intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chiến thuật làm bài TOEIC nhanh

Chia sẻ: Lê Văn đạt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

202
lượt xem
100
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Chiến thuật làm bài TOEIC nhanh" giới thiệu đến các bạn các chiến thuật làm bài TOEIC nhanh như: Chiến lược đọc nhanh, một số dạng câu hỏi là thói quen của đề thi TOEIC,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài viết để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chiến thuật làm bài TOEIC nhanh

  1. PART 7: READING COMPREHENSION Phần 1: Chiến lược đọc nhanh Ở Part 7, kỹ năng đọc nhanh rất quan trọng; tuy nhiên, việc vừa đọc nhanh để tìm những nội dung trọng tâm được yêu cầu trong câu hỏi, vừa bố trí thời gian một cách hợp lý lại càng quan trọng hơn. Vậy trước tiên, cô trò mình cùng tìm hiểu phương pháp ĐỌC NHANH như thế nào cho thực sự hiệu quả để vừa vẫn hiểu rõ đoạn văn vừa vẫn trả lời được câu hỏi dưới áp lực thời gian nhé! Chiến lược 1: Ngắt riêng cụm từ bổ nghĩa ra để đọc Danh từ chính là linh hồn của một câu. Tuy nhiên nếu chỉ biết Danh từ đơn lẻ như “Football is my favorite sport” thì chắc cô trò mình ai cũng đạt được 990/990 Toeic các em nhỉ ^^ Vì danh từ sẽ xuất hiện rất nhiều dạng (dưới dạng Noun phrase – cụm danh từ) hoặc được bổ nghĩa bởi các cụm giới từ; cụm phân từ hay mệnh đề quan hệ bổ sung danh từ...). Những cụm bổ nghĩa đó sẽ gây nhiều khó khăn cho việc đọc hiểu. Vì vậy, trong các trường hợp như vậy, chúng ta sẽ nhận biết các yếu tố khác nhau cùng bổ nghĩa cho danh từ, rồi ngắt riêng chúng ra thì các em sẽ đọc hiểu hiệu quả hơn rất nhiều. Ví dụ, thay vì hiểu câu ‘my passion for English’ theo từng từ riêng biệt my/ passion/ for/ English/’, các em nên chia riêng các cụm bổ nghĩa thành my passion/ [for English], các em sẽ có thể nâng cao hiệu quả đọc hiểu NHANH của bản thân. Nếu theo sau danh từ là cụm từ bắt đầu bằng giới từ, phân từ, to-infinitive, từ quan hệ, các em nên ngắt riêng các cụm từ này ra để đọc. Cho dù cụm danh từ có thể rất dài nhưng chúng đều có cấu tạo cơ bản như sau. 1. Article or Determiner or Adjective or Possesive + NOUN+ Preposition A/an/the/one/another/all .... Beautiful/significant/amazing... My/his/her Ví dụ: The demand for water/ a significant increase in stock price/ my passion for English 2. Aritcle or Determiner or Adjective or Possesive + NOUN+ to-Verb Ví dụ: the decision [to share] English with you was made a long time ago 3. Aritcle or Determiner or Adjective or Possesive + NOUN+ V-ing/Pii Ví dụ: TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 1
  2. Our company has release a new marketing campaign [attracting] customer to buy our products. Our company has release a new marketing campaign [planned] by Mr. Johnson 4. Aritcle or Determiner or Adjective or Possesive + NOUN+ Relative clause (mệnh đề quan hệ) I have a boyfriend [who I met 2 years ago]. Cùng đọc đoạn văn sau và áp dụng phương pháp trên cùng cô nhé! Local residents in the town of Brookside gathered last night to protest against plans for a new fast food restaurant and gas station planned for the east side of town. “We feel it is unsuited to the neighborhood,” said Mayor Maddie Perrows. “There is no need or desire for it. It will mean more traffic problems, more noise, more pollution, and people are worried about the negative effect on their property values.” More than 200 residents came to the special council meeting, which didn’t end until nearly midnight Friday. Of those who attended, only ten were in favor of the planned development. They included the landowners and representatives of The Pine County Business Forum, which is financing the development. Head of the forum, Clark Debussy, claimed that studies on the environment impact have proven the new development will have mainly positive effects in the community. “We also expect that these facilities will attract more people to the area and boost local business,” he insisted. However, the vast majority of residents remain unconvinced. Officials from the fast food chain could not be reached for comment. Cụm giới từ We also expect/ that these facilities/ will attract more people [to the area and boost local business],” he insisted Cụm phân từ Local residents/in the town of Brookside/ gathered last night/to protest against plans for a new fast food restaurant/and gas station [planned for the east side of town] Mệnh đề quan hệ More than 200 residents/ came to the special council meeting/, [which didn’t end until nearly midnight Friday] Chiến thuật 2: Xác định mệnh đề danh ngữ dài TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 2
