Chính sách đổi mới giáo dục toàn diện theo tiêu chuẩn trường học đạt chuẩn quốc gia: Phần 2
lượt xem 2
download
Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 cuốn sách "Đổi mới căn bản toàn diện chính sách phát triển ngành giáo dục tiêu chuẩn công nhận trường học đạt chuẩn quốc gia" tiếp tục trình bày các nội dung kiến thức về: Quy chế tổ chức và hoạt động của trường học; Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục; Tiêu chuẩn công nhận trường học đạt chuẩn; Công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng giáo dục - đào tạo; Xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực giáo dục. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chính sách đổi mới giáo dục toàn diện theo tiêu chuẩn trường học đạt chuẩn quốc gia: Phần 2
- Phần IV QUY CHE TỐ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỞNG HỌC ____________ ■______________ ■_________________________________________________________________ a______ 23. THÔNG Tư s ố 39/2012/TT-BGDĐT NGÀY 05-11-2012 CỦA Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Ban hành quy chế tố chức và hoạt động của trường Trung cấp chuyên nghiệp tư thục Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 nãm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một s ố điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Nghị định s ố 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 nãm 2012 cùa Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ: Căn cứ Nghị định s ố 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức nãng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định s ố 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 nãm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s ố điều của Luật giáo dục; Nghị định s ố 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 vể việc sửa đổi, b ổ sung một s ố điều của Nghị định s ố 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 cùa Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sô' điều của Luật giáo dục; Căn cứ Nghị định sô' 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 nãm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nươc về giáo dục; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục chuyên nghiệp, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định: Oiẩu 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục. Điểu 2. Thỗng tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2012. Thông tư này thay thế Thông tư số 35/2009/TT-BGDDT ngày 13 tháng 12 năm 2009 của Bộtrưởng Giáo dục và Đào tạo vể việc ban hành Quy chế tổ chức hoạt dộng của truồng trung cấp chuyênnghiệp tư thục. Diếu 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục chuyên nghiệp, Thủ trưởng các đon vị có liên quan thuộc BO Giáo dục và Dào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Hiệu truởng các trường trung cắp chuyên nghiệp tư thục chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. KT. Bộ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Vỉn Ga 262
- QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP Tư THỤC (Ban hành kèm theo Thông tư s ố 39 /2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG Điểu 1. Phạm vi điểu chình và đối tượng áp dụng 1. Quy chế này quy định vể tổ chức và hoạt động của trưông trung cấp chuyên nghiệp (sau đây viết tất là TCCN) tư thục, bao góm: tổ chức và nhân sự; giáo viên, cán bộ, nhân viên và ngtíời học; tài chinh, tài sản. 2. Quy chế nầy ấp dụng dối với trường TCCN tư thục và tổ chức, cá nhân có liẽn quan. Điểu 2. Vj trí của trường trung cấp chuySn nghiệp tư thục 1. Trường TCCN tư thục là ca sở giấo dục nghể nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nước. 2. Truờng TCCN tư thục có địa vị phấp lý, chức năng, nhiệm vụ và quyén như các trườngTCCNcỗng lập trong hệ thtìng giáo dục quốc dân. Điẩu 3 . G iải thích từ ngữ Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây dược hiểu như sau: 1. Góp vốn là việc đưa tài sản vào nhà truờng để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữuchung của nhà trường. Tài sản góp vốn có thể bằng tiển Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển dổi,vàng,giấ trị quyển sử dụng đất, giá trị quyén sà hữu trí tuệ và các tài sản khác được ghi trong Quy chế tổ chức và hoạt độngcủa nhà trường. Tổng giá tri tài sản do các cá nhân đóng góp tạo thành vốn của trường. 2. Vốn điéu lệ là tổng giá trị số vốn góp quy thành đồng Việt Nam, của tất cả thành viên góp vốn, được ghi vào Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà truờng. Trong quá trinh hoạt dộng vốn điểu lệ có thể Q a tăng do nhu cẩu xây dựno và phát t i n nhà t i S o Í rể rín 3. Phán vốn góp lầ tỷ lệ tính bằng % (phẩn trăm) của phắn vốn mà từng chủ sở hữu đóng góp so với vốn điểu lệ. 4. Thành viên sáng !ập là người tham gia trực tiếp đé xuất, chuẩn bi thành lập trường ngay từ thời gian đẩu thành lập; tham gia xây dựng và thông qua Quy chế tổ chức và hoạt động đẩu tiên của nhà triföng và có số vốn góp đáp ứng quy định của trường. 5. Chủ sở hữu chung là chủ sỏ hữu số tài sản chung hợp nhất khống chia của cấc tổ chức, cá nhản tham gia góp vốn và giá trị tài sản gia tăng từ phẩn góp vốn trong quá trình hoạt động của trường. 6. CỔ phẩn lầ giá tri vốn điểu IỆ dược chia thành nhiều phẩn bằng nhau, mỗi phẩn được gọi là cổ phẩn. 7. CỔ dflng là chủ sở hữu ít nhất một cổ phần, cổ đũng có thể là tổ chức hoặc cá nhân,mọicổđông đéu có quyển tham gia biểu quyết, số phiếu biểu quyết tuong ứngvới số cổ phẩn đang sở hữu. Điểu 4. Nhiệm vụ và quyỂn hạn của trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục Trường TCCN tư thục thực hiện các nhiệm vụ, quyén hạn quy định tại Điểu lệ trường TCCN và các nhiệm vụ, quyển hạn sau: 263
- 1. Thực hiện dan chủ, binh dẳng, cỗng khai trong việc bô' trí và thực hiện cấc nhiệm vụ đào tạo, khoa học, cùng nghệ và hoạt động tài chính. 2. Dược bảo hộ quyển sở hữu trí tuệ; chuyển giao, chuyển nhượng và công bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ; bảo vệ lợi (ch cùa Nhà nuớc và xã hội, quyén và lợi ích hợp pháp của cấ nhân trong hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ của trường. 3. Bình đẳng với truòng công lập vể nhiệm vụ và quyén hạn của nhà trường, của giáo viên, nhân viên và học sinh trong thực hiện mục tiêu, nội dung, chuông trình, phương pháp giáo dục - dào tạo và các quy djnh liẽn quan đến tuyển sinh, dạy và học, thi, kiểm tra, cồng nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng chứng chi. Điểu 5. Quản lý nhà nước đSi với trưừng trung cấp chuyên nghiệp tư thục 1. Truờng TCCN tư thục chịu sự quản lý nhà nước vể giáo dục của Bộ Giáo đục và Đào tạo. 2. Trường TCCN tư thục chịu sự quản lý trực tiếp của sở giáo dục và đào tạo và chịu sự quản lý nhà nước của ủy ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc Trung ưong nơi trường dặt trụ sở. Điểu 6. Thảnh lập, cho phép hoạt dộng giáo dục, dinh chì hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thế và thành lập phỉn hiệu trưừng trung cấp chuySn nghiệp tư thgc. Việc thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đinh chi hoạt động giáo dục, sấp nhập, chia, tách, giải thể và thành lập phân hiệu truing TCCN tư thục thực hiện theo quy định tại Điổu lệ trường TCCN và một số quy định sau: 1. Việc sáp nhập, chia, tách và thành lập phân hiệu trường TCCN tư thục phải đảm bảo các nguyên tắc sau: a) Đuợc Đại hội dổng cổ dông nhà trưông quyết định việc sấp nhập, chia, tách hoặc thành lập phân hiệu của trường; b) Có dự án khả thi trong đó lầm rõ việc sử dụng giáo viôn, cán bộ, nhân viẽn của trường, quyển lợi cùa học sinh, kế hoạch, thời