qung cáo ca người tiêu dùng và s ln xut hin ca qung cáo trên các phương
tin truyn thông.
Cường độ tác động (I) là giá tr định lượng ca mt ln tiếp xúc qua mt
phương tin truyn thông nht định. Người qung cáo cũng phi quyết định mc độ
tác động mà qung cáo phi có được mi khi đến được vi khách hàng mc tiêu.
Qung cáo trên truyn hình thường có tác động mnh hơn qua truyn thanh, vì
truyn hình va có âm thanh va có hình nh.
Mi quan h gia phm vi, tn sut và cường độ tác động được s dng trong
các ch tiêu sau:
- Tng s ln tiếp xúc (E) là tích s ca phm vi và tn sut trung bình, tc là
E = R × F. Ví d nếu lch s dng phương tin bao quát được 80% s khách hàng
mc tiêu vi tn sut tiếp xúc trung bình là 3, thì tng s đim đánh giá là 240 (= 80
× 3). Nhưng ta chưa th nói trng s đó được phân chia như thế nào cho yếu t
phm vi và yếu t tn sut.
- S ln tiếp xúc có trng s (WE) là tích s ca phm vi vi tn sut trung
bình và cường độ tác động trung bình, tc là WE = R × F × I.
Vi mt ngân sách nht định, người làm qung cáo phi biết khéo léo kết hp
phm vi, tn sut và cường độ tác động để vic s dng các phưong tin qung cáo
đạt hiu qu cao nht. Phm vi là quan trng hơn khi tung ra nhng sn phm mi,
nhng nhãn hiu phòng vn sườn, nhng nhãn hiu ni tiếng, nhng nhãn hiu
mua thường xuyên, hay khi theo đui mt th trường mc tiêu mi. Tn sut quan
trng hơn khi có nhng đối th cnh tranh, s phn đối mnh ca người tiêu dùng,
hay mua theo chu k.
b.La chn phương tin qung cáo
Người la chn phương tin qung cáo phi biết kh năng ca các loi
phương tin truyn thông có th đạt đến phm vi, tn sut và cường độ tác động
nào. Nhng loi phương tin chính, theo cường độ qung cáo được xếp theo th t
là báo chí, truyn hình, thư trc tiếp, truyn thanh, tp chí và qung cáo ngoài tri.
Mi phương tin có mt s ưu thế và hn chế.
Phương tin truyn
thông Ưu thế Hn chế
Báo chí
Linh hot, kp thi, bao quát được th
trường, nhiu người chp nhn, độ tin
cy cao
Thi gian tn ti ngn, cht lượng tái hin
kém, ít người đọc
Truyn hình
Kết hp hình nh, âm thanh và c
động khơi dy cm xúc, thu hút mnh
s chú ý
Giá cao, nhiu người qung cáo, công ít
được tuyn chn
Gi thư trc tiếp Công chúng có la chn, trưctiếp,
không có cnh tranh trên cùng
phương tin
Giá tương đối cao, khó to hình nh sâu
đậm
Truyn thanh Đại chúng, địa bàn và công chúng
chn lc, giá r
sc thu hút kém hơn truyn hình, tiếp xúc
thoáng qua
Tp chí Địa bàn và công chúng chn lc, tin
cy và uy tín, cht lượng tái hin
tt,tn ti lâu,nhiu người đọc
Thi gian t khi đặt đến khi đăng qung
cáo lâu, không đảm bo v trí tt
Qung cáo ngoài tri Linh hot, tn sut lp li cao, giá r,
ít cnh tranh
Công chúng không chn lc, hn chế tính
sáng to
Ngoài các đặc đim ca các loi phương tin truyn thông, người la chn
phương tin cn lưu ý đến mt s yếu t quan trng khác na. Đó là:
- Thói quen s dng phương tin truyn thông ca công chúng mc tiêu.
d, truyn thanh và truyn hình là phương tin d tiếp cn thanh thiếu niên.
- Sn phm. Chng hn, trang phc ph n trình bày đẹp nht là trên các tp
chí. Mi phương tin truyn thông có tim năng khác nhau trong vic trình din, to
hình nh, gii thích, đảm bo chính xác và màu sc.