  3. Mệnh đề danh ngữ bắt đầu bằng that, if, whether hoặc từ nghi vấn (why, what, how...) đóng vai trò là danh từ trong câu. Thông thường, mệnh đề danh ngữ khá dài nên rất khó để các em có thể đọc chúng thành một “khối” trong câu; ví dụ như câu The company has stated that its new merger contract will be signed at the beginning of the month có cấu trúc “chủ ngữ + động từ + túc từ”, trong đó túc từ là một mệnh dề danh ngữ dài. Nếu ngắt riêng mệnh đề danh ngữ này ra và phân tích nó như một câu độc lập, các sẽ có thể đọc hiểu toàn bộ câu một cách dễ dàng. Các em cùng nghiên cứu bài đọc dưới đây và áp dụng cách đọc như sau nhé! Admissions Officer Redhill Collegge Westacre Drive Colchester Essex CO1 7SR May 14 1. Dear Ms. Gillingham, I recently read an advertisement for Adult Learning courses at Redhill College and I am writing to request further details. I understand these courses are on weekday evenings, which is fine for me, as I work during the day. I am especially interested in your Skills for Work program. I would like to know what kind of courses in Accounting you are offering? If not, then I might be interested in a Computer Skills course. I would appreciate it if you could please send me a brochure. A friend told me that the fees are reduced for people with low incomes. Can you please include a price list? Yours sincerely, Mike Courtney Mệnh đề ‘if’ I would appreciate it/ if you could please send me a brochure. (Tôi sẽ rất biết ơn/nếu bạn có thể gửi cho tôi 1 tờ giới thiệu sản phẩm) Mệnh đề đồng cách A friend told me/ that the fees are reduced for people with low incomes. (1 người bạn nói cho tôi/ rằng giá sẽ giảm cho những người có thu nhập thấp) TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 3
  4. Mệnh đề bắt đầu bằng từ nghi vấn I would like to know what kind of accounting courses you are offering? (Tôi muốn biết/có những loại khóa học kế toán gì mà bạn đang có?) Chiến lược 3: Xác định cấu trúc câu đặc biệt trong tiếng Anh Trong tiếng Anh sẽ tồn tại những cấu trúc đặc biệt và gây nhiều khó khăn cho các em ví dụ như: cấu trúc đảo ngữ, cấu trúc phân từ...nên các em sẽ gặp khó khăn trong việc đọc hiểu. Đảo ngữ của câu điều kiện: Điều kiện loại 1: Should you experience any financial problem/ feel free to contact me. (= If you experience any financial problem/ feel free to contact me – nếu bạn gặp bất kì khó khăn nào về tài chính, đừng ngại liên lạc với tôi nhé!) Điều kiện loại 2: Were I you, I woul work harder (=If I were you, I would work harder – nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn) Điều kiện loại 3: = Had they taken my advice, they would have won the contest. (= If they had taken my advice, they would have won the contest) Nếu họ nghe lời khuyên của tôi, họ đã có thể thắng cuộc thi rồi. 1 số cụm cố định đảo ngữ: Not only...but also Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly. (anh ấy không những hát hay mà còn chơi nhạc cụ rất giỏi) Only Only after all guests had gone home could we relax. (chỉ sau khi tất cả khách khứa về, chúng tôi mới có thể nghỉ ngơi) TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 4
