K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
72
CHIN LƯỢC TIP TH THƯƠNG MI HIN ĐẠI CHO CÁC NHÀ SN XUT VIT
NAM – TRƯỜNG HP CA CÁC DOANH NGHIP NƯỚC MM TRUYN THNG
MODERN TRADE MARKETING STRATEGIES FOR VIETNAMESE BUSINESSES – A
CASE STUDY OF TRADITIONAL NƯỚC MM MANUFACTURERS
TS. Vũ Quc Anh
Ho Chi Minh City University of Foreign Languages – Information Technology
Email: vu.quoc.anh2408@huflit.edu.vn, Tel.: 0908 072 372
Tóm tt
Trên thế gii, tiếp th thương mi đã tr nên ph biến và quan trng t nhng năm 1990 (Press, 2019).
Ngày nay, các đim bán hàng ngày càng nh hưởng đến quyết định mua hàng ca người mua hàng. Do đó, các
nhà tiếp th phi có nhiu ý tưởng thông qua vai trò ca các công c tiếp th thay mt công ty s dng chúng để
thuyết phc khách hàng thy li ích hu hình và vô hình khi chn sn phm ca công ty và làm cho h ngày càng
trung thành vi các sn phm và thương hiu ca mình. Nước mm truyn thng ca Vit Nam tri qua nhng khó
khăn trong vit tiếp cn khách hàng truyn thng xưa nay vi dòng sn phm ‘nước mm công nghip’. Do đó,
doanh nghip nên s dng công c tiếp th thương mi hin đại để tiếp cn khách hàng ca mình bng nhiu kênh
nhm phát trin và duy trì s trung thành ca khách hàng. Mt nghiên cu định lượng đã được thc hin trên
1.500 khách hàng để tìm hiu nhng nh hưởng ca tiếp th thương mi đối vi quyết định ca người mua. Da
trên kết qu, mt s gii pháp chiến lược hin đại s được đưa ra cho nước mm truyn thng.
T khóa: công c tiếp th thương mi, đim bán hàng, nhà sn xut, nước mm truyn thng.
Abstract
In the world, trade marketing has become popular and important since 1990s (Press, 2019). It focuses on
points of sales to attract buyers to decide to buy the products. Nowadays, the points of sales increasingly
influence shoppers' buying decisions. The marketers have to set many ideas through the roles of marketing tools
and using them, on behalf of the company, to persuade and to deal with them so that the customers can see
tangible and intangible benefits when choosing a company's products and makes customers increasingly loyal
to its products and brands. Traditional “nước mm” has experienced difficulties in reaching traditional
customers with the product line of 'industrial “nước mm”. Therefore, traditional “nước mm” businesses
should use modern trade marketing tools to reach their customers through many channels to develop and
maintain customer loyalty. A quantitative research was carried out on about 1,500 customers to find out the
influences of trade marketing on buyers’ decision. Based on the results, some modern strategy solutions would
be raised for traditional nước mm.
Keywords: manufacturers, points of sales, traditional Nước Mm, trade marketing tools.
1. Gii thiu
1.1. Đặt vn đề
Th trường bán l được xem là mt th trường cnh tranh khc lit và luôn đem li nhng thách
thc cho nhà sn xut và h phi tìm cách vượt qua. Nhng khó khăn đó có th là mu mã, bao bì, cht
lượng sn phm, th hiếu người tiêu dùng, các dòng sn phm… Các nhà sn xut luôn to ra cái mi,
hp dn vi cht lượng tt hơn đối th để thu hút người mua và tt nhiên hu như không có ai mun
sn phm ca mình thua đối th. Vn đề đặt ra là gia nhiu sn phm tt như nhau để la chn, khách
hàng s chn sn phm nào. Nhà sn xut không th thường xuyên đặt nim tin vào quan đim hu x
t nhiên hương mà phi tìm cách thu hút khách hàng v phía mình. Ngoài cht lượng sn phm, còn
phi đầu tư vào truyn thông, tiếp th, qung cáo để qung bá sn phm, trong đó tiếp th thương mi
(TTTM) là công c quan trng.