gian, lộ trinh thực hiện việc sáp nhập, chia, tách hoặc thành lập phân hiệu; thủ tục và thời hạn chuyển đổi tài sản, chuyển đổi vốn góp, cổ phẩn. 2. Việc thành lập phân hiệu (nếu có) chi dược thực hiện khi nhà trường dã có thời gian hoạt động giáo dục đủ 5 năm ( kể từ ngày quyết đinh cho phép nhà truờng hoat dOna ũiáo dục có hiệu lực) trở lên Phân hiệu của trường TCCN tư thục chịu sự quản lý điểu hành của truông TCCN tư thục, khỗng có tư cách pháp nhân độc lập, chịu sự quản lý cùa sở giáo dục và dào tạo nơi đặt phân hiệu đối với các hoạt dộng giấo dục. 3. Việc giải thể trường TCCN tư thục phải nêu rõ lý do và phải có các biện pháp bảo đảm quyén lợi của giáo viên, cán bộ, nhân viẽn và học sinh, phương ấn giải quyết các tài sản của nhầ trường phải bảo đảm tính cồng khai, minh bạch, theo quy định của pháp luật. Chương II. TỔ CHỨC VÀ NHÂN s ự Điểu 7. Ctf Cấu ttf chức Truờng TCCN tư thục có Cd cấu tổ chức quản lý bảo đảm các yêu cẩu theo quy định của Điẽu lệ trường TCCN, phù hợp với điều kiện, quy mô của nhà truờng. Cơ cấu tổ chức của trường TCCN tư thục bao gốm: 1. Hội dổng quản trị. 2. Hiệu truởng và các Phó Hiệu truồng. 264
- 3. Ban Kiểm soát. 4. Cấc phòng chức năng. 5. Cấc khoa và tổ bộ môn trực thuộc trường. 6. Cấc tổ bộ môn trực thuộc khoa. 7. Cấc lởp học. 8. Cấc hội đổng tư vấn, cd sở phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học. 9. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và cấc đoàn thể, tổ chức xã hội. Điểu 8. Đại hội đổng cổ đãng 1. Dại hội đồng cổ đông là đại hội toàn thể các cổ đông, là co quan có quyền quyết định cao nhất của trường. 2. Đại hội đồng cổ đông có các quyển và nhiệm vụ sau: a) Xấc định mục tiêu, phương hướng xây dựng kế hoạch phất triển trường; định hưởng diễu chính ngành nghề, trinh độ, quy mô đào tạo, hoạt động khoa học, công nghệ phù hợp với chiến lược phất triển trường và các quy định của Nhà nưôc; b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và thành viên Ban Kiểm soát của trường; giải quyết các yêu cẩu về việc bổ sung, thay đổi thành viên Hội đổng quản trị trong nhiệm kỳ và đé nghị cấp có thẩm quyển cồng nhận; c) Thông qua quy chế tài chính nội bộ của trường và báo cáo tài chính hàng năm; d) Thông qua Quy chế tổ chức và hoạt động của trường; d) Cấc quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại quy chế tô’ chức hoạt động của trường. 3. Đại hội đổng cổ đông thường niên được tổ chức bẩt buộc mỗi năm một lẩn do Hội đổng quản trị triệu tập trong 4 tháng đẩu năm tài chính. 4. Dại hội đổng cổ dông được triệu tập họp bất thường trong những trường hợp sau: a Theo quyỗ” định của Mội đổng quản tị ) t r; b) Theo yêu cẩu của các cổ đông có sở hữu trẽn 30% số cổ phẩn trong thời gian liên tục 6 tháng trồ lên. c) Trong trường hợp Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng các quy định trong quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường, Ban Kiểm soát được quyền thông báo cho Hội đổng quản trị và triệu tập cuộc họp Đại hội đổng cổ đông bất thường. 5. Việc triệu tập Đại hội đổng cổ đông phải bằng giấy mời họp; chương trinh họp và các tàiliệu th luận phải gửi đến tất cả cổ đông chậm nhất là 7 ngày trước ngày họp. Cuộc họp Dại hội đổng cổ đông được coi là hợp lệ khi có số cổ đông dự họp đại điện ít nhất 51% tổng số cổ phẩn trở lên tham dự họp. Tỷ lệ cụ thể do Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường quy định nhưng không thấp hơn tỷ lệ này. Nội dung vả diễn biến cuộc họp Đại hội đổng cổ đông dưạc ghi vào sổ biên bản của trường và được thông qua ngay trước khi bế mạc; cấc quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp và chi được thông qua khi có sô' cổ đông chiếm quá nửa số vốn nhất trí; biên bản cấc cuộc họp Dại hội đổng cổ đông phải có chữ ký của người chủ tri và thư ký cuộc họp. Chi phí cho việc triệu tập và tiến hành họp Đại hội đổng cổ đông được tính vào kinh phí hoạtđ của nhà trường. 265
- Điều 9. Hội đổng quản trị 1. Hội đổng quản trị là tổ chức đại diện duy nhất cho quyền sở hữu của trường TCCN tư thục; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện cấc quyết nghị cùa Đại hội đổng cổ đông vả có quyén quyết định những vấn dề về tổ chức, nhân sự, tài chính, tài sản, quy hoạch, kế hoạch và phươnghưởng đẩu tưphất triển của trường phù hợp với quy định của pháp luật. 2. Hội đổng quản trị do Dại hội đổng cổ đỗng của trường bẩu và được giám đốc sở giáo dục và đào tạo nơi trường đặt trụ sô công nhận. Hội đổng quản trị có từ 3 đến 11thành viên gổm: Chủ tịch H Phó Chủ tịch Hội đổng (nếu cẩn thiết) và cấc thành viên. Hội đổngquản trị phải có ít nh thành viên có trình độ đại học trở lẽn. Thành viên Hội đổng quản trị trường TCCN tư thục phải lầ những người đại diện cho tổ chức hoặc cá nhân có vai trò quan trọng trong điểu hành hoạt động của trường hoặc có số lượng cổ phẩn đóng góp ở mức cẩn thiết theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của trường. Nhiệm kỳ của Hội dổng quản trị là 5 năm tính từ ngày có quyết định côngnhận củaco quan có thẩm quyển. 3. Việc bổ sung, thay đổi thành viên Hội đổng quản trị phải được Đại hội dống cổ đông thông qua theo nguyên tẩc bỏ phiếu kín. Trường hợp số thành viên của Hội đồng quản trị bị giảm quá 1/3 so với số lượng quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường, Chủ tịch Hội đổng quản trị phải triệu tập họp Dại hội đống cổ đông trong thời hạn không quá 60 ngày kể từ khi số thành viên của Hội đổng quản trị giảm quá quy định nêu trẽn để bầu bổ sung thành viên Hội đổng quản trị. 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị: Hội đổng quản trị trường TCCN tư thục thực hiện cấc nhiệm vụvà quyển hạn quy định tại Điều lệ trường TCCN và các nhiệm vụ, quyển hạn sau: a) Xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trình Đại hội đổng cổ đông thông quai b) Xây dựng và quy dịnh cấc chẽ' độ, tiêu chuẩn, định mức thu, chi tài chính của trường theo quy định của phâp luật vâ chế dộ quần lý tai chinh; c) Thực hiện quyết nghị cùa Dại hội đổng cổ đông. Huy dộng các nguổn vốn đẩu tư xây dựng trường, phê duyệt các dự toán và quyết toán ngân sách hàng năm do Hiệu trưởng nhà trường trinh; giám sát việc quản lý sử dụng tài chính và tài sản của nhà trường; d) Bấu Hiệu trưởng và trinh giám dốc sở giáo dục và đào tạo quyết định công nhận Hiệu trưởng trường; d) Phê duyệt phưdng án tổ chức bộ máy, biên chế và các vấn đề có liên quan đến nhân sự cùa trường do Hiệu trưởng để xuất; e) Quyết định những nguyên tắc cơ bản để giải quyết cấc vấn dế vể đào tạo, nghiên cứu khoa học, phất triển công nghệ, xây dựng co sở vật chất và công tác đối ngoại của trường; g) Giám sát Hiệu trưởng trong việc chấp hành các quy định pháp luật, quy chế và các quyết nghị của Hội đổng quản trị. 5. Hội đồng quản trị nhiệm kỳ đẩu tiên do các thành viên sáng lập trường tổ chức bấu theo nguyên tắc bỏ phiếu kín và kết quả chỉ được thông qua khi có quá nửa số thành viên sáng lập nhất trí. Từ nhiệm kỳ thứ hai, 3 tháng trước khi hết nhiệm kỳ, Hội đổng quản trị tổ chức ũại hội đổng cổ đông để bẩu Hội đống quản trị nhiệm kỳ kế tiếp theo nguyên tắc bỏ phiếu kín và kết quả bẩu chỉ được thông qua khi có quá nửa số phiếu của cổ đồng tham gia họp Dại hội cổ đông nhất trí. 266