  5. Only when I understand her did I like her. (chỉ khi tôi hiểu cô ấy, tôi mới thích cô ấy) Only by practising English every day can you speak it fluently. (Chỉ bằng cách luyện tập tiếng Anh hàng ngày, bạn mới có thể nói trôi chảy được) No At no time On no condition Under/ in no circumstances For no reason In no way No longer On no condition shall we accept their proposal. (chúng tôi sẽ không chấp nhận lời kiến nghị của họ dù với bất kì điều kiện nào) Cấu trúc phân từ Reporting directly to the company chief executive officer/, the chosen applicant will be responsible for/organizing all hiring, training, evaluation/and delegation of duties among advertising and graphic design support staff. (dưới sự quản lý trực tiếp của giám đốc điều hành/, ứng viên được chọn sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị tất cả các việc tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, và phân công công việc trong tập thể nhân viên hỗ trợ thiết kế đò họa và quảng cáo) Chiến lược 4: Động từ quyết định cấu trúc câu Động từ có vai trò rất quan trọng và có thể quyết định đến cấu trúc của 1 câu. Các em đọc bài dưới đây và để ý câu văn in đậm nhé! “Authorities are attributing the increase in circulation of fraudulent banknotes to recent advances in forgery techniques” Cấu trúc động từ: “attribute A to B – cho rằng nguyên nhân của A là B”. Nếu biết được công thức này, các em có thể ngắt câu theo cách sau: “Authorities are attributing/ the increase in circulation of fraudulent banknotes/ to/ recent advances in forgery techniques” Of growing concern among corporate and government officials is the ongoing struggle to protect the nation's monetary supply from counterfeit operators. Authorities are attributing the increase in circulation of fraudulent banknotes to recent advances in forgery techniques. Foreign banks have reported similar abuses, and say the counterfeit industry is almost exclusively controlled and directed by organized crimes. The variety of issues arising from this latest crisis in counterfeit currencies will be addressed at the Global Economic Forum, to be held in Geneva in late spring. TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 5
  6. Một số cấu trúc dạng động từ cố định như: Prevent (prohibit) A from doing sth: ngăn cấm A không làm gì If using a vacuum near the unit/cover it with a protective cloth/to prevent dust from entering through the front openings. Inform (notify/remind) A of B: thông báo, nhắc nhở A về B Mr. Collins from Volker Heavy Industries called/ to remind you/ of the trade show tomorrow at the Oldenburg Center downtown. Provide (supply) A with B: cung cấp B cho A We will provide interns/ with sufficient feedback for performance improvement. Chiến lược 5: Cách diễn đạt lại cụm từ câu hỏi (Paraphrasing) Theo cô, đây là chiến lược QUAN TRỌNG NHẬT trong bài thi. Việc xác định “key word” trong câu hỏi và tìm “key word” đó trong bài đọc là không dễ dàng vì bài đọc sẽ không giữ nguyên mà sẽ sử dụng cụm từ khác thay thế nhưng nghĩa vẫn giữ nguyên. Kĩ năng đòi hỏi các em là “paraphrasing” Có một số cách “paraphrasing” - Thay đổi vị trí hoặc thay đổi từ loại Internet access  access to the Internet Việc truy cập Internet  truy cập vào Internet Report any damage to merchandise  report any damaged merchandise Cho biết về sự hư hại của sản phẩm  cho biết sản phẩm bị hư hại The employee has been promoted to the position  its promotion of an employee. Nhân viên đó đã được thăng chức lên vị trí đó  sự thăng chức của một nhân viên - Sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cách diễn đạt tương đương Schedule delivery time  arrange a delivery appointment Sắp xếp thời gian giao hàng  sắp xếp 1 cuộc hẹn giao hàng Move on to the next stage of his career  advance his career Tiến đến giai đoạn kế tiếp trong sự nghiệp của ông ấy  phát triển sự nghiệp của ông ấy There are tables and chairs outside  it has outdoor seating Ở bên ngoài có ghế và bàn  có chỗ ngồi ngoài trời TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 6
  7. PHẦN 2: Một số dạng câu hỏi là THÓI QUEN của đề thi TOEIC Dạng 1: Câu hỏi tổng quát (Topic question) Câu hỏi ở Part 7 có thể được chia ra làm 2 loại: Câu hỏi thông tin tổng quát và câu hỏi thông tin cụ thể. Với câu hỏi thông tin tổng quát, thường đáp án sẽ nằm ở những dòng đầu tiên của đoạn văn hoặc dòng cuối cùng của đoạn văn đầu tiên. Tuy nhiên, thỉnh thoảng đề thi sẽ bẫy các em nên câu ‘topic sentence’ có thể không nằm ở đầu đoạn, mà ở cuối đoạn nên các em phải đọc hết đoạn văn mới có thể hiểu được mục đích của bài. Câu hỏi về chủ đề hoặc mục đích What is the purpose [main idea] of ~? What is the email about? Why is this email made/written? Các bước trả