- Thông đip. Mt thông đip v mt đợt bán hàng vào ngày mai tt cn
đến truyn thanh hay nht báo. Mt thông đip qung cáo cha đựng nhiu d kin
k thut cn phi có nhng tp chí chuyên môn hoc dùng thư trc tiếp.
- Chi phí. Qung cáo trên truyn hình rt đắt, nhưng bng báo chí thì r hơn.
Điu phi tính là chi phí cho mt ngàn ln tiếp xúc, ch không phi tng chi phí.
Vì có nhiu loi phương tin truyn thông có đặc đim cũng như mc độ nh
hưởng và chi phí khác nhau, nên người lp kế hoch s dng phương tin phi la
chn dùng phương tin c th nào và quyết định phân b ngân sách cho mi loi
phương tin đó bao nhiêu. Căn c để làm vic này là kết qu ước tính qui mô và
thành phn công chúng, cũng như chi phí s dng mi loi phương tin truyn
thông.
c. Quyết định lch trình s dng phương tin truyn thông
Phn ln các doanh nghip quyết định lch trình qung cáo trên các phương
tin truyn thông theo thi v hay theo chu k kinh doanh, ch không rãi đều trong
năm. Tiếp theo nó phi quyết định nên qung cáo trước hay đúng vào thi v bán
hàng; qung cáo phi mnh hơn, tương ng hay yếu hơn doanh s ca mi thi v
đó. Người qung cáo còn phi la chn nên qung cáo liên tc, đều đặn trong mt
thi gian nht định, hay qung cáo ngt qung, dn dp trong mt thi hn ngn ca
khong thi gian đó.
Lch trình qung cáo có hiu qu ph thuc vào các mc tiêu truyn thông,
đặc đim ca sn phm, khách hàng mc tiêu, kênh phân phi và nhng yếu t
marketing khác.
Khi tung mt sn phm mi ra th trường, người qung cáo phi la chn gia
các loi qung cáo liên tc, qung cáo tp trung, qung cáo lướt qua và qung cáo
tng đợt.
Qung cáo liên tcđảm bo lch trình qung cáo đều đặn trong sut thi
gian nht định. Chi phí cho kiu qung cáo này thường cao và không nên áp dng
cho nhng sn phm mua sm theo thi v, mà ch áp dng trong trường hp cn
m rng th trường và nhng sn phm mua thường xuyên.
Qung cáo tp trung đòi hi phi chi toàn b kinh phí qung cáo trong mt
thi k, và ch phù hp vi nhng sn phm mua theo thi v.
Qung cáo lướt qua là kiu qung cáo ch phát trong mt thi gian nào đó,
tiếp đến là ngng qung cáo, và li tiếp tc vào thi gian tiếp theo. Kiu này được
s dng trong trường hp kinh phí qung cáo có hn.
Qung cáo tng đợt là kiu qung cáo liên tc vi cường độ thp nhưng được
cng c bng nhng đơût có cường độ cao. Qung cáo tng đợt khai thác được
đim mnh ca qung cáo liên tc và qung cáo lướt qua để to ra mt s dung hòa
trong lch trình qung cáo. Nhng người ng h qung cáo tng đợt cho rng công
chúng s hiu được thông đip thu đáo hơn mà vn tiết kim được chi phí.
d.Quyết định v phân b đị lý ca phương tin truyn thông
Doanh nghip phi quyết định phân b ngân sách qung cáo theo không gian
và thi gian. Doanh nghip có th quyết định qung cáo toàn quc khi nó đăng
qung cáo trên mng truyn hình toàn quc hay trong các tp chí và báo chí phát
hành toàn quc. Doanh nghip cũng có th qung cáo trong phm vi mt vài địa
phương khi nó đăng ti các chương trình qung cáo trên kênh truyn hình hay tp
chí và báo chí ca địa phương đó.
5. Đánh giá hiu qu ca qung cáo
Qung cáo cn được đánh giá liên tc. Các nhà nghiên cu dùng nhiu k
thut để đo lường hiu qu truyn thông và doanh s do tác động ca qung cáo.