- 6. Hội đồng quản trị họp thường kỳ ba tháng một lẩn. Các cuộc họp bất thường do Chủ tịch Hội đổng quản trị quyết định khi có ít nhất 1/3 số thành viên Hội đồng quản trị đế nghị. Nghị quyết của Hội đổng quản trị xây dựng theo nguyên tắc: mỗi thành viên Hội đổng quản trị có một phiếu biểu quyết và kết quả bầu chỉ được thông qua khi được quá nửa số thành viên Hội đổng quản trị nhất trí. Trường hợp số phiếu tán thành và không tán thành ngang nhau thi quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đổng quản trị. 7. Miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đổng quản trị a) Thành viên Hội đổng quản trị bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây: - Vi phạm phấp luật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; - Bị chết hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; - Tự nguyện từ chức; - Không đủ sức khỏe để thực hiện cấc công việc đang đảm nhiệm; - Các trường hợp khác được xác định trong Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường. b) Thành viên Hội đổng quản trị bị bãi nhiệm trong các trường hợp sau đây: - Dang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; - Vi phạm pháp luật nghiêm trọng nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; - Vi phạm Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trườngbị Đại hội đồng cổ đông để nghị bãi nhiệm. Điểu 10. Chủ tịch Hội đổng quản trị 1. Chù tịch Hội đổng quản trị do Hội đổng quản trị báu trong số thành viẽn Hội đổng quản trị và được giám đốc sở giáo đục và đào tạo công nhận. Chù tịch Hội đống quản trị có thể kiêm nhiệm Hiệu trưởng khi có đủ các tiêu chuẩn quy định đối với Hiệu trưởng. 2. Chủ tịch Hội dổng quản trị phải có phẩm chất đạo dức tốt, có trình dộ tốt nghiệp đại học trở lên. 3. Chù tịch Hội đồng quản trị có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: a Xây dựno chương t ì h kấ h í c hoạt động của Hội đổno quản tị ) rn, oih r; b) Chủ tri chuẩn bị chưũng trình, nội dung cấc tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập và chủtọa cuộc họp Hội dồng quản trị; c) TỔ chức việc thông qua quyết nghị của Hội đổng quản tri; d) Chí đạo việc thực hiện cấc quyết nghị của Hội đổng quản trị sau khi được thông qua; đ)Báo cáo, giải trình kết quả thực hiện các quyết nghị của Hội đồng quản trị, tính minh bạch về tài chính v à việc sử dụng c á c nguổn lực khấc của nhà trường; e) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khấc theo quy định của Quy chế này và Quỵ chế tổchức và ho dộng của trường. 4. Trường hợp Chủ tịch Hội đổng quản trị vẩng mặt trong thời gian nhất định theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của trường thi phải ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đổng quản trị (nếu có) hoặc chomột thành viên trong số cấc thành viên còn lại của Hội đồng quản trị thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đổng quản trị trong thời gian vắng mặt. Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản và được thông báo công khai, đồng thời báo cáo sở giáo dục và đào tạođể theo dõi, quản lý. Thài gian ủy quyễn không quá6 tháng và không được ấp đụng việc ủy quyến hai lấn liên tiếp. Trường TCCN tư thục được áp dụng chế độ cử Quyền Chủ tịch Hội đồng quản trị. Việc cử và công nhặn Quyền Chủ tịch Hội đổng quản trị được thực hiện như việc bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị. Thời gian 267
- công nhận Quyền Chủ tịch Hội đổng quản trị không quá 6 tháng, kể từ ngày được công nhận và không được áp dụng thực hiện hai lẩn công nhận liên tiếp đối với một cá nhân. 5. Chủ tịch Hội đổng quản trị dược quyến sử dụng bộ mấy tổ chức và con dấu của trường để ho động trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Hội đổng quản trị. Điểu 11. Hiệu trưởng 1. Tiêu chuẩn về năng lực, đạo đức; quy trình cỗng nhận, nhiệm kỳ công tác; nhiệm vụ và quyến hạn của Hiệu trưởng trường TCCN tư thục theo quy định tại Điểu lệ trưởng TCCN. Hiệu trưởng trường TCCM tti thục không là công chức, viên chức trong biên chế nhà nước; không quá 70 tuổi tính đến ngày ban hành quyết định công nhận Hiệu trưởng của cấp có thẩm quyền. 2. Hiệu trưởng trường TCCN tư thục được Hội đổng quản trị đề cử khi có quá nửa các thành viên Hội đồng quản trị nhất trí thông qua bằng hinh thức bỏ phiếu kín và được giám đốc sô giáo dục và đào tạc công nhận. 3. Hiệu trưởng trường TCCN tư thục là người điểu hành các hoạt động của trường, dại diện cho trường thực hiện các nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm trước Hội đống quản trị, cơ quan quản lý giáo dục và trước phấp luật vé các nhiệm vụ được giao. Điểu 12. Phú hiệu trưởng 1. Số lượng Phó hiệu truồng, tiêu chuẩn về năng lực, đạo đức; quy trinh công nhận, nhiệm kỳ công tấc; nhiệm vụ và quyền hạn của Phó hiệu truởng truờng TCCN tư thục theo quy định tại Điểu lệ trường TCCN. 2. Phó hiệu trưởng trường TCCN tư thục không là công chức, viên chức trong biên chế nhà nước; không quá 70 tuổi tính đến ngày ban hành quyết định công nhận Phó hiệu trưởng của cấp có thẩm quyền. Điểu 13. Ban Kiểm soát 1. Ban Kiểm soát có từ 3 đến 5 thành viên do Đại hội đổng cổ đông bẩu ra, trong đó có ít nhất một thành viẽn có chuyên môn về kế toán. 2. Thành viên của Ban Kiểm soát phải là cổ đông của trường và có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác. 3. Những người trong Ban Kiểm soát không dược là thành viên Hội đổng quản trị, Hiệu trưởng, Kẽ toán trưởng; đổng thời không phải là cha, mẹ, vợ hoặc chổng, con đẻ của thành viên Hội đồng quản trị, Hiệu trưởng, Kê' toán trưởng của nhà trường. 4. Ban Kiểm soát bẩu một thành viên làm Trưởng ban; nhiệm kỳ của Ban Kiểm soát cùng với nhiệm kỳ của Hội đổng quản trị. 5. Quyền và nhiệm vụ cùa Ban Kiểm soát: a) Kiểm tra tính hợp lý, hạp pháp trong quẫn lý điểu hành các hoạt động cùa trường, trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính; b) Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của trường; kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điểu hành hoạt động cũa trường; c) Định kỳ thông báo với Chù tịch Hội đổng quản trị vể kết quả hoạt động; tham khảo ý kiến của Hội đổng quản trị về các báo cáo, kết luận và kiến nghị trước khi trình lên Đại hội đống cổ đông; d) Báo cáo tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông vễ các hoạt động của nhà trường; d) Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điểu hành hoạt động của trường; 26K
- e) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Quy chẽ' này và Quy chế tổ chức và hoạt Jng của trường; g) Chịu trách nhiệm trưởc Dại hội đổng cổ đông, Hội đổng quản trị và toàn thể cấn bộ, giáoviên, hân viên cơ hữu của trường về cấc nội dung trong báo cáo vầ các hoạt dộng của mình; h) Được quyến yẽu cẩu Hội đổng quản trị, các thành viẽn của Hội đổng quản trị, Hiệu trưởng, cắc cán 5 quản lý khác cung cấp đẩy đủ và kịp thời cấc thông tin, tài liệu về các hoạt động của nhà trường khi lực thi nhiệm vụ; i) Việc kiểm soát theo quy định tại các điểm a và b của khoản 5 Điều này không đượccản trở cấc Dạt động cùa Hội đổng quản trị và không gây gián đoạn các hoạt động của trưởng; k) Trong trường hợp Hội đổng quản trị vi phạm nghiêm trọng các quy định trong Quy chế tổ chức và Dạt động của trường, Ban Kiểm soát được quyền thông báo cho Hội đống quản trị và triệu tập cuộc họp ại hội đổng cổ đông bất thường. Điểu 14. Các phòng chức năng, các khoa và tế bộ mãn trực thuộc trường, các tổ bộ mãn trực 1UỘC kh o a, hội đổng khoa h ọ c, c á c hội đổng tư vấn đào tạ o , c á c tố chức khoa học công nghệ, các cơ Ễf phục vụ đào tạo, dịch vụ và các C0 sở sản xuất kinh doanh thuỆc trường Chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền thành lập các phòng chuyẽn môn, cấc khoa vàtổ bộmôn trực 1UỘC trường, c ấ c lổ bộ môn trực thuộc khoa, hội đổng khoa học, c á c hội đổng tư vấn đào tạo, cấc tổ chức hoa học công nghệ, cấc co sở phục vụ đào tạo, dịch vụ và cấc co sở sản xuất kinh doanh thuộc trường ủa trường TCCN tư thục được quy định tại Điểu lệ trường TCCN. Căn cứ vào