lời: 1. Vừa tập trung đọc phần đầu của bài đọc, vừa nắm bắt nội dung tổng thể. 2. Đọc câu hỏi và các lựa chọn trả lòi, tìm lựa chọn có nội dung giống vói nội dung trong bài đọc. 3. Nếu các em phân vân không tìm được lựa chọn trả lời đúng cho câu hỏi, hãy trả lời hết các câu hỏi khác, rồi quay lại câu hỏi này sau khi đọc hiểu xong toàn bộ bài đọc. Cùng làm 2 ví dụ dưới đây nhé! Example 1: Question 1 refers to the following letter. September 19 Theresa Long 40 Stuart Street Boston, Massachusetts 02116 Dear Ms. Long, I was pleased to see your advertisement for a Manager of Financial Services in the Boston Record on September 17. I think my background and experience match well with your requirements. My re’sume’ is enclosed for your review. TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 7
  8. At my former post as financial manager at the Cromwell Land Initiative, I was able to improve operating efficiency by reducing outstanding balances and expenses. If you are seeking an experienced, successful financial manager, please consider what I have to offer. I would be honored by an opportunity to speak with you further about the position. My phone number is (781) 324-7732. Thank you for your time and consideration. I look forward to hearing from you. Sincerely, Ryan Graham 1. What is the purpose of Mr. Graham's letter? (a) To ask for advice (b) To promote a product (c) To comment on an article (d) To apply for a job opening  đọc mấy câu đầu ta có thể thấy những key word như: “see your advertisement for a Manager of Financial Services – quảng cáo tuyển Giám đốc dịch vụ tài chính”; “background and experience match well with your requirements – nền tảng và kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu”; ‘re’sumé – đơn xin việc” ta suy ra được ứng viên này đang viết đơn xin việc “apply for a job opening”  đáp án D. Example 2: To: All Faculty From: The Dean’s Office Date: Monday, October 10 I would like to remind all of you that next Monday is our Founder’s Day, and therefore no classes will take place  Read the first sentence However, lectures and other teaching staff must still come in as we will be having a “Skills Improvement Workshop” as part of our faculty development program. Your department heads have organized sessions throughout the day, from nine through five.  pick out some keywords and phrases TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 8
  9. This is important, so please be here. I look forward to seeing you all on Monday.  Read the last sentence Dr. Fisher, Dean 1. What is the main purpose of this memo? A. To announce a new job opening B. To encourage staff to attend a training day C. To emphasize the need for better qualifications D. To ask staff to work longer hours  đọc câu đầu tiên: ‘I would like to remind all of you that next Monday is our Founder’s Day, and therefore no classes will take place – tôi muốn nhắc nhở các bạn rằng thứ 2 tới là ngày thành lập của trung tâm, do đó chúng ta sẽ không phải đi học”  chưa tìm được đáp án đúng?  đọc lướt thân bài và tập trung vào câu cuối “this is important, so please be here. I look forward to seeing you all on Monday”  nhắc học viên đến trung tâm tham gia một “faculty development program – chương trình phát triển khoa”  đáp án là B - To encourage staff to attend a training day” Dạng 2: Dạng câu hỏi chi tiết (Specific question) 2.1. What is NOT ~? Câu hỏi này yêu cầu các em tìm lựa chọn trả lời có nội dung không được đề cập đến trong bài đọc và có thể làm em mất nhiều thời gian vì phải đối chiếu từng lựa chọn trả lời với thông tin tương ứng trong bài đọc. 1. Nếu có thể, các em nên trả lời câu hỏi dạng này sau khi trả lời tất cả các câu hỏi khác. 2. Trong khi đọc, hãy lưu ý đến những phần liệt kê thông tin như các ưu điểm của sản phẩm được giới thiệu trong quảng cáo, năng lực được yêu cầu trong quảng cáo tuyển dụng (cách nhận biết là các dấu phẩy liên tiếp nhau; dấu sao; dấu mũi tên...). Tuy nhiên, cũng có trường họp thông tin tương ứng nằm rải rác trong toàn bộ bài đọc. 3. Sử dụng phươnng pháp loại suy; so sánh thông tin tương ứng trong bài đọc với nội dung của lựa chọn trả lời cho sẵn, rồi loại ra những lựa chọn có nội dung được đề cập trong bài đọc cho đến khi còn lại lựa chọn trả lời cuối cùng. Cùng cô trả lời 1 câu hỏi dưới nhé! Travel Free with the North-Rail Rewards Program With the North-Rail Rewards Program, your business will earn travel points for every North-Rail business-class ticket purchased with a company credit card. Travel points can later be redeemed for commuter train tickets, allowing businesses with employees who travel often to ride North- TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 9
