Khuyến mãi (sales promotion) bao gm rt nhiu công c c động nhm kích
thích th trường đáp ng mnh hơn và nhanh chóng hơn. Nhng công c này là kích
thích khách hàng (tng hàng mu, phiếu thưởng, tr li tin, bán đại h giá, phn
thường, t chc cuc thi, phiếu tng hàng, trình din) kích thích thương mi (tr cp
mua, quà min phí, tr cp bng hàng, qung cáo hp tác, thi đua doanh s các đại
lý) và kích thích nhân viên bán hàng (tin thưởng, thi đua, so sánh doanh s).
Hu hết các doanh nghip sn xut, phân phi, bán l, t hp thương mi đều
s dng nhng công c khuyến mãi.
Có nhiu yếu t góp phn làm cho vic khuyến mãi tăng lên mnh m, nht là
trong th trường hàng tiêu dùng. Các ban lãnh đạo hin nay đã nhn nhn khuyến
mãi là mt công c hu hiu, nhiu nhà qun tr sn phm đã được phép s dng
các công c khuyến mãi và h chu áp lc phi tăng doanh s lên. Nhng yếu t
khác là: s lượng nhãn hiu sn phm tăng lên, các đối th cnh tranh qung cáo
nhiu hơn, các trung gian phân phi gây áp lc đối vi người sn xut nhiu hơn,
hiu năng qung cáo suy gim vì chi phí qung cáo cao, có nhiu người cùng s
dng mt kênh truyn thông v.v ...
2. Nhng quyết định ch yếu v khuyến mãi
Khi s dng các công c khuyến mãi, doanh nghip phi xác lp các mc tiêu,
la chn công c, trin khai chương trình, th nghim trước, tiến hành, và kiếm tra
hot động và đánh giá kết qu.
a.Xác lp các mc tiêu khuyến mãi
Nhng mc tiêu khuyến mãi được thiết lp t nhng mc tiêu truyn thông
ch yếu, mà chúng vn cũng được xây dng căn c vào nhng mc tiêu marketing
ch yếu đã được trin khai cho mi sn phm. Nhng mc tiêu riêng bit ca
khuyến mãi s thay đổi tu theo loi th trường mc tiêu đã chn. Đối vi người
tiêu dùng, mc tiêu là thúc đẩy tiêu dùng nhiu hơn, khuyến khích người chưa s
dng dùng th sn phm, và thu hút nhng người đang s dng sn phm ca hãng
cnh tranh. Đối vi người bán l, mc tiêu là khuyến khích h bán nhng mt hàng
mi và d tr hàng nhiu hơn, thúc đẩy mua hàng vòa thi k trái v, khuyến khích
tn tr nhng mt hàng có liên quan vi nhau và tìm cách thâm nhp các kênh phân
phi mi. Vi lc lượng bán hàng, mc tiêu là khuyến khích h ng h nhng sn
phm hay mt hàng mi, c gng tìm kiếm khách hàng nhiu hơn và kích thích bán
hàng trong mùa vng khách.
b.La chn công c khuyến mãi
Có nhiu công c có th s dng nhm đạt nhng mc tiêu khuyến mãi. người
làm marketing phi xem xét loi th trường, mc tiêu khuyến mãi, điu kin ca
cnh tranh, và hiu qu ca chi phí ca tng công c. Nhng công c chính gm có:
- Hàng mu, quà tng, phiếu thưởng, phn thưởng cho khách hàng thường
xuyên hay mua nhiu, gói hàng chung, quà tng, phiếu đổi hàng, dùng th min phí.
- Trưng bày và trình din ti nơi bán hàng.
- Kích thích thương mi. Các nhà sn xut s dng mt s k thut để to
dng quan hû hp tác ca nhng người bán li. H có th tài tr mua hàng, là
nhng khon tin được tr bt hay chiết gim giá mi khi nhng người bán buôn
mua hàng trong mt thi hn nht định. Cách này khuyến khích người bán li mua
mt khi lượng ln hoc chu bán mt mt hàng mi mà bình thường thì h không
mua, người bán li có th dùng khon tin tài tr này như mt khon tin lãi trc
tiếp, hay để qung cáo hoc gim giá bán. Các doanh nghip có th tài tr c động,
như tài tr qung cáo đểđắp chi phí qung cáo do người bán thc hin; tài tr
trưng bày để khuyến khích người bán trưng bày hay trình din sn phm. Nhà sn
xut có th tng hàng min phí là nhng lô hàng tng thêm cho người bán khi h
mua đến mt khi lượng nào đó. H có th động viên bng khon tin mt hay quà
tng cho nhng người bán buôn hay lc lượng bán ca h khi nhng người này c
gng tiêu th hàng ca h. H cũng có th tài tr nhng đồ qung cáo đặc bit có in
tên ca doanh nghip như bút viết, lch, đồ chn giy, bt la, s ghi, gt tàn hay
thước đo.
