intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ch­ương V: CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT ĐỘNG LỰC CÔNG TRÌNH

Chia sẻ: Le Tan Thich | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

631
lượt xem
54
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện tượng địa chất, hay gọi đầy đủ là các quá trình và hiện tượng địa chất chỉ sự biến đổi, vận động (vật lí, hóa học) của các đối tượng địa chất (đất, đá, khoáng vật, địa hình, nước dưới đất, …) với những nguyên nhân và điều kiện khác nhau. Các hiện tượng địa chất xảy ra mà có tác động trực tiếp, hoặc để lại hậu quả, ảnh hưởng cho đến ngày nay (đối với công trình & XDCT), được gọi là các hiện tượng địa chất hiện đại (liên quan đến XDCT)....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ch­ương V: CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT ĐỘNG LỰC CÔNG TRÌNH

  1. Ch­¬ng V CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT ĐỘNG  LỰC CÔNG TRÌNH Các hiện tượng  địa chất Hiện tượng  Hiện tượng  địa chất tự nhiên địa chất công trình Hiện tượng  Hiện tượng  địa chất nội sinh địa chất ngoại sinh    
  2. CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỊA CHẤT HIỆN ĐẠI LIÊN QUAN ĐẾN XDCT  Hiện tượng địa chất, hay gọi đầy đủ là các quá trình và hiện tượng địa chất chỉ sự biến đổi, vận động (vật lí, hóa học) của các đối tượng địa chất (đất, đá, khoáng vật, địa hình, nước dưới đất, …) với những nguyên nhân và điều kiện khác nhau.  Các hiện tượng địa chất xảy ra mà có tác động trực tiếp, hoặc để lại hậu quả, ảnh hưởng cho đến ngày nay (đối với công trình & XDCT), được gọi là các hiện tượng địa chất hiện đại (liên quan đến XDCT).
  3. Ch­¬ng iV  Chuyển động kiến tạo  Động đất  Phong hóa  Hoạt động địa chất của biển  Hoạt động địa chất của sông  Karst  Cát chảy  Xói ngầm  Dịch chuyển đất đá trên sườn dốc
  4. HIỆN TƯỢNG CHUYỂN ĐỘNG KIẾN TẠO CỦA TRÁI ĐẤT  Khái niệm: Là hiện tượng địa chất nội sinh (do lực trong lòng  Trái đất tạo nên). Các phần của vỏ Trái đất nâng lên, hạ xuống,  uốn nếp, đứt gãy (kèm theo nứt nẻ) thành tạo  nên các cấu trúc địa chất. Chuyển động kiến tạo làm đất đá bị thay đổi kiến  trúc, cấu tạo và thế nằm, đồng thời thường tạo ra  các dạng địa hình tương phản.
  5. Các dạng chuyển động kiến tạo 1. Chuyển động thẳng đứng (thăng trầm) của vỏ Trái đất:  do nội lực theo phương đứng tác dụng làm một phần vỏ Trái  đất nâng lên (hiện tượng biển lùi) hay hạ xuống (hiện tượng  biến tiến), thường xảy ra trong phạm vi rộng lớn (lục địa hay  một phần lục địa)  chuyển động tạo lục. 2. Chuyển động ngang (uốn nếp tạo núi và đứt gãy): do nội  lực theo phương ngang tác dụng làm đất đá bị biến dạng từ  thế nằm ngang sang nằm nghiêng hoặc bị uốn cong mà vẫn  giữ tính liên tục (do tốc độ tác dụng chậm, trong điều kiện  nhiệt độ, áp suất cao). Khi lực kiến tạo gây ứng suất vượt quá độ bền của đất đá  làm cho tầng đá bị nứt nẻ, chuyển dịch và mất tính liên tục,  tạo nên các khe nứt và đứt gãy.
  6. Nguyên nhân, cơ chế  Vỏ cứng của Trái Đất (bao bọc xung quanh  quyển mềm) luôn chịu áp lực lớn và thay đổi từ  phía dưới nên bị vỡ ra thành nhiều mảng không  liên tục và không ổn định.   Khi áp lực từ trong lòng đất tác dụng lên các  mảng thay đổi, chúng di chuyển tương đối so với  nhau, hoặc cục bộ một phần của mảng bị biến  dạng – đó chính là những chuyển động kiến tạo.
