intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chapter 9: Bảo mật hệ thống

Chia sẻ: Kata_4 Kata_4 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

41
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Worm đã gây ra nhiều tác hại theo ý muốn của tác giả và một số lớn các vị trí mạng, server và client đã bị gián đoạn. Kể từ vụ việc đó, các câu chuyện về các virus máy tính và các phương thức tấn công khác lại thỉnh thoảng lại được phổ biến trên báo chí.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chapter 9: Bảo mật hệ thống

  1. Chương 9: Bảo mật hệ thống PHẦN II SỬ DỤNG NIS (NORTON INTERNET SECURITY) ĐỂ BẢO MẬT HỆ THỐNG 9.II.1. Giới thiệu: Vào thứ tư ngày 2/11/1988 Robert Morris Jr., một sinh viên tốt nghiệp đại học Cornell (là con trai của một chuyên gia bảo mật nổi tiếng) đưa ra một chương trình có tên internet worm nhằm tạo ra một sai sót trong Hệ điều hành Unix, nó được dùng trên hầu hết các server và trạm làm việc có trên internet. W orm đã gây ra nhiều tác hại theo ý muốn của tác giả và một số lớn các vị trí mạng, server và client đã bị gián đoạn. Kể từ vụ việc đó, các câu chuyện về các virus máy tính và các phương thức tấn công khác lại thỉnh thoảng lại được phổ biến trên báo chí. Để bảo vệ máy tính được an toàn thì ta phải có cách để bảo vệ một trong những cách là phải cài các chương trình thường trú (Resident) gọi là Security hay Firewall. một trong những chương trình phổ biến nhất hiện nay đó là Norton Internet Security. Norton Internet Security không những bảo vệ máy tính chống những chương trình phá huỷ hệ thống máy tính, đánh cắp thông tin mà còn chống những kẻ truy cập từ xa vào hệ thống máy tính của ta mà chưa có sự cho phép, bảo vệ những trang web có hại đến trẻ em như Sex, bạo lực,… Bảo vệ những thông tin cá nhân như Thẻ tín dụng, Email,… và ngăn chặn những trang web quảng cáo làm bực mình trong quá trình ta truy cập internet. Chúng ta sẽ xem phần chi tiết sẽ nắm rõ hơn. 9.II.2. Norton Internet Security: Mở chương trình Norton Internet Security Start/Programs/Norton Internet Security/Norton Internet Security. 1
  2. Chương 9: Bảo mật hệ thống 9.II.2.1. Personal Firewall: a. Personal Firewall (Bức tường lửa cho máy tính cá nhân) Bảo vệ máy tính chống những Hacker tấn công máy tính cá nhân từ internet. Chọn  Enable Security thấp Minimal: Medium: trung bình Hight: cao b. Internet Access Control: (Những ứng dụng được phép truy cập internet hay bị khoá) 2
  3. Chương 9: Bảo mật hệ thống  Add: Thêm vào những ứng dụng được phép truy cập internet gồm các chế độ sau: Automatic: tự động truy cập internet. Permit all: cho phép tất cả truy cập internet. Block all: khoá tất cả quyền truy cập internet.  Remove: Loại bỏ những ứng dụng được phép truy cập internet.  Modify: điều chỉnh những ứng dụng được phép truy cập internet hay bị khoá. Hộp thoại Modify có những tùy chọn sau: 3
  4. Chương 9: Bảo mật hệ thống - Permit…: Ứng dụng được phép truy cập internet. - Block…: Khoá ứng dụng không được cập phép truy internet. c. Internet Zone Control: Những địa chỉ tin cậy (trusted) và những địa chỉ cấm (Restricted) 4
  5. Chương 9: Bảo mật hệ thống Trusted: Những địa chỉ được phép giao tiếp Add: Thêm vào địa chỉ được phép giao tiếp Remove: Loại bỏ những địa chỉ đã giao tiếp Tương tự như trusted là Restricted (những địa chỉ cấm). chỉ nhập vào những địa chỉ máy tính 5
  6. Chương 9: Bảo mật hệ thống d. Intruction Protection: (Bảo vệ máy tính bằng cách khoá sự xâm nhập của Hacker vào hệ thống máy tính) 9.II.2.2. Privacy control: để bảo vệ những thông tin cá nhân như là : số thẻ ngân hàng, địa chỉ Email,… ta chọn.  Enable privacy 6
  7. Chương 9: Bảo mật hệ thống 9.II.2.3. Ad Blocking: Khoá các trang web về quảng cáo Khi truy cập internet, những trang web ta không truy cập nhưng nó tự động nhảy vào làm cho ta bực mình (annoyance) để ngăn chặn ta chọn  Enable Ad Blocking 7
  8. Chương 9: Bảo mật hệ thống 9.II.2.4. Parental control: a. Parental control setting: Để Parental control có tác dụng bạn chọn  Enable Parental control Chọn nút Sites: để chọn những site thích hợp (appropriate) cho máy tính truy xuất hay khoá ta chọn:  Specify permitted sites:Chỉ rõ những địa chỉ (sites) được phép (permitted) truy suất  Specify blocked sites: Chỉ rõ những địa chỉ (sites) bị khoá (blocked). 8
  9. Chương 9: Bảo mật hệ thống Các Site thường bị khoá thuộc các lĩnh vực như: Alcohol – Tobaco: các chất có nồng độ cồn, thuốc lá. cờ Gambling: bạc Sex: tình dục (phim ảnh khiêu dâm). Drug: các chất gây nghiện. Bạo Violence: lực. Weapon: Vũ khí. Add: Thêm vào những site sẽ khoá, xong chọn OK Remove: Loại bỏ những site trong danh sách khoá Ví dụ : Một site http://www.gallview.com bị Blocked bởi Norton Internet Security thì sẽ xuất hiện thông báo sau: Cho phép máy tính sử dụng các nhóm phần mềm thuộc lĩnh vực nào 9
  10. Chương 9: Bảo mật hệ thống b. Acount: Tài khoản người dùng Log on (Đăng nhập vào quyền làm việc) Log off : thoát khỏi quyền đăng nhập 10
  11. Chương 9: Bảo mật hệ thống Change Password (Thay đổi mật mã) Create Account (Tạo mới một tài khoản). Account Type (loại tài khoản). 11
  12. Chương 9: Bảo mật hệ thống Delete Account (Xoá một tài khoản). Properties (thay đổi những thuộc tính của tài khoản đã chọn) 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1