- T chc hi ngh khách hàng và các bui trin lãm thương mi.
- Trin khai chương trình khuyến mãi.
c. Xây dng chương trình khuyến mãi
Nhng người làm marketing phi có thêm mt s quyết định na để định rõ
toàn b chương trình khuyến mãi, như xác định qui mô kích thích, đối tượng và
điu kin tham gia qung cáo cho vic khuyến mãi, thi gian và chi phí cho chương
trình khuyến mãi.
Quy mô kích thích phi đạt mt mc ti thiu nào đó để có th trin khai
chương trình thành công. Kích thích càng nhiu thì kết qu doanh s càng tăng
nhưng vi tc độ gim dn.
Hình thc ph biến chương trình khuyến mãi cũng cn được la chn thích
hp. Nhng phiếu thường tr bt mt khon cước phí nh có th được phân phi
ti ca hàng, qua bưu đin , gói trong món hàng hay qua phương tin qung cáo.
Mi hình thc ph biến chương trình khuyến mãi s đòi hi nhng khon chi phí
khác nhau và tác dng đem li cũng khác nhau.
Thi hn khuyến mãi nếu quá ngn, nhiu khách hàng tương lai s không kp
tham gia. Vì có th lúc đó h chưa cn phi mua sm hay mua li mt hàng y. Nếu
thi hn quá dài, thì chương trình s mt dn tính thúc đầy "làm ngay".
Thi đim khuyến mãi cũng s chi phi đến hot động ca các b phn sn
xut, bán hàng và phân phi. Mt s chương trình ngoài kế hoch có th cũng cn
có và đòi hi s hp tác ln nhau trong thi hn ngn.
Tng kinh phí cho chương trình khuyến mãi có th tính bng hai cách. Nhng
người làm marketing có th chn nhng hot động đẩy mnh tiêu thđánh giá
tng chi phí ca nó. Cách thông thường hơn là trích mt t l phn trăm quy định t
tng kinh phí để chi cho hot động khuyến mãi.
Th nghim trước các công c khuyến mãi là rt cn thiết để xác định mc độ
phù hp và quy mô cn khuyến mãi.
d.T chc thc hin, kim tra và đánh giá kết qu khuyến mãi
Để các chương trình khuyến mãi thc thi mt cách hưữ hiu, cn chun b các
kế hoch thc hin và kim tra cho tng bin pháp. Kế hoch thc hin phi tính c
thi gian chun b và thi gian bán hàng.
Các nhà sn xut có th s dng bn phương pháp đánh giá hiu qu khuyến
mãi. Phương pháp thông thường nht là so sánh doanh s trước, trong và sau khi áp
dng bin pháp khuyến mãi. Cn nhn mnh rng các bin pháp khuyến mãi ch
làm thay đổi tm thi dng nhu cu ch không thay đổi tng nhu cu. Khuyến mãi
có th trang tri được hết các chi phí ca nó, nhưng phn nhiu là không.
Nghiên cu d liu v nhóm khách hàng s cho thy nhng loi khách hàng
nào đáp ng vi chương trình khuyến mãi và h đã làm gì sau khi kết thúc chương
trình đó. Nếu cn nhiu thông tin hơn, thì nhng cuc kho sát khách hàng có th
được tiến hành để biết có bao nhiêu người nh ti chương trình, h nghì gì v nó,
bao nhiêu người được li t chương trình khuyến mãi, và nó có tác động gì đến
quyết định chn mua hàng ca h sau này không. Các chương trình khuyến mãi
cũng có th được đánh giá qua nhng th nghim vi s thay đổi v mc độ kích
thích, thi gian tiến hành và cách ph biến chương trình.
VI. QUAN H CÔNG CHÚNG
1. Khái nim
Doanh nghip không nhng phi có quan h tt vi khách hàng, người cung
ng và người phân phi ca mình, mà còn phi có quan h vi đông đảo công
chúng có quan tâm.