Press (2019) cho rng TTTM đã tr nên ph biến và quan trng t nhng năm 1990 và trong
bi cnh công ngh, k thut s TTTM cp nht nhng công c hin đại mi. Các nhà đầu tư cn có
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
73
nhng ý tưởng thông qua vai trò ca các công c tiếp th để thuyết phc khách hàng thy li ích hu
hình và vô hình khi chn sn phm ca công ty và làm cho h ngày càng trung thành vi các sn phm
và thương hiu ca mình (Baker, 2003). Điu này đúng vi bt c sn phm bán l nào và nước mm
truyn thng cũng vy. Vit Nam nước mm truyn thng ca Vit Nam tri qua nhng khó khăn
trong vit tiếp cn khách hàng truyn thng xưa nay vi dòng sn phm ‘nưc mm công nghip’
(Bch Hoàn, 2016). Vì vy, nghiên cu chiến lược tiếp th và kinh doanh để nước mm truyn thng
quay li vi người dân là điu cn thiết trước nhng đối th cnh tranh nưc mm công nghip vn đã
có nhiu chiến lược tiếp th thành công
1.2. Mc đích đề tài
Bài viết này được thc hin vi mc đích tìm hiu, phân tích các chc năng ca TTTM tác
động đến quyết định mua ca khách hàng và đưa ra các đề xut cho chiến lược TTTM đối vi nước
mm truyn thng.
1.3. Cơ s lý thuyết
Ngành tiếp th ti các công ty sn xut sn phm được phân thành hai phn gm tiếp th thương
hiu và tiếp th thương mi. Tiếp th thương hiu theo hướng k các câu chuyn v sn phm, xây
dng nhn thc, nhu cu ca khách hàng và TTTM tp trung vào ‘cht tha thun’ vi các ca hàng
thông qua nhiu cách để làm vic vi các nhà phân phi, đại lý, ca hàng bán l thông qua các kênh
truyn thông địa phương và ti đim bán nhm thu hút s chú ý, quan tâm ca khách hàng đến vi sn
phm. Các kế hoch TTTM ti đim bán, tp trung nhiu vào người mua sn phm. Các d liu, thông
tin khách hàng được quan tâm thu thp nhm to ra thông đip đến h rng khách hàng là quan trng
và mun xây dng s kết ni lâu dài gia bên bán hàng và người mua hàng. Song song đó, nhà sn
xut cũng thông qua d liu khách hàng cung cp cho các đại lý để thuyết phc đại lý tiếp tc s dng
sn phm ca công ty để bán cho khách hàng (Baker, 2003).
Hin nay, có nhiu công c TTTM và tùy vào loi sn phm th trường mà các nhà sn xut
chn công c phù hp như bày trí sn phm, gim giá, tư vn sn phm, tham gia hi ch thương mi,
qung cáo, s dng KOLs, tp chí thương mi... (Press, 2019 & Lê Minh Hiếu, 2014).
- Hi ch thương mi
Hi ch thương mi là công c lý tưởng để nhà sn xut tiếp cn gp g các đối tác, nhà phân
phi và các nhà bán s, bán l. Còn có cơ hi gii thiu sn phm, các ưu đãi mt cách trc tiếp. Ngoài
ra, đây cũng là cơ hi để nâng cao nhn thc ca công chúng v thương hiu (Press, 2019).
- Tp chí và các trang web thương mi
Đăng các bài qung cáo, PR trên các tp chí thương mi úy tín s thu hút người đọc để ý và
quan tâm đến thương hiu, sn phm ca nhà sn xut. Đăng bài trên báo, tp chí s tn nhiu tin,
nhưng li ích v s hiu biết, tin dùng ca khách hàng s tăng. Các công tp đoàn ln như Coca Cola,
du nht Total, Uniliver hoc công ty nh hơn như Bút bi Thiên Long, thi trang Ivy Moda đã có v
thế ln trong th trường trong và ngoài nước nhưng vn phi thường xuyên qung bá sn phm trên các
tp chí thương mi (Derler, O’Rourke & Stephens, 2012).