quy mô đào tạo và đặc điểm gãnh nghề đào tạo, Hiệu trưởng đề xuất để Hội đồng quản trị quyết nghị về số lượng vàcơ cấu của các ũn vị và cơ sở của trường để bảo đảm thực hiện tốt các hoạt dộng giáo dục của trường. Chương III. GIÁO VIÊN, CÁN Bộ QUẢN LÝ, NHÂN VIÊN VÀ NGƯỜI HỌC Điều 15. Giáo viên 1 Giáo viSn trưíino TCCN tư thuc phải có đủ các tiêu chuẩn quy dinh vể phẩm chất đao đức. trinh đô huyên môn, sức khỏe và có trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của Điểu lệ trường TCCN và các quy lịnh khác của pháp luật. 2. Trường TCCN tư thục phải đảm bảo tỷ lệ giáo viên co hữu trên tổng số giáo viên cùa nhà trường ;hông dưới 30% . Số giáo viên cơ hữu và giáo viên thỉnh giảng phải đảm bảo theo định mức về nhà giáo lối với đào tạo trình độ TCCN. 3. Giáo viên thỉnh giảng cùa trường TCCM tư thục có quyến và nghĩa vụ như quy định đối vởi giáo iên thình giảng tại cấc trường TCCN công lập. 4. Giáo viên trường TCCN tư thục không thuộc biên chế nhà nưôc, được tuyển dụng và thực hiện cấc ìhế độ quy định của phấp luật về hợp đống lao động; duợc hưởng chế độ tiến công, tiển lương theo thỏa huận, được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Điều 16. Cán bộ quản lý, nhân viên 1. Cán bộ quản lý, nhân viên cùa trường TCCN tư thục không thuộc biên chế nhà nước, được tuyển lụng và thực hiện các chế độ quy định của pháp luật vể hợp đống lao động; được hưỡng chế dộ tiển công, iền lương theo thỏa thuận, được dóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. 2. Cấn bộ quản lý, nhân viên trường TCCN tư thục phải nghiêm chinh chấp hành cấc chủ trương, 269
- đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; thực hiện các quy định của Điểu ịệ trường TCCN, Quy chế tổ chức hoạt động của trường và các quy định khác của pháp luật. Điểu 17. Người học trong trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục Người học trong trường TCCN tư thục có nhiệm vụ và các quyền quy định tại Điểu lệ trường TCCN. Chương IV. TÀI SẢN VÀ TÀI CHÍNH Điểu 18. Tải sản 1. Tài sản của trường TCCN tư thục bao gổm: a) Tài sản do cấc tổ chức và các cá nhân đầu tư; b) Tài sản tăng thêm nhô kết quả hoạt động của trường; c) Tài sản do được hiến, tặng, cho, tài trợ. 2. Hàng năm, trường TCCN tư thục có trách nhiệm bảo dưSng, sửa chữa thường xuyên tài sản, xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí hợp lý để đẩu tư bô' sung, đổi mới trang thiết bi, sửa chữa lớn, xây dựng mới và từng bước hiện đại hóa ca sở vật chất kỹ thuật phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa hpc. 3. Định kỳ hàng năm, các tài sản của trường phải được kiểm kẽ, kiểm toán theo quy định của pháp luật. Trường TCCN tư thục được áp dụng chê' độ khấu hao nhanh các tài sản cố định để thu hổi vốn nhưng không vượt quá mức trích khấu hao tối đa theo quy định của phấp luật đối với doanh nghiệp. 4. Quyển sở hữu tài sản Tài sản của trường TCCN tư thục được hình thành từ vốn góp của cấc tổ chức, cá nhân thuộc sở hữu tư nhân. Các cổ đông sở hữu cổ phán của trường tương ứng vôi tỷ lệ vốn góp của mình. Tài sản do được hiến, tặng, cho, tài trợ hoặc tăng thêm nhờ kết quả hoạt động của trường thuộc sở hữu chung của trường TCCN tư thục. Tài sản thuộc sở hữu tư nhân hoặc sồ hữu chung được Nhà nước bảo hộ theo quy định của pháp luật. Dại diện phẩn vốn thuộc sở hữu chung của trường TCCN tư thục do tập thể nhân viên, giáo viên cd hữu và các thành viên góp vỗn báu ra, hoạt động theo nguyên tắc tập thế, biếu quyết theo đa số. Dại diện phẩn vốn thuộc sỡ hữu chung có đẩy đủ các quyền như cấc cổ dõng góp vốn là cá nhân khác, được tham dự đại hội đổng cổ đông và biểu quyết tất cả các vấn đế của đại hội đồng cổ đông. Điều 19. Tài chính 1. Nguổn tài chinh của trường TCCN tư thục gồm có: a) Vốn góp cùa các thành viên góp vốn được đóng góp theo nguyên tấc tự nguyện; b) Vốn của các tổ chức và các tổ chức tín dụng để đẩu tư mở rộng cơ sở vật chất, phục vụ cho việc nâng cao chất lượng đào tạo, nghiẽn cứu khoa học; c) Ngân sách Nhà nước cấp để thực hiện các nhiệm vụ đo Nhà nước giao; d) Học phí, lệ phí thu từ người học theo mức thu do nhà trường tự xây dựng trên nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí, phù hợp vởi quy định cùa phấp luật; đ) Các nguổn khấc, bao gổm: - Thu từ các hoạt động liẽn kết hợp tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ,sản xuất thử và các hoạt động lao dộng sản xuất, dịch vụ khác theo quy định của pháp luật; 270
- - Lai tiễn gửi tại ngân hàng, kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng; - Các khoản đẩu tư, tài trợ, viện trợ, ùng hộ, quà tặng (bằng tiền, bằng hiện vật) của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước; - Vốn vay của c ấ c ngân hàng, tổ chức tin dụng, cá nhân; - Các khoản thu hợp pháp khác. 2. Cấc khoản chi, bao gồm: a) Các khoản chi cho người lao động: chi tiền công, tiềnlương, phụ cấp lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động, khen thưởng; b) Các khoản chi cho người học: học bổng, khen thưởng; c) Chi cho cấc hoạt động văn hóa vãn nghệ, thể dục thể thao; d) Cấc khoản chi cho hoạt động chuyên môn nghiệp vụ giảng dạy, học tập, xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình, tải liệu giảng dạy, học tập; d) Chi quản lý hành chính; e) Chi trả tiễn thuê cơ sở vậtc h ít, mua sấm tài sản, sửa chữathường xuyên ca sỏ vật chất, tài sản cố định, trang thiết bị đổ dùng đạy học; g) Chi cho hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế; h) Trích khấu hao tài sản cố dịrh; i) Chi trả vốn vay và lãi vốn vay; k) Các khoản chi đầu tư phát triển nhà trường: chi đẩu tư mô rộng diện tích đất đai, xây dựng co sở vật chất phòng học, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, thư viện, mấy móc trang thiết bị học tập; tuyển đụng bổ sung cấn bộ và giáo viên, đào tạo và bồi dưỡng nâng cao trinh độ cho dội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường; chi công tác nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng cỗng nghệ; đổi mới và phất triển chương trinh, ngành nghé đào lạo; I) Chi các hoạt động nhân dạo, từ thiện; m) Các khoản c i khác phù hợp v i quy định của l ậ pháp. h ớ ut Điểu 20. Thu nhập và sử dụng thu nhập Tổng thu nhập sau khi đã trừ các khoản chi phí cẩn thiết cho hoạt động của nhà trường quy định tại khoản 2 Điểu 19 Quy chê' này, số còn lại được sử dụng như sau: 1. Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nuỡc, đóng góp các khoản thuê' theo quy định hiện hành. 2. Trích tối thiểu 25% để lập quỹ đẩu tư xây dựng phất triển nhà trường và trích lập các quỹ khấc theo quyết nghị của Hội đổng Quản trị và Đại hội đổng cổ đông. 3. Chia cổ tức cho các cổ đông theo tỷ lệ góp vốn sau khi đã thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước và trích lập cấc quỹ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điểu này. 4. Mức chi trả thu nhập cho người lao động và chia lãi cho các thành viên góp vốn do Hội đổng Quản trị quyết định trên C0 sở quyết nghị của Dại hội đồng cổ đông và phù hợp với Quy chẽ' tổ chức và hoạt động của trường. Điểu 21. Chuyển nhượng quyển sở hữu và rút vin 1. CỔ dõng có quyển chuyển nhượng một phẩn hoặc toàn bộ phẩn vốn góp của mình cho người khác theo các quy định sau đây: 271