  10. Rail trains for free to presentations, meetings with clients, and other business-related events. Signing up to receive travel rewards is easy: * First, visit www.north-rail.com/business and register your company's credit card information. * Next, choose up to five employees who will have authorization to use the company credit card to purchase North-Rail tickets. * Then, visit our Web site and complete a reservation form to reserve tickets, or call 1-800-447- 3339. You can also purchase tickets at any regional North-Rail train station. 1. What is NOT listed as a way for customers to purchase tickets? (a) Visiting an office (b) Calling a phone number (c) Going to a train station (d) Completing an online form.  ta tìm những dẫu hiệu thể hiện tính liệt kê. Có thể thấy các dấu ‘*’ được dùng liên tiếp nhau  tập trung đọc đoạn này  key word của câu hỏi là “purchase tickets”. Ta tìm trong đoạn văn những từ, cụm từ giống nghĩa với cụm này. Có thể thấy dấu * cuối cùng có động từ “reserve tickets = purchase tickets”  đọc câu này.  Phân tích câu: “Then, visit our Web site and complete a reservation form to reserve tickets, or call 1-800-447-3339. You can also purchase tickets at any regional North-Rail train station” Ta thấy có “call 1-800-447-3339 = B- calling a phone number”; complete a reservation form = D- completing an online form; at North-Rail train station = D- going to a train station”  đáp án là A – visiting an office (không xuất hiện trong bài) TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 10
  11. 2.2. Câu hỏi từ vựng (vocabulary question) ~ is closest in meaning to Câu hỏi này yêu cầu các em tìm từ đồng nghĩa thích hợp được cho ở các lựa chọn trả lời vói một từ / cụm từ nào đó trong bài đọc. Các em lưu ý là có nhiều trường hợp các em phải suy luận nghĩa của từ/cụm từ dược hỏi dựa vào ngữ cảnh của bài đọc thì mới có thể tìm ra được lựa chọn trả lời đúng. 1. Tìm nhanh câu tương ứng trong bài đọc. 2. Đọc toàn bộ câu chứa từ/cụm từ được hỏi, đối chiếu với các lựa chọn trả lời để tìm ra lựa chọn đúng nhất. 3. Nếu không tìm ra đáp án đúng thì phải dựa vào ngữ cảnh. Hãy mở rộng phạm vi đọc hiểu theo trình tự “đoạn văn bao hàm câu tương ứng -+ toàn bộ bài dọc”. Cùng cô làm nghiên cứu 2 ví dụ sau nhé! Example 1: Question 1 refers to the following memo MEMO To: All employees From: K. Osafo Director, Personnel Date: November 23, 200_ Sub: Charitable Leave The corporation is pleased to announce a new policy which will allow employees a new policy which will allow employees to take paid time off for volunteer activities. Employees many take up to eight hours of paid leave per month to volunteer for charity organizations. Employees are eligible for this program if they are full-time and have been employed here for at least one year. Charitable leave must be requested in advance; otherwise, employees will not be paid for that time. Charitable leave must also be approved by the employee’s supervisor. 1. The word “eligible” is closest in meaning to? A. qualified B. prevented C. encouraged D. recommended TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 11