Công chúng là mi nhóm người có quan tâm hoc nh hưởng thc tế hay tim
tàng đến kh năng ca doanh nghip trong vic thành đạt nhng mc tiêu ca mình.
Công chúng có th to thun li hay gây khó khăn cho hot động kinh doanh ca
mt doanh nghip. Vì thế các doanh nghip cn có nhng bin pháp c th để gii
quyết các quan h vi công chúng ch yếu. B phn quan h vi công chúng ca
doanh nghip có trách nhim lp kế hoch, theo dõi thái độ ca công chúng thuc
các t chc, dàn xếp và x lý dư lun, phân phi thông tin và giao tiếp để to dng
uy tín cho doanh nghip. Có năm hot động cơ bn mà b phn quan h vi công
chúng phi thc hin:
- Quan h vi báo chí, mà mc đích là đăng ti các thông tin có giá tr trên các
phương tin truyn thông đại chúng để thu hút s chú ý đến con người, sn phm,
dch v hay t chc.
- Tuyên truyn sn phm. Tiến hành nhng n lc khác nhau nhm công b v
nhng sn phm c th.
- Truyn thông ca doanh nghip, bao gm truyn thông đối ni và đối ngoi
nhm làm cho mi người hiu biết sâu hơn v t chc đó.
- Vn động hành lang. Làm vic vi các nhà lp pháp và các quan chc chính
ph để c động vic ng h hay hy b mt đạo lut hay mt qui định nào đó.
- Tham mưu. Đề xut vi ban lãnh đạo nhng kiến ngh v các vn đề liên
quan đến công chúng và v v trí và hình nh ca doanh nghip.
Trên thc tế thì nhng người làm marketing thường quan tâm đến kết qu cui
cùng, trong khi nhng người làm công tác quan h công chúng li xem nhim v
ca mình là chun b và phân phi thông tin. Hin nay nhiu doanh nghip đang
hình thành b phn marketing quan h công chúng (MPR). MPR không ch là tuyên
truyn, tc là có nhim v đảm bo ch đăng ti (ch không phi ch phi tr tin)
trên các phương tin in n, truyn thanh và truyn hình để c động hay gii thiu
mt sn phm, mt địa đim hay mt con người, mà còn có các nhim v :
- H tr vic gii thiu sn phm mi;
- H tr vic xác định li v trí ca mt sn phm sung mãn;
- To nên s quan tâm đến mt loi sn phm;
- nh hưởng đến nhng nhóm mc tiêu nht định;
- To dng hình nh ca doanh nghip bng cách to nên nhng ý nghĩ tt đẹp
v các sn phm ca nó.
MPR đặc bit có hiu qu trong vic to s biết đến và hiu biết nhãn hiu đối
vi nhng sn phm mi ln nhng sn phm hin có.
2. Nhng quyết định ch yếu ca marketing quan h vi công chúng
Người qun tr marketing quan h vi công chúng (MPR) phi đưa ra các
quyết định v mc tiêu MPR, la chn thông đip và phương tin quan h vi công
chúng, t chc thc hin và đánh giá kết qu ca MPR.
a. Xác định mc tiêu MPR
- To ra s biết đến. Đăng ti các tư liu trên phương tin truyn thông để thu
hút s chú ý đến sn phm, dch v, con người, t chc hay ý tưởng.
- To dng uy tín. Truyn thông đip qua các bài báo nhm nâng cao uy tín.
- Kích thích lc lượng bán hàng và nhng người phân phi. Nhng tư liu
viết v sn phm mi trước khi nó được tung ra s giúp lc lượng bán hàng tiêu th
được sn phm đó cho nhng người bán l.
- Gim bt chi phí c động. Chi phí ca quan h công chúng ít hơn gi thư
trc tiếp và qung cáo trên các phương tin truyn thông. Ngân sách c động ca
doanh nghip càng nho,í thì càng nên s dng quan h vi công chúng để tranh th
phn tâm trí ca h dành cho sn phm và doanh nghip.
b.La chn thông đip và phương tin quan h vi công chúng
Các phương tin quan h vi công chúng thường được s dng là các xut bn
phm (các bài báo, cun sách nh, tư liu nghe nhìn, bn tin doanh nghip và các
tp chí); t chc các s kin đặc bit (hi ngh báo chí, hi tho chuyên đề, trin
lãm, thi và hi thao, l k nim, bo tr các hot động th thao và văn hóa); tìm
kiếm và sáng tác ra nhng tin tc v doanh nghip, nhng sn phm và con người
ca nó; các bài nói chuyn vi công chúng; các hot động xã hi; nhng phương
tin nhn biết doanh nghip (logo, bng hiu, danh thiếp,...).