Nghiên cu hiu qu truyn thông
Nghiên cu hiu qu truyn thông nhm tìm cách xác định mt qung cáo có
truyn đạt hiu qu hay không. Phương pháp gi là trc nghim văn bn qung cáo
được thc hin trước và sau khi đưa văn bn đó vào phương tin truyn thông thc
s. Có ba phương pháp chính để trc nghim trước:
- Đánh giá trc tiếp, tc là đề ngh người tiêu dùng đánh giá các phương án
qung cáo khác nhau. Các kết qu đánh giá này được s dng để đánh giá mc độ
chú ý, đọc hết, nhn thc, tác động và dn đến hành động ca qung cáo. Mc dù
cách lượng định này v tác dng thc tế ca qung cáo ít tin cy hơn nhng bng
chng c th, nhưng s đim đánh giá cao hơn vn cho biết mt qung cáo có kh
năng đạt hiu qu cao hơn.
- Trc nghim tp qung cáo (portfolio tests) yêu cu người tiêu dùng xem
hay nghe mt lot các qung cáo trong mt thi gian cn thiết, sau đó đề ngh h
nh li các qung cáo đó và ni dung ca chúng. Mc độ ghi nh ca h cho thy
kh năng mt qung cáo được để ý đến và thông đip có d hiu và d nh hay
không.
- Trc nghim trong phòng thí nghim. Mt s nhà nghiên cu đã dùng các
thiết b để ghi nhn phn ng tâm sinh lý ca người tiêu dùng đối vi qung cáo:
nhp tim, huyết áp, s dãn n đồng t, hin tượng đổ m hôi... Trc nghim này đo
lường được kh năng thu hút ca qung cáo ch không đo được nim tin, thái độ
d định ca khách hàng.
Nghiên cu hiu qu doanh s
Nghiên cu hiu qu truyn thông cho phép người qung cáo nhn ra hiu qu
truyn thông ca qung cáo, nhưng chưa phn ánh được gì v tác động ca nó đối
vi doanh s. Mt qung cáo đã làm tăng s người biết đến sn phm lên 20% và
tăng s thích đối vi nhãn hiu lên 30% thì đã kéo doanh s lên được bao nhiêu ?
Hiu qu ca qung cáo v doanh s thường khó đo lường hơn hiu qu
truyn thông. Doanh s chu nh hưởng ca nhiu yếu t ngoài qung cáo, như đặc
đim sn phm, giá c, mc độ sn có ca sn phm, nh hưởng ca các sn phm
cnh tranh,... Nhng yếu t này càng ít và d kim soát thì vic đo lường hiu qu
ca qung cáo v doanh s càng d dàng. Tác động v doanh s d đo lường nht là
khi bán theo thư đặt hàng và khó đo lường nht khi qung cáo cho nhãn hiu hoc
kèm theo ý đồ xây dng hình nh doanh nghip. Các nhà nghiên cu c gng đo
lường doanh s bng nhng phân tích thc nghim ln phân tích quá trình lch s.
IV. MARKETING TRC TIP
1. Khái nim
Trước đây, marketing trc tiếp được hiu là mt hình thc marketing trong đó
sn phm hay dch v được chuyn t người sn xut đến người tiêu dùng, không
phi qua người trung gian nào. Theo cách hiu này, các doanh nghip s dng lc
lượng bán hàng trc tiếp cho người s dng cui cùng hay t chc ra các ca hàng
bán l đều là marketing trc tiếp. Ngày nay cùng vi s phát trin ca k thut
truyn thông, marketing trc tiếp phi được hiu là mt h thng tương tác
marketing có s dng mt hay nhiu phương tin qung cáo để tác động đến mt
phn ng đáp li đo lường được và/hay vic giao dch ti bt k địa đim nào. Như
vy, marketing trc tiếp được thc hin nhm thu được mt đáp ng đo lường
được, thường là mt đơn đặt hàng ca người mua (còn gi là marketing đơn hàng
trc tiếp).