- a) CỔ dông muốn chuyển nhượng một phẩn hoặc toàn bộ phẩn vốn góp trước hết phải chuyển nhượng phẩn vốn dó cho các cổ đông còn lại theo giá thỏa thuận tại thời điểm chuyển nhượng; b) Chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ dông nếu các cổ đông còn lại không mua hoặc mua không hết. 2. Cổ đông không được tùy tiện rút vốn góp. Trường hạp cổ đông có nhu cấu rút vốn hợp lý, việc rú vốn phải được chấp thuận bằng nghị quyết cùa cuộc họp Hội đổng quản trị với kết quả biểu quyết đạt đư;c từ 2/3 phiếu thuận trở lên. Điểu 22. Xử lý vi phạm Nếu có đù căn cứ kết luận trường TCCN tư thục vi phạm pháp luật, vi phạm các quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; không bảo đảm chất lượng giáo dục, không đủ điều kiện về cơ sồ vật chất, trang thiết bị phục vụ việc giảng dạy, học tập thi tùy theo mức độ vi phạm, sô giáo đục và đào tạo trực tiếp quản lý trường có trách nhiệm: 1. Chĩ dạo, kiểm tra việc thực hiện, khắc phục và xử lý cấc vi phạm. 2. Ra quyết định hủy bỏ việc công nhận Chủ tịch Hội dổng quản trị, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng. 3. Ra quyết định tạm ngừng tuyển sinh, đình chỉ hoạt động giáo dục. 4. Trinh ca quan có thẩm ra quyết định giải thể trường. 5. Xử lý các tổ chức, cá nhân có hành vi sai phạm theo quy định của pháp luật. 272
- 2 7 . THÔNG Tư s ố 21/2012/TT-BGDĐT NGÀY 15-6-2012 CỦA Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Ban hành quy chê'tố chức và hoạt động của Trường Mẩm non dân lập Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 thảng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, b ổ sung một s ố điểu của Luật Giáo 1C ngày 25 tháng 11 nãm 2009; Cẳn củ Nghị định s ố 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, \iệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị định sô' 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chinh phủ quy định chi tiết và lớng dẫn thi hành một s ố điểu cùa Luật Giáo ơục và Nghị định sô' 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 111 sủa đổi, b ổ sung Nghị định sô' 75/2011/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 quy định chi tiết và lồng dẫn thi hành một sô' điều cùa Luật Giáo dục; Căn cứ Nghị định sô' 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chinh phủ quy định trách Iiệm quản lý nhà nước về giáo dục. Theo đế nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mẩm non, BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUYẾT ĐỊNH: Điếu 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non dân Điểu 2 . Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 thẳng 8 năm 2012 Điểu 3 . Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mấm non, Thù trưởng cấc đon vị có liên quan JỘC Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Uông, Giấm c cắc sở giâo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. KT. Bộ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa 273
- QUY CHÊ' TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG MẦM NON DÃN LẬP (Ban hành kèm theo Thông tư sô '21/2012/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điểu 1. Phạm vi điều chỉnh và đõ'i tượng áp dụng 1. Quy chế này quy định tổ chức, hoạt động của trường mầm non dân lập bao gổm: Thành lặp, sá nhập, chia tách, đinh chl, giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập; Ca cấu tổ chức quản lý và hoạt động; Ti chính, tài sản; Giáo viên, nhân viên và trẽ em; Thanh tra, kiểm tra, khen thưỏng và xử lý vi phạm. 2. Quy chế này áp dụng dối vôi trường mấm non, trưông mẫu giáo (sau đây gọi chung là nhà trường; nhà trẻ thuộc loại hình dân lập; lổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục mám non dân lập. 3. Nhà trường, nhà trẻ dân lặp được tổ chức hoạt động theo quy định của Diéu lệ trường mẩm non \i Quy chế này. Điểu 2. Vj trí của nhà trường, nhà trẻ dán lập 1. Nhà trường, nhà trẻ dân lập là co sở giáo dục mẩm non thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, d cộng đồng dân cư ở thôn, bản, ấp, xã, phường, thị trấn thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,bả đảm kinh phí hoạt dộng và được chính quyền địa phưong hỗ trợ. 2. Nhà trường, nhà trẻ dân lập có tư cách phấp nhân, cố con dấu và được mở tài khoản riêng. Điều 3. Cộng đổng dân cư d cơ sử Cộng đổng dân cư ở cơ sở là cộng đổng người Việt Nam sinh sống trẽn cùng địa bán thỗn, bản, ấp xã, phường, thi trấn hoặc các điểm dân cư tương tự có cùng lợi ích cộng đổng hoặc có những mối qua tâm chung. DIỂU 4. Nhiệm vụ vả quyên hạn cùa nhả trường, nhà Iré dân lập 1. TỔ chức thực hiện việc nuôi du8ng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến sấu tuổi the Chưang trinh Giáo dục mẩm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành 2. Huy dộng trẻ em lứa tuổi mẩm non đến trường; tổ chức giáo dục hòa nhập cho trẻ em khuyết tậl trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; thực hiện phổ cập giáo dục mấm non cho trẻ em năm tuổi. 3. Quản lý cán bộ, giáo viên, nhẫn viẽn thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục tri em. 4. Huy động, quản lý, sử dụng các nguổn lực theo quy định của phấp luật. Xây dựng cơ sở vật châì thiết bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cấu chăm sóc, giáo đục trẻ. 5. Phôi hợp với gia đinh, tổ chức và cá nhân để thực hiện hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và già dục trè em. Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ em tham gia các hoạt động xã h( trong cộng đống. 6. Thực hiện kiểm định chất lượng giáo đục theo quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định châ lượng giáo dục trưởng mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 7. Tự chủ và tự chịu trách nhiệm vế quy hoạch, kế hoạch phất triển, tổ chức cấc hoạt động giáo đục xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên, huy động, sử dụng và quản lý các nguổn lực để thực hiện mụ- 274
- tiẽu giáo dục mấm non, góp phán cùng Nhànước chăm lo sự nghiệp giáo dục, đáp ứng yêu cẩu xã hội. 8. Có trách nhiệm báo cáo định kỳ, đột xuất theo qưy định và yêu cẩu của các cơ 9. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khấc theo quy định của pháp luật. Điếu 5. Chính sách ưu dãi đồi với nhà trường, nhà trẻ dân lập 1. Nhà trường, nhà trè dân lặp dược nhà nước giao dất hoặc cho mượn, chù thuê đất; dược chính quyén dịa phưong hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất, hỗ trợ kinh phí hoạt động; được hưởng các chính sách ưu đãi vế thuế, tín đụng và các chính sách khác theo quy định. 2. Nhà nuỡc hỗ trợ ngân sách để nhà trường, nhà trẻ dân lập thực hiện trả lương giáo viên (bao gốm cả hiệu trưởng, phó hiệu trưởng) làm việc theo chế độ họp đổng lao động theo thang bảng lương giáo viên mẩm. non, dược nâng lương theo định kỳ, được tham gia đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và các chế độ chính sách khác như giáo viẽn có cùng trinh độ dào tạo đang hợp đổng làm việc tại các cú sở giáo dục mẩm non công lặp. Điểu 6. Phân cấp quản lý nhà trường, nhà trẻ dân lập 1. ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung ỉà ủy ban nhân dân cấp xã) quản lý nhà trường, nhà trẻ dân lập trên dịa bàn. 2. Phòng giáo dục và dào tạo giúp ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc (sau đây gọi chung là ủy ban nhân dân cấp huyện) thực hiện chức năng quản lỷ nhà nưởc vể giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập trẽn địa bàn. Chương II THÀNH LẬP, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, OÌNH CHÌ HOẠT ĐỘNG, GIẢI THỂ NHÀ TRƯỜNG, NHÀ TRẺ DẨN LẬP Điểu 7. Điểu kiện cho phép thành lập và cho phép hoạt động giáo dục đồi với nhà trường, nhà trẻ dân lập. 1. Nhà trường, nhà trẻ dân lập được phép thành lập khi có đù các điểukiện sau: a) Có Dể án thành lập trường phù hợp với quy hoạch phất triển kinh tế -xã hộivà quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phuong, đã được CÖ quan nhà nưởc có thẩm quyền phê duyệt; b) Đề ấn thành lập trường xấc định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, co sở vật chất, thiết bị, địa điểm đự kiến xây trường, tổ chức bộ mấy, nguổn lực và tài chính; phưong hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường; c) Có khả năng tài chính, cơ sở vặt chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động và phát triển của nhàtrường, nhà trẽ dân lập. 2. Nhà trường, nhà trè dân lập được phép hoạt động giáo dục khi có đủ cấc điểu kiện sau: a) Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ vể số lượng, hợp lý vễ co cấu, bảo đảm thực hiện chương trinh giáo dục mầm non theo quy định tại Điếu 22 cùa Quy chế này; b) Có đấtđai,trườngsô, ca sở vật chất, thiết bị, dồ dùng, đổ chơi theo quy địnhcủaBộGiáodục và Đào tạo vể chủngloại, số lượng, đáp ứng yêu cầu duy trì vàphát triển hoạt động giáodụctheoq tại Điếu 29 của Quy chẽ' này; c) Địa điểm xây dụng nhà trường, nhà trẻ dân lập đảm bảo môi trường giáo dục, an toàn cho trẻ em, giáo viên và người lao động; 275