  12.  Employees are eligible for this program if they are full-time and have been employed here for at least one year. (Nhân viên sẽ “eligible” cho chương trình này nếu họ là nhân viên toàn thời gian hoặc có ít nhật 1 năm làm việc.  nghĩa của từ “eligible” ở đây ta có thể đoán được là “đủ điều kiện để được cái gì”  trong 4 lựa chọn trên có duy nhất từ “A - qualified = eligible – đủ điều kiện để được cái gì” Example 2: Cô có câu sau: The price of the discounted product will be good until Sunday. 1. The word “good” is closest in meaning to? A. great C. ideal B. exciting D. valid  nhiều học viên sẽ có thể chọn đáp án “A” hoặc B hoặc C nếu chỉ dựa vào nghĩa của từ “good” trong từ điể. Tuy nhiên nếu để vào ngữ cảnh của câu thì không hợp lí.  đáp án của chúng ta cần 1 tính từ thể hiện tính thời gian “until Sunday”  từ “valid – có hiệu lực” ghép vào câu sẽ hợp lí về nghĩa nhất “Giá của sản phẩm được giảm giá sẽ có hiệu lực cho đến Chủ nhật” Vậy, cách làm tốt nhất là các em phải dựa vào ngữ cảnh của bài viết để tìm đúng từ vựng mang nghĩa cần tìm phù hợp với ngữ cảnh đó. Các em làm một số bài tập tìm từ gần nhất dưới đây nhé! 1. A handy new plumbing fixture will soon be available from Clear Flow, Inc., one of the nation's top producers of easy-to-install water system components. A. directors B. manufacturers 2. A company spokesperson said that advance orders have yielded a twenty-five percent increase in output at each of its manufacturing plants. A. surrendered B. resulted in C. give way 3. Clear Flow was granted patent rights several weeks ago, and expects the first batch of finished goods to be in retail stores no later than early next month. A. given B. funded TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 12
  13. Hướng dẫn giải bài 1. cần 1 danh từ bằng nghĩa “producer” ‘of ...system components”  đáp án “manufacturer – nhà sản xuất) 2. “advance orders have yielded a twenty-five percent increase in output – những đơn hàng đã mang đến mức tăng trưởng 25% trong sản phầm đầu ra.”  đáp án là “result in – mang lại” 3. Clear Flow was granted patent rights – Clear Flow được trao quyền ...  đáp án là “given” 2.3. Câu hỏi về năng lực/nhiệm vụ phải làm What is (NOT) a requirement (responsibility) for? Cảu hỏi này đòi hỏi các em nhận biết các yêu cầu của công việc (requirements) hoặc trách nhiệm (responsibilities) được giao đã được nêu rõ trong quảng cáo tuyển dụng. 1. Đọc câu hỏi và tìm ngay thông tin tương ứng trong bài đọc. Các yêu cầu về năng lực đối với người dự tuyển chủ yếu được trình bày trong những câu như “Candidates should have [possess] hoặc trong các mục như Requirements, Qualifications; về chức vụ, các em nên để ý đến các từ như responsibilities, duties, 2. Tìm trong số các mục được liệt kê, mục nào giống vói lựa chọn trả lời để tìm ra lựa chọn đúng. Lưu ý là cách diễn đạt, từ vựng tương ứng trong bài đọc sẽ được thay đổi so với cách diễn đạt, từ vựng trong lựa chọn trả lòi đúng (paraphrasing). Cùng theo dõi ví dụ sau: Employment Opportunity – Staff Accountant The World Institute for Seniors (WIS) is a nonprofit public policy center. Currently, WIS operates with a staff of 25 employees and regular volunteers and is located in downtown Oakland, California. The Staff Accountant is responsible for performing accrual accounting for the agency, including accounts payable, accounts receivable, and general ledger maintenance. She/he also prepares invoices and reports to funders. Bachelor’s degree and a minimum of 2 years experience in nonprofit accounting, including production of financial statements, are a must. TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 13
  14. Send résumé and salary for Seniors. World Institute for Seniors Attn: Associate Search Committee 510 16th street, Suite 100 Oakland, CA 94612 FAX: (510) 763-4109 NO CALLS PLEASE 1. What is a requirement for the position? A. Sociology qualifications C. Accounting experience B. Spreadsheet skills D. Writing skills tìm kiếm những “key word” như “responsible for, experience, a must = a requirement”  “Bachelor’s degree and a minimum of 2 years experience in nonprofit accounting, including production of financial statements, are a must”  đáp án C- accounting experience (kinh nghiệm kế toán) 2.4. Câu hỏi liên quan đế phương thức dự tuyển How will the applicant ~? What should candidate send...? Câu hỏi này yêu cầu các em nhận biết các nội dung phụ như cách dự tuyển, hồ sơ cần nộp, yêu cầu đối với người dự tuyển, v.v. 1. Đọc câu hỏi và tìm thông tin tương ứng trong bài đọc. Những thông tin phụ loại này thường được đề cập ở cuối bài đọc. Hồ sơ yêu cầu trong quảng cáo dự tuyển thường bao gồm résumé (sơ yếu lý lịch), letter of recommendation [reference] (thư giới thiệu), portfolio (túi đựng hồ sơ), v.v. 2. Nếu các em đã tìm ra thông tin tương ứng, hãy so sánh với các lựa chọn trả lời cho sẵn để tìm ra lựa Employment Opportunity – Staff Accountant The World Institute for Seniors (WIS) is a nonprofit public policy center. Currently, WIS operates with a staff of 25 employees and regular volunteers and is located in downtown TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 14
