng th k XVII có
ị ị ướ ộ hai v trí, m t là v trí tr ả ủ ề c tiên, ngoài cùng v phía bên ph i c a
ừ ứ ở ố danh t ị trung tâm và v trí th hai là ủ cu i cùng c a danh ng (v ữ ề
ừ ỉ ố ượ ả ể c và, thay phía bên trái). Ngày nay, các t ch s l ng toàn th :
ế ượ ế ằ ấ C vàả th y ả đã “bi n m t”. đã đ c thay th b ng ả ả và giữ c th y
ấ ị ấ nguyên v trí trong c u trúc. Thay th yả đã không còn xu t hi n ệ ở ị v
ố ủ ữ ữ trí cu i c a danh ng n a mà thay vào đó, các y u t ế ố ừ ự t ư v ng nh :
26
ả ề ươ ươ ấ ả ấ t t c , t t th y, toàn b ộ đ u có nghĩa t ng đ ng v i ớ thay th yả .
ứ ệ ổ ị ở ị Các y u t ế ố ừ ự t ề v ng đó hi n nay đ u luôn n đ nh, đ ng v trí
ữ ấ ờ ị ể ầ đ u tiên (v trí 1) trong c u trúc danh ng . Tuy nhiên, th i đi m
ệ ượ ủ ệ ấ ộ ấ ế xu t hi n và k t thúc c a hi n t ề ầ ng này cũng là m t v n đ c n
ượ ứ đ c quan tâm nghiên c u.
ấ ấ ữ ệ ồ ờ ữ ờ Ngu n ng li u th i kì này cho th y c u trúc danh ng th i
ủ ừ ệ ấ ấ ỉ ự kì này không có s xu t hi n c a t ch xu t “cái”. Ý nghĩa ch ỉ
ữ ờ ề ị ữ ấ ấ ộ ỉ xu t cho danh ng th i kì này thu c v đ nh ng ch xu t. S ự
ủ ừ ế ế ỉ khuy t thi u c a t ch xu t ữ ế ấ cái trong mô hình danh ng ti ng
ệ ữ ờ ế ỉ ế Vi t th k XVII khi n cho mô hình danh ng th i kì này t ươ ng
ứ ổ ệ ề ớ ấ ủ ng chính xác v i mô hình v ph ni m t ọ ạ t suy c a lo i hình h c
ệ ừ ị ỉ (xem W. Croft, 2003). Hi n nay, t ch xu t ổ ấ cái đã n đ nh trong
ữ ế ệ ỉ ượ ư ệ ấ c u trúc danh ng ti ng Vi t nh ng nó ch đ c tái hi n trong các
ườ ế ạ ấ phát ngôn khi ng i nói nh n m nh đ n tính tình thái mà thôi. Vì
ế ậ ằ ị ề ấ ộ ỉ ẽ l ộ đó, có đi đ n m t nh n đ nh r ng: cái ch xu t thu c v bình
ữ ụ ữ ứ ệ ằ ấ ủ di n ng nghĩa ng d ng ch không n m trong c u trúc sâu c a
ữ ế ệ ữ ề ặ mô hình danh ng ti ng Vi t. Đi u này đ t ra nh ng câu h i v ỏ ề
ữ ế ệ ủ ờ ướ mô hình danh ng ti ng Vi t c a các th i kì tr c và sau th k ế ỉ
ủ ể ấ ờ ấ ỉ ệ XVII; th i đi m xu t hi n và vai trò c a thành t ố cái ch xu t trong
ữ ế ệ ệ ạ ọ mô hình danh ng ti ng Vi t hi n đ i mà chúng tôi hi v ng có th ể
ế ụ ế ứ ữ ơ ờ ớ ti p t c ti n hành nh ng nghiên c u sâu h n trong th i gian t i.
27
ữ ế ộ ệ ấ ồ ờ t th i kì này cũng có c u trúc g m ba
5. Các đ ng ng ti ng Vi
ồ ầ thành ph n, g m:
ố ố ụ ướ ố ụ thành t trung tâm, thành t ph tr c và thành t ph sau. Tuy
ớ ấ ề ả ủ ữ nhiên, khác v i c u trúc thiên v miêu t ộ c a danh ng , các đ ng
ữ ế ỉ ứ ạ ệ ấ ớ ố ng th k XVII có c u trúc ph c t p v i các m i quan h ng ữ
ữ ụ ự ễ ạ ấ pháp, tình thái và ng d ng đan xen, không d tách b ch. S xu t
ệ ủ ướ ữ ộ hi n c a các thành t ố ụ ở ph phía tr c hay phía sau đ ng ng hoàn
ầ ủ ộ ừ ở ị ờ toàn do yêu c u c a đ ng t v trí trung tâm. Vào th i kì này, đ ể
ể ệ ị ộ ườ th hi n ý nghĩa b đ ng, ng i ta ít khi dùng b ị mà thay vào đó là
ặ ươ ươ tế ể ể ệ ph i; ả ho c đ th hi n ý nghĩa t ng đ ớ ộ ng v i đ ng t ừ bi
ườ ộ ỉ ố ờ ng i ta hay dùng đ ng t ừ hay. Các ch t th i gian có th đ ể ượ c
ể ệ ầ th hi n thông qua các thành ph n ph tr ụ ướ đã, đang, s . ẽ Nh ngữ c:
ệ ủ ệ ế ỉ ữ ộ khác bi ế t c a ti ng Vi ớ t th k XVII có trong các đ ng ng so v i
ằ ở ệ ừ ự ặ ổ ừ hi n nay n m các t v ng c , cũ ho c cách dùng t ấ , còn c u trúc
ạ ộ ế ổ ừ ự ạ l i không có bi n đ i. Cách phân lo i đ ng t trung tâm d a vào
ố ấ ạ ộ ừ ơ ế ộ ừ ố ượ s l ng thành t c u t o (đ ng t đ n ti t hay đ ng t đa ti ế t)
ố ủ ự ặ ả ộ ừ ệ ho c d a vào kh năng chi ph i c a đ ng t ể giúp cho vi c hi u
ơ ố ả ủ ứ ệ ề sâu h n v thành t ộ đ m nhi m ch c năng trung tâm c a đ ng
ữ ế ể ậ ấ ề ủ ư ng . Tuy nhiên, lu n án cũng ch a th bao quát h t các v n đ c a
ạ ộ ể ừ ữ ặ ệ các ti u lo i đ ng t ộ làm trung tâm đ ng ng , đ c bi ạ ể t là ti u lo i
ừ ộ đ ng t tình thái.