- d) Có tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; e) Có quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập; g) Có Quy chẽ' tổ chức, hoạt động và chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ dân lập. 3. Trong thời hạn tữi da 02 (hai) năm kể từ ngày có quyết định thành lập, nếu nhà trường, nh dân lập có đủ cấc điểu kiện quy định tại khoản 2 Điếu này thiđược co quan có thẩm quyển cho phép hoạt động giáo dục; hết thời hạn quy định, nếu không đủ điều kiện cho phép hoạt động giáo dục thiquyếtđịnh cho phép thành lặp nhà trường, nhà trẻ dân lập hết hiệu lực. Điểu 8. Thẩm quyền cho phép thành lập và cho phép hoạt động giáo dục đổi với nhè trường, nhà trẻ dân lập 1. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép thành lập đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập; 2. Trưởng phòng giáo đục và đào tạo cho phép hoạt động giáo đục đối với nhà trường, nhà trẻ dân lp ậ. Điều 9. HỔ sơ để nghị cho phép thành lập và cho phép hoạt động giáo dục đ íi với nhà trường, nhà trẻ dân lập 1. Hổ sơ để nghị cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập gổm: a) Tờ trình để nghị cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập của người đạidiện cộng đổng dân cư đứng tên xin phép thành lập trường. Tờ trinh cần nêu rõ sự cẩn thiết thành lập; tẽn nhà trường, nhà trể; địa diểm dự kiến lầm trụ sồ tổ chức thực hiện việc nuôi duỡng, chăm sóc, giáo đục trẻ của nhà trường, nhà trẻ dân lập; b) Đé án thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập gổm cấc nội dung: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội va sở giáo dục mục tiêu, nhiệm vụ, chuơng trình và nội dung giáo dục; xác định nguổn gốc sử dụng hợp phấp đ ít đai, cơ sờ vật chất, thiết bị; cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý; các nguổn lực vầ tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải phấp xây dựng, phất triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn. Để án nẽu rõ dự kiến tổng số vốn dể thực hiện kế hoạch và bèo đảm hoạt động n ô dưBng, chăm s c giáo dục t ẻ trong 03 ( a năm đẩu thành ui ó, r b) lập và cấc năm tiếp theo, có thuyết minh rõ vé tính khả thi và hợp pháp của các nguổn vốn đẩu tư xây dựng và phát triển nhà trường, nhà trẻ dân lập trong từng giai đoạn; c) Văn bản xấc nhận của cấp có thẩm quyền vể khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đấp ứng yêu cắu hoạt động của nhà trường, nhà trẻ. Có văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành xác định nguỗn gốc đất hoặc chủ trương giao đất, mượn đất hoặc hợp đỗng nguyên tắc cho thuê đất, thuê nhà làm trụ sô xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập vôi thời hạn dự kiến thuẽ tối thiểu 05 (năm) năm; d) Bản dự thảo quy hoạch tổng thể mặt bằng và sơ đố thiết kế sơ bộ các cỗng trình kiến trúc xảy dựng trẽn khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ dân lập hoặc thiết kế cấc công trinh kiến trúc (nếu đã có trường sở), bảo đảm phù hợp với quy mỗ giáo dục và tiêu chuẩn diện tích sử dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; d) Số lượng hổ Sũ 01 (một) bộ. 2. HỔ SO để nghi cho phép hoạt dộng giáo dục dối với nhà trường, nhà trẻ dân lập gổm: a) Bản sao Quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập; b) TC) trình đề nghị cho phép nhà tnJÖng, nhà trẻdân lập hoạt động giấo dục, trong đó có cam kết bảo đảm an toàn và thực hiện nuôi duỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chtßng trinh của Bộ Giáo đục và Dào tạo; 276
- c) Báo cáo chi tiết về tinh hình triển khai Đễ án đấu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Báo cáo cấn làm rõ những công việc cu thể dã hoàn thành hũặc đang "thực hiện: tài chính, các điếu kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên rà cán bộ quàn lý; d) Danh sách, kèm theo lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chì họp lệ của chù đẩu tư, người dự kiến lảm Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên; đ) Quy chế tổ chức, hoạt động và chi tiêu nội bộ cùa nhà trường, nhà trẻ dân lập; e) Có tài liệu phục vụ cho việc thực hiện Chưong trình giáo dục mẩm non; g) Danh mục sô' lượng phòng học, phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các diổu kiện quy định tại Điéu 29 của Quy chế này; h) Văn bản pháp lý xác nhận quyển sử dụng đất hoặc hợp dống giao, cho mượn, cho thuê đất hoặc giao, cho mượn trụ sà nhà trường, nhà trẻ dân lập với thời hạn tối thiểu 05 (năm) năm; i) Có phương án huy động, quản lý, sử dụng kinh phí vốn để bảo đảm duy tri ổn định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn 05 (năm) năm, bắt đẩu từ khi nhà trường, nhà trẻ dân lập được tuyển sinh. Điểu 10. Trinh tự, thủ tục cho phép thành lập và cho phép hoạt động giáo dục đối với nhà trưởng, nhà trẻ dân lập 1. Trình tự, thủ tục cho phép thành lập nhà trường, nhà trè dân lập được quy định như sau: a) Người đại diện cộng đổng dân cư dứng tên xin phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập có đủ hổ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 cùa Quy chê' này, nộp hổ SÖ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho Phòng giáo dục và đào tạo; b) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể lừ ngày nhận đuD hổ sơ hợp lệ, Phòng giáo đục rà đào tạo chủ trl phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hổ sd và cấc điểu kiện thực tế để thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập theo nội dung quy định tại khoản 1 Điểu 7 Quy chế này, trình ùy ban nhân dân huyện; C) [rong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm dịnh bầng van bản của Phòng giáo dục và đào tạo, nếu nhà trường, nhà trẻ dân lập đáp ứng đầy đủ cấc điểu kiện quy định tại khoản 1 Diếu 7 cùa Quy chế này, thl Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. Nếu khỗng dấp ứng đủ điéu kiện thì Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện có văn tản thông báo cho Phòng giáo dục và đào tạo và cộng đồng dân cư xin thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lặp. Thông báo cán nêu rõ lý do và hướng giải quyết (nếu có). 2. Trinh tụ thủ tục cho phép hoạt dộng giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ dân lậpđược quy định như sau: a) Người đai diện cộng đống dân cư đứng tẽn xin phép hoạt động giáo dục có đủ hổ sơ theo quy định tại khoản 2 Điểj 9 Quy chế này, nộp hổ sa trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho Phòng giáo dục và đào tạo; b) Phòng 3¡áo dục và đào tạo tiếp nhận và tổ chức thầm định hổ so dế nghị cho phép hoạt dộng giáo dục của cộng đổng dân cư. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, nếu hổ Sũ chưa đẩy đủ theo quy định tại khoản 2 Diều 9 Quy chế này thi Phòng giáo dục và đào tạo thông báo dể nhà trường, nhà trẻ ơân lập chỉnh sửa, tổ sung và hoàn thiện, nếu hổ sd đáp ứng dẩy đủ cấc quy định tạikhoản 2 Điều 9 Quy chế này thi thông bỉũ kẽ' hoạch thầm (lịnh thực tế cho nhà trường, nhà trẻ dân lập; 0) Trong tiời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, 277