  15. Oakland, California. The Staff Accountant is responsible for performing accrual accounting for the agency, including accounts payable, accounts receivable, and general ledger maintenance. She/he also prepares invoices and reports to funders. Bachelor’s degree and a minimum of 2 years experience in nonprofit accounting, including production of financial statements, are a must. Send résumé and salary for Seniors. World Institute for Seniors Attn: Associate Search Committee 510 16th street, Suite 100 Oakland, CA 94612 FAX: (510) 763-4109 NO CALLS PLEASE 1. What should candidates submit to apply for the position? A. A curriculum vitae C. A medical story B. A sample financial statement D. A reference letter  tìm thông tin ở cuối đoạn văn. Ta có câu: “Send résumé and salary for Seniors”  đáp án A- a curriculum vitae = CV = résumé (đơn xin việc) 2.5. Câu hỏi làm gì tiếp theo What should/will A do next? Câu hỏi yêu cầu các em tìm sự kiện được dự đoán sẽ xảy ra, hỏi về hành động cụ thể mà nhân vật sẽ thực hiện là gì. 1. Thường đáp án của câu hỏi này nằm ở cuối bài đọc, vì vậy các em nên trả lòi câu hỏi này cuối củng sau khi trả lời tất cả các câu hỏi khác. 2. Nếu đã tìm ra thông tin tương ứng, hãy so sánh với các lựa chọn trả lòi cho sẵn để tìm ra lựa chọn đúng. Cùng tham khảo ví dụ sau nhé! TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 15
  16. Question 1 refers to the following email Dear Mrs. Sophia Lauren, Hi, I received your e-mail of today March 7, requesting a change in reservation plans. Because your flight was overbooked, you want to change your current reservations from Wednesday, March 20 – Friday, March 22 to Friday, March 22 – Sunday, March 24. Although I definitely changed your reservation as you wished, your confirmation number has not changed. If you need to make any further changes, you don’t need to send me e-mail any more. You can just visit our website at www.hotelshell.com and change whatever you want by clicking the “Reservation” link. You can access reservation information by entering your confirmation number. No additional fees will be added if your changes are made 36 hours before the check-in date. It will be very easy to check if your changes are correct, because confirmation will be e-mailed automatically to you immediately. Thanks for choosing Hotel Shell. We are looking forward to serving you soon. Jim Morris Receptionist 1. What should Sophia do if she doesn’t want to pay for extra fees? A. She has to call Hotel Shell B. She has to make changes 36 hours before the check-in date C. She has to sign a special contract D. she has to keep in touch with the manager  key word của câu hỏi là “extra fees”. Ta đọc những dòng cuối cùng của đoạn văn và tìm kiếm ‘key word’  ta có câu: ‘No additional fees will be added if your changes are made 36 hours before the check-in date’  đáp án B-. She has to make changes 36 hours before the check- in date 2.6. Loại câu hỏi suy đoán What can be inferred from ~? (Có thể suy được gì từ~) What does the letter imply? (bức thư ngụ ý điều gì) TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 16