- Tiếp th ti đim bán
Khi khách hàng vào ca hàng, siêu th mua sm s so sánh nhiu s la chn cho nhu cu mua
sm và h có th phân vân trước nhiu s la chn khác nhau cho cùng loi sn phm. H s chn sn
phm h đã tin dùng t trước hoc h s chn sn phm mà h cm thy mun mua ngay lúc b sn
phm đó hp dn (Stephens & Coyle, 2010). Ví d, quyn sách Madam Nhu Trn L Xuân, Quyn lc
bà Rng ca tác gi Monique Brinson Demery ln đầu tiên được Nhà sách Phương Nam gii thiu và
bán ti các nhà sách lp tc thu hút khách hàng khi bước vào nhà sách. Các quyn sách được sp xếp
thành tr tháp đứng, xon tròn cng vi màu xanh da tri ca chiếc áo dài ca bà Nhu khiến nhng
quyn sách ni bt, bt mt người tham quan. Khách hàng cũng có th thay đổi thói quen mua sn
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
74
phm mình tin dùng để mua mt sn phm mi mà h cm thy thích lúc đi mua sm (Niraj &
Stornelli, 2013).
Ti đim bán, các công c ph biến để trưng bày, gii thiu sn phm như áp phích, bn đin t,
quy gii thiu, băng rôn, t rơi, vác vt, ha tiết trang trí, tài liu qung cáo, khuyến mi, tng quà…
Hot động khuyến mi nhm thu hút người tiêu dùng mt cách nhanh chóng, hướng đến s
quan tâm ca khách hàng thông qua các hot động dùng th hàng min phí, tng quà, gim giá, tng
phiếu mua hàng, phiếu d thi, các chương trình may ri, t chc chương trình khách hàng thường
xuyên, chương trình văn hóa, ngh thut, gii trí… Trong thc tế, các hình thc này được các doanh
nghip áp dng khá linh hot và có s kết hp ca nhiu hình thc cùng mt lúc, như va gim giá va
tng quà… Nhưng gim giá là hình thc được doanh nghip áp dng nhiu nht (Derler, O’Rourke &
Stephens, 2012).
- Hi tho, đào to
Khi mua mt sn phm, người tiêu dùng quan tâm đến nhiu vn đề ca sn phm như giá c,
cht lượng, tui th… Trong đó, cách s dng sn phm được quan tâm nhiu. Vì vy, nhà sn xut
phi có nhng hi tho, bui tp hun cho các cp đại lý cách s dng để h có th hướng dn người
tiêu dùng. Người mua hàng có xu hướng tin vào người bán hàng có hiu biết sâu v sn phm. Ví d,
khách hàng có d định mua xe ô tô s hi nhiu v sn phm. Nếu h hiu nhiu thêm nhiu điu v
người bán hàng biết rõ sn phm h s có cơ may mua hàng cao hơn là gp người bán hàng có hiu ít
v sn phm đó (Niraj & Stornelli, 2013). Do đó, các nhà sn xut xem vic đào to các đại lý là vic
cn thiết.
- S dng KOLs
Theo Walsh và Elsner (2012), s dng người nh hưởng tác động lên thông đip truyn thông
trong các chiến lược tiếp th hưng đến người mua đã được kim tra tính hiu qu. Hành vi tiêu dùng
b tác động mnh m do nhng người nm gi thông tin sn phm, dch v, đặc bit là sn phm hoc
dch v mi. Armelini và Villanueva (2010) khng định rng nhng người ni tiếng có sc nh hưởng
mnh đến hành vi mua hoc s dng sn phm ca người tiêu dùng. Do đó, nhiu nhãn hàng có xu
hướng s dng người ni tiếng làm đại s thương hiu cho sn phm ca h. Li nhun thu v cho
nhng qung cáo có s dng người ni tiếng cao gp 27 ln chi phí b ra. Đại s thương hiu không
ch tác động ln lên doanh thu ca nhãn hàng mà còn có kh năng “vc dy” mt thương hiu đã bo
hòa sau mt thi gian dài (Hà Nguyn, 2018).
- Tiếp th thương mi công ngh s
Trong thi k công ngh tiên tiến vượt bt vi nhiu công c k thut s và thế gii mng đem
li và được ng dng trong th trường, các nhà tiếp th thương mi phi thích ng vi s phát trin ca
này (Walsh và Elsner, 2012). Nhiu chiến lược tiếp th thương mi được thc hin trc tuyến, ging như
chiến thut tiếp th k thut s. S đổi mi này phi được chú trng vì nhà TTTM cn nhn thc được th
hiếu, thói quen tiêu dùng và cách tìm kiếm sn phm. Điu đó có nghĩa dù có s dng các công c tiếp
th truyn thng, TTTM phi tiếp cn và tiến sâu vào thương mi đin t (Press, 2019). Các công c ph
biến bao gm trang web, email, các trang mng xã hi, các h thng đin t nơi công cng.