- Phòng giáo dục và dào tạo chủ trì phối hợp với các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định ¡hực tế tại nhà trường, nhà trẻ dân lập; d) Nếu nhà trường, nhà trẻ dân lập đáp ứng các điểu kiện quy định tại khoản 2 Điểu 7 Quy chê' này !hl Trưởng phòng giáo dục và đào tạo ra Quyết định cho phép hoạt dộng giáo đục. Nếu nhà trường, nhà :rẻdân lập chưa đáp ứng dược các điểu kiện quy định tại khoản 2 Điểu 7 của Quy chế này thi Phòng giáo jục và đào tạo thông báo cho nhà trường, nhà trẻ dân lập bằng vân bản, trong đó nêu rõ lý do vàhướng 3iải quyết (nếu có). Điểu 11. Sáp nhập, chia tách nhà trưừng, nhà trề dân lập 1. Nhà trường, nhà trẻ dân lập khi sáp nhập, chia, tách phải dảmbảocấc yêu cắu sau: a) Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục mẩm non; b) Đáp ứng yêu cẩu phất triển kinh tế - xã hội cùa địa phưong; c) Bảo dảm quyển lợi của trẻ em, của cấn bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; d) Góp phấn nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động nuôi dißng, chăm sóc, giáo dục trẻ. 2. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà :rẻ dân lập. 3. Điểu kiện, hổ sơ, trình tự, thủ tục sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ dân lậpđể thàn ihà trường, nhà trẻ dân lập mới được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điéu 7, khoản 1 Điểu 9 và (hoản 1 Diếu 10 của Quy chế này. Điểu 12. Đình chỉ hoạt dộng giáo dục, giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập 1. Đinh chi hoạt động giáo dực của nhà trường, nhà trẻ dân lập a) Nhà trường, nhà trẻ dân lập bị đình chỉ hoạt động giáo dụckhi để xảy ra một trong các trường ìợp sau đây: - Khùng bảo đảm chất lượng nuôi dưSng, chăm sóc, giáo dục trẻ; - Khổng bảo đảm an toàn vể tính mạng cho trẻ em và cấn bộ, giáo viên, nhân viẽn; - Vi phạm quy định của phấp luật vé xử phạt vi phạm hành chính về giáo dục ở mức độ phải đinh :hỉ; - Không bảo đảm các điểu kiện được quy định tại khoản 2 Điểu 7 của Quy chẽ' này; - Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động giáo dục; - Người cho phép hoạt động giáo dục không dúng thẩm quyển; - Không triển khai hoạt động giáo đục trong thời hạn 06 (sáu) tháng, kể từ ngày được cho phép hoạt lộng giáo dục; b) Hổ Sũ đình chỉ hoạt động giáo đục nhà trường, nhà trẻ dân lập gổm: - Quyết định thành lập đoàn kiểm tra của Phòng giáo dục và đào tạo; - Biên bản kiểm tra; - Các chứng cứ chứng minh nhà trường, nhà trẻ dân lập vi phạm một trong những trường hợp quy lịnh tại điểm a khoản 1 Điểu này; - Phương án đảm bảo quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên nhà trường, ihà trể dân lập khi bị đinh chì hoạt động giáo dục. c) Trinh tự, thủ tục đinh chỉ hoạt động giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập >78
- - Khi phát hiện nhà trường, nhà trẻ dân lẵp vi phạm môt trong những trường hợp quy định tại điểm a oản 1 Diếu này, Phòng giáo đục và đào tao lập hổ sơ và thống báo cho nhà trường, nhà trẻ vé hành vi phạm; - Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho nhà trường, nhà trẻ về việc phát Ện hành vi vi phạm, Trưởng phòng giáo dục và đào tạo xem xét quyết định đình chí hoặc không đinh chí ạ t động giáo dục cùa nhà trường, nhà trẻ dân lập. d) Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ dân lập phải ghi rõ lý đo đình lỉ, thời hạn dinh chỉ hoạt động, biện phấp bảo đảm quyến lợi của trẻ em, giáo viên, cán bộvà nhân viên 5ng trường. Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ phải dược công bô' công lai trên cấc phương tiện thông tin đại chúng; d) Hết thời hạn đinh chí, nếu nguyẽn nhẫn dẫn đến việc đình chi được khắc phục thì Trưởng phòng giáo IC và đào tạo xem xét, quyết định cho phép hoạt động giáo dục trô lại đối vôi nhà trường, nhà trẻ dân lập. 2. Giải thể nhà trưởng, nhà trẻ dân lập a) Nhà trường, nhà trẻ bị giải thể khi xảy ra một trong các trường hợp sau đẫy: - Vi phạm nghiêm trọng các quy địnhvề quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường, nhà trẻ; không io đảm chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; - Hết thời gian đình chỉ mà không khấc phục được nguyẽn nhân dẫn đến việc đinh chi; - Mục tiêu và nội dury hoạt động của nhà trường, nhà trẻ dân lập không còn phù hợp với yêu cẩu lát triển kinh tế - xã hội của địa phưang; - Theo dế nghị của đại diện cộng đổng dân cư co sồ dứng tên xin thành lập nhà trường, nhà trẻ dân lập. b) Hổ so giải thể gốm có: - Quyết định thành lập đoàn kiểm tra của ìly ban nhân nhân dân cấp huyện; - Biên bản kiểm tra; - Các chứng cứ chứng minh nhà trường, nhà trẻ vi phạm một trong những trường hợp được quy định i điểm a khoản 2 Điểu này; - Tờ trình đế nghị giải thể nhà trường, nhà trè của Phồng giáo dục và đào tạo hoặc tờ trình để nghị lải thể của cộng đổng dân cư thành lập nhà trường, nhà trẻ. Tờ trinh nêu rõ lý do giải thể, các biện pháp iảíquyết quyển lợi hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên sau khi nhà trường, nhà trẻ dỉn .p bị giải thể; phương án giải quyết tài chính, tài sản của nhà trường, nhà trẻ dân lặp. c) Trong trưbng hợp dại diện cộng đống dân cư đứng tên xin thành lặp nhà trường, nhà trẻ đan lập ể nghị giải thể thi hổ so giải thể gổm: tờ trinh đề nghị giải thể của cộng đồng dân cư thành lập nhà ường, nhà trẻ. c) Trinh tự, thủ tục giải thể nhá trường, nhà trẻ. - Đại diện cộng đổng dân cư thành lập nhà trường, nhà trẻ có nhu cầu giải thể, nộp hổ sơ trực tiếp Dặc qua đường bưu điện cho ùy ban nhân dân cấp huyện; - Trong trưcng họp có phát hiện hoặc báo cáo của cơ quan, cộng đổng dân CƯ vé việc nhà trường, hà trẻ có hành vi vi phạm một trong những trưồng hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, Phòng iáo dục và đào ạo chù tri, phối hợp vôi cấc phòng chuyên môn có liên quan trong thời hạn 20 (hai mươi) gày, tiên hành (iểm tra, xác minh, lập hổ sờ giải thể, thông báo cho nhà trường, nhà trẻ dân lập và báo ấo ủy ban nhân dân cấp huyện, trong dó phải nẽu rõ íý do giải thể; - Trong thồ hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ Sũ đề nghị giải thể nhà trường, 279
- nhà trẻ, Chù tịch ùy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định giải thể hoặc không giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập. d) Quyết định giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lập cần nêu rõ lý do giải thể, các biện pháp bảo đảm quyển lợi của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhãn viên trong trường; phương ấn giải quyết tài sản, tài chính1 của trường, bảo đảm tính công khai, minh bạch. Quyết djnh giải thể nhà trường, nhà trẻ dân lặp phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. Chương III TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG Điều 13. Hội đổng quản trị 1. Hội đổng quản trị là tổ chức đại diện quyền sở hữu của nhà trường, nhà trẻ dân lặp, do cộng đổng dẫn cư xin thành lặp trường đề cử, chịu trách nhiệm quyết định phương hướng hoạt động, quy hoạch, kế hoạch phát triển, tổ chức, nhân sự, tài chính, tài sản, bảo đảm thực hiện mục tíẽu giáo đục, phù hợp vôi quy định của pháp luật. 2. Cơ cấu tổ chức, nội quy hoạt động cùa Hội dóng quản trị a) Ca cấu tô’ chức - Đối tượng tham gia Hội đổng quàn trị gổm dại diện cộng đổng dân cư thôn, bản, ấp, xã, phường, thị trấn, đại diện chính quyền ò co sở và những người góp vốn