  17. Với dạng câu hỏi này, kinh nghiệm của cô là, các em nên loại những đáp án mang tính chất “extreme – tuyệt đối hóa” như: it is the first time (đây là lần đầu tiên); he is the best ....(dạng so sánh nhất) Và quan trọng nhất các em lưu ý rằng: mục đích của loại câu hỏi này là muốn đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ của em (kĩ năng paraphrase lại từ vựng) chứ không đánh giá khả năng “gia cát dự” của các em. Cô có ví dụ: Your clothes are wet (ướt).  các em không được suy là “You have just fallen into the river (bạn vừa rơi xuống sông).  các em chỉ được suy là “your clothes are not dry – quần áo của bạn không khô” mà thôi ^^. Vậy các em có thể thấy: bản ngữ chỉ đang cố gắng kiểm tra khả năng ngôn ngữ của em về “wet=not dry”. Vậy, phương pháp trả lời cho loại câu hỏi này là: tìm cụm từ đồng nghĩa với câu hỏi. Và, phương pháp ôn luyện: tăng cường vốn từ vựng của mình, tư duy sang cụm từ đồng nghĩa với từ vựng vừa học được, luyện tập kĩ năng paraphrase. Cùng cô trả lời câu hỏi sau: Question 1 refers to the following notice SOLID WASTE DIVISION Supervisor: Glenn Santos Telephone: 508-420-2258 Fax: 508-428-9139 Office Hours: Sun thru Sat 7:30 to 3:30 RECYCLING NOTICE Please Release [June 15] Barnesville Transfer Station and Recycling Center Effective July 1st we will be accepting #1 thru #7 Plastics. In our continued effort to make recycling easier for residents for the Town of Barnesville, all plastics, tin cans and aluminum foil will be put into one container. All paper and cardboard will be put into another container. Glass will continue to be separated into two containers. (Clear and Mixed) TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 17
  18. Please visit our recycling area and see our new setup. 1. What can be learned from the notice? A. The center received an award for its recycling effort B. Glenn Santos is in charge of the recycling office C. The change will be effective June 15 D. It is the first time for the residents to implement a recycling plan  phân tích và loại đáp án từng câu: - Câu A- receive an award  không có thông tin về “giải thưởng” nào cả  loại A - Câu C - ...effective June 15  thông tin sai với bài đọc “effective July 1st”  loại C - Câu D - It is the first time  không có thông tin và mang tính tuyệt đối hóa  loại D  đáp án là B - Glenn Santos is in charge of the recycling office Câu trên ta thấy cụm từ “be in charge of sth = chịu trách nhiệm về cái gì  đại diện cho ý nghĩa của từ “Supervisor – người giám sát, người chịu trách nhiệm” 2.7. Loại câu hỏi “NOT TRUE” What is (not) TRUE about ~? Đây là loại câu hỏi cũng có tần suất xuất hiện nhiều trong bài thi TOEIC. Câu hỏi không có key word nào giá trị nên các em sẽ tập trung vào loại trừ các câu trả lời. Đáp án sai sẽ là những đáp án: - Thông tin sai lệch hoàn toàn với thông tin trong bài; - Thông tin không xuất hiện trong bài; - Tương tự như loại câu hỏi “suy luận – inference question”, những đáp án mang tính chất tuyệt đối hóa thường là đáp án “NOT TRUE” Cùng nghiên cứu với cô 1 ví dụ nhé! Question 1 refers to the following notice THE WAYFARER BOAT COMPANY The Wayfarer Boat Company is pleased to announce some changes in its ferry services from Batam Island to Singapore. We are confident that the changes will be an improvement and will satisfy our many customers. As of August 1 of this year:  There will be 25 daily departures from Batam Island, an improvement from the original TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 18
  19. 15  There will be more frequent departures during rush hour times in the morning and evening  There will be two new ferries helping to transport passengers  Both new ferries have a seating capacity of 200 passengers, not 150 like the old ferries  Both new ferries will have snack bars, better seating, and several suites We would like everyone to know that, for the rest of the year, individual fares will remain unchanged. Our hours of operation will also remain from 6 A.M. to 9 P.M. every day. Please check our website anytime after July 1 for the new ferry schedule. 1. Which of the following is NOT true about the ferries? A. They are all the same size B. They run every day C. They travel between Batam and Singapore D. They have places to purchase food  There will be 25 daily departures true  loại B  ferry services from Batam Island to Singapore  true  loại C  Both new ferries will have snack bars, better seating, and several suites  true  loại D  đáp án A- all the same size NOT TRUE vì tuyệt đối hóa và không có thông tin trong bài TOEIC opens excellent job opportunities Website: http://www.mshoatoeic.com Page 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0