1.4. Mô hình nghiên cu
Sekaran và Bougie (2010) định nghĩa khung lý thuyết trình bày các biến và các khái nim liên
quan đến nhau như thế nào và sau đó gii thích vì sao các biến liên quan vi nhau. Trong bài nghiên cu,
khung lý thuyết th hin các biến độc lp chính gm hi ch thương mi, khuyến mi ti đim bán, hi
tho và đào to thương mi, tiếp th công ngh s, xây dng nim tin thương hiu dân tc, s dng KOLs
để gii thiu sn phm, s dng tp chí thương mi và quyết định mua nước mm truyn thng.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
75
2. Tình hình nước nm truyn thng Vit Nam
Nước mm truyn thng vn được coi là “quc hn, quc túy” ca người Vit, nó tn ti hàng
trăm năm nay, có mt hu hết mâm cơm ca gia đình Vit, trong các nhà và vượt biên gii ra nước
ngoài phc v bà con Vit kiu, thm chí nước mm còn xut hin trong các cuc thi m thc quc tế.
Thế nhưng, t năm 2016 nước mm truyn thng li gp khng hong Arsen khi b quy án nhim asen
vượt ngưỡng. S vic được lan ta mnh m trên mng xã hi, khiến dư lun lo lng, nh hưởng đến
vic kinh doanh ca các làng ngh sn xut nước mm truyn thng. Các doanh nghip nước mm
truyn thng b tr li hàng, siêu th cũng loi b nước mm truyn thng ra khi quy trưng bày.
Nước mm b mt đầu ra và hàng triu ngư dân b dn vào cnh khn khó. Tuy nhiên, sau khi các b,
ban, ngành vào cuc tìm hiu và kết qu là nước mm truyn thng b truyn thông tiêu cc phá hoi
mà th phm chính là Công ty trách nhim hu hn T&A Ogilvy tài tr cho Vinatas thc hin các
công đon kim nghim và công b kết qu (Bch Hoàn, 2016).
Tuy nước mm truyn thng đã được minh oan, nhưng cũng phi nhìn nhn li các mô hình
kinh doanh ca các doanh nghip sn xut nước mm truyn thng, nht là trong công tác tiếp th,
truyn thông để tiếp cn khách hàng, to s am hiu, tin cy ca người tiêu dùng vi sn phm.
Nguyn Minh Phương, DNTN sn xut nước mm Hoà Hip (Vĩnh Long), trích trong Khánh An &
Bích Ngc (2019) tha nhn trước gi buôn bán theo kiu “hu x t nhiên hương”, ai cn tìm đến thì
bán. Cách làm này rõ ràng đi ngược li vi th trường vi s cnh tranh khc lit, h không nhng
cnh tranh vi nhau mà h còn phi cnh tranh vi nhng đối th nước mm công nghip khác, nhng
đối th có sc mnh tài chính và truyn thông luôn mun chiếm lĩnh th trường (Bch Hoàn, 2016).
Trong tâm thc người Vit, cht lượng nước mm truyn thng đã được khng định và s dng
nước mm công nghip cũng là s tin li và giá c cnh tranh. Tuy nhiên, theo ông Trn Hu Đỉnh,
ch cơ s nước mm truyn thng Đỉnh Hương dn li trong Khánh An & Bích Ngc (2019) rng
trước s tn công áp đảo ca nước mm công nghip, ông cũng phi tham gia nhiu bui hi tho
nhm gii thiu người tiêu dùng hiu rõ hơn v nước mm truyn thng cũng như để kết ni vi các
ca hàng bán l. Theo kết qu kho sát ca Hi Doanh Nghip hàng Vit Nam cht lượng cao, kênh
bán l ti ca hàng siêu th vn là kênh ph biến nht cho nước mm, chiếm 2/3 t trng tiêu dùng và
bán hàng, tiếp th online vn rt còn hn chế (M Phương, 2019). Như vy, mun gi và m rng th
phn, nước mm truyn thng cn phi có cách tiếp cn th trường ci m hơn so vi mim tin ‘hu x
t nhiên hương’ để va tiếp cn khách hàng va có nhng thông tin sch đến công chúng.