28
ứ ế ậ ả ỉ ượ ấ c c u
6. Thông qua các k t qu nghiên c u, lu n án đã ch ra đ
ủ trúc c a danh
ữ ế ữ ộ ệ ừ ế ỉ ạ ng và đ ng ng ti ng Vi th k XVII. Bên c nh đó, trong t t
ự ừ ễ ế ậ ố ỉ ủ ch ng m c còn khiêm t n, lu n án cũng đã ch ra di n ti n c a
ữ ế ữ ệ ừ ế ỉ ộ danh ng và đ ng ng ti ng Vi ế th k XVII đ n nay. Có th t t ể
ề ề ệ ử ụ ộ ố ấ ươ nói, ngoài m t s v n đ v vi c s d ng ph ụ ữ ng ng (ví d :
ươ ươ ộ ố ệ ượ ẫ nghỉ t ng đ ng v i ớ ông yấ , hay m t s hi n t ng v n còn ghi
ổ ợ ặ ự ụ ụ ệ ầ ả ấ âm t ủ h p ph âm đ u (ví d : bvào, bl ) ho c s xu t hi n c a
ự ế ứ ư ấ ủ thay các t ừ ổ ừ c , t cũ nh : phô, hoa, kh ng…) hay s bi n m t c a
ở ị ủ ộ ữ ặ ố th yả ữ v trí cu i cùng c a đ ng ng thì các danh ng và đ c bi ệ t
ữ ế ộ ệ ể ừ ế ỉ ế là các đ ng ng ti ng Vi t k t th k XVII cho đ n nay không có
ề ấ ế ự ộ s đ t bi n v c u trúc.
ữ ặ ổ ộ ấ M c dù các thay đ i trong c u trúc danh ng và đ ng ng ữ
ế ệ ể ừ ế ỉ ư ề ế ti ng Vi ữ th k XVII đ n nay không nhi u nh ng nh ng t k t
ụ ứ ữ ễ ề ằ ổ ế ủ thay đ i đó đ u nh m m c đích đáp ng cho nh ng di n ti n c a
ế ệ ủ ữ ứ ề ắ ti ng Vi t nói chung. V nguyên t c, ch c năng c a danh ng và
ươ ươ ế ố ạ ớ ừ ữ ộ đ ng ng luôn t ng đ ng v i các y u t h t nhân là danh t và
ừ ữ ẹ ả ạ ọ ộ ộ đ ng t ậ . Các ng đo n này đ m nh n m t cách tr n v n các t ư
ủ ầ cách c a chúng trong thành ph n câu.
29
Ụ Ọ Ủ
Ậ DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH KHOA H C C A TÁC GI Ả Ế LIÊN QUAN Đ N LU N ÁN
ầ ủ ữ ế ầ ị 1. Võ Th Minh Hà (2013), “Ph n đ u c a danh ng ti ng
ệ ế ỉ ử ướ ả ị Vi t th k XVII trong văn b n “L ch s n c An Nam”
ỉ ế ố ế ả ọ ộ ữ Ngôn ng (1659)”, K y u h i th o Khoa h c qu c t
ệ ố ả ổ ớ ộ ọ h c Vi t Nam trong b i c nh đ i m i và h i nh p, ậ tr.
1185 1197.
ủ ữ ể ặ ị 2. Võ Th Minh Hà (2014), “Đ c đi m ng pháp c a
ữ ộ ố ư ừ ủ ả ườ nh ng, các trong m t s văn b n th t c a ng i công
ế ỉ ạ T p chí Ngôn ng giáo th k XVII XIX”, ữ (8), tr. 63 77.
30
ị ượ 3. Võ Th Minh Hà (2016), “L ng t ừ ỉ ố ượ ch s l ng trong
ư ừ ế ỉ ủ ườ ả văn b n th t th k XVII XIX c a ng i công giáo”,
ạ T p chí Ngôn ng ( ữ 1), tr. 64 77.
ộ ố ệ ượ ị ệ 4. Võ Th Minh Hà (2016), “M t s hi n t ặ ng đ c bi t
ữ ế ệ ế ỉ ủ c a trung tâm danh ng ti ng Vi t th k XVII XIX
ả ế ằ ữ ữ ố ạ T p chí (Qua các văn b n vi t b ng ch Qu c ng )”,
ữ Ngôn ng & đ i s ng ờ ố (2), tr. 48 55.
ộ ố ệ ượ ị ừ ự 5. Võ Th Minh Hà (2016) “M t s hi n t ng t v ng
ệ ữ ả ố ặ đ c bi t trong các văn b n th t ư ừ ế ằ vi t b ng ch Qu c
ữ ế ỉ ỉ ế ọ ộ ả K y u h i th o khoa h c Gi ữ ng th k XVII XIII”,
ủ ự ế ệ gìn s trong sáng c a ti ng Vi ữ ụ t và Giáo d c ngôn ng
ườ trong nhà tr ng, tr. 132 139.
31