Nhng người làm marketing trc tiếp s dng các phương tin qung cáo tr
li trc tiếp để bán hàng và tìm hiu v các khách hàng có tên và các đặc đim ch
yếu đã được nhp vào cơ s d liu khách hàng nhm thiết lp mi quan h thường
xuyên. Các hãng hàng không, các khách sn và các doanh nghip khác đang thiết
lp nhng quan h cht ch vi khách hàng thông qua nhng hình thc thưởng vì
có tn sut s dng cao và s dng cơ s d liu v khách hàng để chào hàng đến
tng khách hàng, gm các khách hàng hin có và c nhng khách hàng tim năng.
Các hình thc ph biến ca marketing trc tiếp là: marketing bng catalog,
marketing bng thư trc tiếp, marketing đáp ng trc tiếp trên truyn hình, truyn
thanh, báo và tp chí, mua hàng đin t, mua hàng bng máy đặt hàng ti các ca
hàng, sân bay...
Marketing trc tiếp đem li cho khách hàng nhiu li ích, như tiết kim thi
gian và công sc, có th ngi ti nhà chn mua qua catalog hay mng vi tính, đặt
mua quà và gi thng đến người thân, có th tìm hiu v nhiu sn phm và dch v
mà không b ràng buc v thi gian gp g nhân viên bán hàng.
2. Nhng quyết định ch yếu ca marketing trc tiếp
Người làm marketing trc tiếp phi đưa ra các quyết định v mc tiêu và
khách hàng mc tiêu, chiến lược chào hàng, trc nghim các yếu t marketing trc
tiếp và đo lường múc độ thành công ca nó.
a.Mc tiêu
Mc tiêu ca marketing trc tiếp là làm cho khách hàng tim năng mua ngay
sn phm. S thành công ca nó được đánh giá bng mc độ phn ng đáp li ca
khách hàng. Mc độ phn ng đáp li bng 2% được coi là khá trong chiến dch
bán hàng bng marketing trc tiếp, nhưng cũng nói rng 98% n lc ca chiến dch
là vô ích. Các mc tiêu khác ca marketing trc tiếp có th là to ra s biết đến và ý
định mua sau này. Li ích ch yếu ca marketing trc tiếp là lp được danh sách
khách hàng tim năng cho lc lượng bán hàng, phát đi thông tin để cng c hình
nh ca nhãn hiu và doanh nghip.
b.Khách hàng mc tiêu
Nhng ngưòi làm marketing trc tiếp cn hình dung ra nhng đặc đim ca
khách hàng hin có và khách hàng tim năng có nhiu trin vng mua nht.Nkh
mc tiêu tt nht là nhng người mi mua gn đây nht, mua thường xuyên và mua
nhiu. Cũng có th s dng nhng tiêu chun phân đon th trường để xác định
khách hàng mc tiêu (tui tác, gii tính, hc vn, ngh nghip, thu nhp, hoàn cnh
gia đình và lý do mua hàng,...). Kết qu v th trường mc tiêu là cơ s để lp danh
sách nhng khách hàng có trin vng nht trên th trường mc tiêu đó.
c.Chiến lược chào hàng
Người làm marketing trc tiếp cn xây dng mt chiến lược chào hàng có
hiu qu để đáp ng nhng nhu cu ca th trường mc tiêu. Chiến lược chào hàng
gm năm yếu t là sn phm, chào hàng (bng thư hay li nói), phương tin truyn
thông, phương pháp phân phi và ng x sáng to.
d.Trc nghim các yếu t marketing trc tiếp và đo lường kết qu
Mt trong nhng li thế ca marketing trc tiếp là có th trc nghim tính hiu
qu ca các yếu t khác nhau ca chiến dch chào hàng trong điu kin ca th
trường. Có th trc nghim tính cht ca sn phm, văn bn qung cáo, giá bán, các
phương tin truyn thông, danh sách gi thư,... Mc dù mc độ đáp ng ca
marketing trc tiếp ch mt con s, vic trc nghim các yếu t này có th làm
tăng đáng k s người biết đến sn phm và s người hình thành ý định mua trong
tương lai, t đó có th m rng kh năng sinh li cho doanh nghip.
Người làm marketing trc tiếp cn phân tích các hot động đã trin khai và
mc độ đáp ng li ca khách hàng mt cách k lưỡng để đảm bo hòa vn.
V. KHUYN MÃI
1. Khái nim