  7. Nguyên nhân, cơ chế, các trường hợp (VD)
  8. Ví dụ về sự hình thành dãy Hymalaya khi mảng Ấn Độ va vào mảng Á-Âu
  9. Các dạng biến vị của đất đá: Hiện tượng biến dạng thế nằm ban đầu của đá do  chuyển động kiến tạo gọi là hiện tượng biến vị,  gồm có nếp uốn, đứt gãy và khe nứt: a) Nếp uốn: Khi chịu tác dụng của nội lực theo  phương ngang, các tầng đất đá bị uốn cong  hoặc nghiêng nhưng không bị mất tính liên tục. • Đơn nghiêng; • Nếp uốn (Nếp lồi và nếp lõm); • Nếp oằn.
  10. Các dạng biến vị của đất đá: Hiện tượng biến dạng thế nằm ban đầu của đá do  chuyển động kiến tạo gọi là hiện tượng biến vị,  gồm có nếp uốn, đứt gãy và khe nứt: a) Nếp uốn: Khi chịu tác dụng của nội lực theo  phương ngang, các tầng đất đá bị uốn cong  hoặc nghiêng nhưng không bị mất tính liên tục. • Đơn nghiêng; • Nếp uốn (Nếp lồi và nếp lõm); • Nếp oằn.
  11. Nếp uốn kiến tạo m  Các yếu tố của nếp  uốn v c t n
  12. Các dạng biến vị của đất đá: b) Đứt gãy kiến tạo: Khi lực kiến tạo đủ lớn  làm các lớp đất đá đứt đoạn, mất tính liên  tục, dịch chuyển tương đối lên nhau theo  một mặt phẳng nào đó  hình thành đứt  gãy.
  13. Đứt gãy kiến tạo – sự hình thành
  14. Các dạng đứt gãy  Đứt gãy thuận: cánh trên  dịch xuống, cánh dưới nâng  lên.  Đứt gãy nghịch: cánh trên  dịch lên, cánh dưới hạ  xuống.   Đứt gãy ngang (đứt gãy  dịch bằng): khi đất đá dịch  chuyển tương đối theo  phương ngang (trái / phải).
  15. Hệ thống đứt gẫy Khi hoạt động kiến tạo xảy ra mạnh mẽ, vỏ Trái Đất  bị phá hủy mạnh mẽ bởi nhiều đứt gãy kiến tạo,  có thể tạo thành địa hào (mặt đất hạ xuống như  hình vẽ) hoặc địa lũy (mặt đất nâng lên)
  16. Đứt gãy - Các yếu tố của đứt gãy S: Cự ly dịch chuyển tương đối N: Cự ly dịch chuyển ngang H: Cự ly dịch chuyển đứng A: Cánh hạ B: Cánh nâng N B α : góc nghiêng của mặt trượt A H S α
  17. Các dạng biến vị của đất đá: c) Biến vị nứt nẻ: Khi lực kiến tạo gây ra ứng suất cục bộ  vượt quá độ bền của đất đá, đất đá bị nứt nẻ, mất tính  liên tục và không có dịch chuyển  hình thành các khe  nứt kiến tạo. • Khe nứt căng: hình thành khi đất đá bị kéo, vuông góc  với tầng đá và song song với mặt trục nếp uốn,  thường ở vòm nếp uốn, khe nứt thường hở, mặt nhám. • Khe nứt cắt: hình thành do lực cắt kiến tạo, khe nứt  kín, mặt khe nứt trơn nhẵn. • Khe nứt tách: các khe nứt tách phá, song song với  mặt lớp.
  18. Ảnh hưởng của chuyển động kiến tạo đến CTXD Đất đá bị nứt nẻ, đứt gãy, uốn nếp, cấu trúc địa  chất trở nên phức tạp  các ảnh hưởng: ­ Ảnh hưởng trực tiếp: Làm giảm cường độ, tăng  tính thấm, giảm mức độ đồng nhất, gây lún  không đều. ­ Ảnh hưởng gián tiếp: Thúc đẩy các hiện tượng  khác phát triển: phong hoá, karst, trượt lở bờ  dốc …
  19. Câu hỏi kiểm tra. 1. Hoạt động kiến tạo: Khái niệm và nguyên nhân. 2. Động đất: Khái niệm, nguyên nhân và biện pháp phòng chống. 3. Trượt đất: Khái niệm, nguyên nhân và biện pháp phòng chống; 4. Xói ngầm: Khái niệm, nguyên nhân và biện pháp phòng chống; 5. Cát chảy: Khái niệm, nguyên nhân và biện pháp phòng chống; 6. Phong hóa: Khái niệm, nguyên nhân và biện pháp phòng chống; 7. Karst: Khái niệm, nguyên nhân và biện pháp phòng chống; 8. Hoạt động địa chất của dòng sông.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2