3. Phương pháp nghiên cu
Zikmund, Babin, Carr & Griffin (2010) cho rng thiết kế nghiên cu gii thích nhng phương
pháp và quy trình thu thp và phân tích thông tin cn thiết. Thiết kế nghiên cu còn cung cp khung lý
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
76
thuyết hoc kế hoch hành động cho mt bài nghiên cu. Cooper & Schindler (2008) xác nhn thiết kế
nghiên cu bao gm thu thp, đo lường và phân tích d liu kết qu kho sát.
Phương pháp nghiên cu định lượng bng bng câu hi chi tiết vi các thang đo Likert 5 nhm
thu thp, phân tích d liu kho sát, cũng như ước lượng và kim định các mô hình. Bng câu hi
được thiết kế online qua Google form thông qua facebook để gi đường dn ca phiếu kho sát, đến cá
đối tượng s dng facebook và d liu được x lý bng SPSS 20.0. D liu thu thp t nghiên cu này
s được kim tra bng phương pháp phân tích độ tin cy Cronbach Alpha, có h s ln hơn 0.7 và phân
tích nhân t EFA nhm loi b các biến không đạt yêu cu trong bng câu hi. Phương pháp hi quy
th bc s dùng để kim định các gi thuyết nghiên cu và mc độ tác động ca các biến độc lp lên
biến ph thuc. Kích thước mu hp l cui cùng là 1.500 mu.
4. Kết qu nghiên cu
4.1. Đánh giá độ tin cy thang đo
Kết qu phân tích Cronbach alpha cho thy 2 thang đo “Hi tho và đào to thương mi” (α =
0.433) và “S dng tp chí thương mi” (α = 0.592) không đạt độ tin cy (nh hơn 0.7). Vì vy, 2
thang đo này b loi ra khi mô hình nghiên cu. Kết qu cui cùng ca các thang đo các khái nim
còn li được trình bày trong bng 1, cho thy tt c các khái nim đo lường đều đạt h s Cronbach
Alpha t 0.70 tr lên. C th, h s Cronbach Alpha biến thiên t 0.729 đến 0.861. Ngoài ra, các biến
quan sát đều có h s tương quan biến tng t 0.30 tr lên. Như vy, thang đo các khái nim nghiên
cu đạt độ tin cy yêu cu.
Bng 1: Bng tóm tt kết qu Cronbach alpha ca các khái nim nghiên cu
Tên khái nim Cronbach
Alpha tng
Biến thiên h s tương
quan biến – tng
Biến thiên h s
Cronbachalpha nếu loi biến
Hi ch thương mi 0.729 0.428 - 0.590 0.627 - 0.727
Tiếp th ti đim bán 0.743 0.408 - 0.570 0.680 - 0.727
Tiếp th công ngh s 0.791 0.467 - 0.695 0.713 - 0.783
Xây dng nim tin thương hiu dân tc 0.820 0.567 - 0.684 0.754 - 0.812
S dng KOLs để gii thiu sn phm 0.861 0.723 - 0.761 0.782 - 0.818
Quyết định mua 0.776 0.555 - 0.649 0.662 - 0.761
Ngun: Tng hp kết qu phân tích SPSS
4.2. Phân tích nhân t khám phá
Sau khi phân tích h s tin cy alpha, các thang đo được đánh giá tiếp theo bng phương pháp
phân tích yếu t EFA. H s KMO = .838 và kim định Barlett có Sig.= .000 (< .05) cho thy phân
tích EFA là thích hp. Ti eigenvalue = 1.587 rút trích được 5 nhân t t 22 biến quan sát vi tng
phương sai trích được là 57.816 % (> 50%) và không có nhân t mi nào được hình thành so vi mô
hình nghiên cu đề xut ban đầu. Như vy, sau khi phân tích EFA thì 22 biến quan sát này đã đảm bo
được tiêu chun phân tích EFA (đạt yêu cu).
Bng 2. Kết qu EFA ca các thang đo khái nim nghiên cu
Biến quan sát Ký hiu Nhân t
1 2 3 4 5
TTCN1
.814
TTCN4
.760
Tiếp th công ngh s TTCN2 .736
TTCN3
.654
TTCN5
.630