Mi phương tin trên đây đòi hi mt cách truyn ti thông tin khác nhau, do
đó để s dng chúng mt cách có hiu qa, người qun tr MPR cn thiết kế thông
đip cho thích hp vi vic s dng tng loi phương tin đó. Vic thiết kế thông
đip thường bt đầu t nhng câu chuyn lý thú v doanh nghip hay sn phm và
con người ca nó. Người làm marketing quan h vi công chúng phi tìm kiếm
nhng tin tc, hay nhiu trường hp phi sáng to ra tin tc. Ví d đề xut cho
doanh nghip t chc nhng cuc hi tho chuyên đề, hp báo v tài tr các hot
động đền ơn đáp nghĩa,... Mi s kin là mt cơ hi để phát trin thành rt nhiu
câu chuyn nhm vào nhng nhóm công chúng khác nhau. Vic sáng to ra s kin
là mt k năng đặc bit quan trng trong vic tuyên truyn v doanh nghip và thu
hút s quan tâm ca công chúng đến sn phm và dch v ca nó. Chng hn, hãng
Fuji ca Nht đã th mt qu khí cu ca mình phía trên tượng N thn t do va
được tu sa xong trong sut thi gian t chc l hi qun chúng, nh vy đã vượt
được đối th Kodak, vì hãng này ch t chc trin lãm nh thường xuyên ti ch đó.
c.T chc thc hin và đánh giá kết qu ca MPR
Trong vic trin khai marketing quan h vi công chúng không phi bao gi
các thông đip (tư liu, bài báo,...) cũng được nhng người biên tp ca các phương
tin truyn thông chp nhn. Vì thế, để chuyn ti được thông đip đến công chúng
mc tiêu, nhng người làm MPR phi xem nhng người biên tp ca các phương
tin truyn thông như mt th trường cn tha mãn. Công tác tuyên truyn cn phi
rt thân trng khi nó liên quan đến vic t chc nhng s kin đặc bit, như hi
ngh báo chí, tic chiêu đãi, các cuc thi tranh gii toàn quc. Nhng người làm
MPR cũng phi tháo vát, có kh năng x lý khéo léo các tình hung trc trc nhm
nâng cao hiu năng hot động ca MPR.
Do MPR được thc hin cùng vi các công c c động khác, nên vic đo
lường hiu qu ca nó không d dàng.S đo hiu qu ca MPR đễ thc hin nht là
s ln tiếp xúc vi các thông tin mà các phương tin truyn thông đảm bo. Nhưng
s đo mc độ tiếp xúc không cho biết có bao nhiêu người đã thc s đọc, nghe hay
nh được thông đip đó và sau đó h nghĩ gì. Mt khác, các n phm có th có s
độc gi trùng lp, mà ch tiêu ca công tác tuyên truyn là mc độ bao quát, nên cn
biết s ln tiếp xúc không trùng lp. Mt s đo có giá tr hơn là s thay đổi mc độ
biết đến, hiu biết đầy đủ hay thái độ ca công chúng sau chiến dch MPR. Phn
đóng góp vào mc tiêu th và li nhun, nếu đo được s là s đo tha mãn nht để
đánh giá hiu qu MPR.
VI. QUN TR LC LƯỢNG BÁN HÀNG
1. Khái nim
T khi con người biết sng bng phương thc trao đổi, bán hàng là mt trong
nhng ngh lâu đời nht thế gii. Đúng như Robert Stevenson đã nói, “mi người
sng bng cách bán mt cái gì đó”.
Công vic bán hàng bao gm rt nhiu chc năng do nhng người khác nhau
thc hin. Theo McMurry, gm có:
- Người giao hàng. Vi cương v này, nhân viên bán hàng có nhin v ch
yếu là đi giao sn phm cho khách hàng.
- Người tiếp nhn đơn đặt hàng. v trí này nhân viên bán hàng ch yếu là
người tiếp nhn đơn hàng ti ch (nhân viên bán hàng ca hàng, đứng sau quy)
hay người tiếp nhn đơn hàng dã ngoi (nhân viên bán du gi đầu đi chào hàng
giám đốc siêu th).