xây dựng và duy trì hoạt động cùa trường; - Số lượng thành viên Hội dổng quản trị không quá 11 (mười một) thành viên, gổm: Chủ tịch Hội đổng quản trị, Thư ký và các thành viẽn. b) Nội quy hoạt động - Hội đổng quản trị họp thường kỳ 3 tháng 1 lần. Phiên họp Hội đổng quản trị được công nhặn là hợp lệ khi có mặt từ 3/4 (ba phẩn tư) sô' thành viên cùa Hội đổng quản trị trỏ lẽn. Việc tổ chức họp Hội dóng bất thường do Chủ tịch Hội dóng quản trị quyết định, nhưng phải được ít nhất 1/3 (một phán ba) số thành viên hội đổng quản trị dổng ý. Các Nghị quyết của Hội dổng quản trị được thông qua bằng hlnh thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến băng văn bản. Nũhi quyết của Hội dổno quản trị đươcxây theo nguyên tắc: mỗi thành viên Hội đổng quản trị có một phiếu biểu quyết và mọi quyết định chỉ có hiệu lực khi được quá nửa số thành viên Hội đổng quản trị nhất trí. Trường hợp số phiếu tán thành và không tán thành bằng nhau thi quyết dịnh cuối cùng thuộc vé Chủ tịch Hội dổng quản trị; - Văn bản và nghị quyết cùa Hội đổng quản trị phải do Chủ tịch Hội đổng quản trị ký. Các nghị quy của Hội dóng quản trị dược công bố công khai trong toàn nhà trường, nhà trẻ; - Căn cứ vào cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyển hạn của Hội đồng quản trị, cộng đổng dân cư xin thành lập nhà trường, nhà trẻ tổng hợp danh sách nhân sự, làm tờ trình đề nghi Phòng giáo dục và đào tạo ra quyết định công nhận Hội đổng quản trị; - Nhiệm kỳ của Hộí đóng quản trị là 05 (năm) năm tính từ ngày có quyết định công nhận của cơ quan có thẩm quyền. Điểu 14. Nhiệm vụ vả quyển hạn của Hội đổng quản trj 1. Xây dựng định hướng chiến lược phát triển và chỉ đạo tổ chức, hoạt động của nhà trubng. Xây dự ban hành các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức thu, chi tài chính cùa truùng phù hợp với quy định cùa pháp luật và chế độ quản lý tài chính. Huy động các nguổn vốn đẩu tư xây dựng truờng, phẽ duyệt dự toán, quyết toán tài chính hàng năm và giám sát việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sàn của nhà trường. 280
- 2. Xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường; xem xét, sửa đổi, bổ sung cấc quy chế, quy định của trường khi cẩn thiết. 3. Đề cử Hiệu trưởng để Trưởng phòng giáo dục và đào tạo xem xét, ra quyết định công nhận. Bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng theo dề cử của Hiệu trưởng. Phê duyệt phương án chung về tổ chức bộ máy, biên chế và những vấn để liên quan dến tổ chức, nhân sự của trường trên cơ sở đề xuất của Hiệu trưởng. Dể xuất, miễn nhiệm Hiệu trưởng, bãi nhiệm Phó Hiệu trưởng. 4. Giám sát hoạt động, điểu hành của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng nhằm bảo đảm cho mọi hoạt động cùa nhà trường được triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Điểu 15. Chủ tịch Hội đổng quản trị 1. Chủ tịch Hội đổng quản trị là người đứng dẩu của Hội đổng quản trị, do Hội đồng quản trị bắu và dược Trưởng phòng giáo dục và đào tạo ra quyết định công nhặn theo đề nghị của Hội đổng quản trị. Chủ tịch hội đồng quản trị phải có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên; có chứng chỉ bổi dưỡng chuyên môn giáo dục mắm non ít nhất 30 ngày hoặc chứng chl bổi dưỡng cán bộ quản lý. Chủ tịch Hội đổng quản trị có thể được kiêm nhiệm giữ chức Hiệu trưởng, nếu có đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 16 Quy chế này. Nhiệm kỳ của Chù tịch Hội đổng quản trị là 5 (năm) năm. 2. Nhiệm vụ và quyền hạn: a) Nhiệm vụ : - Chịu trách nhiệm trước Nhà nước và pháp luật về các quyết định của Hội đổng quản trị; - Chịu trách nhiệm trước Chù tịch ủy ban nhân dân cấp huyện và Phòng giáo dục và dào t bộ hoạt dộng cùa nhà trường, nhà trẻ dân lập; - Có trấch nhiệm đẩu tư và quản lý cơ sở vặt chất trường lớp; cung cấp trang thiết bị, đổ dùng, đổ chơi, tài liệu giảng dạy và học tập dáp ứng nhu cẩu, chất lượng nuôi duõng, chăm sóc, giáo dục trẻ; - Tuyển chọn đội ngũ giáo viên, trực tiếp ký hợp đổng sừ dụng giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật về hợp đổng lao động; - Trả tiền lương, tiền thuởng, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, các chi phí khác cho giáo viên, nhân viẽn theo hợp đổng lao động theo hướng dẫn cùa Phòng giáo dục và đào tạo; - Bảo đàm an toàn và chất lưono nuỗi duSno. chăm sóc. oiáo duc trẻ mẩm non: - Công khai các nguồn thu với cha mẹ hoặc ngưbi bảo trợ trẻ em, thực hiện thu, chi theo quy định tàichính. b) Quyển hạn: - Ký hợp đổng lao động với Hiệu truủng, phó Hiệu truồng sau khi duợc Trưởng phòng giáo dục và dào tạo quyết định công nhận; - Đuợc phép thỏa thuận mức học phí với cha mẹ hoặc người bảo trợ trẻ; - Được quyền điều hành bộ máy tổ chức, sử dụng con đấu của nhà trường, nhà trẻ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn duợc giao. Chủ trl các hoạt động và tổ chức thực hiện các quyết định của Hội dống quản trị. 3. Truờng hợp Chù tịch Hội dổng quản trị vắng mặt hoặc không còn khả năng thực hiện nhiệm vụ dược giao th) người được Chù tịch Hội đổng quản trị ủy quyền sẽ thực hiện các quyén và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đổng quản trị. Truờng hợp không cố người dược ủy quyền thl các thành viên của Hội đổng quản trị chọn một nguùi tạm thời diều hành thay Chù tịch Hội đổng quản trị cho đến khi Hội đổng quản trị bầu được Chủ tịch hội đổng quản trị thay thế. Điểu 16. Hiệu trưởng 1. Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ dân lập là cồng dân nduớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Trưởng phòng giáo dục và đào tạo quyết định công nhận, khi được đề cử không quá 65 tuổi. Nhiệm 281
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Chính sách công tác quản lý và đổi mới giáo dục trong phương pháp giảng dạy
28 p | 419 | 146
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Tác động của chính sách đổi mới giáo dục đại học đối với sự phát triển quy mô của hệ thống giáo dục đại học
139 p | 162 | 42
-
Cấp bách đổi mới giáo dục
2 p | 126 | 13
-
Đổi mới giáo dục ở Việt Nam nâng cao chất lượng hay mở rộng cơ hội đến trường
6 p | 81 | 9
-
Chính sách giáo dục vùng dân tộc thiểu số, miền núi
10 p | 40 | 7
-
Chính sách phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học công lập ở Việt Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học
8 p | 61 | 6
-
Triết lý giáo dục nhân văn và vai trò của nó trong bối cảnh đổi mới giáo dục Việt Nam hiện nay
9 p | 33 | 5
-
Chương trình hoạt động trải nghiệm “Giáo dục giá trị sống - kĩ năng sống” dành cho học sinh tiểu học theo định hướng đổi mới giáo dục hiện nay
13 p | 27 | 4
-
Chính sách phát triển giáo dục đại học ở miền Nam Việt Nam (1955-1963)
10 p | 51 | 3
-
Thành tựu và hạn chế của đổi mới giáo dục ở Việt Nam từ năm 2013 đến nay
11 p | 11 | 3
-
Chính sách đổi mới giáo dục toàn diện theo tiêu chuẩn trường học đạt chuẩn quốc gia: Phần 1
262 p | 2 | 2
-
Chính sách phát triển giáo dục quốc gia của Việt Nam sau đổi mới
3 p | 13 | 2
-
Chương trình Học kì tự do của Hàn Quốc và đề xuất cho đổi mới giáo dục phổ thông ở Việt Nam
6 p | 24 | 2
-
Tổng luận Các chiến lược và chính sách của Trung Quốc nhằm thúc đẩy đổi mới giáo dục đại học và đào tạo nhân công tay nghề cao
50 p | 31 | 2
-
Tự chủ đại học và đổi mới giáo dục: Thách thức và cơ hội trong thời đại kinh tế số
9 p | 8 | 1
-
Một số giải pháp về cơ chế chính sách đối với các trường phổ thông dân lập, tư thục tại Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục
4 p | 64 | 1
-
Đổi mới giáo dục đào tạo Việt Nam từ kinh nghiệm của các nước tiên tiến trên thế giới
5 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn