BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ----------------
PHẠM HƢƠNG THẢO
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VIỆC LÀM ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NÔNG THÔN KHU VỰC TÂY BẮC
Chuyên ngành: Khoa học quản lý Mã số: 9310110
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Huyền
HÀ NỘI, NĂM 2019
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Thực tiễn nước ta cho thấy, dân cư sống ở nông thôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dân số ở Việt Nam (trên 68% dân số Việt Nam sống ở khu vực nông thôn). Trong thời
gian vừa qua, Đảng và Chính phủ đã triển khai nhiều biện pháp, chính sách nhằm đa dạng
hóa việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện chất lượng cuộc sống cho nhóm đối tượng này.
Nhưng thu nhập thực tế của người dân nông thôn nói chung, nông dân khu vực Tây Bắc nói riêng còn nhiều hạn chế.
Báo cáo từ Tổng cục Thống kê năm 2011 cho biết, thu nhập của người dân nông
thôn mặc dù tăng đều qua các năm, tuy nhiên mức thu nhập bình quân trong khu vực
nông thôn mới chỉ đạt 891 nghìn đồng/người/tháng; trong đó thu nhập của nhóm
nghèo, nhóm cận nghèo lần lượt là 406 nghìn/người/tháng và 644 nghìn
đồng/người/tháng. Nói cách khác, thu nhập bình quân của nhóm đối tượng cận nghèo
ở khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay mới chỉ tương đương với mức chuẩn xác định
nghèo của ngân hàng thế giới thiết lập ở năm 1993 (người nghèo là người có thu nhập
dưới 1usd/người/ngày).
Nhà nước, chính quyền trung ương ban hành rất nhiều chủ trương đường lối, các
biện pháp chính sách về việc làm nhằm tạo điều kiện để người dân nông thôn gia tăng
thu nhập. Tuy nhiên việc thực hiện những chủ trương đó tại các cơ sở lại chưa hiệu quả,
chưa đem lại những biến đổi thu nhập tích cực đối với người dân nông thôn. Chính sách
hỗ trợ việc làm cho người lao động là một trong những ưu tiên hàng đầu trong các chính
sách phát triển kinh tế – xã hội của nước ta. Hệ thống chính sách việc làm, dạy nghề và giải pháp thực hiện mục tiêu hỗ trợ việc làm cho người lao động, phát triển thị trường
lao động, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị, tăng tỷ lệ sử dụng thời gian lao
động ở nông thôn (nhất là nông thôn khu vực Tây Bắc) được xem là một trong những chính sách cơ bản nhất của quốc gia. Chính sách việc làm nhằm giải quyết thoả đáng
nhu cầu việc làm, bảo đảm cho mọi người có khả năng lao động đều có cơ hội có việc làm; góp phần đảm bảo an toàn, ổn định và phát triển xã hội; tạo điều kiện phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo cho người lao động.
Bên cạnh những thành tựu đạt được, còn một số vướng mắc hạn chế kết quả triển
khai các hoạt động hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn Tây Bắc, cụ thể như sau:
Thứ nhất, vùng miền núi miền núi Tây Bắc, Việt Nam địa hình hiểm trở, có
nhiều khối núi và dãy núi cao chạy theo hướng Tây Bắc-Đông Nam. Tuy nhiên đây
2
cũng là địa bàn có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, cơ sở hạ tầng yếu kém; xuất phát điểm và trình độ phát triển kinh tế-xã hội thấp, tỷ hộ nghèo cao, mặt bằng dân trí thấp, thường
bị ảnh hưởng của thiên tai, lũ lụt... Do đó, hỗ trợ việc làm cho người lao động luôn được
Đảng và Nhà nước quan tâm để tạo dựng việc làm, duy trì cuộc sống ổn định, lâu dài, góp
phần cải thiện chất lượng cuộc sống, phát triển kinh tế-xã hội của vùng.
Thứ hai, từ Đổi mới đến nay Đảng và Nhà nước đã ban hành chính sách về hỗ trợ
việc làm cho lao động nông thôn, nhất là lao động vùng miền núi với nhiều hình thức hỗ trợ khác nhau và đã thu được nhiều kết quả khả quan, tỷ lệ hộ nsghèo giảm, đời sống vật
chất và tinh thần của người dân được nâng cao. Tuy nhiên so với yêu cầu thực tế hiện
nay, vẫn còn nhiều hạn chế bất cập như cơ cấu ngành đào tạo chưa phù hợp với thị
trường lao động, chương trình đào tạo, chất lượng đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu
thực tiễn; nhiều người đã qua đào tạo nghề vẫn gặp nhiều khó khăn để tìm được việc làm; nhiều người phải làm việc không phù hợp với chuyên môn, ngành nghề được đào
tạo; tỷ lệ thiếu việc làm còn khá cao... báo cáo của Bộ Lao động thương binh và Xã hội
năm 2016 về phê duyệt kết quả hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016 theo chuẩn nghèo tiếp
cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 cho hay, cả nước có 1.986.697 hộ nghèo
(chiếm 8,23% tỷ lệ so với tổng số hộ dân cư trên toàn quốc) và có 1.306.928 hộ cận nghèo
(chiếm 5,41%;) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.
Trong đó số hộ nghèo miền núi Tây Bắc có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất với 31,24 %, tiếp theo
là miền núi Đông Bắc (17,72%), khu vực Tây Nguyên (15,27%), Đông Nam Bộ có tỷ lệ
hộ nghèo thấp nhất cả nước là 1,05% và Đồng bằng Sông Hồng chỉ có 3, 23%. Do đó cần
có những đánh giá về hiệu quả, tác động của chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động
khu vực Tây Bắc, từ đó đề xuất những mô hình, chính sách phù hợp, đảm bảo hiệu quả và tính bền vững.
Thứ ba, trong bối cảnh hội nhập quốc tế, vùng miền núi phải đối mặt với các cú sốc
bên trong và bên ngoài ngày càng lớn. Hội nhập quốc tế góp phần tạo nhiều cơ hội như tăng khả năng thông thương, khả năng tiếp cận với tiến bộ khoa học kỹ thuật, tạo cơ hội
và nâng cao mức hưởng thụ văn hoá, làm giàu vốn văn hoá miền núi, góp phần cải thiện cuộc sống và xoá đói giảm nghèo. Tuy nhiên, vùng miền núi cũng sẽ phải đối mặt nhiều hơn với nhiều thách thức trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm cho người lao động.
Khoảng cách giàu nghèo giữa vùng miền núi và vùng đồng bằng ngày một lớn; hàng hoá sản phẩm của vùng miền núi làm ra khó tiêu thụ hơn do quy mô sản xuất nhỏ, phân tán, chất lượng sản phẩm chưa cao; văn hoá truyền thống dễ bị mai một dần nếu không được bảo tồn và phát triển; môi trường ngày càng suy thoái do áp lực phát triển kinh tế, người
dân vùng miền núi khai thác tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản và do các chất thải công
3
nghiệp; tình trạng phạm tội và các tệ nạn xã hội nếu không kiểm soát được sẽ đe doạ sự ổn định chính trị, xã hội và khối đại đoàn kết miền núi. Điều này đòi hỏi Nhà nước cần có
những quyết sách đúng đắn, tạo mọi điều kiện cần thiết để vùng miền núi có thể tận dụng
được cơ hội và vượt qua những thách thức trong điều kiện hội nhập. Hỗ trợ việc làm cho
lao động khu vực Tây Bắc sẽ là một trong những giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề này.
Cuối cùng, mặc dù đã có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước về hỗ trợ việc làm cho người lao động nói chung, cho người miền núi nói riêng. Tuy nhiên những
nghiên cứu này vẫn chưa đầy đủ, thiếu tính hệ thống, thiếu tính dự báo và thường tách
rời giữa dạy nghề với hỗ trợ việc làm. Các phân tích về chính sách hỗ trợ việc làm cho
người lao động mới chỉ tập trung vào các đặc trưng về vị thế và vai trò của người
miền núi cũng như vào chính sách nhìn từ góc độ của Nhà nước mà chưa lấy đối tượng thụ hưởng chính sách là trọng tâm, chưa tính đến đặc trưng về lịch sử, văn hoá miền
núi, kinh tế xã hội, nhu cầu và tâm lý của các nhóm lao động. Chưa có nghiên cứu nào
hệ thống đầy đủ, toàn diện các chính sách hỗ trợ việc làm cho người lao động và cũng
chưa có đánh giá đầy đủ, tổng hợp hiệu quả, tác động của các chính sách này. Chính vì
vậy tác giả lựa chọn thực hiện nghiên cứu “Chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao
động nông thôn khu vực Tây Bắc” là có ý nghĩa cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn đối.
Luận án sẽ cung cấp cơ sở lý luận cũng như thực tiễn đối với khu vực Tây Bắc về các
chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động; hệ thống hoá và đánh giá một cách toàn
diện các chính sách hỗ trợ việc làm từ 1993 đến nay; phân tích, đánh giá hiệu quả, tác
động và nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống chính sách hỗ trợ việc làm đối
với lao động; dự báo nhu cầu hỗ trợ việc làm cho lao động; từ đó có căn cứ để đề xuất giải pháp, chính sách, mô hình phù hợp, hiệu quả, bền vững đối với việc hỗ trợ việc
làm, đảm bảo cho người lao động tham gia vào quá trình sản xuất hàng hóa tiến tới
giảm nghèo bền vững, từ đó thực hiện được mục tiêu đảm bảo quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Hiểu được chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn - Nghiên cứu
điển hình đối với khu vực Tây Bắc.
Đánh giá được được thực trạng chính sách hỗ trợ việc làm, kết quả cũng như tác động của việc thực hiện chính sách này đến biến đổi việc làm của lao động nông thôn, đến thay
đổi tình trạng thu nhập và đời sống của bản thân người lao động và gia đình họ.
4
Đề xuất phương hướng và giải pháp hoàn thiện đối với chính sách hỗ trợ việc
làm nhằm gia tăng thu nhập, đời sống của lao động nông thôn đến năm 2030.
Mục tiêu cụ thể
Làm rõ nội hàm việc làm và hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn; chính
sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn với các hợp phần từ căn cứ, chủ thể ban hành, mục tiêu, nguyên tắc đến các phân hệ của chính sách hỗ trợ việc làm đối với
lao động nông thôn,
Làm rõ được các nguồn hình thành thu nhập của lao động nông thôn, mối quan
hệ giữa việc làm với thu nhập nội sinh của lao động nông thôn,
Xác định được 3 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến chính sách hỗ trợ việc làm đối với
lao động nông thôn
Xác định được bộ tiêu chí đánh giá chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động
nông thôn,
Khái quát kinh nghiệm một số nước trên thế giới về hỗ trợ lao động nông thôn
gia tăng thu nhập nội sinh thông qua hỗ trợ việc làm của chính phủ,
Đánh giá được thực trạng hệ thống chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động
nông thôn của chính quyền trung ương, chính quyền địa phương 6 tỉnh Tây Bắc,
Đánh giá được thực trạng chính sách hỗ trợ việc làm, kết quả và tác động của chính
sách đến tình trạng thu nhập và đời sống của lao động nông thôn ở 6 tỉnh Tây Bắc,
Khuyến nghị phương hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách hỗ trợ việc làm
đối với lao động nông thôn trên địa bàn Tây Bắc nói riêng và cả nước nói chung.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của nghiên cứu này là nội dung, kết quả thực hiện và các tác động của
chính sách hỗ trợ việc làm đến tình trạng việc làm, thu nhập và đời sống của lao động nông khu vực Tây Bắc.
b. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vị về thời gian:
Luận án tập trung đánh giá phân tích chính sách hỗ trợ hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn khu vực Tây Bắc giai đoạn từ khi chính phủ Việt Nam triển khai các hoạt động tấn công nghèo đói đến giai đoạn hiện nay và đưa ra các giải pháp đến 2030.
5
Phạm vị về không gian:
Hệ thống chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông được thực hiện trên
địa bàn 6 tỉnh Tây Bắc.
Về nội dung
Chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn gồm nhiều phân hệ, tuy
nhiên trong nghiên cứu này, căn cứ vào thực trạng cũng như kết quả triển khai những chính sách hợp phần có liên quan, đề tài tập trung vào ba nhóm chính sách hợp phần là
(i) Hướng nghiệp và giới thiệu việc làm, (ii) đào tạo nghề, (iii) tín dụng; các chính
sách khác như hỗ trợ xuất khẩu lao động, hỗ trợ tiêu liên kết 4 nhà trong phát triển
nông nghiệp nông thôn... không được đưa vào nghiên cứu này bởi khu vực miền núi
Tây Bắc không có nhiều, thậm chí là có rất ít lao động nông thôn, lao động là người
dân tộc thiểu số đi xuất khẩu lao động; và việc thực hiện phát triển chuỗi sản xuất ở
khu vực này còn đang ở mức độ sơ khai... Việc đánh giá chính sách được tập trung vào
3 nội dung lớn, (i) kết quả thực hiện chính sách, (ii) tác động của chính sách đến biến
đổi việc làm và đời sống lao động nông thôn, (iii) nguyên nhân ảnh hưởng đến thực
trạng chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động Tây Bắc, trong đó hạn chế nội dung
chính sách được phân tích lồng ghép trong yếu tố từ môi trường vĩ mô.
4. Các kết quả nghiên cứu dự kiến
Về lý luận
Luận án hệ thống hoá cơ sở lý luận về chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao
động; xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu về chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao
động nông thôn khu vực Tây Bắc.
Xây dựng hệ thống tiêu chí/chỉ tiêu đánh kết quả, tác động của chính sách hỗ trợ
việc làm đối với lao động nông thôn.
Dự báo biến động việc làm và nhu cầu đào tạo nghề đối với lao động khu vực
Tây Bắc.
Kết quả nghiên cứu của Luận án bổ sung những luận cứ khoa học về hỗ trợ việc làm và chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn nói chung, đặc biệt là lao
động nông thôn khu vực Tây Bắc nói riêng.
Kết quả nghiên cứu của Luận án được sử dụng làm tài liệu tham khảo trong
nghiên cứu, giảng dạy các lĩnh vực liên quan (quản lý công, chính sách công, quản lý
6
kinh tế, khoa học xã hội và nhân văn ...) ở các trường cao đẳng, đại học, các viện nghiên cứu trong phạm vi cả nước.
Về thực tiễn
Luận án hệ thống hoá các chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn
của chính quyền trung ương và các chính sách đối với hỗ trợ việc làm lao động nông thôn khu vực Tây Bắc nói riêng đầu những năm 1990 đến nay. Luận án cung cấp cho
các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản lý, các nhà nghiên cứu một bức tranh tổng thể về kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động khu vực Tây
Bắc trong thời gian qua; cung cấp thêm thông tin từ thực tiễn nghiên cứu để các nhà
khoa học có định hướng tham mưu cho Đảng và Nhà nước xây dựng chính sách phù
hợp về hỗ trợ việc làm cho lao động khu vực Tây Bắc đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030.
Luận án nghiên cứu bài học kinh nghiệm quốc tế về mô hình hỗ trợ việc làm đem
lại hiệu quả kinh tế cho người miền núi, điều này cung cấp thêm luận cứ cho các nhà
quản lý, các nhà hoạch định chính sách xác định mô hình phù hợp về hỗ trợ việc làm
đối với người lao động ở Việt Nam.
Luận án đề xuất khung đánh giá cùng bộ tiêu chí/chỉ tiêu nhằm phục vụ đánh giá
kết quả, tác động của chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động khu vực Tây Bắc ở
Việt Nam.
Những đánh giá đầy đủ, toàn diện của Luận án về kết quả, tác động của chính
sách hỗ trợ việc làm đối với lao động khu vực Tây Bắc từ đầu những năm 1990 đến
nay cũng như việc chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân trong hoạch
định chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động khu vực Tây Bắc sẽ giúp xác định được phương hướng, đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện chính sách trong những
năm tiếp theo.
7
Chƣơng 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài về chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn
1.1.1. Lao động nông thôn và việc làm đối với lao động nông thôn
Theo định nghĩa của tổ chức Lao động quốc tế (ILO, 2008), việc làm là những
hoạt động lao động được trả công bằng tiền hoặc hiện vật. Việc làm đối với mỗi người lao động, được làm việc gắn với từng công việc cụ thể, không chỉ tồn tại mà còn là sự
hoàn thiện bản thân. Đối với xã hội, việc làm tạo ra của cải vật chất và các dịch vụ góp
phần cho tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. “Việc làm có thể định nghĩa như một
thực trạng, trong đó có sự trả công bằng tiền hoặc hiện vật do có sự tham gia tích cực,
có tính chất cá nhân và trực tiếp vào nỗ lực sản xuất” (ILO 2014). “Việc làm theo
nghĩa rộng là toàn bộ các hoạt động kinh tế của một xã hội, nghĩa là tất cả những gì
quan hệ đến cách thức kiếm sống của con người, kể cả các quan hệ xã hội và tiêu
chuẩn hành vi tạo thành khuôn khổ của quá trình kinh tế” (ILO 2014). Như vậy, việc
làm được bắt nguồn từ lao động của con người (tất nhiên là chỉ ở những người có sức
lao động) thông qua công cụ lao động tác động đến đối tượng lao động nhằm tạo ra
của cải vật chất, việc làm luôn gắn với một ngành nghề nhất định.
Đối với hộ gia đình nông dân, trước sức ép từ sự biến đổi xã hội, để tồn tại, nông
dân không chỉ thực hiện các việc làm trong nông nghiệp mà còn tiến hành các hoạt
động việc làm liên quan đến kinh tế phi nông nghiệp (Davis-Brown, K., và Salamon,
S. 1987). Thực tế chứng minh các hoạt động phi nông nghiệp được nông dân các nước
có nền kinh tế chuyển đổi đóng góp từ 20-70% thu nhập của lao động nông thôn (Adams, 2001; Benjamin, 1992; De Brauw và những tác giả khác, 2002; De Brauw và
Rozelle, 2008; Wang, Herzfeld, và Glauben, 2007; Yu và Zhao, 2009).
Nói cách khác, để đảm bảo tài chính chi tiêu cho đời sống thì người nông dân ngoài thời gian làm nông nghiệp, còn tham gia vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh, và dịch vụ khác (Carter, M., và Yao, Y. 2002; MariaLaura Di Domenico và Graham Miller, 2012). Ngoài các khoản tiền thu được từ sự tham gia của người lao động vào thị trường lao động người dân nói chung, nông dân nói riêng còn có được thu
nhập từ các khoản cho thuê tài sản, các khoản chuyển khoản từ lao động di cư…
Christina Pantazis (2006).
Martin M. & Ronald W.M. (2003), Unemployment duration and employability in
8
remote rural labour markets. Nghiên cứu đã phân tích những hàng rào tìm kiếm việc làm của những người thất nghiệp ngắn và dài hạn ở thị trường lao động nông thôn.
Nghiên cứu xác định một số vấn đề về tìm việc cụ thể và công việc khác mà người thất
nghiệp sống ở cộng đồng người sử dụng lao động (cầu lao động) và thảo luận về các
chính sách tiềm năng để giải quyết nhu cầu của những cá nhân thất nghiệp. Những giải pháp toàn diện và khách hàng làm trung tâm được yêu cầu để giải quyết các rào cản
đối với những người tìm việc ở nông thôn, bao gồm cung cấp người lớn giáo dục cơ bản, đào tạo linh hoạt tập trung vào kỹ năng và kinh nghiệm làm việc với sự liên quan
cụ thể đến các ngành nghề kinh tế nông thôn mới và các dịch vụ hỗ trợ chính thức cho
người tìm việc trong khu vực cô lập. Đối với chính sách về Cung lao động cần kết hợp
với những biện pháp kích Cầu để khuyến khích sự phát triển nội sinh và ngoại sinh ở
khu vực nông thôn tách biệt.
- Harry Toshima (2009), Essay in development Economics in honor of Harry
Toshima, nghiên cứu đặc điểm cơ bản của nền kinh tế châu Á với mục tiêu là thay đổi
nền kinh tế từ chỗ sử dụng không hết lao động tiến tới tận dụng hết lao động ở mức độ
cao qua 3 giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Ông đưa ra lý thuyết tăng trưởng của
các nước kinh tế gió mùa. Theo ông, mô hình tăng trưởng của Lewis không có ý nghĩa
thực tế với tình trạng dư thừa lao động trong nông nghiệp gió mùa. Bởi vì nền nông
nghiệp lúa nước vẫn thiếu lao động trong các đỉnh cao thời vụ và chỉ thừa lao động
trong mùa nhàn rỗi. Trong mô hình này, sự phát triển được bắt đầu bằng việc vẫn giữ
lại lao động trong nông nghiệp và chỉ tạo thêm những hoạt động mới...
1.1.2. Chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn
Chính sách hỗ trợ lao động tự tạo việc làm
El Harbia and Grolleaub (2012) khẳng định vấn đề tự tạo việc làm của người lao
động không chỉ gây ra hiệu ứng lây lan, ảnh hưởng đến hạnh phúc của nhiều cá nhân, mà còn tác động tác động đến ổn định quốc gia. Chính vì thế, các chính sách tự tạo
việc làm là cần thiết. Tuy nhiên, mỗi cá nhân, mỗi người lao động có hoàn cảnh khác nhau khi tham gia vào thị trường lao động. Tự tạo việc làm đối với người lao động có nhiều điểm khác biệt so với việc người lao động tham gia cung ứng sức lao động trên thị trường. Việc làm do người lao động tự tạo ra không chỉ phụ thuộc vào năng lực của
bản thân người lao động, về giới tính của người lao động, nhu cầu làm việc và hoàn
cảnh kinh tế - xã hội gia đình của họ (De Wit, 1993; Linda Yueh, 2009) mà còn phụ thuộc vào cơ chế chính sách tạo việc làm mà nhà nước đem đến cho người lao động
(Kang C. & Dannet L., 2003), vào chất lượng từ hoạt động hướng nghiệp, đào tạo mà
họ là đối tượng thụ hưởng (Grange, 2005) cũng như từ nhu cầu sử dụng các sản phẩm
9
hàng hoá dịch vụ mà họ cung ứng trên thị trường (De Wit, 1993). Các chính sách tự tạo việc làm cho người lao động sẽ không thành công nếu không giải quyết cùng lúc 4
nội dung này. Điều này được thể hiện tương đối rõ nét khi tiến hành tổng quan các
công trình nghiên cứu sau:
DIFD (2001) tiếp cận góc độ các nguồn lực tạo ra sinh kế cũng chính là các nguồn vốn để thực hiện quá trình tự tạo việc làm trong khung sinh kế bền vững. Theo
nghiên cứu này, xét một cách tương đối thì quá trình tự tạo việc làm cũng là quá trình xây dựng sinh kế. Các hộ gia đình, cá nhân đều có phương thức kiếm sống (chiến lược
sinh kế) dựa vào những nguồn lực sinh kế sẵn có (5 loại nguồn lực) trong một bối cảnh
chính sách và thể chế nhất định ở địa phương. Những nhân tố này cũng chịu ảnh
hưởng của các yếu tố bên ngoài và các tác động mang tính thời vụ. Sự lựa chọn về
chiến lược sinh kế của các hộ gia đình dựa trên những nguồn lực sinh kế hiện tại là kết quả của sự tương tác giữa các nhóm yếu tố này. Khung sinh kế đưa đến một cách toàn
diện tất cả các yếu tố khác nhau ảnh hưởng như thế nào đến sinh kế của con người, đặc
biệt là các cơ hội hình thành nên chiến lược sinh kế của con người. Các chính sách về
sinh kế do đó quan tâm đến nhiều khía cạnh nhằm đảm bảo việc làm, thu nhập cho
những đối tượng thụ hưởng của chính sách.
Để trợ giúp cho những lao động yếu thế đến từ nhiều nền văn hoá và ngôn ngữ
khác nhau với trình độ giáo dục thấp và ít kinh nghiệm về việc làm, một số đối tượng
gặp khó khăn về vấn đề sức khoẻ và các mối quan hệ xã hội, và để giải quyết việc làm
cho nhóm đối tượng yếu thế này, chính phủ Australia đã ban hành nhiều chính sách,
theo đó Nghiệp đoàn St Laurence (BSL) được phối hợp cùng doanh nghiệp và các tổ
chức phi chính phủ, phi lợi nhuận tổ chức các chương trình huấn luyện, đào tạo kỹ năng và chia sẻ kinh nghiệm nghề nghiệp nhằm giúp họ nâng cao khả năng đáp ứng
yêu cầu tuyển dụng và tìm được những việc làm với mức lương thỏa đáng (Australian
Bureau of Statistics, 2006). Nhằm giúp các đối tượng lao động yếu thế nhanh chóng tìm được việc làm, ổn định cuộc sống BSL thường hướng việc đào tạo nghề nghiệp
cho những người lao động yếu thế vào các công việc như chăm sóc người già và trẻ em, làm vườn, trông nom và quét dọn nhà cửa... Mục đích của các khóa đào tạo này nhằm giúp những lao động yếu thế nhanh chóng vượt qua những khó khăn, rào cản
trước mắt để không bỏ lỡ những cơ hội việc làm; đồng thời cũng khuyến khích tính chủ động của cộng đồng và tạo ra những cách thức để giải quyết việc làm cho những người gặp rủi ro hay đang phải gánh chịu cảnh thất nghiệp dài hạn.
Thực hiện chủ trương, chính sách giải quyết việc làm của Chính phủ Australia
đối với các đối tượng yếu thế, BLS đã hỗ trợ những đối tượng này tham dự vào các
10
chương trình đào tạo trợ giúp việc làm khác nhau. Các học viên của BLS được trang bị lý thuyết đối với các lĩnh vực như chăm sóc người già, trẻ em, vận chuyển,
nghề làm vườn, bán lẻ và lau kính.... Còn đối với những học viên gặp phải những
khó khăn khi tiếp cận tới thị trường lao động bởi tình trạng sức khỏe, hoặc thiếu
chuyên môn nghề nghiệp, thậm chí do những bất ổn về nhà ở và các mối quan hệ xã hội ... BSL đã sử dụng hệ thống hỗ trợ chuyên sâu JPET (Nơi làm việc, nghề
nghiệp và đào tạo) và PSP (Chương trình hỗ trợ trực tiếp với các cá nhân) cũng như phối hợp với các trường Đại họcủadelaide và Sydney, RMIT và LHMU tiến hành
các nghiên cứu về thị trường lao động và nhu cầu của người lao động, người tuyển
dụng lao động trên thị trường.
Trên nguyên lý về tự tạo việc làm, các nghiên cứu về chính sách khuyến khích
người lao động vùng dân tộc thiểu số tự tạo việc làm trong quá trình phát triển cũng hướng đến các khía cạnh về (i) bản thân người lao động vùng dân tộc thiểu số, về giới
tính của người lao động vùng dân tộc thiểu số, nhu cầu làm việc và hoàn cảnh kinh tế -
xã hội gia đình của họ; (ii) vào cơ chế chính sách tạo việc làm mà nhà nước đem đến
cho người lao động vùng dân tộc thiểu số; (iii) chất lượng từ hoạt động hướng nghiệp,
đào tạo mà họ là đối tượng thụ hưởng; (iv) cũng như từ nhu cầu sử dụng các sản phẩm
hàng hoá dịch vụ mà người lao động vùng dân tộc thiểu số cung ứng trên thị trường.
Sự thành công cũng như hạn chế từ kết quả thực thi chính sách liên quan đến tự tạo
việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số được khái quát như sau:
Robert Charles G. Capistrano (2010) đã nghiên cứu kinh nghiệm về chính sách
và sự tham gia quản lý nghề cá của người dân tộc bản địa tại Canađa, Philippin và chỉ
ra rằng những biện pháp, chính sách nhằm hỗ trợ triển khai phát triển nghề cá ở hai quốc gia này giúp cải thiện và thay đổi tích cực tình hình của người dân bản địa thông
qua việc đảm bảo sinh kế bền vững, quyền tiếp cận và quản lý tài nguyên thiên nhiên ở
khu vực họ sinh sống. Thông qua phân tích, đánh giá tác động các chính sách của chính quyền địa phương và quốc gia về việc tham gia quản lý của cư dân bản địa,
nghiên cứu nhấn mạnh sự thành công của thực thi chính sách phát triển nghề cá với người dân tộc bản địa tại Canađa và Philippin bắt nguồn không chỉ từ các hoạt động hướng dẫn kỹ thuật về nuôi trồng phát triển nghề cá, mà còn cả những hộ trợ về tài
chính đối với các hộ gia đình tham gia ngành nghề này mà chính quyền địa phương thực hiện.
Budhathoki (2014) khẳng định gắn việc bảo tồn hệ sinh thái với phát triển bền vững và xóa đói giảm nghèo là cần thiết ở khu vực vùng cao Nepal. Để đảm bảo việc
bảo tồn hệ sinh thái đồi núi và các nguồn sinh học mang tính chất bền vững, Nepal đã
11
và đang thiết lập mạng lưới các hạng mục được bảo tồn theo Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN), 50% diện tích được bảo tồn của Nepal nằm ở dãy Himalaya.
Mạng lưới khu vực được bảo tồn gồm Vườn Quốc gia Núi Everest và hệ sinh thái
đông Himalaya – một trong những điểm nóng về đa dạng sinh học toàn cầu. Vô số mô
hình quản trị bảo tồn đã được thông qua nhằm bảo đảm sự tham gia của người dân. Chính phủ Nepal để thực hiện mục tiêu của mình đã tổ chức các chương trình phát
triển nghề, tự tạo việc làm cho người dân sống ở khu vực hệ sinh thái. Cơ chế chia sẻ lợi ích bảo tồn tương đối tinh vi đã được giới thiệu tới người dân trong vùng.
Nghiên cứu đã thảo luận và phân tích các phương thức tiếp cận khác nhau được
thực hiện tại các khu vực được bảo tồn ở Himalaya, chỉ ra những thiếu sót và thế
mạnh của chúng trong việc đạt các mục tiêu phát triển bền vững và xóa đói giảm
nghèo. Tuy nhiên, thực tế cho thấy các hoạt động đào tạo nghề cho người dân gắn với bảo vệ hệ sinh thái ở khu vực này còn nhiều hạn chế. Nguyên nhân xuất phát cả
từ phía người dân với nhận thức thấp, nhu cầu làm những công việc vừa bảo vệ môi
trường vừa đem lại thu nhập bền vững cho hộ gia đình chưa cao… lẫn từ phía các
chương trình đào tạo nghề chưa phù hợp với điều kiện của người dân trong vùng
hay bản thân những hướng dẫn, chương trình đào tạo còn làm cho người dân thấy
mơ hồ trong quá trình thực hiện… đã chưa ảnh hưởng tích cực đến sự tham gia của
người dân vùng cao Nepal thời gian qua.
Thông qua chính sách phát triển du lịch cộng đồng nông nghiệp, nhiều người dân
vùng cao đã tự tạo việc làm phù hợp (Forsyth, 1994). "Đồi bộ lạc" ngôi làng ở miền
bắc Thái Lan nơi có điều kiện ưu đãi về thiên nhiên, là điểm đến yêu thích của nhiều
du khách bản địa và quốc tế. Xuất phát từ nhu cầu tham quan du lịch, chính quyền địa phương đẩy mạnh quảng bá phát triển du lịch cộng đồng nông nghiệp, thu hút sự thăm
quan của du khách. Để phát triển du lịch khu vực nông thôn, chính quyền địa phương
đã chủ động khuyến khích và có những chính sách hỗ trợ các hộ gia đình trong khu vực phát triển những ngành nghề phụ trợ phục vụ trực tiếp, gián tiếp loại hình du lịch
này. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, nhiều hộ gia đình đã tận dụng hoạt động phát triển du lịch để phát triển các loại hình hoạt động có liên quan đến nông nghiệp nhằm tối đa hóa việc sử dụng đất.
Chính sách hỗ trợ tạo việc làm đối với lao động làm thuê, làm công
Nếu như kết quả thực hiện chính sách khuyến khích người lao động tự tạo việc
làm phụ thuộc vào 4 yếu tố: (i) bản thân người lao động, về giới tính của người lao động, nhu cầu làm việc và hoàn cảnh kinh tế - xã hội gia đình của họ; (ii) cơ chế chính
sách tạo việc làm mà nhà nước đem đến cho người lao động; (iii) chất lượng từ hoạt
12
động hướng nghiệp, đào tạo mà họ là đối tượng thụ hưởng; (iv) nhu cầu sử dụng các sản phẩm hàng hoá dịch vụ mà họ cung ứng trên thị trường, thì kết quả thực hiện chính
sách tạo việc làm cho lao động làm công, làm thuê về cơ bản có nhiều điểm tương
đồng nhưng cũng có những điểm khác biệt. Việc làm cho người lao động làm công,
làm thuê về bản chất là dựa trên quy luật cung cầu của thị trường lao động (Mankiw, 2003). Tuy nhiên quy luật cung cầu lại biến động tuỳ thuộc vào mỗi thời kỳ, mỗi giai
đoạn phát triển. Mặc dù nhu cầu, năng lực và hoàn cảnh gia đình là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến tình trạng việc làm của lao động làm công, làm thuê. Tuy nhiên, nhu cầu
tuyển dụng, sử dụng lao động lại là yếu tố quyết định đến việc người lao động có việc
làm hay không. Việc đưa ra quyết định tuyển dụng lao động một phần phụ thuộc vào
năng lực tham gia thị trường của đơn vị sử dụng lao động, nhưng mặt khác lại phụ
thuộc nhu cầu của chủ sử dụng đối với trình độ chuyên môn và tay nghề của người được tuyển dụng. Chất lượng đào tạo nghề và hoạt động giới thiệu việc làm do đó ảnh
hưởng đến tình trạng của người lao động. Chủ thể có ảnh hưởng quyết định và có trách
nhiệm giải quyết việc làm cho người lao động trong không gian lãnh thổ là nhà nước.
Các chính sách, cách thức triển khai, can thiệp của nhà nước là một phần không thể
thiếu trong giải quyết tình trạng mất cân bằng giữa cung và cầu trên thị trường lao
động. Những nghiên cứu của các học giả quốc tế một lần nữa khẳng định vấn đề này.
Fred C. & Andy F. (2000) đã chỉ rõ quá trình phát triển kinh tế khu vực nông
thôn đang tạo ra thời kỳ thất nghiệp, thiếu việc làm đối với thế hệ trẻ do nhiều nguyên
nhân mang tính khách quan và chủ quan của quá trình phát triển kinh tế xã hội trong
khu vực này. Việc ứng dụng khoa học công nghệ làm giảm thời gian lao động và số
lượng lao động nhưng lại tăng năng suất lao động dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn là điều tất yếu; thêm vào đó những lao động nông thôn với trình độ
chuyên môn và các kỹ năng nghề nghiệp thấp thì khả năng chủ động tạo việc làm, tái
hoà nhập thị trường lao động sau khi mất việc bởi khủng hoảng và suy thoái kinh tế không cao, làm thời gian thất nghiệp kéo dài. Nghiên cứu nhấn mạnh định hướng
chính sách chuyển đổi nghề đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động nhằm giải quyết tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm đối với lao động trẻ nông thôn là vấn đề cần sự quan tâm, hỗ trợ của cả chính quyền trung ương, địa phương. Tuy nhiên để định hướng
này phát huy hiệu quả thì cần có sự nỗ lực từ phía người lao động để nhanh chóng tái hoà nhập với thị trường lao động.
Martin M. & Ronald W.M. (2003) cũng đã chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp ngắn và dài hạn ở thị trường lao động nông thôn. Theo đó, tình
trạng thất nghiệp và thiếu việc làm của lao động nông thôn bắt nguồn từ nhu cầu về lao
13
động trong khu vực nông nghiệp, về quan điểm phát triển kinh tế nông thôn của từng khu vực, cũng như năng lực của người lao động khi tham gia vào thị trường lao động
ngoài khu vực nông nghiệp. Nghiên cứu này cũng đề cập đến các hoạt động mà chính
quyền địa phương thực hiện nhằm hỗ trợ người lao động nông thôn nâng cao trình độ
lao động, nâng cao kỹ năng nghề và thực hiện tư vấn giới thiệu việc làm nhằm khuyến khích lao động nông nghiệp, nông thôn chủ động tìm kiếm cơ hội tham gia thị trường
lao động. Bên cạnh trao đổi khuyến nghị chính sách đối với chính quyền địa phương, nghiên cứu này còn đưa ra những khuyến nghị đối với đơn vị sử dụng lao động, các cơ
sở đào tạo nghề… nhằm phối kết hợp nhiều bên liên quan để giải quyết vấn đề việc
làm đối với lao động nông thôn nói chung và nông dân nói riêng.
Kang C. & Dannet L. (2003) chỉ ra những chính sách của chính quyền trung
ương và việc triển khai chính sách của chính quyền địa phương có ảnh hưởng rất lớn đến nâng cao năng suất lao động, cơ hội việc làm từ đó nâng cao thu nhập cho lao
động làm việc ở khu vực nông thôn. Nghiên cứu đặc biệt nhấn mạnh đến sự cần thiết
của việc phát triển những ngành kinh tế phi nông nghiệp trong khu vực nông thôn
nhằm tăng hiệu quả của hoạt động sản xuất nông nghiệp. Nói cách khác, việc phát
triển chuỗi giá trị liên quan đến sản xuất nông nghiệp là điều kiện tiên quyết để phát
triển kinh tế nông thôn. Hoạt động của chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp không
chỉ hỗ trợ việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông sản mà còn tạo ra những cơ hội việc
làm cho những lao động đang làm theo mùa vụ trong nông nghiệp, những lao động
chuyển đổi nghề … nhưng vẫn duy trì được lực lượng lao động trong khu vực nông
thôn, không để xảy ra tình trạng thiếu vắng lao động chủ lực ở khu vực này do phải di
cư tìm việc làm nơi đô thị.
Bollman R.D. và Bryden J.M (1997) dựa trên nghiên cứu kinh nghiệm từ một số
quốc gia như Hoa Kỳ, Canađa, Na Uy và Phần Lan chỉ ra rằng, trong quá trình hội
nhập và phát triển kinh tế, nhiều lao động nông thôn chuyển đổi nghề với mong muốn tìm được việc làm với thu nhập tốt hơn và điều kiện làm việc phù hợp hơn. Tuy nhiên
thói quen về môi trường sống, phong tục và điều kiện ăn ở cũng như sinh hoạt làm một bộ phận người lao động không có ý định rời khỏi khu vực nông thôn hay ngừng tham gia các hoạt động nông nghiệp. Thêm vào đó, việc đảm bảo an ninh lương thực cũng
có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, việc thực hiện mục tiêu này cần phải có một lực lượng lao động nhất định. Chính vì vậy các chính sách về việc làm đối với lao động nông nghiệp, nông thôn trong quá trình toàn cầu hoá hội nhập kinh tế quốc tế đang nhận được quan tâm thoả đáng từ chính phủ các quốc gia.
Holzhall (1990) đã đưa ra những trao đổi xung quanh chiến lược phát triển nông
14
thôn ở Mexico trong bối cảnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và phát triển kinh tế. Nghiên cứu này dựa trên các dữ liệu sơ cấp để kiểm tra, đánh giá cơ hội việc làm, thu
nhập ở những khu vực nông thôn. Dữ liệu thống kê cho thấy, xu thế tất yếu của việc di
cư tìm việc làm ngoài lĩnh vực nông nghiệp, ngoài khu vực nông thôn. Tuy nhiên ở
các vùng miền khác nhau, sự phát triển của các ngành kinh tế cũng có sự khác biệt bởi yếu tố tự nhiên cũng như điều kiện nguồn nhân lực. Tác giả do đó đưa đưa ra những
trao đổi liên quan đến định hướng việc làm dựa trên tiềm năng phát triển của từng khu vực. Chính sách việc làm theo quan điểm của tác giả gắn với chiến lược phát triển kinh
tế của từng khu vực mà chiến lược kinh tế lại đi cùng với lợi thế so sánh về địa chính
trị của mỗi địa phương.
Thomas R. (2001) đã khẳng định việc làm và thu nhập phi nông nghiệp ở nông
thôn đóng vai trò rất quan trọng đối với hộ gia đình nông thôn ở châu Mỹ Latinh. Nghiên cứu khẳng định sự cần thiết phải phát triển hơn nữa những hoạt động kinh tế
phi nông nghiệp, từng bước thay đổi phương thức sản xuất truyền thống với mô hình
sản xuất nhỏ lẻ, manh mún. Các chương trình việc làm công hướng đến đối tượng
người nghèo tham gia cũng rất quan trọng. Nó không chỉ tạo điều kiện gia tăng thu
nhập cho nhóm đối tượng này mà còn góp phần nâng cao kỹ năng làm việc, từ đó gia
tăng năng suất lao động cho nhóm đối tượng yếu thế này - Những hoạt động đóng vai
trò quan trọng nhằm thực hiện mục tiêu giảm nghèo trong khu vực nông thôn.
1.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nƣớc về chính sách hỗ trợ việc làm đối với
lao động nông thôn
1.2.1. Lao động nông thôn và việc làm đối với lao động nông thôn
Mai Ngọc Anh (2013), Đỗ Minh Tuấn (2018) xác định lao động nông thôn bào gồm lao động làm việc cho khu vực chính thức và khu vực phi chính thức, được phân
bổ cho các ngành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. Sự phân bổ này chỉ mang tính chất tương đối và thường xuyên chuyển dịch theo sự biến động của nền
kinh tế. Trong quá trình đô thị hóa một bộ phận lao động chuyển dịch sang các ngành kinh tế quốc dân khác và khi kinh tế suy giảm dòng chảy lại đổi chiều.
Lê Xuân Bá (2008), Phát triển việc làm gắn với việc chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn - thành thị, tác giả đã phân tích phát triển việc làm gắn với việc
chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn - thành thị ở cấp độ địa phương. Nghiên cứu đưa ra những kết luận: Tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng việc làm không phải lúc nào cũng cùng chung một tốc độ; thách thức về việc làm nói chung và chuyển đổi cơ
cấu lao động nông thôn - thành thị nói riêng thường có thể thấy rõ hơn ở cấp tỉnh, nơi
15
gặp nhiều khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Từ đó, tác giả đã đưa ra các khuyến nghị chính sách: Thúc đẩy các
hoạt động phi nông nghiệp; phát triển hạ tầng; phát triển doanh nghiệp trên cơ sở phát
triển sản xuất và tự tạo việc làm...
Ngoài ra còn có các nghiên cứu của: Bộ Nông nghiệp và PTNT (2001), Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (2012), Đặng Kim Sơn (2008),... Các nghiên cứu này đã
cho thấy xu hướng phát triển của nông nghiệp, nông thôn Việt Nam qua các thời kỳ; chỉ ra các nguồn lực cho sự phát triển, những cơ hội và thách thức trong quá trình phát
triển của khu vực nông thôn Việt Nam; những kinh nghiệm phát triển NN-NT trong
quá trình CNH, HĐH của một số địa phương; đồng thời đưa ra các giải pháp chính
sách nhằm thúc đẩy phát triển khu vực nông thôn Việt Nam.
1.2.2. Chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn
Chính sách hỗ trợ lao động nông thôn tự tạo việc làm
Lê Xuân Bá (2006) khẳng định việc làm của người lao động chia thành 2 hình
thức “việc làm công ăn lương” và “việc làm tự tạo”. Để giải quyết việc làm cho người
lao động, nhà nước cần hiểu đặc điểm nhu cầu của những nhóm đối tượng lao động
khác nhau để đưa ra những chính sách hỗ trợ việc làm cho phù hợp trong quá trình
chuyển dịch cơ cấu lao động việc làm ở nông thôn nước ta. Ngô Quỳnhóan (2012)
nhận định tự tạo việc làm của người lao động là quá trình họ tự tạo ra, chịu trách
nhiệm tổ chức và thực hiện các hoạt động lao động đem lại nguồn thu nhập hợp
pháp, mà với những hoạt động này người lao động tự đầu tư chi phí và hưởng toàn
bộ lợi nhuận thu được ứng với chi phí họ đầu tư. Đối với người dân vùng ven biển,
trong quá trình phát triển kinh tế, dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, Trần Thọ Đạt (2012) đã chỉ ra các khó khăn trong đảm bảo việc làm của người dân vùng ven biển
trước những rủi ro của tự nhiên từ biến đổi khí hậu. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp về hỗ trợ sinh kế để thích ứng với biến đổi khí hậu ở Việt Nam trong những
năm tiếp theo. Trong công bố này, tác giả chú trọng đến nhóm các giải pháp chính sách mà chính quyền trung ương, địa phương cần thực thiện nhằm hỗ trợ (i) cải thiện nguồn lực sinh kế như nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính và nguồn lực con người, (ii) tạo dựng môi trường thuận lợi về thể chế, chính sách để tạo
điều kiện phát triển.
Hồ Thị Diệu Ánh (2014) đã nghiên cứu quá trình tự tạo việc làm đối với lao động nông thôn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội theo hướng giảm tỷ trọng lao động
nông nghiệp, gia tăng số lượng và tỷ trọng lao động trong lĩnh vực phi nông nghiệp.
16
Luận án đã xây dựng mô hình các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tự tạo việc làm của lao động nông thôn cũng như xem xét các yếu tố cá nhân người lao động, các
yếu tố chính sách của địa phương… có ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tự tạo
việc làm của lao động nông thôn trong quá trình dịch chuyển kinh tế xã hội trên địa
bàn. Luận án khẳng định đẩy mạnh đổi mới cơ chế chính sách, đa dạng hóa các dịch vụ tài chính, nâng cao khả năng chia sẻ thông tin từ các tổ chức đoàn thể địa phương
sẽ tác động mạnh mẽ đến tự tạo việc làm phi nông nghiệp của lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Ngân hàng thế giới (2013) cho thấy, điều kiện cần để phát triển sinh kế là tiếp
cận các nguồn vốn sinh kế (gồm vốn con người, vốn vật chất, vốn tài chính, vốn xã hội
và vốn tài nguyên). Tại khu vực Tây Nguyên, người dân tộc thiểu số có những lợi thế
so sánh về nguồn lực đất đai, nguồn lực về vốn tài nguyên. Thêm vào đó, do đặc điểm văn hoá phụ nữ ở khu vực này có tính cần cù, chịu khó học hỏi và tham gia vào các dự
án, chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế trên địa bàn. Chính vì thế việc triển khai các
dự án hỗ trợ đào tạo phát triển trồng trọt, chăn nuôi, phát triển các ngành nghề truyền
thống... gắn với điều kiện kinh tế xã hội cho phụ nữ dân tộc thiểu số đã góp phần giúp
cho các hộ gia đình dân tộc thiểu số mà nữ giới làm chủ hộ ở các tỉnh Đắk Nông, Đắk
Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Quảng Ngãi & Quảng Nam trên địa bàn Tây Nguyên có
những chuyển biến tích cực về kinh tế. Triệu Văn Hùng (2013) trong nghiên cứu của
mình cũng nhấn mạnh kết quả thực hiện chính sách tự tạo việc làm thông qua các hỗ
trợ về nguồn lực xã hội, nguồn lực tài chính… để cải thiện sinh kế đối với đồng bào
vùng cao và dân tộc ít người tất yếu phải dựa trên nguyên tắc phát huy tiềm năng tại
chỗ về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội gắn với đặc điểm người lao động trong vùng.
Chính sách hỗ trợ đối với lao động làm việc dưới hình thức làm thuê, làm công
Mai Ngọc Anh (2013) nhận định chuyển đổi nghề, thay đổi loại hình công việc là
xu hướng tất yếu đối với nhiều nông dân trong giai đoạn tới bởi những đòi hỏi từ phát triển kinh tế - xã hội của cả nước nói chung, khu vực nông thôn nói riêng. Trong điều
kiện hiện nay, khi trình độ của lao động nông dân nhìn chung còn thấp, lao động nông dân có khả năng chuyển đổi nghề, đặc biệt là số nông dân sau khi không còn đất để tiếp tục làm nông nghiệp có khả năng được tuyển dụng vào làm việc tại các nhà máy,
khu công nghiệp không cao, bởi đối tượng này khi tham gia tuyển dụng thường chưa
đáp ứng được những yêu cầu kỹ thuật của các đơn vị tuyển dụng lao động đề ra. Điều
này tất yếu dẫn đến tình trạng trong giai đoạn tới, thất nghiệp và thiếu việc làm đối với lao động không tiếp tục làm nông nghiệp ở khu vực nông thôn có xu hướng gia tăng.
Đối với nhóm lao động tiếp tục làm nông nghiệp, tình trạng thất nghiệp là điều
17
không đáng lo ngại vì họ là những lao động không có hợp đồng lao động và sử dụng đất nông nghiệp để tạo ra thu nhập. Đối với lao động nông dân, ngoài thời gian mùa
vụ, những lúc nông nhàn họ thường tìm việc làm thêm để gia tăng thu nhập. Tuy
nhiên, kiếm thêm thu nhập từ việc làm phi nông nghiệp khi nông nhàn càng ngày càng
không dễ với nhóm đối tượng này, bởi họ phải cạnh tranh không chỉ với nhóm lao động đã chuyển đổi nghề, thoát ly khỏi việc làm nông nghiệp, mà còn cả với nhóm làm
nông nghiệp nhưng đang nhàn rỗi.
Để giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nước, Đảng, Chính phủ Việt Nam đã triển khai nhiều chương trình, dự
án, chính sách nhằm hỗ trợ chuyển đổi nghề đối với nhóm đối tượng lao động này. Có
nhiều đề tài nghiên cứu, đánh giá nhiều góc độ khác nhau liên quan đến chính sách và
kết quả thực thi chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện nay như nghiên cứu của Đỗ Hoài Nam (2003), Đặng
Nguyên Anh (2005), Nguyễn Hải Hữu (2006), Lê Du Phong (2007), Nguyễn Hữu
Dũng (2010) Nguyễn Thị Lan Hương (2010), Mai Ngọc Cường (2006, 2011, 2013),
Mai Ngọc Anh (2013) … Những nghiên cứu về chính sách việc làm cho lao động làm
công, làm thuê tập trung vào các khía cạnh để giải quyết việc làm cho nhóm đối tượng
này cụ thể như sau: (i) bản thân người lao động với các đặc điểm về nhu cầu làm việc,
về năng lực bản thân, về hoàn cảnh kinh tế - xã hội gia đình…; (ii) cơ chế chính sách
và tổ chức thực thi, giám sát các hoạt động tạo việc làm mà nhà nước đem đến cho
người lao động; (iii) các hoạt động hướng nghiệp, đào tạo và giới thiệu việc làm cho
người lao động; (iv) cung cầu trên thị trường lao động nông thôn, thành thị; (v) các
vấn đề kinh tế xã hội phát sinh từ giải quyết việc làm cho người lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá… Kết quả nghiên
cứu của các nhà khoa học trong nước một lần nữa khẳng định để thành công trong giải
quyết việc làm cho người lao động trong quá trình phát triển kinh tế ở Việt Nam phải giải quyết cùng lúc nhiều vấn đề. Cụ thể như sau:
Phạm Đức Thành và Lê Doãn Khải (2002) đã hệ thống hoá cơ sở khoa học của quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH-HĐH) trong nông nghiệp, nông thôn Việt Nam. Nghiên cứu đã phân tích, đánh
giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng CNH, HĐH trong nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng Bắc Bộ. Sau khi chỉ ra những vướng mắc cũng như những phát sinh từ quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động, nghiên cứu đã đưa ra các quan điểm, giải pháp chính sách trọng tâm nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu
lao động theo hướng CNH, HĐH trong nông nghiệp, nông thôn vùng đồng bằng Bắc
18
bộ dựa trên xu thế dự báo phát triển của các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ ở khu vực này.
Đỗ Minh Cương và Mạc Văn Tiến (2004) đã làm rõ các vấn đề lý luận về phát
triển lao động kỹ thuật gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động phục vụ công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước. Thực trạng phát triển lao động kỹ thuật ở Việt Nam đã được các tác giả phân tích đánh giá trên các tiêu chí về ngành nghề, độ tuổi, giới tính … Các
định hướng và giải pháp chính sách phát triển lao động kỹ thuật ở Việt Nam đến năm 2010 được đề xuất từ những khó khăn hiện tại về định hướng, đào tạo nghề cũng như
nhu cầu của thị trường lao động.
Lê Du Phong (2007) đã chỉ ra, quá trình thu hồi đất nông nghiệp phục vụ mục
tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn đã làm tăng số người bị mất việc làm
trong lĩnh vực nông nghiệp ở nông thôn. Theo kết quả nghiên cứu của đề tài, Trung
bình mỗi ha đất bị thu hồi, thì có 13 lao động nông nghiệp rơi vào tình trạng mất việc
làm; mỗi lao động nông thôn bị thu hồi đất có khoảng 1,5 lao động rơi vào tình trạng
mất việc làm. Nghiên cứu khẳng định, chính quyền địa phương đã triển khai nhiều
biện pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao động có đất bị thu hồi như hướng nghiệp,
giới thiệu cơ hội việc làm… Tuy nhiên, việc chuyển đổi nghề đối với người lao động
nông nghiệp, nhất là lớp người cao tuổi là rất khó khăn; các doanh nghiệp ở địa
phương chưa mặn mà trong tuyển dụng lao động trên địa bàn và nhiều người phải di
cư ra thành phố tìm việc làm tại các khu đô thị, khu công nghiệp… Các địa phương có
đất bị thu hồi chưa có những phản ứng chính sách kịp thời để giải quyết việc làm tại
chỗ cũng như hỗ trợ lao động tìm kiếm việc làm mới nơi đô thị khi không còn đất
nông nghiệp cũng là những nội dung được đề cập trong nghiên cứu này.
Nguyễn Văn Thắng (2013) đã chỉ ra việc chuyển đổi nghề của thanh niên vùng
thu hồi đất ở Hà Nội phụ thuộc chủ yếu vào nhận thức cũng như trình độ của đối tượng
thanh niên; các hoạt động triển khai chính sách trên địa bàn còn nhiều bất cập, ảnh hưởng của nó đến quá trình chuyển đổi nghề của thanh niên chưa thật sự rõ ràng.
Nghiên cứu này do đó gợi ý những nghiên cứu sâu hơn về các phương thức triển khai hoạt động để đạt được mục tiêu đề ra của chính sách.
Nguyễn Hải Hữu (2005) đã đánh giá thực trạng nghèo ở Việt Nam trước khi hội
nhập WTO, nghiên cứu chỉ ra thực trạng nghèo và các nguyên nhân chủ quan, khách
quan ảnh hưởng đến tình trạng nghèo của người Việt Nam thời kỳ này. Kế tiếp tư tưởng về giảm nghèo và các chính sách giảm nghèo từ những can thiệp chính sách của
chính phủ để người dân chủ động thoát nghèo thông qua tham gia thị trường lao động
trong điều kiện giá tiêu dùng tăng cao (Nguyễn Hải Hữu, 2008). Để thực hiện giảm
19
nghèo thông qua triển khai các chính sách giúp người nghèo chủ động tham gia thị trường lao động, từ đó nâng cao thu nhập thì việc nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ
làm công tác giảm nghèo là cần thiết (Nguyễn Hải Hữu, 2006)
Nguyễn Thị Lan Hương (2010) đã phân tích thực trạng điều kiện kinh tế xã hội
khi tham gia vào thị trường lao động của các nhóm yếu thế ở Việt Nam, chỉ ra những rào cản về mặt nguồn lực và các chính sách cần được điều chỉnh bổ sung để hỗ trợ các
nhóm yếu thế chủ động tham gia vào thị trường lao động từ đó nâng cao thu nhập. Trên cơ sở tham khảo kinh nghiệm quốc tế của các quốc gia như Australia, Đức,
Trung Quốc … để đưa ra những khuyến nghị giải pháp chính sách về cung ứng các
dịch vụ hỗ trợ về đào tạo nghề, giới thiệu việc làm… nhằm giúp người lao động yếu
thế có cơ hội việc làm và thu nhập tốt hơn.
Mai Ngọc Cường (2013) đã khái quát tình trạng việc làm, thu nhập và đời sống
của người dân nông thôn dưới ảnh hưởng của quá trình di cư nông thôn thành thị.
Nghiên cứu đã phân tích các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng di cư tìm việc
làm nơi đô thị; nghiên cứu cũng đã chỉ ra những tác động tích cực lẫn tiêu cực của tình
trạng di cư nông thôn - thành thị đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Những
khuyến nghị về chính sách giải quyết việc làm cho lao động di cư, lao động ở lại nông
thôn cũng đã được đề cập tuy nhiên mới chỉ dừng ở mức ý tưởng gợi ý cho hoạch định
chính sách.
Thu nhập được hình thành từ hai nguồn: (i) nội sinh và (ii) ngoại sinh, trong đó
nguồn nội sinh – nguồn do người lao động tạo ra từ sự tham gia vào thị trường lao
động là nhân tố quyết định tới tình trạng nghèo và đảm bảo chất lượng cuộc sống của
người dân (Mai Ngọc Anh, 2013). Để giúp người dân thoát nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống thì việc Chính phủ hỗ trợ người lao động nói chung, lao động vùng
dân tộc thiểu số nói riêng chủ động tiếp cận tới thị trường lao động để có được việc
làm thu nhập là điều hết sức quan trọng. Thời gian vừa qua để thực hiện mục tiêu giảm nghèo nói chung, nghèo đối với những huyện khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, Đảng
và Chính phủ đã ban hành nhiều chương trình, dự án, chính sách để giúp người nghèo, người dân vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số từng bước thoát nghèo thông qua hỗ trợ về tài chính, hỗ trợ đào tạo tay nghề … nhằm giải quyết việc làm cho nhóm đối
tượng này. ActionAid và Oxfam (2014) khẳng định đến nay, đồng bào dân tộc thiểu số
đã ở một trình độ phát triển cao hơn so với trước do đó nhu cầu của họ đã mở rộng hơn
và hướng đến chất lượng cuộc sống tốt hơn. Nghèo đối với người dân vùng dân tộc thiểu số không chỉ liên quan đến thu nhập mà còn liên quan đến việc tiếp cận các dịch
vụ xã hội cơ bản. Hiện nay, khi Chính phủ ban hành Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về
20
ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020, thì việc rà soát, đánh giá lại các kết quả thực thi chính sách giải quyết việc làm cho người lao
động vùng dân tộc thiểu số và các nhân tố ảnh hưởng đến tình trạng việc làm của
nhóm đối tượng lao động vùng dân tộc thiểu số để đưa ra những khuyến nghị phù hợp
trong tình hình mới là hợp lý và cần thiết. Những nghiên cứu tiêu biểu về chính sách giải quyết việc làm công, làm thuê cho người dân tộc thiểu số được khái quát cụ thể
như sau:
Mai Ngọc Cường (2011) khi nghiên cứu về mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011-2015 tầm nhìn 2020 đã phân tích tình hình thực hiện các
chức năng tư vấn, hướng nghiệp và giới thiệu việc làm cho người lao động vùng dân
tộc đã chỉ ra những bất cập của hoạt động này, trên cơ sở đó đã đề xuất, trong những
năm tới, ngoài việc tiến hành bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho đội ngũ nhân viên của các trung tâm hướng nghiệp, các cơ sở này nên đầu tư nâng cấp trang thiết bị, bởi việc
nâng cao kiến thức cũng như điều kiện làm việc ở các cơ sở giới thiệu việc làm sẽ giúp
cho đội ngũ nhân sự của các cơ sở này phân tích được xu thế phát triển của thị trường
lao động, từ đó sẽ đưa ra được những dự báo, khuyến nghị và tư vấn hợp lý với đối
tượng tìm việc làm của người lao động vùng dân tộc thiểu số.
Phan Văn Hùng (2015) đã hệ thống hóa các nghiên cứu về chính sách dân tộc
với việc liệt kê và phân tích 60 công trình nghiên cứu của nhiều tác giả. Trong phần
hệ thống hóa các nghiên cứu về chính sách dân tộc, đề tài đã chia thành nhóm các
vấn đề đó là: (i) Hệ thống các nghiên cứu về đời sống đồng bào các dân tộc thiểu số
với các nghiên cứu của nhiều tác giả như Phạm Quang Hoan (2015), Phan Văn
Hùng (2015) …; (ii) Hệ thống các nghiên cứu về chính sách giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số với các công trình tiêu biểu của nhiều tác giả như Bùi Minh Đạo
(2003), Lò Giàng Páo (2009) …
Hà Quế Lâm (2002), Phạm Văn Dương (2003), Hoàng Văn Phấn (2004), Nguyễn Thị Nhung (2012), Nguyễn Lâm Thành (2014) , Nguyễn Thị Thu Hà và các tác giả
(2015) … đồng quan điểm khi sử dụng những tiêu chí để nhận diện – phản ánh đời sống của người dân nói chung, người dân tộc thiểu số nói riêng như: thu nhập, chi tiêu, các điều kiện sống và sinh hoạt cũng như khả năng tiếp cận các dịch vụ thiết yếu (y tế,
giáo dục, điện, nước, thị trường …). Những nghiên cứu này dưới những góc nhìn khác
nhau, sử dụng những dữ liệu sơ cấp, thứ cấp khác nhau… nhưng đã đánh giá tác động
của các yếu tố, chính sách xoá đói giảm nghèo đến biến đổi hoạt động sản xuất và đời sống của người nghèo. Những nguyên nhân hạn chế trong xây dựng và thực hiện chính
sách xoá đói giảm nghèo ở Tây Bắc được phân tích trên bình diện vĩ mô để đưa ra
21
những đóng góp liên quan đến giải pháp nhằm nâng cao vai trò của xoá đói giảm nghèo đối với phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi phía Bắc.
Bol Baulch và Vũ Hoàng Đạt (2012) phân tích vai trò của đặc điểm (đặc điểm
nhân khẩu hộ gia đình, trình độ học vấn, sở hữu đất, đặc điểm xã hội …) và hiệu quả
thu nhập của các đặc điểm (do ảnh hưởng của các yếu tố không quan sát được qua điều tra mức sống, ví dụ như chất lượng đất, chất lượng giáo dục, các rào cản văn hóa, định
kiến và kỳ thị với đồng bào dân tộc thiểu số…) đến sự khác biệt về thu nhập/chi tiêu giữa nhóm dân tộc đa số và các nhóm dân tộc thiểu số, dựa trên số liệu điều tra mức
sống hộ gia đình (VHLSS 2010) (cập nhật một nghiên cứu tương tự trước đó dựa trên
số liệu VHLSS 2006). Nghiên cứu cho thấy chính thu nhập từ việc làm là yếu tố cơ
bản làm nên sự khác biệt về đời sống của các nhóm dân tộc. Tuy nhiên việc làm của
lao động vùng dân tộc thiểu số, đặc biệt là người dân tộc thiểu số còn chưa tạo ra thu nhập cao, số lao động có hợp đồng lao động còn ít…
Công ty Nghiên cứu và Tư vấn Đông Dương (2012) cho thấy trong giai đoạn
2007- 2012, có 22,1% các hộ đã thoát nghèo nhưng lại có đến 14,3% các hộ gia đình
rơi trở lại tình cảnh nghèo đói. Các hộ gia đình nghèo người Kinh chủ yếu nằm trong
diện nghèo tạm thời, trong khi các hộ gia đình nghèo DTTS chủ yếu là nghèo kinh
niên. Điều này chỉ ra rằng công tác xóa đói giảm nghèo ở các xã này chưa bền vững,
một phần do sự phụ thuộc quá lớn của các hộ gia đình vào thu nhập từ nông nghiệp và
ít có sự chuyển đổi từ các hoạt động nông nghiệp sang phi nông nghiệp. Kết quả
nghiên cứu cũng chỉ ra rằng chương trình chỉ đạt được một phần các mục tiêu đã đặt
ra. Tỉ lệ nghèo đã giảm từ 57,5% xuống còn 49,2% so với mục tiêu là 30%. Chỉ có
41% các hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức 3,5 triệu VNĐ/ năm, trong khi mục tiêu là 70%. Bên cạnh đó, mức độ hoàn thành mục tiêu là rất khác
biệt giữa các nhóm dân tộc. Trong khi có sự cải thiện rất lớn về thu nhập và giảm
nghèo bền vững ở các dân tộc Tày, Nùng, Dao và H‟Mông thì có rất ít cải thiện ở các nhóm dân tộc khác, đặc biệt là dân tộc Thái. Điều này có nghĩa là lợi ích từ chương
trình không được phân phối đồng đều giữa các nhóm dân tộc. Do đó cần có thêm các hỗ trợ cho các xã này từ các chương trình trong tương lai, với thiết kế tốt hơn và có tính đến điều kiện, nhu cầu và văn hóa cụ thể của từng nhóm dân tộc.
Nguyễn Cao Thịnh và cộng sự (2015) đã đánh giá thực trang 8 mục tiêu thiên
niên kỷ trong dân tộc thiểu số, đồng thời chỉ rõ đến năm 2015, mục tiêu đầu tiên trong
8 mục tiêu chưa thực hiện được bởi cách thức tiếp cận giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số chưa thực sự phù hợp và còn thiếu sự động bộ giữa các chính sách,
chương trình dự án giảm nghèo. Nghiên cứu cũng chỉ ra 6 giải pháp cụ thể nhằm thực
22
hiện mục tiêu thiên niên kỷ trong giai đoạn tới. Phạm Thái Hưng và các tác giả (2008) khi đánh giá về Chương trình 135 Giai đoạn II, đã khái quát về đời sống văn hóa xã
hội của người dân thuộc các xã nghèo, về điều kiện cơ sở hạ tầng các xã thuộc chương
trình 135 II, năng lực quản lý các dự án phát triển hạ tầng cơ sở tại các xã này và nhận
định của các hộ gia đình đối với công tác quản lý dự án. Richard Jones, Trần Thị Hạnh, Nguyễn Anh Phong và Trương Thị Thu Trang (2009) đã phân tích và chỉ ra các
chồng chéo về nội dung dự án của các chương trình nghèo triển khai ở Việt Nam đến năm 2009. Các chương trình 135II, CTMTQGGN, NQ30a, NSVSMTNT, Giáo dục
cho mọi người, ĐBSCL, Tây Nguyên, Chương trình 134, các chương trình giảm nghèo
khác được thực hiện nhằm: (i) Tăng cường tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục, dạy
nghề, trợ giúp pháp lý, nhà ở và nước sinh hoạt; (ii) Hỗ trợ phát triển sản xuất thông
qua các chính sách tín dụng ưu đãi, đất sản xuất cho hộ nghèo dân tộc thiểu số, khuyến nông-lâm-ngư, xuất khẩu lao động; và (iii) Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu cho các
xã đặc biệt khó khăn. Chính vì vậy các hợp phần của các dự án nhìn qua thấy có sự
chồng chéo giữa các dự án. Nghiên cứu này chỉ ra, trên thực tế triển khai ít có sự
chồng chéo giữa các dự án bởi các dự án được thiết kế theo các hướng giảm nghèo
khác nhau và các đối tượng thụ hưởng là khác nhau. Điều này dẫn đến ít có sự điều
phối giữa các dự án và các hợp phần dự án bởi các đơn vị thụ hưởng và cung ứng chỉ
quan tâm đến hợp phần của dự án mà họ có liên quan. Thêm vào đó là tình trạng phân
tán nguồn lực và chưa phát huy được tổng lực giữa các chương trình.
Trịnh Quang Cảnh (2013) chỉ ra rằng, trong quá trình phát triển kinh tế để thu hút
đầu tư từ bên ngoài, khu vực miền núi đã ban hành rất nhiều chính sách nhằm thu hút
các nhà đầu tư. Theo đó các nhà đầu tư được ưu ái khi thực hiện đầu tư mà ít phải quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường. Chính điều này làm cho môi trường tự nhiên của
khu vực vùng cao cũng dần bị ô nhiễm, ảnh hưởng đến sức khoẻ người dân. Nghiên
cứu cũng khẳng định mặc dù các doanh nghiệp đầu tư vào các tỉnh vùng cao được hưởng nhiều ưu đãi, những doanh nghiệp này cũng có những đóng góp nhất định đối
với sự phát triển kinh tế xã hội tại những khu vực họ thực hiện đầu tư. Thêm vào đó nhìn một cách tổng quát, sự tác động tích cực của những doanh nghiệp này đối với khu vực đầu tư chưa tương xứng với những ưu đãi mà họ được hưởng, khi mà nhiều tỷ lệ
lao động người dân tộc thiểu số làm việc cho các doanh nghiệp không cao nếu không muốn nói là rất ít bởi chỉ 3% lao động người dân tộc thiểu số được đào tạo nghề.
Ngân hàng Thế giới (2012) đưa ra một cách nhìn mới về cuộc sống của người nghèo gồm cả nam, nữ và trẻ em, đồng thời đi sâu tìm hiểu những hạn chế cũng
như cơ hội hiện thời của họ để thoát nghèo. Thứ nhất, báo cáo đề xuất sửa đổi hệ
23
thống theo dõi nghèo của Việt Nam-thông qua sử dụng dữ liệu tốt hơn, sử dụng các chỉ số tổng về phúc lợi cập nhật và sử dụng chuẩn nghèo mới nhằm đảm bảo những
dữ liệu và chỉ số đó phù hợp hơn với điều kiện kinh tế-xã hội mới hiện nay của Việt
Nam. Thứ hai, báo cáo xem xét lại những thực tế được cho là hiển nhiên về tình
trạng thiếu thốn và nghèo ở Việt Nam và xây dựng một bức tranh nghèo cập nhật trên cơ sở sử dụng VHLSS năm 2010 và những nghiên cứu thực địa định tính mới.
Thứ ba, báo cáo phân tích những thách thức chính trong công tác giảm nghèo trong thập kỷ tiếp theo, gồm những hình thái giàu nghèo theo vùng đang thay đổi, tỉ lệ
nghèo cao, tình trạng nghèo dai dẳng của các nhóm DTTS và mức độ bất bình đẳng
ngày càng tăng trong hưởng thành quả phát triển và tiếp cận cơ hội. Báo cáo đưa ra
bức tranh khá toàn cảnh về nghèo đói ở Việt Nam, tuy nhiên vẫn chưa đề cập đến
các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo đói cũng như các giải pháp thoát nghèo, các giải pháp về thể chế cũng như chính sách.
Chính sách giải quyết việc làm cho lao động vùng dân tộc thiểu số của Chính phủ
Việt Nam thời gian qua không chỉ hướng đến giải quyết tình trạng việc làm công, làm
thuê cho những lao động tham gia vào thị trường lao động trong nước, mà còn hướng
đến việc giải quyết việc làm cho nhóm lao động muốn tham gia vào thị trường lao
động ngoài nước. Để hỗ trợ lao động người lao động vùng dân tộc thiểu số đi xuất
khẩu lao động, những chính sách được Chính phủ ban hành không chỉ hướng đến hỗ
trợ người lao động vùng dân tộc thiểu số, huyện nghèo… có nhu cầu đi xuất khẩu lao
động tham gia học nghề, mà còn có hỗ trợ cả những cơ sở đào tạo nghề cho những
nhóm đối tượng thuộc Quyết định 71/2009/QĐ-TTg (Thủ tướng Chính phủ, 2009).
Nhìn chung, các chính sách hỗ trợ đào tạo người dân vùng dân tộc thiểu số và miền núi đi xuất khẩu lao động được ban hành tương đối đầy đủ, phù hợp với tình hình phát
triển kinh tế-xã hội của đất nước, đáp ứng được nhu cầu của lao động nông thôn, hộ
nghèo (Nguyễn Văn Nhuận, 2013), góp phần thúc đẩy nâng cao thu nhập của hộ gia đình cũng như phát triển kinh tế địa phương (Hội đồng Dân tộc, 2013). Tuy nhiên
đánh giá của một số địa phương cho thấy, hiệu quả của chính sách này chưa cao đối với người lao động ở vùng dân tộc thiểu số và vùng núi khi mà văn hoá làm việc ở nước ngoài không phù hợp với văn hoá của người dân tộc nên tình trạng bỏ về diễn ra
không ít. Chính những đối tượng này góp phần tạo ra những hiệu ứng lan truyền tiêu cực cho những đối tượng khác khi họ quay về sinh sống và làm việc tại quê nhà… (Uỷ ban nhân dân huyện Tây Trà, 2014; Bùi Tôn Hiến, 2015; Uỷ ban nhân dân tỉnh Điện Biên, 2016...).
Vũ Cao Đàm cùng các cộng sự (2011) cho rằng hiệu quả của chính sách là
24
những lợi ích mà một chính sách mang lại cho toàn hệ thống. Lợi ích mà một chính sách đem lại cho toàn hệ thống thể hiện trên 2 mặt (i) kết quả dương tính với mục
tiêu và (ii) biến đổi xã hội dương tính. Nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng, có nhiều
cách tiếp cận xem xét hiệu quả của chính sách như hiệu quả kinh tế, hiệu quả văn
hóa và hiệu quả xã hội:
Hiệu quả kinh tế là hiệu quả có thể tính được thành tiền. Quan điểm này tương
đồng với quan điểm mà Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Đoàn Thị Thu Hà (2010) đưa ra - hiệu quả là kết quả so với chi phí. Tuy nhiên một số học giả khác lại sử dụng quan
điểm chi phí/lợi ích để phản ánh hiệu quả kinh tế (Bùi Tôn Hiến, 2015).
Hiệu quả xã hội là loại hiệu quả thể hiện trên lối sống, phong tục tập quán, quan
hệ giữa con người trong xã hội. Vũ Cao Đàm cùng các cộng sự (2011) thừa nhận rằng
đánh giá hiệu quả văn hóa chỉ có thể phân tích định tính. Hiệu quả văn hóa xem xét,
phản ánh những hệ lụy về biến đổi xã hội của chính sách. Hiệu quả xã hội là một loại
hiệu quả xem xét tới những hệ lụy của biến đổi xã hội rộng hơn về cấu trúc, trật tự xã
hội, hiệu quả an ninh và quốc phòng...
Trên cơ sở rà soát các chính sách giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số, hướng
trọng tâm vào các chính sách hỗ trợ người lao động vùng dân tộc thiểu số chủ động
tham gia vào thị trường lao động để tăng nguồn thu nhập nội sinh, chủ động thoát
nghèo bền vững. Các nghiên cứu của UNDP (2012), Bộ Lao động, Thương binh và Xã
hội (2012), Hội đồng Dân tộc (2013), Ban Quản lý Trung ương các Dự án thủy lợi
(2013), Cục Bảo trợ xã hội (2014)… đánh giá về hiệu quả và tác động của chính sách
dạy nghề, giải quyết việc làm cho lao động vùng dân tộc thiểu số về nguyên tắc tuân
theo nguyên lý và phương pháp đánh giá hiệu quả và tác động mà các học giả trong và ngoài nước thực hiện. Tuy nhiên phương thức đánh giá hiệu quả và tác động của chính
sách dạy nghề, giải quyết việc làm cho lao động vùng dân tộc thiểu số được gộp thành
hai nhóm cụ thể như sau:
(i) Hiệu quả và tác động của nhóm chính sách hỗ trợ nguồn lực phục vụ cho quá
trình sản xuất của lao động vùng dân tộc thiểu số:
- Hệ thống tín dụng ưu đãi với mạng lưới dịch vụ bao phủ 100% xã, phường. Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số được vay vốn (27,5%) cao hơn so với các hộ dân tộc
Kinh/Hoa (20,3%) (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, 2012). Đến 28/2/2013 thông qua ngân hàng Chính sách xã hội, Nhà nước đã cho đồng bào dân tộc thiểu số vay số tiền là 23.425 tỷ đồng, góp phần phát triển sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện
đời sống, giảm nghèo cho gần 1 triệu hộ (Cục Bảo trợ xã hội, 2014).
25
- Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất đã giúp cho những hộ dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn phát triển sản xuất, ổn định và cải thiện cuộc sống: Tính đến cuối năm
2012, các địa phương đã hỗ trợ đất ở cho 71.713 hộ; hỗ trợ đất sản xuất cho 83.563 hộ
(Hội đồng Dân tộc, 2013).
(ii) Hiệu quả và tác động của nhóm chính sách hỗ trợ về hình thức làm việc đối
với lao động vùng dân tộc thiểu số:
- Chính sách khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư có tác động lớn đến cải thiện sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số thông qua khuyến khích họ tự phát triển sản xuất
để vươn lên thoát nghèo, tránh tư tưởng ỷ lại, góp phần thay đổi nhận thức, cách nghĩ
cách làm, xóa bỏ tập quán canh tác lạc hậu qua đó góp phần nâng cao thu nhập.
- Chính sách đào tạo nghề đã góp phần nâng cao chất lượng lao động vùng
dân tộc thiểu số: giai đoạn 2010-2012, đã có 848.574 lao động dân tộc thiểu số được đào tạo nghề, vùng Trung du miền núi phía Bắc và Tây Nguyên có tỷ lệ người
dân tộc thiểu số được hỗ trợ học nghề đạt cao nhất. Sau đào tạo nghề, nhiều người
đã có việc làm mới hoặc tiếp tục làm nghề cũ có năng suất, thu nhập cao hơn (Hồ
Lan Phương, 2013);
- Chính sách đưa lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo
hợp đồng đã hỗ trợ cho 16.000 lao động dân tộc thiểu số, trong đó 7.132 lao động dân
tộc thiểu số thuộc 62 huyện nghèo (giai đoạn 2010-2013). Đa số lao động dân tộc thiểu
số đi xuất khẩu lao động đều có việc làm, thu nhập ổn định gửi tiền về cho gia đình
nhờ đó nhiều hộ đã thoát nghèo, đầu tư xây dựng nhà, mua sắm tài sản, đầu tư phát
triển sản xuất, kinh doanh hiệu quả (Hội đồng Dân tộc, 2013).
Thời gian gần đây, nhiều nhà khoa học trong nước đã ứng dụng phương pháp định lượng trong đánh giá tác động để cụ thể hóa mức độ tác động âm tính, dương tính
và ngoại biên từ chính sách. Cụ thể như Nguyen, et al. (2012); Mai Ngọc Anh và các
tác giả (2014); Ngo (2014)… Bên cạnh các nghiên cứu về đánh giá hiệu quả, tác động,
nhiều học giả cũng tiến hành phân tích dự báo về đạo tạo nghề, giải quyết việc làm cho người lao động như Bùi Tôn Hiến (2009), Nguyễn Trung Kiên (2014); những nghiên
cứu đánh giá tác động của dạy nghề tới đầu ra của thị trường lao động như tình trạng có việc làm hay thu nhập của người lao động (Grubb, 1992; Bishop and Mane, 2004;
Breen, 2005; Dieckhoff, 2007; Hanushek, et al., 2016; Witte and Kalleberg, 1995 …
1.3. Nhận xét chung và khoảng trống nghiên cứu
Thứ nhất, các nghiên cứu trong và ngoài nước đã đề cập đề nhiều khía cạnh của
dạy nghề và làm nổi bật vai trò của nhà nước trong đào tạo nghề cũng như các mô hình đào tạo nghề tiên tiến trên thế giới. Việt Nam cũng đã và đang có nhiều chính sách để
tiếp thu những mô hình dạy nghề theo hướng hội nhập song song với việc hoàn thiện
26
luật pháp và chính sách đối với dạy nghề, trong đó có quan tâm đến đối tượng người dân tộc thiểu số cũng như vùng dân tộc thiểu số. Tuy nhiên, các nghiên cứu riêng biệt
về chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động miền núi nói chung, lao động nông thôn
Tây Bắc nói riêng còn hạn chế, đặc biệt những nghiên cứu theo phương pháp tiếp cận
liên ngành gắn dạy nghề với việc làm và các vấn đề kinh tế xã hội.
Thứ hai, mặc dù có không ít nghiên cứu về chính sách và kết quả thực thi chính
sách dạy nghề và giải quyết việc làm ở nhiều quốc gia trên thế giới cũng như ở Việt Nam, tuy nhiên những nghiên cứu đánh giá về chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao
động miền núi nói chung, lao động nông thôn Tây Bắc mới được trình bày tương đối
giản đơn, mới chỉ mô tả được kết quả của thực thi chính sách mà chưa đi sâu phân tích
tác động trực tiếp, gián tiếp của hỗ trợ việc làm lên tình trạng việc làm của nhóm đối
tượng này; hoặc nếu có thì mới chỉ dừng lại ở một vài chương trình, dự án thí điểm trên một số địa bàn nhỏ lẻ chứ chưa được kiểm nghiệm trên phạm vi lớn toàn bộ khu
vực Tây Bắc. Chính vì thế việc phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình
trạng việc làm, chất lượng việc làm của người lao động nông thôn Tây Bắc thông qua
việc tham gia các chương trình hỗ trợ việc làm mới chỉ dừng lại dưới các góc nhìn
khác nhau từ nhà nước, từ bản thân người lao động, từ môi trường phát triển kinh tế xã
hội… chứ chưa có sự liên kết trong một tổng thể.
Thứ ba các nghiên cứu về chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn
của quốc tế và trong nước hiện nay mặc dù đã chỉ ra được những hệ thống tiêu chí/chỉ
tiêu phản ảnh kết quả, tác động của chính sách đến tình trạng việc làm, thu nhập đời
sống của lao động nông thôn; tuy nhiên những tiêu chí này còn chưa nhận được sự
đồng thuận giữa các học giả, các nhà phân tích… Chính vì vậy gây ra nhiều khó khăn cho cơ quan quản lý khi đưa ra những quyết định điều chỉnh chính sách.
Thứ tư, mặc dù đã có những nghiên cứu về phân tích nhu cầu về lao động
(Cörvers and Hensen, 2004; Lê Đông Phương, 2010; Trần Thị Phương Nam, 2014…),
nhu cầu về đào tạo nghề (Christofides, 2006; Cục Việc làm, 2011…). Tuy nhiên việc phân tích nhu cầu về lao động và nhu cầu về đào tạo nghề đối với người lao động nông
thôn khu vực Tây Bắc còn tương đối bỏ ngỏ.
Thứ năm, mặc dù những nghiên cứu trước đây cũng đề cập đến vấn đề này tuy
nhiên, nghiên cứu điển hình ở khu vực nông thôn Tây Bắc là chưa từng thực hiện. Nghiên cứu này do đó đi vào xem xét đánh giá các yếu tố hợp phần của chính sách hỗ
trợ việc làm ảnh hưởng như thế nào đến thực trạng việc làm của người lao động nông
thôn Tây Bắc; tình trạng thu nhập của lao động nông thôn Tây Bắc biến động ra sao từ kết quả triển khai các chính sách hỗ trợ việc làm của Trung ương và của tỉnh.
27
Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VIỆC LÀM ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
2.1. Lao động nông thôn và thu nhập của lao động nông thôn
2.1.1. Lao động nông thôn và sự tham gia của lao động nông thôn vào thị trường lao động
Lao động là một hành động có ý thức được tạo ra bởi con người, tác động vào giới tự nhiên để biến đổi, cải tạo giới tự nhiên nhằm phục vụ cuộc sống của con
người, cải tạo xã hội. Trong quá trình lao động con người vận dụng phố hợp giữa
trí lực, thể lực cùng các công cụ để tác động vào giới tự nhiên, tạo ra các sản phẩm
phục vụ nhu cầu sinh hoạt trong đời sống xã hội. Lao động là hoạt động đem lại lợi
ích của con người.
Lao động, theo C. Mác là hoạt động cơ bản của con người trong các lĩnh vực của
đời sống kinh tế, văn hoá, xã hội,... Tùy từng lĩnh vực, tính chất hoạt động mà lao
động được phân chia thành lao động sản xuất kinh doanh, lao động khoa học, lao động
văn hoá, nghệ thuật... Những người tham gia hoạt động trong các lĩnh vực của đời
sống xã hội được gọi là người lao động. Những người lao động, theo sự phân loại có
tính chất truyền thống được chia thành: Những người trong độ tuổi lao động và những
người ở ngoài độ tuổi lao động (tuỳ theo mỗi quốc gia) có nghĩa vụ và quyền lợi lao
động theo quy định đã được Hiến pháp ghi nhận.
Lao động nông thôn là những đối tượng người từ 15 tuổi trở lên, có khả năng
tham gia vào thị trường lao động ở khu vực nông thôn, miền núi dưới các hình thức tự
làm việc, tự tạo việc làm hoặc làm việc dưới sử quản lý của các chủ sử dụng lao động theo hình thức có hợp đồng lao động hoặc không có hợp đồng lao động nhưng đều được trả thù lao lao động.
Lao động nông thôn là những người thuộc lực lượng lao động, tham gia hoạt động trong hệ thống các ngành kinh tế nông thôn như trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trong nông thôn. Đây là lực lượng chủ yếu sản xuất lương thực, thực phẩm cho xã hội và đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
Lao động nông thôn còn gồm những người làm việc có ký kết hợp đồng lao
động giữa chủ sử dụng lao động và người lao động; những lao động làm việc nhưng không có hợp đồng lao động được ký kết, hay người lao động tự tham gia thị trường
lao động và trực tiếp tạo ra thu nhập (Hồ Thị Diệu Ánh, 2014).
28
Những lao động làm việc theo hợp đồng lao động ở khu vực nông thôn, miền núi là những lao động có trình độ học vấn cao hơn nhóm đối tượng còn lại và họ
thường là nhóm đối tượng làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước, những
đơn vị sự nghiệp cung ứng dịch vụ công cho cộng đồng người sống ở khu vực nông
thôn, miền núi; những lao động tham gia thị trường lao động mà không có hợp đồng lao động thường là những lao động có trình độ học vấn và trình độ học vấn thấp hoặc
chưa qua đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, nhóm đối tượng này thường là lao động phổ thông làm nông nghiệp, dịch vụ.
Lao động nông thôn bao gồm những người lao động sống ở địa bàn nông thôn,
miền núi. Lao động nông thôn có những nét đặc trưng sau:
Thứ nhất, lao động nông thôn sống và làm việc rải rác trên địa bàn rộng. Đặc
điểm này làm cho việc tổ chức hợp tác lao động và việc bồi dưỡng đào tạo, cung cấp
thông tin cho lao động nông thôn là rất khó khăn. Hơn nữa, lao động nông thôn nước
ta chủ yếu tập trung trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp với năng suất lao động thấp,
phương thức sản xuất còn nhiều lạc hậu, hiệu quả sản xuất không cao.
Thứ hai, lao động nông thôn ở nước ta đa số trình độ văn hoá và chuyên môn
thấp hơn so với thành thị. Theo số liệu thống kê năm 2015, "trong tổng số 53,7 triệu
người từ 15 tuổi trở lên thuộc lực lượng lao động của nước ta, có 9,99 triệu người đã
qua đào tạo, chiếm 18,6% trong tổng số lao động trên cả nước, trong đó ở thành thị là
33,7%, ở khu vực nông thôn là 11,2%, phân theo giới tính tỷ lệ này là 20,3% đối với
nam và 15,4% đối với nữ". Hơn nữa, hiện nay ở nước ta có khoảng 10 triệu hộ nông
dân với hơn 30 triệu lao động trong độ tuổi nhưng chỉ có 17% trong số đó được đào
tạo thông qua các lớp tập huấn khuyến nông sơ sài, còn lại 83% là lao động chưa qua đào tạo, chưa có trình độ chuyên môn trong sản xuất nông nghiệp3. Do đó, lao động
nông thôn chủ yếu học nghề thông qua việc hướng dẫn của thế hệ trước hoặc tự
truyền cho nhau nên lao động theo truyền thống và thói quen là chính. Điều đó làm cho lao động nông thôn có tính bảo thủ nhất định, tạo ra sự khó khăn cho việc thay
đổi phương hướng sản xuất và thực hiện phân công lao động, hạn chế sự phát triển kinh tế nông thôn.
Thứ ba, lao động nông thôn mang tính thời vụ rõ rệt, đặc biệt là các vùng nông
thôn thuần nông. Do vậy, việc sử dụng lao động trong nông thôn kém hiệu quả, hiện
tượng thiếu việc làm là phổ biến. Muốn giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho lao động nông thôn thì phải bằng mọi biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa tính thời vụ
bằng cách phát triển đa dạng ngành nghề trong nông thôn, thâm canh tăng vụ, xây
dựng cơ cấu cây trồng hợp lý.
29
Thứ tư, lao động nông thôn ít có khả năng tiếp cận và tham gia thị trường kém, thiếu khả năng nắm bắt và xử lý thông tin thị trường, khả năng hạch toán hạn chế. Do
đó, khả năng giao lưu và phát triển sản xuất hàng hoá cũng có nhiều hạn chế. Tập quán
sản xuất của lao động nước ta nhìn chung vẫn nhỏ lẻ, manh mún, chủ yếu bị trói buộc
trong khuôn khổ làng xã.
Với những đặc điểm như trên, lao động nông thôn chủ yếu thuộc bộ phận dân số
không có việc làm thường xuyên, hay còn gọi là thiếu việc làm hoặc bán thất nghiệp. Đặc biệt, trong những năm gần đây, tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn còn do lao
động tăng nhanh, do diện tích ruộng đất trên một lao động ngày càng giảm. Tình trạng
đó không chỉ ảnh hưởng đến đời sống của chính lao động nông thôn mà còn ảnh
hưởng đến sự ổn định, phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn, gây lãng phí một nguồn
lao động lớn ở nước ta (Lê Xuân Bá, 2006).
2.1.2. Việc làm của lao động nông thôn
2.1.2.1. Các quan điểm về việc làm
+ Dưới góc độ kinh tế xã hội:
Việc làm là hoạt động đem lại thu nhập cho người lao động, từ đó giúp họ trang
trải các chi phí sinh hoạt và duy trì cuộc sống. Việc làm của mỗi cá nhân xuất phát từ
nhu cầu và khả năng thực hiện công việc của các cá nhân, người lao động. Để tạo ra
thu nhập, người lao động có thể lựa chọn những công việc phù hợp với năng lực của
bản thân mà không bị pháp luật cấm đoán. Những công việc đó có thể xuất phát từ các
ngành nghề được phân tổ trên thị trường lao động, và người lao động sẽ được chủ sử
dụng lao động trả công, trả lương trả thù lao cho những đóng góp của họ; tuy nhiên
cũng là những ngành nghề đó, người lao động có thể tự mình làm chủ tự tạo ra cơ hội kiếm thu nhập cho bản thân mà không cần phải bán sức lao động dưới các hợp đồng
lao động với chủ sử dụng lao động.
Nếu như dưới góc độ cá nhân, người tham gia thị trường lao động sẽ tạo ra
được thu nhập nuôi sống bản thân, thì dưới góc độ xã hội, người lao động khi bán sức lao động của mình không chỉ tạo ra được thu nhập để nuôi sống họ mà còn cả gia đình họ; ngoài ra, sự tham gia thị trường lao động còn góp phần thúc đẩy tăng năng suất lao động xã hội, từ đó thúc đẩy kinh tế phát triển. Nhìn chung, các quốc gia dù ở bất kỳ
thời kỳ nào cũng có những lao động rơi vài tình trạng thiếu việc làm hoặc thất nghiệp.
Khi tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp xảy ra nhiều thì không chỉ ảnh hưởng tiêu cực mức sinh hoạt và chi tiêu của bản thân người lao động, của gia đình người lao
động mà kéo theo đó là năng suất lao động của xã hội ở mức thấp (Đỗ Minh Cương và
30
Mạc Văn Tiến, 2004).
+ Dưới góc độ pháp lí:
Việc làm là hoạt động lao động của người lao động được pháp luật cho phép.
Trong quá tình làm việc, người lao động sử dụng sức lao động để tác động vào tư liệu
sản xuất nhằm tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ phục vụ nhu cầu của con người. Việc làm do đó gắn liền với phạm vi nghề nhất định và trong thời gian tương đối ổn định. Việc
làm có tính hệ thống, tính thường xuyên và tính nghề nghiệp.
Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập, nhưng hoạt động này không trái
pháp luật. Những hoạt động lao động không được pháp luật thừa nhận thì không được
coi là việc làm. Tùy theo, tập quán, phong tục và điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi
quốc gia, những hoạt động của người lao động có thể được coi là việc làm ở quốc gia
này nhưng lại không được coi là việc làm ở quốc gia khác. Đây là dấu hiệu thể hiện
đặc trưng tính pháp lí của việc làm.
2.1.2.2. Phân loại việc làm
Dựa vào quan hệ sử dụng lao động: việc làm của người lao động trên thị trường
lao động tồn tại dưới 2 hình thức:
Thứ nhất - Người lao động làm các công việc để nhận tiền công, tiền lương bằng
tiền mặt hoặc hiện vật cho công việc đó. Người làm loại công việc này mang sức lao động
(chân tay hoặc trí óc) của mình để đổi lấy tiền công, tiền lương. Trong trường hợp này,
người lao động và người chủ sử dụng lao động sẽ ký kết các điều khoản hợp đồng với
những vấn đề liên quan đến mức lương, số giờ làm việc, thời gian nghỉ phép...
Thứ hai - Người lao động làm các công việc để thu lợi nhuận cho bản thân,
bao gồm sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên đất, tài sản do chính thành viên đó sở hữu, quản lý hay có quyền sử dụng, hoặc hoạt động kinh tế ngoài nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản do chính thành viên đó làm chủ hay quản lý toàn
bộ hoặc một phần; thành viên đó chi toàn bộ chi phí và thu toàn bộ lợi nhuận trong loại công việc này.
Dựa vào sự lựa chọn phân bố nguồn lực của người lao động, theo hình thức
này việc làm của người lao động được chia thành hai loại
Việc làm chính, công việc mà người lao động dành nhiều thời gian, nguồn lực để
hoàn thành công việc
Việc làm phụ (sự vụ), công việc mà người lao động dành ít thời gian hơn so với
công việc chính.
31
Dựa vào tình trạng việc làm, tình trạng việc làm của người lao động được xếp
thành 3 loại :
Thứ nhất, việc làm đầy đủ, tức là tình trạng người lao động được thoả mãn nhu
cầu về việc làm khi tham gia thị trường lao động. Việc làm đầy đủ được tính toán trên
hai khía cạnh: (i) mức độ sử dụng thời gian lao động và (ii) năng suất và thu nhập
Thứ hai, thiếu việc làm, tức là tình trạng người lao động có số giờ làm việc dưới
mức quy định chuẩn dù cho họ có nhu cầu làm thêm; tình trạng thiếu việc làm xuất hiện khi cung lao động vượt quá cầu về lao động. Tại Việt Nam, người thiếu việc làm
là người có số giờ làm việc trong tuần lễ điều tra dưới 40 giờ hoặc có số giờ làm việc
nhỏ hơn số giờ quy định và họ có nhu cầu làm việc. Thiếu việc làm là tình trạng trung
gian giữa việc làm đầy đủ và thất nghiệp.
Thứ ba, thất nghiệp, tức là sự mất việc làm hay sự tách rời sức lao động ra khỏi
tư liệu sản xuất, là hiện tượng mà người lao động trong độ tuổi có khả năng lao động
muốn làm việc nhưng chưa có việc làm và đang tích cực tìm việc làm. Thất nghiệp gắn
liền với người lao động có khả năng lao động, có mong muốn được làm việc nhưng lại
không được tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm. Người bị thất nghiệp khi hội tụ 3
điều kiện: hiện chưa có việc làm, có khả năng làm việc và đang tìm việc làm.
+ Dựa vào khu vực sống của người lao động, việc làm được chia theo khu vực đô
thị và nông thôn. Nói đến khu vực nông thôn là nói đến khu vực kinh tế kém phát
triển, việc làm trong khu vực này do đó thường ít năng động hơn so với khu vực đô
thị. Mặc dù quá trình phát triển kinh tế và hiện đại hoá nông thôn đang diễn ra theo
chiều hướng tích cực, nhưng việc làm trong khu vực nông thôn vẫn gắn liền với lao
động giản đơn, mang tính mùa vụ, sự phát triển của các ngành dịch vụ, thương mại chưa nhiều, đóng góp của khu vực công nghiệp còn hạn chế...
+ Dựa theo cơ cấu ngành kinh tế, cách phân loại này hướng đến phân chia tỷ lệ lao động trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của nền kinh tế quốc
dân và xem xét xu hướng dịch chuyển lao động trong các ngành kinh tế. Trong đó ngành nông nghiệp bao gồm các lao động làm việc ở lĩnh vực nông lâm, ngư nghiệp; ngành công nghiệp bao gồm các lao động làm việc trong lĩnh vực xây dựng, giao thông vận tải, khai thác mỏ, năng lượng, sản xuất công nghiệp; ngành dịch vụ bao gồm
các lao động làm việc trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ.
Dựa vào trình độ lao động, cách phân loại này cho biết tình trạng trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động, theo đó, lao động tham gia vào nền kinh tế có thể là lao động
giản đơn chưa qua đào tạo và lao động đã qua đào tạo (Nguyễn Văn Đại, 2012).
32
Việc làm của lao động nông thôn
Theo hình thức phân loại việc làm, việc làm của Lao động nông thôn do đó được
chia thành việc làm có hợp đồng lao động, việc làm không có hợp đồng lao động; việc
làm theo các ngành nghề cũng như theo trình độ lao động; người Lao động nông thôn
làm việc không có hợp đồng lao động có thể ở trong tình trạng việc làm đẩy đủ hoặc thiếu việc làm; nhóm đối tượng này không bị rơi vào tình trạng thất nghiệp vì họ có
ruộng đất và có thể tham gia các hoạt động trong ngành thương mại dịch vụ theo các hình thức việc làm sự vụ/mùa vụ, không ký hợp đồng lao động.
Mặc dù có những điểm tương đồng trong cách phân loại việc làm LLao động
nông thôn theo cách thức phân loại chung, nhưng việc làm của lao động phổ thông
nông thôn, miền núi cũng có những điểm đặc trưng riêng biệt:
+ Tập quán canh tác nhỏ lẻ: với đặc thù về địa lý và hạn chế về nguồn lực sản
xuất do thiếu vốn, tư liệu sản xuất và trình độ của người lao động, việc làm của Lao
động nông thôn mang tính tự cung tự cấp cao. Mặc dù hiện nay, với sự phát triển của
khoa học công nghệ cùng những hỗ trợ của chính quyền trung ương, địa phương và
các tổ chức phi chính phủ tham gia vào quá trình hỗ trợ sinh kế đối với nhóm lao động
này, sản phẩm do gia đình tạo ra do đó không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng
ngày mà còn dư thừa để cung ứng trên thị trường. Tuy nhiên, với tập quán canh tác
nhỏ lẻ và sản xuất dựa trên nguồn lực sẵn có nên những sản phẩm mà họ có thể cung
ứng thường không nhiều, không tạo ra được giá trị lớn.
+ Làm việc gần nhà: nông thôn, miền núi với đặc điểm văn hóa nhiều ngày lễ,
tết, nên họ thường không muốn lao động xa nhà; những người đi xa tìm việc làm thì
cũng tìm cách bỏ về để tham gia vào các hoạt động lễ hội của địa phương. Do làm việc gần nhà, mà khu vực nông thôn, miền núi do địa bàn hiểm trở nên khó khăn trong việc
thu hút các khu công nghiệp, việc làm của họ do đó gắn liền với các hoạt động nông
nghiệp hay vận chuyển hàng hoá vùng biên. (Bollman, R. D., & Bryden, J. M. 1997)
2.1.3 Thu nhập của lao động nông thôn
Lao động nông thôn là những hộ nông dân chủ yếu hoạt động trong nông nghiệp theo
nghĩa rộng bao gồm nghề cá, nghề rừng và các hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn.
Thu nhập của lao động nông thôn là thu nhập là phần giá trị sản xuất tăng thêm mà hộ được hưởng để bù đắp cho thù lao lao động trong gia đình, cho tích lũy tái sản xuất nếu có. Thu nhập của lao động nông thôn phụ thuộc vào kết quả của cá hoạt động sản xuất mà hộ thực hiện. Thu nhập của lao động nông thôn từ các nguồn sau (Mai Ngọc Anh 2013):
33
2.1.3.1 Nguồn có được từ tham gia thị trường lao động – Nguồn nội sinh
Thu nhập nội sinh: Là những nguồn thu nhập của lao động nông thôn bắt nguồn
từ nông nghiệp hay phi nông nghiệp (công nghiệp, dịch vụ…) nhằm giúp cải thiện
cuộc sống của lao động nông thôn. Đây là nguồn thu nhập chiếm khoảng 90% trong
tổng thu nhập của lao động nông thôn. Bao gồm:
Thu nhập nông nghiệp: Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã
hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên
liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên
ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa rộng còn bao gồm cả lâm
nghiệp, thủy sản. Sản phẩm đầu ra chủ yếu dùng vào mục đích thương mại, làm hàng
hóa bán ra trên thị trường hay xuất khẩu. Và từ đó tạo nên thu nhập cho lao động nông
thôn. Đây là nguồn thu nhập chủ yếu người nông dân.
Thu nhập phi nông nghiệp: là thu nhập từ các hoạt động công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp như chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng … Hiện nay, có nhiều lao động
nông thôn tham gia sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ để mua bán, giao dịch trên cả
thị trường trong và ngoài nước. Ngoài ra, thu nhập phi nông nghiệp còn từ các hoạt
động thương mại dịch vụ như buôn bán … Ngoài tham gia các hoạt động sản xuất
nông nghiệp, thủ công mỹ nghệ, người nông dân còn tham gia hoạt động dịch vụ như
mở cửa hàng ăn, cửa hàng bách hóa…
Thu nhập khác: Đó là thu nhập từ các hoạt động làm thêm, làm thuê, các khoản
trợ cấp hoặc thu nhập từ các nguồn bất thường khác … Hộ nông dân có tỷ lệ hộ nghèo
rất cao. Vì vậy, hàng năm Nhà nước giành rất nhiều ngân sách để trợ cấp cho các hộ nghèo. Ngoài công việc chính là sản xuất nông nghiệp, những người dân trong thời kỳ
nông nhàn sẽ tìm kiếm những công việc làm thêm tạm thời để có thêm thu nhập.
2.1.3.2 Nguồn từ hỗ trợ không phải do tham gia làm việc trên thị trường lao động –
nguồn ngoại sinh
Tiền từ các hiệp hội, trợ cấp xã hội.
Chính quyền tạo điều kiện để nông dân được tiếp cận tốt hơn các chính sách và nguồn lực của Nhà nước và cộng đồng; có thêm cơ hội vươn lên, tạo thu nhập để thoát
nghèo, ổn định cuộc sống
Nhà nước đã ban hành một số chính sách như thừa nhận hộ nông dân là đơn vị
sản xuất tự chủ, hỗ trợ nông dân tiếp cận các nguồn vốn, khoa học và công nghệ, xoá
34
đói giảm nghèo, giảm, miễn giảm thuế nông nghiệp,... đã tạo động lực giải phóng sức sản xuất phát triển nông nghiệp, nông thôn, tạo điều kiện cho nông dân chủ động tiếp
cận, nắm bắt những cơ hội mới, khai thác, phát huy có hiệu quả mọi nguồn lực và cống
hiến nhiều hơn. Nhờ các chính sách hỗ trợ cảu chính quyền mà thu nhập của lao động
nông thôn được tăng lên.
Cộng đồng dân cư ở nơi lao động nông thôn sinh sống cũng là nguồn tác động
đến thu nhập của lao động nông thôn. Cộng đồng có môi trường sống văn minh, lành mạnh, cùng nhau tích cực lao động sản xuất, có tinh thần hỗ trợ lẫn nhau và truyền lại
kinh nghiệm sản xuất cho nhau sẽ giúp các lao động nông thôn cùng phát triển sản
xuất, cải thiện thu nhập và từ đó nâng cao mức sống.
Bên cạnh những khoản viện trợ về vật chất, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
cũng đã hỗ trợ giới thiệu và ứng dụng các phương pháp tiếp cận có hiệu quả trong phát
triển bền vững và xóa đói giảm nghèo bằng những dự án thiết thực và mô hình phù
hợp với các lĩnh vực và cộng đồng dân cư ở các vùng khác nhau, lồng ghép với các
chương trình xây dựng năng lực tín dụng, phát triển nông thôn, cộng đồng; trực tiếp
giúp đỡ người dân nhất là khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa tăng cường kiến thức,
khả năng tự quản lý, biết cách làm ăn, nâng cao mức thu nhập của bản thân và cải
thiện điều kiện sống gia đình.
Thu nhập từ ngƣời than, gia đình
Lao động nông thôn cũng có nguồn thu nhập từ gia đình, ví dụ như tài sản kế
thừa mà thế hệ trước để lại. Truyền thống nghề trong gia đình cũng ảnh hưởng đến thu
nhập của lao động nông thôn. Ví dụ, nếu gia đình có truyền thống làm nông nghiệp thì
thu nhập của lao động nông thôn thường có nguồn hình thành chủ yếu từ nông nghiệp. Ngoài ra trợ giúp của những thành viên lao động nông thôn lao động ở nơi khác gửi về
cũng là một phần trong thu nhập ngoại sinh của lao động nông thôn đến từ người thân, gia đình.
Trợ giúp của chính quyền địa phƣơng:
Trợ cấp của chính quyền địa phương là một khoản tiền được trích ra từ ngân sách địa phương, trợ giúp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ trực tiếp cho địa phương hoặc thông qua Chính phủ, các đoàn thể xã hội.
Nghị định số 67/2007/NĐ – CP quy định việc trợ giúp xã hội bao gồm 2 nhóm
chính là trợ giúp thường xuyên và trợ giúp đột xuất.
Trợ giúp thường xuyên:
35
Đây là hình thức trợ giúp xã hội đối với những người không thể tự lo được cuộc sống trong một thời gian dài (một hoặc nhiều năm) hoặc trong suốt cả cuộc đời của đối
tượng được cứu trợ.
Đối tượng của trợ giúp xã hội là những người đặc biệt khó khăn, cần có sự trợ
giúp vật chất và tinh thần từ Nhà nước, cộng đồng và xã hội để đảm bảo cuộc sống, do không có sự phân biệt vị thế và thành phần xã hội đối với họ. Các đối tượng của trợ
giúp thường xuyên bao gồm:
Trẻ mồ côi là trẻ em dưới 16 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc bị bỏ tơi, bị mất
nguồn nuôi dưỡng hoặc không có người thân thích để nương tựa; trẻ em mồ côi cha
hoặc mẹ, nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 88 Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật.
Người già cô đơn không nơi nương tựa đối với nam giới là từ 60 tuổi trở lên sống
độc thân, còn đối với phụ nữ là những người từ 55 tuổi trở lên. Đây đều là những
người không có con cháu, người thân thích để nương tựa, không có nguồn thu nhập.
Người tàn tật nặng không có nguồn thu nhập và không có nơi nương tựa người
tàn tật nặng tuy co người thân thích nhưng họ già yếu hoặc gia đình nghèo không đủ
khả năng kinh tế chăm sóc.
Người tâm thần mãn tính là người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần
phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều
lần nhưng chưa thuyên giảm và có kết luận bệnh mãn tính, sống độc thân không nơi
nương tựa hoặc gia đình thuộc diện nghèo.
Trợ giúp đột xuất:
Là hình thức trợ giúp cho những người không may bị thiên tai, mất mùa hoặc những biến cố khác mà đời sống của họ bị đe dọa về lương thực, nhà ở, chữa bệnh,
chôn cất và phục hồi sản xuất.
Đối tượng của trợ giúp đột xuất là những người hoặc hộ gia đình khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới khả năng lao động và thu nhập.
Trợ giúp của thành viên của lao động nông thôn lao động ở nơi khác gửi về hoặc
người thân của lao động nông thôn ở tại địa phương:
Nguồn ngoại sinh từ trợ giúp của người thân có thể chia thành 2 nguồn là nguồn thu từ người thân, họ hàng của lao động nông thôn ở địa phương, hoặc nguồn thu từ
36
người thân của lao động nông thôn đi lao động ở nơi khác gửi về.
Thứ nhất, nguồn thu nhập từ những thành viên của lao động nông thôn lao động
ở nơi khác gửi về là một nguồn thu ổn định của lao động nông thôn. Đây là nguồn thu
chính của lao động nông thôn trong thời gian chưa nhận được thu nhập từ nông vụ. Nó
giúp lao động nông thôn có thể duy trì cuộc sống bình thường.
Trợ giúp của người thân ở địa phương chỉ là một nguồn thu mang tính chất đột
xuất, tạm thời. Họ chỉ có thể trợ giúp lao động nông thôn khi lao động nông thôn đột nhiên gặp những khó khăn như mất mùa, thiên tai, ốm đau, …
Trợ giúp của cộng đồng:
Cộng đồng là một yếu tố ngoại sinh ảnh hưởng đến nguồn thu nhập của lao động
nông thôn trong một địa phương. Cộng đồng trong trường hợp này được hiểu là cộng
đồng dân cư, xã hội của địa phương đó, bao gồm những cá nhân sinh sống trên cùng
khoảng không gian thuộc địa phương (trong bài nghiên cứu này xét quy mô cấp
huyện), chịu sự quản lý của chính quyền địa phương.
Cộng đồng mang lại những hỗ trợ cho lao động nông thôn trên nhiều mặt: các điều
kiện sống, yếu tố nhân sinh về cả vật chất và tinh thần, … Đặc biệt là những hỗ trợ về
kinh tế.
Những nguồn đóng góp vào thu nhập của lao động nông thôn cộng đồng do
cộng đồng mang lại:
Nguồn vốn cho vay từ các tổ chức xã hội tại cộng đồng (hội phụ nữ, hội nông
dân, hội cựu chiến binh...)
Trợ giúp cho các lao động nông thôn có hoàn cảnh khó khăn.
2.2. Chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn
2.2.1. Khái niệm chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn
Do trình độ học vấn thấp và các nguồn lực hỗ trợ sinh kế (nguồn lực tự nhiên,
nguồn lực tài chính cũng như nguồn lực xã hội) ở khu vực nông thôn niềm núi còn hạn chế; khả năng đảm bảo việc làm đầy đủ đối với người lao động phổ thông nông thôn, miền núi sẽ không thể trở thành hiện thực (Adam R 2001; Yu X 2009...). Trên cơ sở rà soát các nghiên cứu về chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn được thực hiện bởi các tác giả trong và ngoài nước, nghiên cứu này đưa ra quan điểm hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn. Hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn là trách nhiệm của chính quyền các cấp, cụ thể như sau:
37
Hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn là việc chính quyền trung ương, chính quyền địa phương thực hiện các chính sách, biện pháp nhằm giúp lao động
nông thôn gia tăng thời gian làm việc, cải thiện thu nhập, từ đó nâng cao chất lượng
cuộc sống của các nhân, gia đình, góp phần thúc đẩy phát triển địa phương.
Do việc làm xét theo ngành nghề được chia thành việc làm trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ; và bản thân lao động nông thôn do học vấn thấp, số
người qua đào tạo nghề chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ nên phần lớn trong số họ làm nông nghiệp và vận chuyển hàng hoá theo hình thức sự vụ. Chính vì vậy, để hỗ trợ việc làm với lao
động nông thôn, chính quyền trung ương chính quyền địa phương hướng đến các biện
pháp hỗ trợ việc làm công, đào tạo nghề cho lao động, hỗ trợ khởi sự doanh nghiệp, hỗ
trợ xuất khẩu lao động, hỗ trợ tín dụng … (El Harbia và Grollerub, 2012; Robert
Charles, 2010; Chính phủ 2015). Tuy nhiên, trong luận án này, do đặc điểm của lao động nông thôn miền núi với đặc thù học vấn chưa cao, số lao động đã từng được đào
tạo nghề chiếm tỷ lệ nhỏ, nên khả năng tham gia khởi sự doanh nghiệp là không nhiều;
tình trạng việc làm công dù đã xuất hiện nhưng hiệu quả đem lại về thu nhập chưa cao.
Chính vì vậy các hợp phần của hỗ trợ việc làm được thự hiện bởi chính quyền địa
phương trong nghiên cứu này bao gồm:
(i) Hướng nghiệp và Giới thiệu việc làm:
Tư vấn, hướng nghiệp để người lao động trong khu vực này tự định hướng những
nghề mình sẽ lựa chọn trong tương lai, và đăng ký tham gia các khoá học nghề phù
hợp; tư vấn nghề và việc làm giúp cho người lao động nhận thức được những việc làm
phù hợp với năng lực của bản thân nhưng cũng giải quyết được bài toán về nhu cầu
trên thị trường sản phẩm, thị trường lao động;
Giới thiệu việc làm: Sau khi kết thúc khoa học những người học nghề có thể tiếp
tục làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp dựa trên tài sản mà họ đang sở hữu, tuy nhiên cũng có những người muốn thay đổi loại hình làm việc, muốn đến làm việc trong các
khu công nghiệp. Tuy nhiên bản thân họ rất khó tiếp cận để xin việc làm từ khu vực này, thêm vào đó chi trả cho việc đi lại tìm kiếm việc làm cũng ảnh hưởng đến thu nhập thực tế của họ và điều này cũng ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các chương trình hỗ trợ đào tạo nghề cho nhóm đối tượng này. Chính vì thế, thực hiện nhiệm vụ
giới thiệu việc làm do chính quyền địa phương thực hiện sẽ giúp người lao động và
người sử dụng lao động kết nối với nhau, tạo ra hiệu ứng tích cực từ quá trình đào tạo;
(ii) Hỗ trợ đào tạo nghề: Do xuất phát điểm về thu nhập của lao động nông thôn
là thấp, họ không có tiền để trang trải chi phí học nghề; chính quyền trung ương, chính
38
quyền địa phương phải bố trí nguồn kinh phí để hỗ trợ họ tham gia các lớp học về đào tạo nghề. Thông qua đào tạo nghề, nhóm lao động nông thôn được cải thiện những
kiến thức, kỹ năng, thái độ trong thực hiện công việc, dù đó là công việc tự làm hay là
công việc mà họ đi làm thuê. Người lao động nông thôn có cơ hội gia tăng việc làm
khi tham gia vào thị trường lao động, từ đó gia tăng thu nhập.
(iii) Hỗ trợ tín dụng: bản thân lao động nông thôn gặp rủi ro về thu nhập từ các
hình thức việc làm hiện tại, chính vì vậy muốn cải thiện điều kiện việc làm của nhóm đối tượng này thì chính quyền địa phương phải tạo cơ hội gia tăng vốn để họ có thể cải
thiện nguồn lực phục vụ sản xuất hoặc chuyển đổi nghề. Hỗ trợ tín dụng là biện pháp
mà chính quyền địa phương hỗ trợ lao động nông thôn tiếp cận với nguồn vốn tín dụng
từ ngân hàng chính sách với mức vay ưu đãi để họ có thêm nguồn tài chính phục vụ
sản xuất, hoặc thay đổi loại hình làm việc nhằm có được thu nhập tốt hơn. Bên cạnh việc tiếp cận vốn vay ưu đãi từ ngân hàng chính sách, người nghèo, người lao động có
hoàn cảnh kinh tế khó khăn còn được tiếp cận tới tài chính vi mô để cải thiện điều kiện
sản xuất kinh doanh của bản thân và gia đình. Tuy nhiên điều kiện sản xuất kinh doanh
được cải thiện không chỉ phụ thuộc vào khả năng tiếp cận tín dụng, mà còn về nhận
thức của người được tiếp cận tín dụng. Nếu người được hỗ trợ tiếp cận tín dụng có
phương án sử dụng tối ưu với nguồn tiền huy động được, phướng án sản xuất kinh
doanh sẽ trở nên khả thi; hỗ trợ tín dụng đóng vai trò tích cực trong thúc đẩy sản xuất.
Tuy nhiên, khi người được vay vốn là người bị động đối với khoản vay; vay xong chưa
biết làm gì với khoản vay; vay sử dụng sai mục đích… thì khoản vay tín dụng lại trở
thành gánh nặng trong tương lai của người đi vay.
Có rất nhiều quan điểm về chính sách, chẳng hạn như "Chính sách là một hành động nào đó mà nhà nước lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện" (Richard
C.Remy, 2004); “Chính sách là phương thức hành động được nhà nước tuyên bố và
thực hiện nhằm giải quyết những vấn đề lặp đi lặp lại” (Phạm Ngọc Côn, 1996); “Chính sách kinh tế - xã hội (chính sách công) là tổng thể các quan điểm, giải pháp và
công cụ mà nhà nước sử dụng để tác động lên các chủ thể kinh tế xã hội nhằm giải quyết vấn đề chính sách, thực hiện những mục tiêu nhất định theo định hướng mục tiêu tổng thể của đất nước” (Đoàn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2008). Tuy
nhiên, nhìn chung khi nói đến chính sách người ta bao giờ cũng phải nhắc đến mục tiêu và các biện pháp thực hiện mục tiêu do chủ thể ban hành chính sách xác định.
Chính vì vậy chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn được hiểu là tổng thể các quan điểm, giải pháp, công cụ mà chính quyền trung ương, chính quyền
địa phương thực hiện nhằm hỗ trợ lao động nông thôn cải thiện được tình trạng việc
39
làm, nâng cao thu nhập, góp phần vào quá trình phát triển kinh tế địa phương nói riêng và cả nước nói chung.
2.2.2. Căn cứ hình thành chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn
Từ quan điểm, chính sách của Đảng và nhà nƣớc
Dựa trên những quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước đã ban hành về các chính sách và hệ thống văn bản pháp luật, tạo hành lang pháp lý cho việc
giải quyết việc làm cho lao động nông thôn cùng với kết quả triển khai chính sách thông qua các Chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn; Chương trình phát
triển công nghiệp, dịch vụ; Chương trình xây dựng và phát triển các khu chế xuất, khu
công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao và các dự án kinh tế trọng điểm, đã góp
phần giải quyết việc làm, từng bước nâng cao đời sống nhân dân. Mặt khác, thông qua
các nguồn lực hỗ trợ, sự lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia và thực
hiện các dự án phát triển kết cấu hạ tầng, dự án tín dụng việc làm với lãi suất ưu đãi từ
Quỹ quốc gia về việc làm, đã thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động, tạo việc
làm cho lao động nông thôn. Từ đó, chính quyền trung ương, chính quyền địa phương
có kế hoạch ban hành những chính sách giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
trong những năm tiếp theo.
Từ thực tiễn triển khai chính sách được ban hành liên quan đến hỗ trợ việc làm
cho lao động nông thôn, thực trạng triển khai lại nảy sinh một số vấn đề phát sinh đòi
hỏi phải điều chỉnh chính sách nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách vẫn sẽ được đảm
bảo. Chẳng hạn để hỗ trợ việc làm cho lao động nông thôn, Chính phủ chủ trương
đẩy mạnh giao đất, giao rừng, khoán rừng cho đồng bào nông thôn (Quyết định
231/TTg-CP, 2005), nhưng hiện nay ở nhiều địa phương không còn đất để giải quyết cho lao động nông thôn, dẫn đến hiện tượng thiếu đất sản xuất xẩy ra ngày càng
nhiều hơn. Từ đó, mục tiêu chính sách việc làm cho nhóm đối tượng này khó thực hiện nếu không có những điều chỉnh chính sách một cách thoả đáng để giải quyết
việc làm, tăng thu nhập trong hoàn cảnh mới. Do vậy, những biện pháp hỗ trợ sinh kế thông qua đào tạo nghề mới thay vì theo hướng sản xuất và chăn nuôi dựa trên giao đất, giao rừng.
Thực tiễn phát triển kinh tế xã hội nông thôn, miền núi Thực trạng điều kiện phát triển kinh tế xã hội nông thôn, miền núi không chỉ
ảnh hưởng trực tiếp đến các kết quả giải quyết việc làm cho nhóm đối tượng lao động ở khu vực này, mà còn tác động lên các phương án thực hiện điều chỉnh để đạt
được mục tiêu chính sách hỗ trợ việc làm cho nhóm đối tượng này trong những năm
tiếp theo:
40
- Thực tiễn về điều kiện hạ tầng cơ sở ảnh hưởng đến thông thương, kêu gọi đầu tư các nhà máy, các khu công nghiệp nhằm khuyến khích phát triển kinh tế địa
phương. Hạ tầng cơ sở giao thông vận tải ở khu vực miền núi gặp nhiều khó khăn bởi
địa bàn hiểm trở, các doanh nghiệp không muốn đầu tư vì khả năng thu hồi vốn thấp.
Do khó khăn về hạ tầng giao thông vận tải nên sự thu hút đầu tư ngoài tỉnh, đầu tư của các doanh nghiệp vào phát triển địa phương thường gặp nhiều khó khăn; Lao động
nông thôn do đó ít có cơ hội chuyển sang hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn. Đây là những căn cứ để chính quyền địa phương lựa chọn xây dựng các
phương án giải quyết, hỗ trợ việc làm phù hợp với hoàn cảnh kinh tế của địa phương
trong bối cảnh mới.
Thực trạng về năng suất lao động, về các ngành nghề và nhu cầu về nhân lực trên
địa bàn là căn cứ tiếp theo để chính quyền địa phương hoạch định chính sách giải quyết, hỗ trợ việc làm cho lao động trong giai đoạn tiếp theo. Căn cứ vào thực trạng
năng lực sản xuất của người lao động, năng suất tạo ra từ người lao động trong các
ngành nghề mà họ tham gia, cũng như nhu cầu của thị trường đối với lao động trên địa
bàn trong giai đoạn tới, chính quyền địa phương xây dựng các kịch bản để hỗ trợ lao
động nâng cao trình độ, hoặc chuyển đổi nghề để phù hợp với nhu cầu của thị trường
lao động trong giai đoạn tới.
Từ nguồn lực hỗ trợ đầu vào của quá trình sản xuất, cùng với các biện pháp hiện
thời mà chính quyền địa phương, các tổ chức phi lợi nhuận đang triển khai để hỗ trợ
việc làm nâng cao thu nhập cho lao động trên địa bàn, chính quyền địa phương tiến
hành những đánh giá để chỉ ra những điểm đạt được, chưa đạt được, những khó khăn
và nguyên nhân của tình trạng hiện tại, từ đó đưa ra các giải pháp chính sách nhằm hỗ trợ việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân trên địa bàn trong những năm tiếp theo.
Từ nhu cầu sử dụng lao động trên địa bàn, cũng như định hướng phát triển ngành
cơ cấu kinh tế của địa phương trong những năm tiếp theo, chính quyền địa phương ban
hành các chính sách khuyến khích, hỗ trợ chuyển đổi nghề, giải quyết việc làm cho lao động địa phương khu vực nông thôn, miền núi.
2.2.3. Mục tiêu chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn
Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn gắn liền với môi trường, điều kiện sinh sống và làm việc của họ. Do đó, môi trường và điều kiện tự nhiên của lao động
nông thôn có ảnh hưởng rất lớn đến giải quyết việc làm cho lao động nông thông. Trong điều kiện kinh tế nông thôn Việt Nam đang còn lạc hậu và lại bị tác động bởi quá trình đô thị hóa, vì vậy việc làm từ nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, nhưng việc
làm mới từ công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng cao. Với đặc điểm của lao động
41
nông thôn là trình độ chuyên môn thấp, nhận thức hạn chế, thói quen canh tác nhỏ lẻ, lạc hậu… để đáp ứng yêu cầu ngành nghề mới và trong giai đoạn phát triển thì lao
động nông thôn cần phải có sự vươn lên mạnh mẽ. Để làm được điều này, cần có sự hỗ
trợ mạnh mẽ của nhà nước, nhất là việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài phù hợp với điều kiện mới cho lao động nông thôn.
Mục tiêu tạo việc làm không chỉ có ý nghĩa xã hội, đó là một vấn đề kinh tế trong
mô hình phát triển. Bởi vì, tạo việc làm là một vấn đề quan trọng của mục tiêu phát triển. Quan trọng hơn, tạo việc làm ở nông thôn cũng đồng thời là tạo điều kiện kinh tế
cho bộ phận dân cư lạc hậu nhất tiếp cận với những thành tựu của sự phát triển và
nâng cao năng lực của họ thích ứng dần với yêu cầu của phát triển. Nếu một bộ phận
lớn dân cư nông thôn bị đặt ra ngoài lề sự phát triển thì nó sẽ chuyển hóa thành những
nhân tố kìm hãm, cản trở nặng nề cả về phương diện kinh tế lẫn phương diện xã hội. Nguy cơ thất bại của sự phát triển, bẫy thiếu việc làm và nghèo khó sẽ chuyển thành
bẫy thu nhập Trung bình mà nhiều quốc gia đang phải đối mặt. Do xuất phát điểm, nền
tảng, trình độ công nghệ, nguồn nhân lực của lao động nông thôn nước ta còn hạn chế
nên thị trường lao động nông nghiệp sẽ gặp nhiều thách thức. Chẳng hạn, nguồn lao
động dồi dào, giá rẻ sẽ không còn là yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh và thu hút đầu tư
nước ngoài vào Việt Nam. Cùng với đó là sức ép về vấn đề giải quyết việc làm cho lao
động nông thôn sẽ phải đối mặt với sự gia tăng tỷ lệ thất nghiệp hoặc thiếu việc làm.
Chính vì vậy, mục tiêu tạo việc làm cho lao động nông thôn hướng đến các khía
cạnh sau:
Thứ nhất, sử dụng đầy đủ, hợp lý nguồn lực lao động nông thôn cho sự nghiệp
phát triển kinh tế - xã hội; tránh lãng phí nguồn lực trong quá trình phát triển. Đối tượng lao động nông nghiệp mất việc làm do quá trình đô thị hóa chủ yếu là đội ngũ
lao động phổ thông, trình đô chuyên môn thấp, nhận thức hạn chế. Vì vậy, việc bố trí,
giải quyết việc làm cho đối tượng lao động này một cách hợp lý sẽ đồng thời giải quyết được bài toán việc làm, vừa tận dụng được nguồn lực lao động nông nghiệp một
cách phù hợp trên cơ sở phát huy thế mạnh của các đối tượng lao động nông nghiệp trong điều kiện cụ thể của địa phương. Có việc làm lao động nông nghiệp sẽ có thu nhập, cải thiện đời sống và an sinh xã hội, giảm bớt khoảng cách thu nhập, mức sống
giữa nông thôn và thành thị, giữa công nghiệp với nông nghiệp… Từ đó, góp phần thực hiện thắng lợi công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn nói riêng và đất nước nói chung.
Thứ hai, giải quyết tốt việc làm lao động phi nông nghiệp góp phần bảo đảm an
ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội ở địa phương. Mất việc làm, ngoài thu nhập và
42
an sinh xã hội không đảm bảo, còn làm cho gia tăng các tệ nạn xã hội cũng như dễ làm phát sinh vấn nạn của các thế lực thù địch truyền bá vào trong người lao động nông
thôn. Đặc biệt là tại các khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng biên cương tổ quốc. Vì vậy,
giải quyết việc làm cho lao động phi nông nghiệp ở nông thôn sẽ góp phần ổn địnhóan
ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội ở các địa phương, đặc biệt là các vùng có tỷ lệ đô thị hóa nhanh trong khi nhận thức của người dân còn hạn.
2.2.4. Chủ thể ban hành chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn
Chủ thể ban hành của chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn
trước hết là chính quyền trung ương với các văn bản quy pháp pháp luật về việc làm
hỗ trợ việc làm do chính phủ trực tiếp ban hành hoặc các nghị định thông tư hướng
dẫn của các bộ, cơ quan ngang bộ trực thuộc chính phủ.
Trên cơ sở các chính sách được ban hành của chính quyền trung ương, chính
quyền địa phương sẽ ban hành các chính sách cụ thể, đặc thù gắn liền với điều kiện
kinh tế xã hội của địa bàn. Chủ thể ban hành của chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao
động nông thôn trên địa bàn từng tỉnh do đó là chủ tịch hoặc người được chủ tịch uỷ
ban nhân dân tỉnh trao quyền phục trách giải quyết việc làm cho lao động trên địa bàn.
Cũng như chính quyền trung ương, việc tham gia vào quá trình xây dựng chính sách,
các phòng ban chức năng trực thuộc tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội khác cũng
tham gia đóng góp vào quá trình hoạch định chính sách, giúp người ban hành chính sách có được chính sách tối ưu.
Tham gia vào quá tình thực thi chính sách, là các cá nhân tổ chức được xác định
từ chính sách được ban hành bao gồm các phòng ban chức năng trực thuộc uỷ ban
nhân dân tỉnh, các trung tâm hướng nghiệp, dạy nghề, các ngân hàng chính sách, các
tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn.
2.2.5. Nguyên tắc chính sách hỗ trợ việc đối với lao động nông thôn
Nguyên tắc của chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn là những
quan điểm chỉ đạo hành vi mà chủ thể ban hành chính sách xác định khi hoạch định các phương thức được hoặc không được trong triển khai chính sách. Những nguyên tắc đó được xác định trên cơ sở nhận thức yêu cầu của các quy luật khách quan chi phối quá trình chính sách và các mục tiêu chính sách. Cụ thể như:
+ Chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động khu vực nông thôn, miền núi phải
phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
+ Hoạt động hỗ trợ đào tạo nghề phải gắn với đầu ra để không gây lãng phí về
nguồn lực.
43
+ Hoạt động hỗ trợ việc làm và các việc làm mới được tạo ra không gây ra những
tác động tiêu cực về môi trường, xã hội.
+ Hoạt động hỗ trợ tín dụng phải gắn với các phương án sản xuất kinh doanh có
đối tượng vay.
2.2.6. Các phân hệ của chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn
2.2.6.1. Chính sách hướng nghiệp và giới thiệu việc làm
Chính sách hướng nghiệp và giới thiệu việc làm đối với lao động nông thôn là các quan điểm, mục tiêu, giải pháp mà chính quyền trung ương, chính quyền địa
phương ban hành nhằm hỗ trợ đối tượng được tư vấn về việc làm lựa chọn được những
ngành nghề phù hợp, từ đó đưa ra quyết định tham gia khoá đào tạo nghề để nâng cáo
trình độ, chuyên môn và thái độ trong thực hiện nghề đã chọn để tham gia đào tạo. Hỗ
trợ về tư vấn việc làm và học nghề có mối quan hệ mật thiết hỗ trợ lẫn nhau, xác định
được nghề sẽ tham gia làm việc sẽ lựa chọn được khoá học phù hợp để tham gia đào
tạo và sau đó tiếp tục gắn bó với lĩnh vực được đào tạo sau khi kết thức khoá học.
Chính sách hướng nghiệp và giới thiệu việc làm đối với lao động nông thôn do
đó có các mục tiêu cụ thể với những nhóm đối tượng khác nhau.
+ Đối tượng của chính sách có được thông tin về nhu cầu lao động trên thị
trường để người lao động có thể hình dung ra bức tranh của thị trường lao động
+ Đối tượng được tư vấn xác định được ngành nghề phù hợp với bản thân.
+ Đối tượng được tư vấn xác định được chương trình học nghề phù hợp với năng
lực của bản thân và nhu cầu của thị trường lao động
2.2.6.2. Chính sách đào tạo nghề đối với lao động nông thôn
Chính sách đào tạo nghề đối với lao động nông thôn là các quan điểm, mục tiêu,
giải pháp mà chính quyền trung ương, chính quyền địa phương ban hành nhằm hỗ trợ đối tượng học được nghề nâng cao năng lực thực hiện công việc hoặc kiếm được việc
làm mới phù hợp, ổn định sau quá trình đào tạo.
Chính sách đào tạo nghề đối với lao động nông thôn do đó có các mục tiêu cụ
thể với những nhóm đối tượng khác nhau.
- Nhóm tiếp tục làm những nghề trước khi tham gia đào tạo nghề: Bồi dưỡng,
cập nhật, bổ sung kiến thức để họ tiếp tục làm những công việc hiện tại với năng suất cao hơn.
- Nhóm có ý định chuyển đổi nghề và tìm kiếm cơ hội việc làm mới: Cung cấp
44
các kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp và thái độ làm việc đúng theo yêu cầu của công việc mà họ có ý định chuyển đổi.
Mục tiêu của chính sách đào tạo nghề đối với lao động nông thôn đạt được
thông qua các biện pháp sau:
- Xây dựng cơ chế khuyến khích sự tham gia của các doanh nghiệp, các trung tâm dạy nghề, chủ động, tích cực tham gia vào công tác dạy nghề đối với lao động có
định chuyển đổi nghề.
- Phối hợp, đàm phán với doanh nghiệp để xác định số lượng nhu cầu lao động
được đào tạo ở các trung tâm hướng nghiệp, đào tạo nghề trên địa bàn.
- Tổ chức dạy nghề theo các đơn đặt hàng nhằm đáp ứng nhu cầu tuyển dụng
nhân lực từ doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, các khu công nghiệp sẽ và đang được
đầu tư trên địa bàn.
- Kết hợp đào tạo, chuyển đổi nghề với hỗ trợ tín dụng cho học tập, lập nghiệp.
- Xây dựng cơ chế ưu đãi để người lao động khu vực nông thôn, miền núi tự
tạo việc làm mới tại chỗ như mở xưởng sản xuất, thành lập doanh nghiệp, thành lập
các hợp tác xã, các tổ hợp tiểu thủ công nghiệp để phát triẻn các nghề truyền thống
của địa phương.
- Đẩy mạnh các chương trình, dự án giao đất, trồng rừng, cho người Lao động
nông thôn.
- Hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm, nhằm đảm bảo kết nối giữa sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm.
2.2.6.3. Chính sách tín dụng
Chính sách hỗ trợ tín dụng đối với Lao động nông thôn là những quan điểm, giải pháp mà nhà nước sử dụng nhằm hỗ trợ nhóm đối tượng của chính sách được vay vốn
với lãi suất ưu đãi, với số lượng và thời hạn nhất định, nhằm hỗ trợ tài chính cho đối với Lao động nông thôn, đảm bảo cho họ có điều kiện tài chính để tiếp tục tham gia vào quá trình làm việc, tạo ra sản phẩm nhằm đảm bảo chất lượng cuộc sống của cá nhân, gia đình và thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
Chính sách hỗ trợ tín dụng đối với lao động nông thôn trước hết hướng tới mục
tiêu xă hội và sau:
+ Về xã hội, chính sách nhằm tăng cơ hội tiếp cận việc làm cho lao động nông
thôn, cắt giải các khoản hỗ trợ trực tiếp bằng tiền đối các hộ gia đình nghèo và thúc
45
đẩy sự tham gia của Lao động nông thôn vào thị trường lao động từ đó gớp phần vào sự phát triển kinh tế và ổn định xã hội.
+ Về kinh tế, điều khoản thực hiện hỗ trợ tín dụng buộc các đối tượng vay nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn vay (Adrian Ziderman, 2004). Khi đó thu nhập của hộ gia
đình tăng lên, tình trạng nghèo và thiếu việc làm của Lao động nông thôn biến đổi theo chiều hướng tích cực.
Mục tiêu của chính sách hỗ trợ tín dụng đối với lao động nông thôn đạt được
thông qua các biện pháp sau:
- Xác định đúng đối tượng có nhu cầu vay và cung cấp tín dụng ưu đãi cho họ
với thủ tục vay và thu hồi vốn đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng: đó là các khoản vay
ưu đãi giúp lao động nông thôn thực hiện các dự án SXKD, tự tạo việc làm và thu
nhập cho bản thân, gia đình và xã hội; phục vụ việc theo học các khoá đào tạo nghề (trả học phí, trang trải cuộc sống..), phải trả vốn và lãi sau khi tìm được việc làm với
những điều kiện ràng buộc nhất định;
- Các tổ chức tín dụng được nhà nước uỷ quyền trong việc thực hiện hỗ trợ việc
làm cho Lao động nông thôn tăng cường các biện pháp phối hợp cùng các tổ chức thực
hiện khuyến nông, khuyến công, đào tạo nghề, hỗ trợ đất cho sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm… để lên phương án vốn vay để nguồn vốn vay được sử dụng đúng mục đích và
đem lại hiệu quả cho người vay.
- Giám sát chặt chẽ để bảo đảm việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, hạn chế
tình trạng nợ đọng và sử dụng vốn vay không hiệu quả.
2.3. Đánh giá chính sách hỗ trợ việc làm đến biến đổi thu nhập nội sinh và đời
sống của lao động nông thôn
2.3.1 Đánh giá kết quả thực hiện chính sách đối với lao động nông thôn
Chính sách hỗ trợ việc làm hướng đến tạo thêm nhiều cơ hội cho người lao động
tham gia thị trường lao động và đảm bảo được việc làm cho người lao động, qua đó từng
bước giúp người lao động gia tăng thu nhập, thoát nghèo và thúc đẩy kinh tế phát triển.
Đánh giá kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn do đó bao gồm các đầu ra được đo lường từ bản thân chính sách: đó là số cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập, đó là số việc làm được giới thiệu, và số hộ tiếp cận thành công tới tín dụng.
2.3.2. Tác động của chính sách hỗ trợ việc làm đến biến đổi tình trạng việc làm, thu nhập nội sinh và điều kiện sống của lao động nông thôn
Thứ nhất, đánh giá tác động từ kết quả thực thi các chính sách bộ phận đến biến
đổi tình trạng việc làm của lao động nông thôn
46
Biến đổi về tình trạng việc làm trên địa bàn: sự biến đổi ở đây bao gồm cả sự biến đổi về cơ cấu việc làm, thời gian làm việc cũng như hình thức tham gia thị trường
lao động; hay trình độ của người lao động
Thứ hai, tác động từ tình trạng việc làm đến thu nhập nội sinh của lao động
Hộ gia đình khu vực nông thôn, trước sức ép từ sự biến đổi xã hội, để tồn tại, không chỉ thực hiện các hoạt động nông nghiệp mà còn phải tiến hành các hoạt động
kinh tế phi nông nghiệp (Davis-Brown và Salamon, 1987). Nói cách khác, để bảo đảm tài chính chi tiêu cho đời sống thì người dân nông thôn tùy vào điều kiện, khả năng
của mình có thể lựa chọn tham gia các hoạt động nông nghiệp, hay tham gia vào các
hoạt động sản xuất (ngành nghề), kinh doanh và dịch vụ (Carter và Yao, 2002).
Nguồn nội sinh trong tổng thu nhập của hộ gia đình chính là nguồn tài chính mà
hộ có được từ việc tham gia vào thị trường lao động của các thành viên gia đình làm
việc tại địa phương (Mai Ngọc Anh và cộng sự, 2012). Các hộ gia đình tham gia vào
các ngành nghề khác nhau, có các mức thu nhập khác nhau (Adams, 2001; Benjamin,
1992; De Brauw và cộng sự, 2002; De Brauw và Rozelle, 2008; Yu và Zhao, 2009).
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng thu nhập nội sinh của hộ gia đình không chỉ phụ thuộc
vào số lao động, khả năng vay vốn mở rộng sản xuất kinh doanh, khả năng ứng dụng
trình độ khoa học công nghệ, trình độ lao động mà còn phụ thuộc cả vào ngành nghề
mà họ đang hoạt động (Getzner, 2002; Kim và cộng sự, 2012...).
Nghiên cứu này, do đó, tiến hành đánh giá sự khác biệt giữa các nhóm yếu tố về
số lượng lao động (người), trình độ của chủ hộ (văn hoá), tham gia đào tạo nghề (dù có
được cấp bằng hay không), mức độ tín dụng (có vay hay không vay tài chính), trình độ
ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất (mức độ từ 1 đến 5 về khả năng ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại vào hoạt động sản xuất), và cả yếu tố ngành nghề (loại
hình nghề nghiệp của hộ) có ảnh hưởng đến mức độ thu nhập nội sinh của hộ gia đình trong khu vực nông thôn tại sáu tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc thông qua bộ phiếu điều
tra thực nghiệm. Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở khách quan cho việc đưa ra những khuyến nghị nhằm nâng cao thu nhập của hộ gia đình nông thôn ở khu vực này.
Các yếu tố về sức khỏe và thậm chí yếu tố về diện tích đất phục vụ sản xuất... sẽ không được đưa vào phân tích trong nghiên cứu này bởi (i) chăm sóc y tế cơ bản chỉ
đảm bảo cho người dân phòng, chống được những bệnh thông thường, khi gặp những rủi ro về sức khỏe từ rủi ro vòng đời thì người ta phải cần tới y tế chuyên sâu. Điều trị những rủi ro sức khỏe này đôi khi người bệnh và gia đình họ phải tự trang trải dù
có sở hữu thẻ bảo hiểm y tế. Những khuyến nghị để nâng cao tình trạng sức khỏe từ
47
đó tạo điều kiện nâng cao thu nhập nhiều khả năng sẽ trở thành bài toán không có lời giải đối với chính quyền trung ương và địa phương; (ii) độ phì nhiêu của đất nông
nghiệp giữa các vùng là khác nhau, thêm vào đó diện tích đất phục vụ cho hoạt động
nông nghiệp đang ngày càng bị thu hẹp do quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa;
việc sử dụng đất cho hoạt động kinh doanh dịch vụ hay sản xuất không chỉ phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động cũng như tư duy của người chủ. Chính vì thế, việc đo lường
ảnh hưởng của diện tích đất phục vụ sản xuất đến thu nhập của hộ gia đình trong khu vực nông thôn sẽ gần như không có ý nghĩa trong việc đưa ra các khuyến nghị giải
quyết tình trạng này.
Thứ ba, đánh giá tác động từ biến đổi thu nhập đến điều kiện sống của lao động
nông thôn
Với sự biến đổi về thu nhập, người lao động và gia đình lao động nông thôn
có điều kiện gia tăng chi tiêu về chăm sóc sức khỏe thông qua mua bảo hiểm y tế;
gia tăng các khoản chi để cải thiện điều kiện sống như chi trả cho nguồn nước sinh
hoạt, cải tạo nhà, sử dụng điện sinh hoạt hay chi cho các hàng hóa lâu bền được sử
dụng trong gia đình.
Nghiên cứu sẽ tiến hành đánh giá việc gia tăng, biến đổi thu nhập có ảnh hưởng
như thế nào đến tình trạng, tỷ lệ hộ nghèo của người dân. Và trong điều kiện thay đổi
về chuẩn nghèo theo cách tiếp cận đa chiều thì đời sống người dân biến đổi ra sao. Các
chính sách hiện hành hỗ trợ đời sống của họ có giúp cuộc sống của họ có cải thiện so
với trước đây không.
2.3.3. Đánh giá nguyên nhân ảnh hưởng đến thực trạng chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn
Nhận thức của đối tượng ban hành, thực thi và thụ hưởng về chính sách là những
phản ánh đầu tiên về thực trạng chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn. Những phản ánh này không chỉ thể hiện thực trạng nội dung chính sách, mà còn bao
gồm cả các nguyên nhân ảnh hưởng đến thực trạng chính sách. Nhận thức của các đối tượng được thể hiện thông qua hệ thống các tiêu chí phản ánh sau:
Thứ nhất, nhận thức của đối tượng ban hành, thực thi và thụ hưởng chính sách hướng nghiệp và giới thiệu việc làm đối với lao động nông thôn được đánh giá thông
qua các tiêu chí phản ánh mức độ hữu ích từ việc thụ hưởng chính sách. Cụ thể như:
Mức độ hữu ích của thông tin việc tìm người từ trang web của trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh đối với cơ hội việc làm; Mức độ hữu ích của hoạt động giới thiệu việc làm được thực hiện bởi Đoàn/ Hội trên địa bàn với cơ hội việc làm; Mức độ hữu ích của các
48
thông tin giới thiệu việc làm được thực hiện trực tiếp bởi UBND huyện, xã với cơ hội việc làm; Mức độ hữu ích từ các kênh thông tin khác về cơ hội việc làm so với kênh
thông tin từ chính quyền địa phương về cơ hội việc làm; Việc tiếp cận được thông tin
công khai về cơ hội việc làm từ chính quyền địa phương; Kỹ năng vào cổng thông tin
điện tử của trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh để tìm thông tin việc làm
Thứ hai, nhận thức của đối tượng ban hành, thực thi và thụ hưởng chính sách hỗ
trợ việc làm đối với lao động nông thôn được đánh giá thông qua các tiêu chí phản ánh mức độ ích lợi mà chính sách đem đến cho họ. Cụ thể như: Chương trình đào tạo nghề
thiên về lý thuyết hay thiên về thực hành; Tính hiện đại của các trang thiết bị giảng
dạy tại trung tâm hướng nghiệp; Tính chủ động khi trao đổi với giảng viên về những
vấn đề chưa hiểu rõ khi theo học; Khả năng tiếp thu và hiểu bài giảng tại lớp học
chuyển đổi nghề; Số lượng trạng thiết bị phụ vụ giảng dạy, học tập đáp ứng tốt nhu cầu của người học tại trung tâm
Thứ ba, nhận thức của đối tượng ban hành, thực thi và thụ hưởng chính sách tín
dụng phát triển nông thôn được đánh giá thông qua các tiêu chí phản ánh mức độ
hưởng lợi mà chính sách đem đến cho họ. Cụ thể như: Mức độ chặt chẽ trong kiểm
soát hồ sơ vay mà ngân hàng thực hiện; Mức độ chặt chẽ trong kiểm soát việc sử dụng
khoản vay mà ngân hàng thực hiện; Chế tài xử lý đối với các cá nhân tham gia vay tín
dụng từ Quỹ quốc gia về việc làm…
Bên cạnh những những đánh giá về nhận thức đối với chính sách hỗ trợ việc làm
lao động nông thôn; những hạn chế về nội dung chính sách, về phương thức, biện pháp
và nguồn lực thực thi chính sách còn được phân tích thông qua các dữ liệu có liên
quan trong mối quan hệ tương hỗ với thực trạng phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn các tỉnh nghiên cứu.
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn
2.4.1. Năng lực hoạch định và thực thi chính sách
- Năng lực của chủ thể ra quyết định ban hành chính sách là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến việc hoạch định chính sách với những mục tiêu và phương án được lựa chọn để đạt được mục tiêu của chính sách nói chung, chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn nói riêng. Thông thường, các địa phương khi ban hành chính sách dựa trên những nghị định, nghị quyết, thông tư hướng dẫn của chính quyền trung
ương, tuy nhiên do những điều kiện đặc thù chính sách của địa phương cũng có những điểm riêng biệt, và sự thành công của chính sách địa phương phụ thuộc không chỉ vào
đội ngũ tư vấn của quá trình xây dựng mà còn phụ thuộc vào bản thân những cá nhân
49
được giao nhiệm vụ phụ trách, ban hành chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm trên địa bàn. Chính vì vậy năng lực của những cá nhân được uỷ quyền này sẽ ảnh hưởng lớn
đến việc xây dựng mục tiêu và phương án triển khai cụ thể của từng địa bàn cũng như
kết quả thực hiện mục tiêu của chính sách.
- Bộ máy tổ chức thực thi chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến tổ chức thực thi chính sách trên địa bàn tỉnh. Trong
quá trình tổ chức thực hiện thường thường xuất hiện những vấn đề phát sinh, những vấn đề này sẽ nhanh chóng được giải quyết nếu máy vận hành trơn tru. Ngược lại khi
bộ máy không phù hợp, bản thân nó sẽ tạo ra các nút thắt, từ đó gây trở ngại cho việc
tổ chức thực hiện chính sách. Bộ máy này bao gồm các cá nhân và các phòng ban chức
năng tham dự vào quá trình triển khai chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động
nông thôn. Năng lực của đối tượng thực thi chính sách do đó ảnh hưởng trực tiếp và không nhỏ đến việc triển khai chính sách cũng như giải quyết những tình huống phát
sinh từ quá trình thực thi chính sách. Khi những đối tượng được giao trách nhiệm tổ
chức thực thi chính sách hỗ trợ việc làm đối với Lao động nông thôn có năng lực, họ
sẽ có thể vận dụng linh hoạt những cách làm hay, những phương án giải quyết đem lại
lợi ích cho các bên từ đó đem lại thành công cho chính sách; ngược lại khi năng lực
của đội ngũ này không tốt, công tác tổ chức thực thi chính sách sẽ gặp nhiều bất cập từ
những phản ứng của những đối tượng thụ hưởng chính sách khi họ không được đảm
bảo đầy đủ quyền lợi, hoặc cảm thấy không được đối xử bình đẳng theo tinh thần của
chính sách được ban hành.
- Nguồn kinh phí mà chính quyền địa phương cam kết chi tiêu thực hiện chính
sách hỗ trợ giải quyết việc làm cho lao động nông thôn: nguồn kinh phí này bao gồm cả kinh phí đảm bảo cho bộ máy thực thi chính sách, và kinh phí hỗ trợ cho đối tượng
thụ hưởng chính sách, cũng như kinh phí triển khai các hợp phần của chính sách. Việc
tính toán kinh phí không phải là chuyện đơn giản bởi nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố,
từ biến động kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến giá cả hiện hành, đến cam kết các khoản thu chi trong điều kiện biến động của nền kinh tế và thu chi ngân sách địa phương cũng
như hỗ trợ từ ngân sách trung ương. Do đó việc tính toán, đảm bảo kinh phí cho triển khai kế hoạch đúng tiến độ có tác động tích cực đến thực hiện mục tiêu, còn khi kinh
phí không được cấp theo tiến độ sẽ làm cho tiến trình thực hiện bị gián đoạn và mục tiêu chính sách sẽ không được đảm bảo theo tiến độ ban đầu.
2.4.2. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô và bản thân chính sách
Thể chế, chính sách của nhà nước đóng vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao
hiệu quả của các hoạt động hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn. Các chính sách
50
của nhà nước đã tạo ra những đóng góp tích cực đối với sự phát triển của khu vực nông thôn, miền núi thời gian qua, như chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo,
chương trình 30A với các huyện nghèo trên địa bàn toàn quốc, chính sách giao đất,
giao rừng cho đồng bào nông thôn, chính sách khuyến nông, chính sách phát triển các
làng nghề truyền thống, chính sách tín dụng lãi suất, chính sách nông thôn mới, chính sách xuất khẩu lao động đối với người lao động … Tuy nhiên, trước những biến đổi từ
môi trường kinh tế xã hội vĩ mô trong và ngoài nước, từ nhu cầu của thị trường lao động, thể chế và các chính sách hiện hành của chính phủ lại đang gặp những vướng
mắc nhất định, có những nút gỡ cần được giải quyết, và chỉ khi các chủ chương trình
sách của chính quyền trung ương tạo ra được căn cứ thoả đáng, phù hợp với hoàn cảnh
thực tế thì các địa phương mới có căn cứ để ban hành các chính sách cụ thể phù hợp
với hoàn cảnh địa bàn với những đặc thù về kinh tế, chính trị văn hoá và con người cùng nguồn lực phục vụ đầu vào của quá trình sản xuất.
Ngoài việc hoàn thiện các hệ thống chính sách, việc phát triển đào tạo và bồi
dưỡng nguồn nhân lực làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp cũng là một nhân tố vô
cùng quan trọng để thúc đẩy sự phát triển nền sản xuất nông nghiệp của quốc gia. Các
chuyên gia về nông nghiệp với các phát minh, sáng kiến về giống, cây trồng, vật nuôi
và phương thức sản xuất nông nghiệp tiên tiến hiệu quả sẽ đem đến cơ hội cho lao
động nông thôn nói chung, nông thôn, miền núi nói riêng những cách thức để họ nâng
cao sản lượng, gia tăng thu nhập từ việc áp dụng những công nghệ, những quy trình
vào quá trình sản xuất.
Bên cạnh những biện pháp để thúc đẩy phát triển nông nghiệp, các chiến lược,
các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội theo không gian lãnh thổ quốc gia, vùng lãnh thổ cũng ảnh hưởng đến tình trạng việc làm và thực hiện các chính sách hỗ trợ việc
làm đối với lao động. Nói cách khác, khi chính phủ có ý định đầu tư phát triển các
ngành kinh tế theo không gian lãnh thổ thì sẽ làm dịch chuyển cơ cấu việc làm trong nông nghiệp do phải thu hồi đất phục vụ cho quá trình xây dựng hạ tầng cơ sở phục vụ
thực hiện mục tiêu của chính lược. Và khi lao động nông nghiệp bị thu hồi đất, điều tất yếu họ sẽ phải chuyển đổi mô hình làm việc, chuyển đổi hình thức việc làm. Khi đó để giải quyết việc làm với những lao động chuyển đổi nghề thì các biện pháp hỗ trợ về
hướng nghiệp, đào tạo nghề và giới thiệu việc làm sẽ ảnh hưởng lớn đền sự thành công của công cuộc hỗ trợ việc làm đối với lao động. Việc thực hiện thành công chính sách một phần phụ thuộc vào các biện pháp được xây dựng khi tiến hành hoạch định chính sách, tuy nhiên nguồn vốn cấp từ trung ương để hỗ trợ việc thu hồi đất, thực hiện đào
tạo nghề và hỗ trợ tìm kiếm việc làm cũng sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả thực
51
hiện mục tiêu chính sách.
2.4.3. Bản thân người lao động
- Thể chất của lao động nông nghiệp: Thể chất của lao động cũng là một trong những nhân tố phản ảnh chất lượng của nguồn nhân lực. Thể chất của người lao động
được đánh giá thông qua các chỉ tiêu như chiều cao, cân nặng, sức bền… Những chỉ
tiêu này lại phụ thuộc rất lớn vào thu nhập của lao động, vào môi trường sống, vào chế
độ dinh dưỡng hoặc chính sách y tế. Thể chất của người lao động tốt là yếu tố đầu tiên có thể đảm bảo cho người lao động có đủ sức khỏe để học tập, làm việc. Với những
nước đang phát triển như Việt Nam, đảm bảo thể chất cho người lao động là một yêu
cầu bức thiết, đặc biệt ở khu vực nông thôn.
- Trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn của lao động: Nhân tố này phản ánh
chất lượng của nguồn cung lao động nông nghiệp. Khi nguồn nhân lực có trình độ
chuyên môn, văn hóa cao, được đào tạo bài bản, có kỹ năng, tay nghề… sẽ có nhiều cơ
hội và khả năng tìm được việc làm trên thị trường lao động. Với trình độ tay nghề,
chuyên môn đã được đào tạo, người lao động có thể tham gia và tham gia thành công
vào các công việc ở các ngành nghề mà họ được đào tạo, giúp họ ngày càng thăng tiến.
Nhân tố này cũng liên quan chặt chẽ đến sự phát triển của nguồn cung lao động tương
lai. Thông thường, những người lao động có trình độ, nhận thức cao sẽ quan tâm đầu
tư cho con cái của họ nhiều hơn, theo đó, chất lượng cung lao động tương lai sẽ ngày một cải thiện hơn. Điều này có nghĩa đặc biệt đối với lao động khu vực nông thôn, sẽ
giúp thế hệ trẻ có nhiều cơ hội việc làm ở khu vực phi nông nghiệp và đô thị.
- Vốn xã hội và kỹ năng mềm của người lao động: Vốn xã hội của người lao
động có thể được nhìn nhận thông qua khả năng liên kết, tinh thần làm việc tập thể,
làm việc theo nhóm của người lao động. Vốn xã hội còn được đánh giá thông qua bản
tính, bản chất của người lao động ở mỗi vùng, địa phương. Vốn xã hội còn góp phần hình thành nên nhân cách của mỗi người lao động, có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự cải
thiện và phát triển nhân cách trong mỗi người lao động. Đối với lao động nông nghiệp, những yếu tố về vốn xã hội cùng với ý thức chấp hành kỷ luật lao động ảnh hưởng rất lớn đến khả năng gia nhập vào các KCN, KCX của người lao động.
Ngoài ra, những chiến lược, chính sách phát triển nguồn nhân lực, quan điểm chiến lược phát triển con người và nguồn nhân lực trong từng giai đoạn lịch sử có tác
động rất lớn đến chất lượng của nguồn nhân lực. Nhà nước có quan tâm, chăm lo xây dựng và phát triển con người và nguồn nhân lực thể hiện qua chiến lược phát triển con
người và nhân lực nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài... thông qua hệ thống pháp luật
52
bảo vệ các quyền cơ bản của con người như Luật Giáo dục, Luật Lao động... và các chế độ chính sách như chính sách phát triển kinh tế, giáo dục, tiền lương...
2.5. Bài học kinh nghiệm về chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn
2.5.1. Kinh nghiệm quốc tế
Để cải thiện tình trạng thu nhập của khu vực nông nghiệp, Chính phủ Hàn Quốc
đã có chương trình chính sách tăng thu nhập phi nông nghiệp cho khu vực nông thôn.
Chương trình này gắn với chương trình công nghiệp hóa nông thôn Hàn Quốc
Trong nhiều thập kỉ qua, chính phủ Hàn Quốc liên tục nỗ lực thúc đẩy thực hiện
chính sách công nghiệp nông thôn. Vào cuối những năm 1960, chính phủ bắt đầu áp
dụng các chính sách phát triển công nghiệp nông thôn để giảm thiểu sự chênh lệch
vùng miền giữa khu vực thành thị và nông thôn. Năm 1968, Chương trình Đồng hành
cùng Doanh nghiệp dành cho Hộ gia đình nông nghiệp (FHSP) ra đời nhằm thúc đẩy
các hoạt động sản xuất nông thôn truyền thống. Đến năm 1973, Chương trình Xí
nghiệp Saemaul ra đời nhằm thiết lập hệ thống các nhà máy xí nghiệp độc lập ở khu
vực nông thôn.
Chính sách công nghiệp hoá nông thôn bắt đầu chuyển hướng sang nhấn mạnh
vào việc xây dựng các bất động sản khu công nghiệp nông thôn để cung cấp các cơ sở
vật chất cần thiết cho các doanh nghiệp địa phương. Công nghiệp hoá nông thôn được
xem như là chính sách thu nhập nông nghiệp quan trọng nhất trong thời kì tự do hoá mậu dịch thị trường nông nghiệp đang diễn ra, do đó Chính phủ càng nhấn mạnh tầm
quan trọng của bất động sản khu công nghiệp nông thôn.
Để đẩy nhanh tiến độ công nghiệp hoá nông thôn, chính phủ đã ban hành Đạo
luật Phát triển Nguồn thu nhập nông thôn (RISDA) vào năm 1983. Theo như điều
khoản của đạo luật này và của Chương trình Bất động sản khu công nghiệp Nông thôn
(RIEP), các công trình bất động sản khu công nghiệp sẽ được xây dựng ở trung tâm các khu vực nông thôn.
RIEP được thiết lập dựa trên 3 tiêu chí sau đây: (1) quy mô dân số của các tỉnh (hoặc thành phố) nông thôn cần dưới 100.000 người, và (2) các doanh nghiệp đã được sàng lọc và lựa chọn dựa trên tiêu chí đánh giá về môi trường. Khi một công ty đáp ứng được hai tiêu chí này để trở thành đối tượng phù hợp, công ty đó sẽ nhận được khoản cho vay chính sách ưu đãi cũng như miễn hoặc giảm thuế từ Chính phủ.
Các khu vực nông thôn được phân chia thành 3 loại hình khác nhau dựa trên độ
bất lợi và mật độ công nghiệp: (1) khu vực hỗ trợ chung; (2) khu vực hỗ trợ thêm; và
53
(3) khu vực hỗ trợ đặc biệt. Hỗ trợ chính phủ và quy mô tối đa của mỗi bất động sản khu công nghiệp ở ba loại hình trên có khác nhau. Ví dụ, một bất động sản khu công
nghiệp có vị trí ở khu hỗ trợ đặc biệt, khu vực bất lợi nhất, sẽ nhận được tổng tiền hỗ
trợ lên tới 70.000 won (tương đương US 64) từ chính quyền trung ương và 10.000
won từ chính quyền địa phương, trong khi khu vực hỗ trợ chung lần lượt chỉ nhận được 15.000 won và 5.000 won. Hơn thế nữa, một doanh nghiệp nằm ở khu vực hỗ trợ
đặc biệt còn nhận được khoản vay vốn ưu đãi lên tới 20,000 won cho mỗi mét vuông trong bất động sản khu công nghiệp, và 70% tổng chi phí xử lý rác thải sẽ được chính
quyền trung ương thanh toán, trong khi đó, con số này ở khu vực hỗ trợ chung lần lượt
là 15,000 won và 30%.
Trong suốt những năm 1984 đến 1990, tổng số tiền đầu tư bằng hỗ trợ trực tiếp
vào các doanh nghiệp nông thôn thuộc các chương trình của chính phủ đã lên tới 201 triệu won (tương đương với 258 triệu). Trong cùng thời kì, khoảng 837 triệu won (tương
đương với 1,074 triệu) vốn chính sách ưu đãi được cung cấp cho các công ty hoặc hộ gia
đình tham gia chương trình. Một phần rất lớn số tiền hỗ trợ trực tiếp và vốn chính sách
ưu đãi này đã đầu tư vào Chương trình Bất động sản khu công nghiệp nông thôn.
Khoảng 94% số tiền hỗ trợ trực tiếp và 86% số vốn ưu đãi chính phủ đầu tư cho các
công ty hoặc các doanh nghiệp tham gia chương trình này. (Mai Ngọc Cường, 2013).
Trong quá trình thực hiện công nghiệp hoá để trở thành một nước công nghiệp
mới của Hàn Quốc, tình trạng cư dân nông thôn ngày càng giảm, lao động nông thôn
thể hiện xu hướng già hoá, trong khi đó chi phí sản xuất ngày càng tăng, khoảng cách
thu nhập nông thôn - thành thị ngày càng nới rộng. Để giải quyết những khó khăn ở
nông thôn trong quá trình phát triển, Chính phủ Hàn Quốc đã thực hiện các chính sách liên quan đến tự tạo việc làm cho những người còn lại trong khu vực nông thôn thông
qua phát triển du lịch làng - du lịch nông thôn, nhằm đem đến cơ hội việc làm, thu
nhập giúp kéo gần khoảng cách và chất lượng cuộc sống giữ nông thôn với thành thị (Lee Sang Mu, 2009). Nghiên cứu khẳng định vai trò của nhà nước trong hỗ trợ người
dân tự phát triển các hoạt động phục vụ du lịch ở khu vực nông thôn để thoả mãn nhu cầu tham quan du lịch của khách thập phương là điều kiện để thúc đẩy thực hiện thành công chủ trương, chính sách tự tạo việc làm đối với người dân ở Hàn Quốc. Sự hỗ trợ
của chính phủ để người dân được tiếp cận tới các nguồn tín dụng đặc thù là không thể thiếu để phát triển việc làm khu vực nông thôn.
54
ảng Tha đ i trong hư ng tr nh ông nghiệp hoá nông thôn, 1960-2000
Chƣơng trình Mục đích và Điều kiện kinh tế Giai đoạn chính sách Các hoạt động chính n i chung
-Giảm nghèo nông thôn
-Chương trình Đồng - Tiếp cận các gia đình - Thời kì phát triển
Bước khởi hành cùng Doanh nông nghiệp đơn lẻ kinh tế 5 năm lần
thứ nhất đến lần đầu của nghiệp dành cho các - Xúc tiến xây dựng thứ 3
CNH nông thôn Hộ gia đình nông nghiệp (FHSP) ngành công nghiệp tư nhân nông thôn - Giảm tối đa lực
lượng lao động (1967-71) -Thành lập các công ty - Đẩy mạnh quá trình nông nghiệp chế biến nông sản chế biến sản phẩm
nông nghiệp phục vụ
xuất khẩu
-Tỉ lệ phát triển - Hướng tiếp cận một Đề xuất xây kinh tế cao thị trấn – một xí dựng các xí Chương trình Xây -Thu hẹp khoảng nghiệp nghiệp dựng Xí nghiệp cách thu nhập giữa Saemaul Saemaul - Vị trí tự do của các hộ gia đình thành xí nghiệp ở thị trấn (1972-83) thị và nông thôn
- Khu vực xúc tiến -Hướng tiếp cận khu công nghiệp nông thôn vực tập trung: (RIPZ): Chương trình
- Tỉ lệ phát triển kinh tế cao Thành lập các KCN -Đa dạng hoá nguồn thu nhập nông thôn bất động sản khu công nghiệp nông thôn nông thôn (RIEP)
-Bắt đầu mở thị trường nông nghiệp (1984-nay) -Ban hành Đạo luật phát triển nguồn thu - Chương trình xúc tiến
nhập nông thôn (RISDW) du lịch trang trại (FTPP)
- RIEP, FTPP, Đa dạng hoá
chương
- Phát triển các nguồn thu nông nghiệp thay thế. -Tự do hoá mậu dịch trong khuôn khổ hệ thống WTO trình CNH -Xúc tiến chương chình chế biến thực phẩm
55
Chƣơng trình Mục đích và Điều kiện kinh tế Giai đoạn chính sách Các hoạt động chính n i chung
truyền thống nông thôn - Xúc tiến hàng loạt - Mở thị trường
(1990-nay)
- Xúc tiến sản xuất các sản phẩm nông nghiệp các hoạt động theo chuỗi giá trị của các nông nghiệp nội địa
đặc sản địa phương hộ gia đình nông - Điều chỉnh cấu nghiệp trúc lĩnh vực nông
nghiệp
Suh Chong-Huk; Kim Hyong-Mo, 2012
Diện tích đất trồng trọt ở Trung Quốc vào khoảng 0,092 ha/người, chỉ bằng 40%
mức bình quân của thế giới. Tình trạng mất đất ngày càng tăng lên do công nghiệp hoá và đô thị hoá làm cho hơn 200 triệu người phải lang thang đi tìm việc ở khắp nơi. Hiện
có 70 triệu nông dân mất đất mà không còn phúc lợi tập thể để hỗ trợ họ. Một thực tế
khác là ruộng đất ở Trung Quốc rất manh mún, mỗi nông hộ “sử dụng” một khoảnh đất nhỏ, bình quân 0,67 ha/hộ gia đình, bằng 1/4 bình quân thế giới. Chính vì quá nhỏ
và manh mún như vậy nên việc sản xuất kém hiệu quả, gây mất an toàn cho an ninh
lương thực, cán cân thu nhập lệch hẳn về các đô thị.
Nông dân ra thành phố kiếm việc làm phải nhờ người thân canh tác những
khoảnh ruộng của họ hoặc bỏ ruộng hoang mà không thể bán đi được. Trong khi đó,
nhiều người có vốn, có khả năng lại khó mở rộng quy mô trang trại, vì luật pháp không
cho phép mua bán đất, cách giải quyết của họ là chuyển sang thuê lại đất để sản xuất
nông nghiệp.
Chình vì vậy Trung Quốc đã đặ ra những quy định rất ngặt nghèo liên quan đến
việc thu hồi đất nông nghiệp. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất, phải đúng với chiến lược lâu dài của vùng và phải nằm trong chỉ giới đỏ. Chình vì vậy ở Trung Quốc,
nhiều địa phương thu hồi đất nông nghiệp để phát triển công nghiệp đã phải trả lại cho nông dân để sản xuất nông nghiệp. Đồng thời, Trung Quốc cũng cho phép nông dân có thể dùng đất canh tác để thế chấp vay vốn ngân hàng. Bên cạnh đó, Trung Quốc đặc biệt coi trọng việc bảo vệ đất canh tác, đặc biệt là “đất ruộng cơ bản”. Luật pháp còn quy định cụ thể đất ruộng cơ bản phải chiếm 80% trở lên đất canh tác của mỗi tỉnh.
- Giảm thuế để thu hút đầu tư vào nông nghiệp: Bộ Nông nghiệp đã trình Chính phủ đề án thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nông nghiệp, nông thôn Trung Quốc; trong đó chú trọng phát triển công nghệ sinh học để tạo ra giống cây trồng, vật nuôi có
56
năng suất, chất lượng cao, áp dụng công nghệ chế biến, bảo quản sau thu hoạch để nâng cao giá trị; bảo đảm an toàn vệ sinh của sản phẩm sau thu hoạch. Điều này đã
làm tăng số doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoạt động ở nông thôn lên chiếm 30% tổng số
doanh nghiệp cả nước. Bên cạnh đó, các biện pháp thu hút các khu công nghiệp công
nghệ cao liên quan đến ngành nông nghiệp được thúc đẩy ở Trung Quốc. Đến nay, Trung Quốc đã có 154.842 doanh nghiệp kinh doanh nông nghiệp kéo theo sự phát
triển của 90.980.000 hộ sản xuất trên 1,3 tỷ mẫu đất trồng cây các loại; 95,7 triệu mẫu đất chăn nuôi thủy, hải sản (Lê Xuân Cừ 2019).
Nhật Bản là quốc gia có nền công nghiệp tiên tiến nhưng vẫn chú trọng phát triển
các ngành nghề truyền thống. Ở Nhật Bản, bên cạnh các ngành công nghiệp hiện đại
với quy mô lớn, các cơ sở công nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn và các hộ gia đình làm
nghề thủ công vẫn được quan tâm phát triển. Nhiều làng nghề ở Nhật Bản với các nghề thủ công truyền thống đa dạng vẫn tồn tại và hoạt động hiệu quả đến nay. Các
làng nghề đóng góp tích cực đến sự phát triển kinh tế, xã hội ở nông thôn. Năm 2003,
các nghề thủ công và các làng nghề đã đạt giá trị sản lượng tới 8,1 tỷ USD, đồng thời
thu nhập từ các nghề này được tăng lên. Để khôi phục và phát triển làng nghề truyền
thống, Nhật Bản còn thực hiện các biện pháp, chính sách cụ thể sau:
-Chính phủ yêu cầu các tổ chức sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống
như: liên hiệp hợp tác xã, tổ chức công thương phải lập kế hoạch khôi phục và phát
triển nghề thủ công truyền thống. Kế hoạch gồm các nội dung như đào tạo tay nghề,
nghiên cứu nguyên liệu và đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất, cải tiến kỹ thuật và nâng
cao chất lượng sản phẩm, cải thiện môi trườ ng sản xuất, khai thác nhu cầu, cung cấp
thông tin cho khách hàng. Nhà nước và Chính quyền địa phương dựa trên kế hoạch này để hỗ trợ về vốn và đào tạo nghề
- Thúc đẩy phong trào mỗi địa hương có một nghề thủ công, “Mỗi làng một sản
phẩm” vơí 3 phương châm gồm: sản xuất sản phẩm phù hợp với thị trường, khuyến khích người dân thực hiện các dự án phù hợp với năng lực và chú trọng đào tạo kỹ
năng chế tác và quản lý sản xuất cho người dân.. Nhiều làng nghề bị mai một được khôi phục, có 200 nghề mới được tạo dựng. Chính phủ cho thành lập hệ thống bảo lãnh và bảo hiểm tín dụng để hỗ trợ các làng nghề truyền thống vay vốn không cần tài
sản thế chấp. Các doanh nghiệp của làng nghề có thể vay vốn để sản xuất kinh doanh
hay mua sắm thiết bị mới trong kỳ hạn 3 đến 5 năm với lãi suất trung bình là
9,3%/năm
Hiệp hội nghề truyền thống được thành lập dựa trên “Luật nghề truyền thống” từ
năm 1975. Chức năng chủ yếu của Hiệp hội là khôi phục và bảo tồn các ngành nghề
57
thủ công truyền thống như: phát triển nguồn nhân lực, xúc tiến thương mại và tuyên truyền cho nghề thủ công truyền thống. Hiệp hội đã nhận được sự hỗ trợ tích cực của
nhà nước và các đoàn thể ở các địa phương.
Phát triển nguồn nhân lực cho làng nghề thông qua nhiều hoạt động cụ thể như:
Công nhận danh hiệu “Nghệ nhân công nghệ truyền thống” đối với những người giỏi nghề để khuyến khích họ say mê và tâm huyết với nghề; Đào tạo nghề cho lớp kế cận;
Biểu dương, thưởng tiền cho những người có công trong việc duy trì và phát triển kỹ thuật truyền thống, dạy nghề cho những người kế thừa hay góp phần bảo tồn làng nghề
trong thời gian dài; Khuyến khích nâng cao kỹ thuật sản xuất nghề truyền thống, trao
tiền khuyến khích cho người mới tham gia sản xuất nghề truyền thống để thúc đẩy họ
nâng cao kỹ thuật sản xuất; Hợp tác với các công ty bảo hiểm thực hiện phúc lợi xã hội
cho các thợ thủ công, các nghệ nhân làm việc trong điều kiện khắc nghiệt và trả trợ cấp cho người tham gia sản xuất nghề truyền thống khi nghỉ việc (Huỳnh Đức Thiện
2015).
2.5.2. Bài học cho Việt Nam
Bài học thành công từ các quốc gia, cho thấy việc thực hiện tốt chính sách hỗ trợ
việc làm đối với lao động nông thôn phụ thuộc vào: (i) Chính sách hướng nghiệp và
giới thiệu việc làm; (ii) chính sách đào tạo nghề và (iii) Chính sách hỗ trợ tín dụng
phát triển khu vực nông thôn. Từ kinh nghiệm của các nước, có thể đưa ra một số gợi ý đối với hoàn thiện chính sách hỗ trợ việc làm đối với lao động nông thôn Tây Bắc
như sau:
-Thứ nhất, chính sách hướng nghiệp và giới thiệu việc làm là hợp phần đầu tiên
thuộc hệ thống chính sách hỗ trợ việc làm được thực hiện ở hầu hết các nước. Thông
qua hướng nghiệp và giới thiệu việc làm, lao động nông thôn xuất thân từ nông dân theo
làm những ngành nghề truyền thống gắn liền với sinh kế sẽ có được cơ hội tìm kiếm việc làm phù hợp với năng lực của bản thân và nhu cầu trên thị trường lao động, từ đó
có cơ hội gia tăng mức thu nhập thỏa, từng bước thoát khỏi ngưỡng nghèo tuyệt đối. Đây là bước đầu tiên, quan trọng ảnh hưởng đến việc tiếp cận thị trường lao động của nông dân hay lao động nông thôn, bởi nó góp phần hình thành ý tưởng tham gia vào ngành nông nghiệp, công nghiệp hay dịch vụ của người lao động; nó cũng định hình cho lao động lựa chọn mô hình sinh kế để mưu sinh hay chuyển sang làm lao động làm công ăn lương, lao động làm thuê khi chính thức tham gia trên thị trường lao động
Thứ hai, chính sách đào tạo nghề. Làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp phụ
thuộc vào điều kiện thời tiết, vị trí địa lý, cũng như các công nghệ sinh học được sử
58
dụng, để đảm bảo khả năng tham gia lao động ở ngành nông nghiệp, người lao động phải được trang bị các kiến thức để phát triển theo mô hình sinh kế, phát triển theo mô
hình hợp tác xã hay tham gia vào các làng nghề thủ công. Bên cạnh việc đào tạo nghề
nông, chính phủ các quốc gia còn hướng đến việc thu hút lao động vào làm việc tại các
khu công nghiệp hay trở thành công nhân làm thuê cho các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh trên địa bàn. Các kiến thức này không tự sản sinh ra mà nó cần có quá trình đào
tạo. Chính vì vậy việc thực hiện tốt chính sách dạy nghề sẽ trạng bị kiến thức, kỹ năng và thái độ để người lao động chủ động tham gia thị trường lao động nhằm tìm kiếm và
ổn định việc làm.
Thứ ba, chính sách hỗ trợ tín dụng và ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp đầu tư
vào địa bàn … Hỗ trợ tín dụng không chỉ giúp nhóm lao động thực hiện mô hình sinh
kế có thêm vốn để phát triển sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp có thêm vốn để mở rộng sản xuất, mà hỗ trợ tín dụng còn giúp các đối tượng vay vốn có ý thức hơn
với khoản vay của mình thông qua các phương án kinh doanh.
Thứ tư, bên cạnh các chính sách hợp phần, thì các yếu tố khác cũng có ảnh
hưởng không nhỏ đến sự thành công của triển khai chính sách hỗ trợ việc làm đối với
lao động nông thôn như tạo điều kiện cho các thành viên tham gia vào những quá
trình hoạch định chính sách thông qua việc khuyến khích họ tham gia vào các hành
động của cộng đồng, địa phương và các tổ chức giải quyết vấn đề này. Chính phủ
khuyến khích người nghèo tham gia và góp ý kiến cho việc xây dựng những chính
sách tạo việc làm từ đó giải quyết được tình trạng tách biệt xã hội về khía cạnh kinh tế.
59
Chƣơng 3
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. wKhái wquát wvề wđịa wbàn wnghiên wcứu
wxã whội, wquốc wphòng, wan wninh wvà wđối wngoại wcủa wcả wnước, wcó wvai wtrò wquyết wđịnh wđối wvới wmôi
wtrường wsinh wthái wcủa wcả wvùng wBắc wBộ, wTây wBắc wđược wxem wlà wkhu wvực wcó wtiềm wnăng wrất
wlớn wcho wviệc wphát wtriển wkinh wtế wvà wđược wxếp wvào wtốp wđứng wđầu wtrong w8 wvùng wkinh wtế wcủa
wcả wnước.
Vùng wTây wBắc wlà wvùng wmiền wnúi wphía wtây wcủa wmiền wBắc wViệt wNam, wcó wchung wđường wbiên wgiới wvới wLào wvà wTrung wQuốc. wLà wđịa wbàn wchiến wlược wđặc wbiệt wquan wtrọng wvề wkinh wtế w-
wThái wchiếm wgần w1,3 w% wdân wsố wcủa wcả wnước. wNgoài wra wcòn wcó wngười wMông, wđịnh wcư wvà whoạt wđộng wsản wxuất wở wcác wsườn wnúi wvới wđộ wcao wtrên w1.500m wsát wbiên wgiới wphía wBắc wđến
wthượng wdu wThanh wHoá, wNghệ wAn. wChiếm wkhoảng w0,7% wdân wsố wcả wnước. wNgười wDao, wcư
wtrú wở wđộ wcao w700 w– w1000 wm, wtức wlà wthấp whơn wđộ wcao wcủa wngười wMông wở wlưng wchừng wnúi,
wnơi wnạn wđốt wrừng wđang wgây wra whiện wtượng wxói wmòn wvới wtốc wđộ wđáng wlo wngại. wCùng wsinh
wsống wtrên wđịa wbàn wnày wvới wcác wdân wtộc wthiểu wsố wcó wngười wKinh. wMật wđộ wdân wsố wtoàn wvùng
wrất wthấp wvà wkhông wđồng wđều. wNơi wtập wtrung wđông wnhất wlà wcác wthị wxã, wthị wtrấn, wcác wđiểm wdân
wcư wtập wtrung w(nông, wlâm wtrường), wcác wthị wtứ wvà wtrên wcác wtrục wđường wgiao wthông. wTrái wlại wở
wcác wkhu wvực wnúi wcao, wđường wgiao wthông wít, wđi wlại wkhó wkhăn…thường wchỉ wcó wcác wdân wtộc wít
wngười wsinh wsống, wnên wmật wđộ wdân wcư wrất wthấp.
Các wdân wtộc wchính wở wTây wBắc: wNgười wMường wchiếm w1,2 w% wdân wsố wcả wnước. wNgười
3.1.1. wĐiều wkiện wtự wnhiên
wBắc-Đông wNam. wDãy wHoàng wLiên wSơn wdài wtới w180 wkm, wrộng w30 wkm, wvới wmột wsố wđỉnh wnúi wcao wtrên wtừ w2800 wđến w3000 wm. wDãy wnúi wSông wMã wdài w500 wkm, wcó wnhững wđỉnh wcao wtrên
w1800 wm. wGiữa whai wdãy wnúi wnày wlà wvùng wđồi wnúi wthấp wlưu wvực wsông wĐà w(còn wgọi wlà wđịa
wmáng wsông wĐà). wNgoài wsông wĐà wlà wsông wlớn, wvùng wTây wBắc wchỉ wcó wsông wnhỏ wvà wsuối wgồm
wcả wthượng wlưu wsông wMã. wTrong wđịa wmáng wsông wĐà wcòn wcó wmột wdãy wcao wnguyên wđá wvôi wchạy wsuốt wtừ wPhong wThổ wđến wThanh wHóa, wvà wcó wthể wchia wnhỏ wthành wcác wcao wnguyên wTà wPhình, wMộc wChâu, wNà wSản. wCũng wcó wcác wlòng wchảo wnhư wĐiện wBiên, wNghĩa wLộ, wMường wThanh.
Địa whình wTây wBắc whiểm wtrở, wcó wnhiều wkhối wnúi wvà wdãy wnúi wcao wchạy wtheo whướng wTây
3.1.2. wĐiều wkiện wkinh wtế
Năm w2017, wtình whình wkinh wtế w- wxã whội wvùng wTây wBắc wphát wtriển wkhá wổn wđịnh; wkinh wtế wđạt wmức wtăng wtrưởng wkhá, wtốc wđộ wtăng wtổng wsản wphẩm wtoàn wvùng w(GRDP) wước wđạt w8,43%
wso wvới wnăm w2016. wCơ wcấu wkinh wtế wtiếp wtục wchuyển wdịch wtheo whướng wgiảm wtỷ wtrọng wtrong
wnông wnghiệp, wtăng wtỷ wtrọng wcông wnghiệp w– wxây wdựng; wthu wnhập wbình wquân wđầu wngười wđạt
w30,75 wtriệu wđồng, wtăng w2,25 wtriệu wđồng wso wvới wnăm w2016. wThu wngân wsách wnhà wnước wtrên
wđịa wbàn wđạt w36,8 wnghìn wtỷ wđồng, wtăng w1,1% wso wvới wkế whoạch wnăm. wSản wxuất wnông, wlâm wnghiệp wđược wchú wtrọng wtheo whướng wbền wvững, wphát whuy wlợi wthế wcủa wtừng wtiểu wvùng; wsản
wxuất wcông wnghiệp, wxây wdựng wtiếp wtục wphát wtriển, wcác wchính wsách wtháo wgỡ wkhó wkhăn wcho
wdoanh wnghiệp wcủa wChính wphủ wđược wphát whuy; wgiá wtrị wsản wxuất wcông wnghiệp wước wđạt wgần
w138,2 wnghìn wtỷ wđồng, wtăng w13,6% wso wvới wcùng wkỳ. wHoạt wđộng wthương wmại, wdịch wvụ wphát wtriển wkhá; wtổng wvốn wđầu wtư wphát wtriển wtoàn wxã whội wđạt w153,3 wnghìn wtỷ wđồng, wtăng w10% wso
wvới wnăm w2016. w
60
wnông wthôn wmới wtoàn wvùng wlên w318 wxã, wđời wsống wdân wcư wtrong wvùng wcơ wbản wđược wổn wđịnh; wcông wtác wxóa wđói, wgiảm wnghèo, wan wsinh wvà wphúc wlợi wxã whội wđược wcác wcấp wủy, wchính wquyền
wcác wcấp wquan wtâm wthực whiện wvà wđạt wnhiều wkết wquả wtích wcực. wTình whìnhóan wninh wchính wtrị
wvà wtrật wtự wan wtoàn wxã whội wcơ wbản wổn wđịnh, wchủ wquyền wbiển wđảo wbiên wgiới wquốc wgia wđược
wgiữ wvững. wHệ wthống wchính wtrị wtiếp wtục wđược wkiện wtoàn, wđổi wmới wcả wvề wcông wtác wlãnh wđạo,
wchỉ wđạo wvà wphương wthức whoạt wđộng; wcông wtác wdân wtộc, wtôn wgiáo, wđời wsống wvật wchất, wtinh
wthần wđồng wbào wcác wdân wtộc wđược wcải wthiện, wnâng wcao; wan wninh wchính wtrị, wtrật wtự wan wtoàn wxã
whội wvùng wTây wBắc wvà wmiền wnúi wđược wgiữ wvững wvà wổn wđịnh. w
Năm w2017, wcó wthêm w106 wxã wđược wcông wnhận wđạt wchuẩn, wđưa wtổng wsố wxã wđạt wchuẩn
3.1.3.1. wLĩnh wvực wcông wnghiệp wvà wxây wdựng
wnên whiện wnay wkhu wvực wnày wlà wvùng wsản wxuất wthủy wđiện wlớn wnhất wcả wnước, wvới wNhà wmáy
wThủy wđiện wHòa wBình w(1.920Mw), wNhà wmáy wThủy wđiện wSơn wLa w(2.400Mw) wvà whàng wtrăm
wnhà wmáy wthủy wđiện wvừa wvà wnhỏ, wnhư wNậm wChiến wI, wNậm wchiến wII, wHuổi wQuảng... w(hiện
wnay wđang wxây wdựng wnhà wmáy wthủy wđiện wLai wChâu), wcác wnhà wmáy wnày wđã wcung wcấp wmột
wlượng wđiện wnăng wlớn wđảm wbảo wan wninh wnăng wlượng wcho wquốc wgia.
Với wviệc, wnước wta wtiến whành wxây wdựng wnhiều wnhà wmáy wthủy wđiện wkhu wvực wTây wBắc,
wdựng wnhiều wkhu wcông wnghiệp w(KCN), wcụm wcông wnghiệp w(CCN) wcó wquy wmô wvừa wvà wnhỏ.
wTheo wbáo wcáo wcủa wCục wCông wnghiệp wđịa wphương, wBộ wCông wthương, wtrong wnhững wnăm wgần wđây, wviệc wthu whút wđầu wtư wvào wcác wKCN, wcụm wcông wnghiệp wCCN wở wcác wtỉnh wvùng wTây wBắc wđã wcó wnhiều wchuyển wbiến wtích wcực, wtạo wđộng wlực wcho wphát wtriển wkinh wtế w- wxã whội wcủa wcác wđịa wphương. wTại wtỉnh wLào wCai, whiện wnay, wcác wKCN, wCCN wtrên wđịa wbàn wđã wthu whút w129 wdự wán wđăng wký wđầu wtư wvới wtổng wvốn wđăng wký wđạt wtrên w19.400 wtỷ wđồng; wtỷ wlệ wlấp wđầy wtại wKCN wĐông wPhố wMới wđạt wtrên w81%, wTằng wLoỏng w76% wvà wBắc wDuyên wHải wđạt wtrên w97%. wTỉnh wHòa wBình wcũng wđã wcó w8 wKCN wđược wChính wphủ wchấp wthuận wđiều wchỉnh, wbổ wsung wvào wQuy whoạch wphát wtriển wcác wKCN wở wViệt wNam wgồm: wLương wSơn; wBờ wtrái wSông wĐà, wYên
Đi wcùng wvới wthủy wđiện wvà wkhoáng wsản, whiện wnay wtrên wđịa wbàn wTây wBắc wcũng wđã wxây
wQuang, wMông wHóa, wThanh wHà, wNam wLương wSơn, wNhuận wTrạch wvà wLạc wThịnh. wTỉnh wSơn
wLa wđang whoàn wthiện wviệc wphát wtriển wKCN wMai wSơn, wtập wtrung wthu whút wcác wdự wán wđầu wtư
wvào wcác wlĩnh wvực wchế wbiến wnông, wlâm wsản; wcơ wkhí wchế wtạo, wđiện, wđiện wtử, wsản wxuất whàng
wtiêu wdùng. wTỉnh wYên wBái wđã wphê wduyệt wquy whoạch wchi wtiết w5 wKCN, wvới wdiện wtích wtrên w925 wha. wHầu whết wcác wKCN wđã wđược wđầu wtư wxây wdựng wkết wcấu whạ wtầng wnhư: wđiện, wđường, wnước,
wbưu wchính wviễn wthông... wkhá whoàn wchỉnh, wđáp wứng wmọi wyêu wcầu wcủa wnhà wđầu wtư.
61
3.1.3.2. wLĩnh wvực wnông, wlâm wnghiệp, wchăn wnuôi wđại wgia wsúc, wnuôi wtrồng wthủy wsản
wnghiệp wvà wthủy wsản wvới wtốc wđộ wtăng wtrưởng wbình wquân w4 w- w4,5%/năm wthời wkỳ w2011 w- w2015
wvà w3,5 w- w4%/năm wthời wkỳ w2016-2020”(5). wVì wvậy, wtrong wnhững wnăm wqua, wlĩnh wvực wnông
wnghiệp wkhu wvực wTây wBắc wđã wcó wbước wphát wtriển wnhanh wvà whình wthành wcác wvùng wchuyên wcanh wsản wxuất wtheo whướng whàng whóa. wTrong wđó wphải wkể wđến wthế wmạnh wcủa wmột wsố wcác wloại
wcây wlương wthực wnhư wlúa, wngô, wcây wăn wquả, wcây wcông wnghiệp.
Nhằm wphát whuy wlợi wthế wvà wtừng wbước wthực whiện wmục wtiêu w“Phát wtriển wsản wxuất wnông wnghiệp wbền wvững wgắn wvới wbảo wvệ wrừng wvà wmôi wtrường wsinh wthái. wPhát wtriển wnông wlâm
wđầu wphát wtriển wtheo whướng wsản wxuất whàng whoá. wĐã whình wthành wmột wsố wvùng wsản wxuất wtập
wtrung wnhư wchè w74.000 wha, wcây wăn wquả w180.000 wha; wcà wphê wtrên w15.000 wha. wDự wán wtrồng
wcây wcao wsu wtiếp wtục wđược wtriển wkhai, wmở wrộng wở wnhững wvùng wcó wđiều wkiện wsinh wthái wphù
whợp, wsử wdụng wgiống wchịu wlạnh, wcải wtiến wquy wtrình wcanh wtác, wđưa wdiện wtích wtoàn wvùng wđạt
wtrên w62.000ha. wPhát wtriển wchăn wnuôi wđại wgia wsúc, wcây wdược wliệu, wmía wđường wnên wđã wlà wcho
wkinh wtế wcủa wTây wBắc wđang wtừng wbước wphát wtriển wbền wvững. wNăm w2014, wtỷ wlệ wtăng wtrưởng
wcủa wkhu wvực wtrong wlĩnh wvực wnày wđạt w26,67%.
Với wviệc wchuyển wđổi wcơ wcấu wcây wtrồng wnên wnông, wlâm, wngư wnghiệp wcủa wvùng wđã wbắt
3.1.3.3. wLĩnh wvực wthương wmại wdịch wvụ w w
wsản wphẩm, wtrước whết wlà wcác wsản wphẩm wnông wsản. wPhát wtriển wnhanh wvà wnâng wcao wchất wlượng
whoạt wđộng wdịch wvụ wthương wmại, wtăng wcường wtrao wđổi wthương wmại wgiữa wcác wtỉnh wtrong
wvùng wvới wTrung wQuốc wvà wLào. wTập wtrung wphát wtriển wcác wkhu wkinh wtế wcửa wkhẩu wtrên wcơ wsở
wđẩy wmạnh whợp wtác wphát wtriển w“hai whành wlang" wkinh wtế wgiữa wViệt wNam wvới wTrung wQuốc;
wNâng wcấp wvà whình wthành wmới wcác wtrung wtâm wthương wmại wở wcác wđịa wphương wtrong wvùng;... wPhấn wđấu wtổng wmức wlưu wchuyển whàng whóa wbán wlẻ wvà wdoanh wthu wdịch wvụ wtiêu wdùng wtăng wtrưởng wbình wquân w18%/năm, wtổng wkim wngạch wxuất wkhẩu wtăng wbình wquân w16 w- w17%/năm… wĐầu wtư whạ wtầng wdu wlịch wtại wcác wkhu wcăn wcứ wcách wmạng; wgắn wphát wtriển wdu wlịch wcủa wvùng wvới wcác wtour wdu wlịch wcủa wvùng wĐồng wbằng wsông wHồng wvà wcả wnước…”(6).
Với wchủ wtrương w“Tăng wcường wcông wtác wxúc wtiến wthương wmại, wquảng wbá wthương whiệu
Bên wcạnh wlợi wthế wvề wthương wmại, wkhu wvực wTây wBắc wđược wxem wlà wcó wnhiều wtiềm wnăng wcho wphát wtriển wdu wlịch wdịch wvụ wkhi wcó wnhiều wlễ whội wmang wgiá wtrị wvăn whóa wtruyền wthống wcao, wcùng wnhiều wdi wtích wlịch wsử wcấp wquốc wgia wnhư: wnhà wtù wSơn wLa, wkhu wdi wtích wĐiện wBiên
wPhủ… wvà wnhiều wđiểm wdu wlịch wnổi wtiếng wnhư wSa wPa, whồ wThác wBà, wMộc wChâu, wRuộng wbậc
wthang wMù wCamg wChải… wĐể wphát whuy wlợi wthế wnày, wtrong wnhững wnăm wqua, wcác wtỉnh wkhu
wvực wTây wBắc wđã wtiến whành wđầu wtư wcơ wsở whạ wtầng, wliên wkết wmở wcác wtour wdu wlịch wvăn whóa w“về
wcội wnguồn”; w“Lễ whội wsông wHồng”; wtổ wchức wTuần wVăn whoá, wthể wthao, wdu wlịch wDanh wthắng wquốc wgia wRuộng wbậc wthang wMù wCang… wVới wcách wlàm wnày, wTây wBắc wđã wthu whút wđược
wlượng wlớn wdu wkhách wtrong wvà wngoài wnước, wgiúp wcho wphát wtriển wkinh wtế wtừ wlĩnh wvực wdu wlịch
wdịch wvụ. wTính wđến whết wnăm w2014 wtỷ wtrọng wtăng wtrưởng wGDP wcủa wngành wthương wmại wvà
wdịch wvụ wtoàn wkhu wvực wtăng wlên w41,98% wso wvới w34,3% wcủa wnăm w2007. wCác wtỉnh wđạt wtỷ wlệ wlà: wLào wCai wđạt w41,16%, wYên wBái w34%, wSơn wLa w42,3%, wĐiện wBiên w23,95%, wHòa wBình w30%,
wLai wChâu w32,96%.
62
3.1.3. wĐiều wkiện wvăn whóa w- wxã whội wvà wđặc wđiểm wlao wđộng w
wVườn wquốc wgia wHoàng wLiên, wkhu wbảo wtồn wthiên wnhiên wMường wNhé, wrừng wMường wPhăng;
wcó wnhiều wkhối wnúi wvà wdãy wnúi wcao wchạy wtheo whướng wTây wBắc- wĐông wNam wtrong wđó, wdãy
wHoàng wLiên wSơn wcó wđỉnh wPhan-xi-păng wcao w3.143 wmét wđược wmệnh wdanh wlà w"nóc wnhà wcủa
wĐông wDương". wVùng wTây wBắc wcòn wcó wnhiều wđiểm wcao wtrên w1.000 wmét wvới wkhí whậu wmát
wmẻ wquanh wnăm wnhư wSa wPa w(Lào wCai), wSìn wHồ w(Lai wChâu), wMộc wChâu w(Sơn wLa), wnhiều
whang wđộng wvà wnhiều wsuối wnước wnóng, wthích whợp wvới wphát wtriển wloại whình wdu wlịch wnghỉ wmát,
wdưỡng wbệnh. wKhông wgian wTây wBắc wgồm w17 wdân wtộc wlà wkhông wgian wcủa wvăn whoá wdân wtộc
wThái- wMường w– wH‟Mông… wvới wnét wvăn whoá whết wsức wđặc wtrưng whấp wdẫn, wvới wnhiều wlễ whội,
wcác wloại whình wnghệ wthuật, wcác wsản wphẩm wthủ wcông wtruyền wthống, wcác wđặc wsản wẩm
wthực.v.v… wMang wtín wngưỡng wđa wthần, wtin wcó wlinh whồn. wMỗi wdân wtộc wcó wbản wsắc wđộc wđáo
wriêng: wmúa wcồng w(Mường), wmúa wxòe w(Thái), wmùa wkhèn w(Mèo). wTrang wphục: wmàu wsắc wsặc
wsỡ wgam wnóngvà wsống wtheo wgia wđình wmẫu whệ.
Tây wBắc wrộng wlớn wvới wthiên wnhiên whùng wvĩ, wcó wnhiều wkhu wrừng wnguyên wsinh wnhư:
wđiệu wmúa wxòe wtiêu wbiểu wlà wđiệu wmúa wxòe whoa wrất wnổi wtiếng wđược wnhiều wngười wbiết wđến. wMường wlà wdân wtộc wcó wdân wsố wlớn wnhất wvùng. wNgoài wra, wcòn wkhoảng w20 wdân wtộc wkhác wnhư wH'Mông, wDao, wTày, wKinh, wNùng,... wAi wđã wtừng wqua wTây wBắc wkhông wthể wquên wđược whình
wảnh wnhững wcô wgái wThái wvới wnhững wbộ wváy wáo wthật wrực wrỡ wđặc wtrưng wcho wTây wBắc. wtây wbắc wlà wvùng wcó wsự wphân wbố wdân wcư wtheo wđộ wcao wrất wrõ wrệt: wvùng wrẻo wcao(đỉnh wnúi) wlà wnơi wcư wtrú wcủa wcác wdân wtộc wthuộc wnhóm wngôn wngữ wMông w- wDao, wTạng wMiến,với wphương wthức wlao wđộng wsản wxuất wchủ wyếu wlà wphát wnương wlàm wrẫy, wphụ wthuộc wrất wnhiều wvào wthiên wnhiên; wvùng wrẻo wgiữa w(sườn wnúi) wlà wnơi wcư wtrú wcủa wcác wdân wtộc wthuộc wnhóm wngôn wngữ wMôn w- wKhmer, wphương wthức wlao wđộng wsản wxuất wchính wlà wtrồng wlúa wcạn, wchăn wnuôi wgia wsúc wvà wmột wsố wnghề wthủ wcông; wcòn wở wvùng wthung wlũng, wchân wnúi wlà wnơi wsinh wsống wcủa wcác wdân wtộc
Về wcơ wbản, wvùng wTây wBắc wlà wkhông wgian wvăn whóa wcủa wdân wtộc wThái, wnổi wtiếng wvới
wthuộc wnhóm wngôn wngữ wViệt w- wMường, wThái w- wKadai, wđiều wkiện wtự wnhiên wthuận wlợi whơn wđể
wphát wtriển wnông wnghiệp wvà wcác wngành wnghề wkhác. wsự wkhác wbiệt wvề wđiều wkiện wsinh wsống wvà
wphương wthức wlao wđộng wsản wxuất wcũng wgây wra wsự wkhác wbiệt wvăn whóa wrất wlớn. wmặc wdù wvăn
whóa wchủ wthể wvà wđặc wtrưng wlà wvăn whóa wdân wtộc wMường.
63
wdiện wbằng wcác wchỉ wtiêu wnhư: wtỷ wlệ wmù wchữ, wtỷ wlệ wtốt wnghiệp wtrung whọc wphổ wthông, wtrung
whọc wcơ wsở, wđại whọc, wcao wđẳng, wtrường wnghề wtrên wquy wmô wdân wsố... wTrong wnhững wnăm wgần
wđây, wđối wvới wvùng wTây wBắc, wcác wchỉ wtiêu wnày wcó wnhững wthay wđổi wtích wcực wban wđầu, wsong, wvẫn wbộc wlộ wrõ wnhững wkhoảng wcách wlớn wso wvới wcác wvùng wkhác wtrong wtoàn wquốc.
Chất wlượng wnhân wlực wlà wmột wsự wtổng whoà wcủa wnhiều wchỉ wsố wthành wphần, wcó wthể wđại
wBắc wthấp whơn wso wvới wmức wTrung wbình wcả wnước wvà wkhông wđồng wđều wgiữa wcác wtỉnh. wNgoài
wĐiện wBiên wvà wHoà wBình wcó wsự wgia wtăng wđáng wkể wlực wlượng wlao wđộng wđã wqua wđào wtạo, wcác wtỉnh wcòn wlại w wgồm wSơn wLa, wLào wCai, wYên wBái wvà wLai wChâu, wtỷ wlệ wlao wđộng wđã wqua wđào wtạo
wthấp whơn wrõ wrệt.
Lực wlượng wlao wđộng w15 wtuổi wtrở wlên wđang wlàm wviệc wđã wqua wđào wtạo wcủa wvùng wTây
w700 wnghìn wlao wđộng wtrên wđịa wbàn. wVới wdiện wtích wlớn wvà wgiàu wtiềm wnăng wkinh wtế, wnguồn
wnhân wlực wnhư wvậy wchưa wđáp wứng wnhu wcầu wphát wtriển.
Nguồn wnhân wlực wmỏng wvà wít wđược wđào wtạo. wNăm w2013, wmỗi wtỉnh wcó wkhoảng w300-
wtạo wcủa wSơn wLa wlà w12%, wLào wCai wlà w16,2%, wYên wBái wlà w13,7%, wLai wChâu wlà w11,8% w(cả
wnước wlà w17,9%). wHoà wBình wcó wtín whiệu wtốt whơn wlà w17,9% wvà wĐiện wBiên wlà w18,9%. wTỷ wlệ
wnày wthể whiện wphần wnào wchất wlượng wnhân wlực wvùng wTây wBắc, wcó wảnh whưởng wquan wtrọng wđến
wcác wchính wsách, wmục wtiêu wphát wtriển wcủa wvùng. wTỷ wlệ wdân wsố wtừ w15 wtuổi wtrở wlên wbiết wchữ
wcủa wcác wtỉnh wvùng wTây wBắc wthấp wnhất wtrong wtoàn wquốc. wNếu wnhư, wtỷ wlệ wdân wsố wbiết wchữ
wcủa wcả wnước wlà w94,8%, wthì wtỷ wlệ wnày wở wvùng wTây wBắc wchưa wđạt wđược wmức w90%.
Trình wđộ wlao wđộng wchưa wcao: wnăm w2013, wtỷ wlệ wlao wđộng w15 wtuổi wtrở wlên wđã wqua wđào
wbình wcả wnước, wcác wtỉnh wcòn wlại wtỷ wlệ wnày wđều wthấp. wTrong wđó, wLai wChâu wcó wtỷ wlệ wngười wbiết
wchữ wthuộc wnhóm wthấp wnhất wcả wnước. wBên wcạnh wđó, wnhững wkhó wkhăn wvề wphong wtục, wcách
wthức wlàm wăn wtruyền wthống, wngôn wngữ, wtập wquán wvăn whoá wđa wdạng,... wlà wrào wcản wkhông wnhỏ
wvới wsự wphát wtriển wnhân wlực wTây wBắc.
Hoà wBình wcó wtỷ wlệ wdân wsố wtừ w15 wtuổi wtrở wlên wbiết wđọc, wbiết wviết wlớn whơn wmức wTrung
Thực wtế wgiáo wdục wđào wtạo, wnâng wcao wtrình wđộ wnhân wlực wtại wcác wtỉnh wthuộc wđịa wbàn wTây wBắc wgặp wrất wnhiều wkhó wkhăn; wtrình wđộ wlao wđộng wlại wcó wsự wchênh wlệch wgiữa wcác wtỉnh wvà wbiến wđộng wkhó wkiểm wsoát.
3.1.4. wĐiều wkiện whạ wtầng
Kết wcấu whạ wtầng wkinh wtế w- wxã whội wvùng wTây wBắc wcòn wnhiều wyếu wkém, wđặc wbiệt wvùng
wcó wđịa whình whiểm wtrở, wnhiều wnúi wcao, wbị wchia wcắt, wgiao wthông wđi wlại whết wsức wkhó wkhăn wnên
wtiềm wnăng, wlợi wthế wcủa wvùng wchưa wkhai wthác whiệu wquả.
64
wNhiều wxã wtrong wvùng wTây wBắc wvẫn wchưa wcó wđường wgiao wthông wđến wtrung wtâm, wtỷ wlệ wrải wnhựa wmặt wđường wcác wtuyến wđường wcòn wthấp. wVề wđường whàng wkhông, wcó whai wsân wbay wlà wNà
wSản w(Sơn wLa) wvà wMường wThanh w(Điện wBiên) wnhưng wđều whạn whẹp, wmột wsân wbay wđã wdừng
whoạt wđộng. wCuối wtháng w9/2014, wđường wcao wtốc wNội wBài w- wLào wCai, wmột wtrong wnhững
wtuyến wđường wgiao wthông wtrọng wđiểm wcủa wkhu wvực wTây wBắc wđã wđược wđưa wvào wsử wdụng. wTuyến wđường wcao wtốc wnày wcó wchiều wdài w245 wkm, wđi wqua w5 wtỉnh wvà wthành wphố wlà wHà wNội,
wVĩnh wPhúc, wPhú wThọ, wYên wBái wvà wLào wCai, wkết wnối wcác wtỉnh wđồng wbằng wvới wkhu wvực wTây
wBắc. w
Giao wthông wvùng wTây wBắc wchưa wđáp wứng wđược wyêu wcầu wphát wtriển wkinh wtế w- wxã whội.
3.2. wThực wtrạng wlao wđộng wvà wviệc wlàm wcủa wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc
3.2.1. wNông wthôn wkhu wvực wTây wBắc w
wLa, wYên wBái. wToàn wkhu wvực wcó wdiện wtích wtự wnhiên wtrên w5,6 wtriệu wha wvà wtrên w3,5 wtriệu wdân;
wlà wđịa wbàn wsinh wsống wcủa whơn w20 wdân wtộcủanh wem wkhác wnhau wnhư wKinh, wThái, wMường,
wMông, wDao, wTày, wNùng, wKhơ wMú, wCống, wLa wHa, wLa wHủ, wLào, wHoa, wMảng…; wvới wnhiều
wbản wsắc wvăn whóa wdân wtộc wphong wphú, wtuy wnhiên wđây wlà wkhu wvực wcó wtỷ wlệ whộ wnghèo wcao wnhất
wcả wnước, wmức wsống wcác wtỉnh wTây wBắc wvẫn wcòn wkhoảng wcách wlớn wvới wmức wTrung wbình wcả
wnước. w
Khu wvực wTây wBắc wbao wgồm wcác wtỉnh: wĐiện wBiên, wHòa wBình, wLai wChâu, wLào wCai, wSơn
ảng w3.1: wThực wtrạng wphân wbố wđịa wlý whành wchính wcác wxã wkhu wvực wTây w ắc w
Xã Xã Xã Tổng Xã wkhác miền wnúi vùng wcao hải wđảo
Cả wnước 8 w978 2 w118 2 w167 59 4 w634
w
Trung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc 2 w283 1 w077 1 w114 92
w
w
Trong wđó wkhu wvực wnông wthôn wTây wBắc 891 317 574
Tỷ wlệ wkhu wvực wTây wBắc wso wcả wnước 9.92% 14.97% 26.49%
Tỷ wlệ wkhu wvực wTây wBắc wso wTrung wdu wmiền wnúi wphía wBắc 39.03% 29.43% 51.53%
65
w
w
Hòa wBình 141 191 50
w
w
Sơn wLa 34 188 154
w-
w
w
Điện wBiên 116 116
w
Lai wChâu - 96 96 -
Lào wCai 48 143 95 - -
Yên wBái 94 157 63 - -
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016) w w
wthôn wtỷ wlệ wdân wsố wsống wở wthành wthị wkhu wvực wTây wBắc wchỉ wchiếm w13,9%. wNhư wvậy wso wvới wtoàn wquốc, wtổng wsố wxã wcủa wcác wtỉnh wTây wBắc wchiếm wđến wgần w10%, wtuy wnhiên wnếu wxét wvề wtỷ
wlệ wcác wxã wmiền wnúi, wcác wxã wvùng wcao wthì wtỷ wlệ wnày wở wTây wBắc wlà wkhoảng w15% wvà w27%; wchỉ wtính wriêng wso wvới wkhu wvực wTrung wdu wmiền wnúi wphía wBắc wthì wtỷ wlệ wsố wxã wmiền wnúi wvà wxã wvùng wcao wcủa wkhu wvực wTây wBắc wlần wlượt wlà w30% wvà w50%.
Tây wBắc wlà wkhu wvực wcó wđịa whình whiểm wtrở, w86,1% wngười wdân wTây wBắc wsống wở wnông
wlà wtỉnh wcó wít wxã wnhất; wNếu wnhư wHòa wBình wlà wtỉnh wcó wnhiều wxã wmiền wnúi wnhất wthì wSơn wLa wlại
wlà wtỉnh wmà wcó wnhiều wxã wvùng wcao wnhất wcủa wkhu wvực. wTheo wcông wbố wcủa wTổng wcục wThống
wkê wtừ wBáo wcáo wđiều wtra wlao wđộng wviệc wlàm wnăm w2016 wthì wtoàn wbộ w116 wxã wở wĐiện wBiên wđều
wđược wxếp wvào wxã wvùng wcao.
Nếu wxét wriêng w6 wtỉnh wTây wBắc, wthì wHòa wbình wlà wtỉnh wcó wnhiều wxã wnhất, wcòn wLai wChâu
wchiếm wkhoảng w5,32% wsố whộ wcả wnước; wnhưng wchiếm wđến w25,43% wsố whộ wcủa wkhu wvực
wTrung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc. wXét wvề wtình wtrạng wphân wbổ wdân wcư wtại wcác wxã wmiền wnúi,
wcác wxã wvùng wcao, wbáo wcáo wcủa wTổng wcục wThống wkế w w(2016) wcho wthấy, wsố whộ wgia wđình
wthuộc wcác wtỉnh wTây wBắc wsống wở wkhu wvực wcác wxã wmiền wnúi wchưa wbằng w½ wtỷ wlệ whộ wgia wđình
wgia wđình wđang wsố wở wcác wxã wvùng wcao. wXét wvề wsố wtuyệt wđối, wbáo wcáo wcủa wTổng wcục wThống wkê wcho wthấy wLai wChâu wlà wtỉnh wmà wsố whộ wgia wđình wsống wở wcác wxã wmiền wnúi wlà wthấp wnhất
wtrong w6 wtỉnh wTây wBắc, wcòn wHòa wBình wlà wtỉnh wmà whộ wgia wđình wở wcác wxã wvùng wcao wlại wlà wít wnhất.
Về wtình wtrạng wphân wbố wdân wcư wtheo wđịa wbàn, wtổng wsố whộ wở wcác wxã wsống wở wTây wBắc wchỉ
wcó wkhoảng w2,05% wsố wlàng wnghề wđược wcông wnhận; wtuy wnhiên wtỷ wlệ wlàng wnghề wtruyền wthống wcủa wTây wbắc wlại wnhiều whơn, wđạt wcó w2.6% wso wvới wsố wlàng wnghề wtruyền wthống wcủa wcả wnước; wnếu wchỉ wso wriêng wvới wkhu wvực wcác wtỉnh wTrung wdu wvà wmiền wnúi wphía wbắc, wtỷ wlệ wlàng wnghề wtruyền wthống wvà
Về wlàng wnghề wtruyền wthống, w6 wtỉnh wTây wBắc whiện wcó w23 wlàng wnghề, wtrong wđó wcó w22 wlàng wnghề wđược wcông wnhận wlà wlàng wnghề wtruyền wthống. wNhư wvậy, wso wvới wcả wnước, wcác wtỉnh wTây wBắc
wlàng wnghề wđược wcông wnhận wcủa wTây wBắc wlà w19,33% wvà w13,84%. w
66
ảng w3.2: wThực wtrang wphân wbố whộ wgia wđ nh wtheo wđ n wvị whành wchính
Tổng wsố whộ wở
Xã Xã Xã Xã Tổng whộ miền wnúi vùng wcao hải wđảo khác
Cả wnước 15 w987 w527 3 w024 w524 2 w167 w094 76 w039 10 w719 w870
wTrung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc
w
2 w398 w972 1 w357 w248 865 w076 176 w648
wthôn wTây wBắc
w
w
Trong wđó wkhu wvực wnông 849849 341310 508539
wcả wnước
Tỷ wlệ wkhu wvực wTây wBắc wso 5.32% 11.28% 23.47%
wBắc
Tỷ wlệ wkhu wvực wTây wBắc wso wTrung wdu wmiền wnúi wphía 35.43% 25.15% 58.79%
w
w
Hòa wBình 173 w245 144 w537 28 w708
w
w
Sơn wLa 229 w800 44 w810 184 w990
w-
w
w
Điện wBiên 100 w063 100 w063
w-
w
w
Lai wChâu 71 w888 71 w888
w
w
Lào wCai 116 w591 53 w009 63 w582
w
w
Yên wBái 158 w262 98 w954 59 w308
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016) w w
wtỉnh wcó wnhiều wlàng wnghề wtruyền wthống wnhất, wtrong wkhi wđó wSơn wLa wvà wYên wBái wchỉ wcó wđược wsố wlàng wnghề wtruyền wthống wở wmức wtối wthiểu. wNếu wnhư wchỉ wcó wHòa wBình wlà wtỉnh wduy wnhất wcó wmột wlàng wnghề wứng wdụng wcơ wkhí whóa wvào wsản wxuất wthì wsự wáp wdụng wcông wnghệ wvào wsản wxuất wở wcác wlàng wnghề wtại wcác wđịa wphương wkhác wcủa wkhu wvực wTây wBắc wlà wkhông wcó. wBên wcạnh wđó, wsự wtham wgia wquảng wbá wsản wphẩm wcủa wlàng wnghề wcủa wkhu wvực wTây wBắc wcũng wchưa
wđược wchú wtrọng wkhi wmà wmở wchỉ w5/8 wlàng wnghề wcủa wkhu wvực wnày wthực whiện wcác whoạt wđộng wquảng wbá wgiới wthiệu wsản wphẩm; whoạt wđộng wliên wkết wtrong wsản wxuất wcủa wcác wlàng wnghề wở
So wsánh wgiữa wcác wtỉnh wcủa wTây wBắc wvới wnhau, wsố wliệu wthống wkê wcho whay, wLào wCai wlà
wkhu wvực wnày wcũng wcòn wở wmức wcầm wchừng w5/23 wlàng wnghề. w
67
ảng w3.3: wTình wtrạng wphát wtriển wlàng wnghề wcủa wkhu wvực wTây w ắc
w w w wLàng
wLàng
wnghề
wLàng
wnghề w
Làng wnghề w có wcơ wsở w
wcó wcơ wsở wáp
wnghề wcó wcơ wsở
Làng wnghề
w
đƣợc w
wdụng
wtham wgia
wtruyền
thực whiện w
wcơ wkhí
wliên wkết
công
wthống
whóa
wtrong
wnhận
quảng wbá w
wsản wxuất
sản wphẩm
wsản wxuất
wTrung wdu wvà wmiền wnúi w wphía wBắc
Cả wnước 1 w071 886 449 369 219
159 119 53 62 23
Hòa wBình 5 5 1 3 3
w
Sơn wLa 1 1 - -
w
Điện wBiên 3 3 - -
Lai wChâu 2 2 - 1 -
w
Lào wCai 11 11 - 2
w
Yên wBái 1 1 - 1
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016) w w
wBắc, wbáo wcáo wcủa wTổng wcục wthống wkê wcho wbiết, wtính wđến w2016, w6 wtỉnh wTây wBắc wđã whình wthành wvà wphát wtriển wđược w727 wtrang wtrại whoạt wđộng wtrong wcác wlĩnh wvực wtrồng wtrọt, wchăn wnuôi, wlâm wnghiệp, wthủy wsản, wvà wcác wtrang wtrại wtổng whợp. wSo wvới wmặt wbằng wchung wcả wnước,
wsố wtrang wtrại wđược wthành wlập wvà wduy wtrì wđược whoạt wđộng wcủa wkhu wvực wTây wBắc wchỉ wchiếm wkhoảng w2,2% wtổng wsố wtrang wtrại wđang wvận whành wtrên wphạm wvi wcả wnước. w
Về wphát wtriển wkinh wtế wtrang wtrại, wsố wtrang wtrại wđược wthành wlập wvà wphát wtriển wở wTây
Cũng wtheo wbáo wcáo, wLào wCai wlà wtỉnh wcó wnhiều wtrang wtrại wđang whoạt wđộng wnhất wso wvới wcác wtỉnh wcòn wlại wcủa wkhu wvực wTây wBắc, wngược wlại wsố wtrang wtrại wphân wtheo wlĩnh wvực wsản wxuất wđang wvận whành wở wkhu wvực wnông wthôn wcác wtỉnh wTây wBắc wở wmức wthấp wnhất wthuộc wvề wtỉnh wLai wChâu. wNhìn wchung, wtheo wbáo wcáo wcủa wTổng wcục wThống wkê, wchỉ wcó wHòa wBình wlà wtỉnh wduy wnhất wcó wđủ wcả w5 wloại whình wtrang wtrại wđược wphát wtriển wtrên wđịa wbàn, wcòn wYên wBái, wLai wChâu wvà
wSơn wLa wlà wba wtỉnh wsố wsố wloại whình wtrang wtrại wđược wphát wít wnhất wcủa wkhu wvực.
68
ảng w3.4: wTình whình wphát wtriển wkinh wtế wtrang wtrại wtại wcác wtỉnh wTây w ắc
Hòa Sơn Điện Lai Lào Yên
wBình
wLa
wBiên
wChâu
wCai
wBái
Cả wnước
Trang wtrại wtrồng wtrọt 9 w276 88 3 5 0 - 2
Trang wtrại wchăn wnuôi 21 w060 86 268 2 3 232 16
Trang wtrại wlâm wnghiệp w- 113 3 - - - 1 -
Trang wtrại wthủy wsản 2 w402 2 - 1 2 8 -
Trang wtrại wtổng whợp w- 626 2 - 1 0 2 -
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016) w w
wkê wcho whay, wcả wnước wnói wchung wvà wđặc wbiệt wlà wkhu wvực wTây wBắc wnói wriêng, wtỷ wlệ wxã wcó wcác
wtổ whợp wtác wlâm wnghiệp whay wtổ whợp wtác wthủy wsản wlà wrất whạn whữu. wNếu wnhư wnăm w2016, wtrên wđịa wbàn wcả wnước wchỉ wcó w1.05% wsố wxã wcó wtổ whợp wtác wlâm wnghiệp, wthì wcon wsố wnày wcũng wrất
wkhác wnhau wở wkhu wvực wTây wBắc. wBáo wcáo wcho whay, wtrong wkhi wcác wtỉnh wHòa wBình, wSơn wLa,
wĐiện wBiên, wLai wChâu wcó wtỷ wlệ wxã wcó wtổ whợp wtác wlâm wnghiệp wthấp whơn wmức wTrung wbình wcủa
wcả wnước, wthì whai wtỉnh wLào wCai, wYên wBái wlại wcó wtỷ wlệ wcao whơn wmức wTrung wbình wcủa wcả wnước
wtừ w2 wđến w4 wlần. wTuy wnhiên, wkhi wxét wvề wtỷ wlệ wxã wcó wtổ whợp wtác wnông wnghiệp, wxã wcó wtổ whợp wtác
wthủy wsản wthì wbáo wcáo wcho whay, wtỷ wlệ wxã wcó wcác wtổ whợp wtác wtheo whai wloại whình wnày wđều wthấp
whơn wmức wTrung wbình wcủa wcả wnước.
Xét wvề wtỷ wlệ wxã wcó wcác wtổ whợp wtác wở wkhu wvực wTây wbắc, wbáo wcáo wcủa wTổng wcục wThống
wquả wcủa wviệc wliên wkết w“Bốn wnhà” wgiúp wngười wnông wdân wtiếp wcận wtiến wbộ wkhoa whọc w- wkỹ wthuật,
wcác wloại wvật wtư wnông wnghiệp wphục wvụ wsản wxuất wlúa wvới wgiá wcả wổn wđịnh wvà wchất wlượng wđảm wbảo
wcũng wnhư wgiá wcả wđầu wra wlúa wgạo wđảm wbảo wcó wlãi. wMô whình wcánh wđồng wmẫu wlớn wđược wlựa wchọn wnhư wsự wcụ wthể whóa wchủ wtrương wxây wdựng wvùng wsản wxuất whàng whóa wtập wtrung wgắn wvới wchế wbiến,
wtiêu wthụ wsản wphẩm wthông wqua whợp wđồng. wQuyết wđịnh w„62/2013/QĐ-TTg wvề wchính wsách wkhuyến wkhích wphát wtriển whợp wtác, wliên wkết wsản wxuất wgắn wvới wtiêu wthụ wnông wsản, wxây wdựng wcánh wđồng wlớn‟ wđược wban whành wngày w25/10/2013. wTính wđến wthời wđiểm whiện wtại wtrên wphạm wvi wcả wnước wcó wkhoảng w619 w343 whộ wtham wgia whoạt wđộng wở w2262 wcánh wđồng wmẫu wlớn, wtrong wđó wcó wkhoảng whơn w6000 whộ wgia wđình wở wkhu wvực wTây wBắc wtham wgia wvà wxây wdựng wđược wkhoảng w18 wcánh wđồng wmẫu wlớn wcho wkhu wvực wnày. w
Về wphát wtriển wnông wnghiệp, wthực whiện wchủ wchương wchung wcủa wcả wnước wvề wnâng wcao whiệu
ảng w3.5: wTỷ wlệ wxã wcó wcác wt whợp wtác wtrong wlĩnh wvực wnông wnghiệp
69
Tỷ wlệ Xã wcó wtổ whợp wtác nông wnghiệp Tỷ wlệ wXã wcó wtổ whợp wtác wlâm wnghiệp Tỷ wlệ wXã wcó wtổ whợp wtác wthủy wsản
24,65 1,05 4,99 Cả wnước
wTrung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc
10,56 1,66 0,83
15,18 0,52 0,52 Hòa wBình
4,26 1,06 0,53 Sơn wLa
w-
5,17 0,86 Điện wBiên
w-
1,04 1,04 Lai wChâu
9,79 4,20 1,40 Lào wCai
10,19 2,55 1,27 Yên wBái
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016) w w
wLai wChâu wlà whai wtỉnh wcủa wTây wBắc wtriển wkhai wđược wcánh wđồng wmẫu wlớn, wtrong wđó wsự wtham wgia
wcủa wcác whộ wgia wđình wở wLai wChâu wnhiều whơn wso wgần w10 wso wvới wsố whộ wgia wđình wcủa wSơn wLa wtrong wkhi wsố wcánh wđồng wmẫu wlớn wcủa wSơn wLa wchỉ wbằng w1/3 wso wvới wsố wcánh wđồng wmẫu wlớn wđược whình
wthành wở wĐiện wBiên. wNgoài wra, w4 wtỉnh wcòn wlại wchưa whình wthành wđược wcánh wđồng wmẫu wlớn, wnói
wcách wkhác wchưa wcó whộ wgia wđình wnào wở w4 wtỉnh wnày wtham wgia wvào wphát wtriển wcánh wđồng wmẫu wlớn
wtheo wquyết wđịnh w62 wcủa wBộ wNông wnghiệp wvà wphát wtriển wnông wthôn.
Báo wcáo wcủa wTổng wcục wthống wkê w2016 wcho wthấy, wtrong wtoàn wkhu wvực, wchỉ wcó wSơn wLa wvà
ảng w3.6: wThực wtrạng wphát wtriển wcánh wđồng wmẫu wlớn wở wTây w ắc wso wvới wcả wnước
Số wcánh wđồng Số whộ wtham wgia Diện wtích wký whợp wđồng wbao wtiêu wsản wphẩm
CẢ wNƯỚC 2 w262 619 w343 169 w850,6
Hòa wBình
Sơn wLa 573 344,0 3
Điện wBiên
Lai wChâu 15 5 w640 2 w687,5
Lào wCai - - -
Yên wBái - - -
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016) w w
70
wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc, wnăm w2016, wtổng wsố wdoanh wnghiệp whoạt wđộng wtrong wlĩnh wvực
wnông wlâm wthủy wsản wcủa wkhu wvực w wTây wBắc wđạt wcon wsố w144, wtương wđương w3.75% wsố wdoanh
wnghiệp whoạt wđộng wtrong wlĩnh wvực wnày wtrên wphạm wvi wcả wnước; wsố whợp wtác wxã wcủa wkhu wvực wTây wBắc wmặc wdù wnhiều whơn wso wvới wsố wdoanh wnghiệp wnông wlâm wthủy wsản wcủa wTây wBắc wtuy
wnhiên wso wvới wsố w whợp wtác wxã wtrên wphạm wvi wcả wnước wthì wtỷ wlệ whợp wtác wxã wcủa wcác wtỉnh wTây
wBắc wlại wchỉ wđạt wở wmức w3,14%.
Về wphát wtriển whợp wtác wxã wvà wcác wdoanh wnghiệp wnông wlâm wthủy wsản wtrên wđịa wbàn
ảng w3.7: wSố wđ n wvị wnông wlâm wthủ wsản wtheo wđịa wphư ng
Lai Hòa Sơn Điện Lào Yên Cả wnƣớc
wBình
wLa
wBiên
wCai
wBái
wChâ u
w
2011 2016
103681 92810 140 217 91 68 98 128
w003
w688
w088
w495
w238
w329
43 33 Hộ
Doanh wnghiệp w
wsản
nông wlâm wthuỷ
2 w536 3 w846 65 25 16 6 12 20
Hợp wtác wxã 6 w302 6 w946 133 30 29 11 9 6
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016) w w
wchức wtrên wđịa wbàn w6 wtỉnh wTây wBắc, wbáo wcáo wthống wkê wchỉ wra, wHòa wBình wlà wtỉnh wcó wnhiều wtổ
wchức whoạt wđộng wtrong wlĩnh wvực wnày wnhất, wLai wChâu wlà wtỉnh wcó wít wtổ wchức whoạt wđộng wliên
wquan wđến wnông wlâm wthủy wsản wkhi wmà wtổng wsố wđơn wvị wlà wdoanh wnghiệp wvà wtổ whợp wtác wxã wcủa wLai wChâu wchỉ wđạt wcon wsố w17, wthấp whơn w10 wlần wso wvới wcon wsố w198 wcủa wHòa wBình. w
Khi wso wsánh wvề wtình wtrạng whoạt wđộng wtrong wlĩnh wvực wnông wlâm wthủy wsản wcủa wcác wtổ
71
ảng w3.8: wSố wc wsở whoạt wđộng wtrong wlĩnh wvực wcông wnghiệp w– wxây wdựng wc wbản
wtrên wđịa wbàn wTây wbắc
Sản
wxuất wvà
Cung
wphân wphối
wcấp wnƣớc;
Công
wđiện,
whoạt
Công
wnghiệp
Số wcơ wsở
wđộng
wnghiệp
wkhí wđốt,
NĂM Số wcơ wsở Xây wdựng
wkhai
wCNXD
wchế
wnƣớc
wquản wlý
wthác
wbiến
wnóng,
wvà wxử wlý
wmỏ
wrác wthải, wnƣớc wthải
whơi wnƣớc wvà wđiều
whoà wKK
3 w009 w 3 w447 w 71 w729 w 2014 4 w671 w339 w 932 w840 w 22 w387 w 832 w268 w
wnước
3 w464 w 4 w287 w 71 w837 w Cả
3 w130 w 3 w864 w 79 w440 w
w
2015 4 w754 w826 w 894 w782 w 21 w171 w 794 w023 2016 4 w909 w827 w 904 w128 w 15 w967 w 801 w727 w 6 w685 6 w829 2014 32 w871 w 28 5 111
w
wBình
2015 32 w260 w 6 w930 25 6 w401 4 500 Hòa
w
2016 33 w567 w 7 w363 4 6 w715 644
w
2014 28 w441 w 3 w345 53 3 w128 1 163
2015 28 w202 w 3 w297 28 3 w064 5 1 199 Sơn
wLa
w
2016 29 w356 w 3 w272 14 3 w087 3 168
w
w
2014 15 w006 w 2 w685 29 2 w600 56
w
w
wBiên
2015 15 w258 w 2 w724 24 2 w625 75 Điện
w
w
2016 15 w858 w 2 w674 34 2 w575 65
w
w
2014 9 w042 w 1 w879 1 w856 23
w 20
w
w
wChâu
2015 9 w007 w 1 w669 1 w616 33 Lai
w
w
2016 9 w672 w 1 w662 17 1 w607 38
w
w
2014 21 w101 w 3 w931 26 3 w790 113
w
w
2015 21 w528 w 3 w884 24 3 w775 81
w
w
2016 Lào wCai 22 w603 w 3 w995 12 3 w878 99
2014 29 w498 w 8 w199 26 7 w743 5 4 421
2015 29 w050 w 6 w857 33 6 w547 4 5 268
2016 Yên wBái 28 w926 w 6 w955 21 6 w608 6 4 316
72
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016) w w
wcơ wbản wtrên wđịa wbàn wTây wBắc wtăng wlên wkhoảng w4000 wcơ wsở; wtừ wcon wsố w135959 wcơ wsở wở wnăm
w2014 wlên wcon wsố w139982 wở wnăm w2016. wTuy wnhiên, wkhi wso wsánh wvới wsự wbiến wđộng wcủa wcác wcơ wsở whoạt wđộng wlĩnh wvực wcông wnghiệp-xây wdựng wcơ wbản wở wphạm wvi wcả wnước, wthì wtỷ wlệ wcơ
wsở whoạt wđộng wtrong wcác wlĩnh wvực wcông wnghiệp wxây wdựng; wcông wnghiệp wkhai wthác wmỏ; wcông
wnghiệp wchế wbiến; wsản wxuất wvà wphân wphối wđiện, wkhí wđốt, wnước wnóng, whơi wnước wvà wđiều whòa
wkhông wkhí; wcung wcấp wnước, whoạt wđộng wquản wlý wvà wxử wlý wrác wthải, wnước wthải; wxây wdựng wthì wsố wliệu wthống wkê wcho wthấy wcó wmột wchút wsuy wgiảm wvề wmặt wtỷ wlệ wkhi wso wvới wtoàn wquốc, wgiảm
wtừ w2,91% wở wnăm w2014 wxuống wcòn w2,85% wở wnăm w2016.
Từ wnăm w2014-2016, wtổng wsố wcơ wsở whoạt wđộng wtrong wlĩnh wvực wcông wnghiệp-xây wdựng
wnghiệp-xây wdựng wcơ wbản wgiữa wcác wtỉnh wcủa wTây wBắc, wsố wliệu wthống wkê wchi wra wrằng, wcác wcơ wsở whoạt wđộng wở wkhu wvực wTây wBắc wgằn wbó wnhiều wnhất wđến wchế wbiến wrồi wxây wdựng, wsự wtham wgia wcủa wcác wdoanh wnghiệp wvà wsản wxuất, wphân wphối wđiện wkhí wđốt wcũng wnhư wxử wlý wnước wthải,
wrác wthải wchỉ wở wmức wđộ whạn wchế. wNhìn wchung, wso wvới w5 wtỉnh wcòn wlại, wthì wmức wđộ wbao wphủ wkhi
wtham wgia wvào wcác wlĩnh wvực wcủa wYên wBái, wSơn wLa wlà wtốt wnhất, wcòn wsự wtham wgia wcủa wcác wdoanh wnghiệp wở wĐiện wBiên, wLai wChâu, wLào wCai wlà wkém whơn wso wvới wcác wtỉnh wcòn wlại.
Khi wso wsánh wtình wtrạng whoạt wđộng wcủa wcác wcơ wsở wsản wxuất wtrong wlĩnh wvực wcông
wmiền wnúi wTây wBắc. wHệ wthống wkênh wmương whỗ wtrợ wphát wtriển wnông wnghiệp wcủa wkhu wvực
wTây wBắc wđược wquan wtâm wđầu wtư wphát wtriển. wBáo wcáo wLao wđộng wviệc wlàm wnăm w2016 wcủa
wTổng wcục wthống wkê wcho wbiết, wnăm w2016, wtrong wkhi wtỷ wlệ wchiều wdài wkênh wmương wđược wkiên
wkế whóa wcủa wcả wnước wchỉ wđạt w34,78%, wthì wmức wđô wcủa wkhu wvực wmiền wnúi wphía wbắc wlà wcao
whơn wnhiều, w48,44%. wKhi wnhìn wvào wmức wđộ wkiên wcố whóa wkênh wmương wcủa wtừng wtỉnh wcủa
wnăm w2016, wngười wta wthấy wrằng wtỷ wlệ wchiều wdài wkênh wmương wđã wđược wkiên wcố whóa wở w6 wtỉnh
wTây wBắc wđều wcao whơn wmức wTrung wbình wcủa wcác wtỉnh wmiền wnúi wphía wbắc wvà wcả wnước. wTuy
wnhiên wbáo wcáo wcũng wchỉ wra wrằng, wtỷ wlệ wchiều wdài wkênh wmương wcần wđược wkiên wcố whóa wcủa w6 wtỉnh wnày wcũng wrất wkhác wnhau wso wvới wmặt wbằng wchung wcủa wnước whay wcủa wkhu wvực wmiền wnúi
wphía wbắc. wNếu wnhư wHòa wBình, wLào wCai, wLai wChâu wlà w3 wtỉnh wmà wtỷ wlệ wchiều wdài wkênh wmương wcần wđược wkiên wcó whóa wthấp whơn wso wvới wcả wnước wthì w3 wtỉnh wcòn wlại wcó wtỷ wlệ wchiều wdài wkênh wmương wcần wđược wkiên wcố whóa wlại wcao whơn wso wvới wcả wnước, wvà wthậm wchí wcòn wcao whơn wcả wso wvới wkhu wvực wmiền wnúi wphía wBắc.
Về whỗ wtrợ wđối wvới wphát wtriển wkinh wtế wkhu wvực wnông wthôn, wtrên wđịa wbàn wcác wxã wkhu wvực
73
ảng w3.9: wTình whình wkiên wcố whóa wkênh wmư ng wcủa wkhu wvực wTây w ắc
Số Tỷ wlệ Tỷ wlệ
wtrạm
Tổng wchiều Chiều wdài Chiều wdài
wbơm
wdài wkênh w
kênh wmƣơng kênh wmƣơng
wmƣơng
wbình wquân w1
đã wđƣợc kiên wcố whóa cần wđƣợc kiên wcố whóa
wxã
wTrung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc
Cả wnước 193 w035 34,78 36,92 2,01
44 w316 48,44 46,98 0,84
wTây wBắc
Trong wđó wkhu wvực wnông wthôn
w 3 w535
w 48,03
w 31,20
w 0,61
Hòa wBình
Sơn wLa 3 w119 48,03 49,86 0,16
Điện wBiên 1 w966 51,98 42,73 0,12
Lai wChâu 1 w934 56,67 33,76 0,02
Lào wCai 3 w689 68,45 29,98 0,01
Yên wBái 3 w172 49,62 50,25 0,14
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016) w w
wNếu wnhư wmức wTrung wbình wcủa wcả wnước wvề wsố wtrạm wbơm wbình wquân wxã wlà w2.01 wtrạm wbơm,
wtuy wnhiên wở wcác wtỉnh wmiền wnúi wTây wBắc wsố wtrạm wbơm wbình wquân wxã wcó wtỉnh wchỉ wđạt wmức
w0,01 wtrạm wbơm w/xã wnhư wtrường whợp wcủa wLào wCai, whay wLai wChâu. wMức wđộ wbình wquân wvề wsố
wtrạm wbơm wcủa wHòa wBình wlà wcao whơn wrất wnhiều wlần wso wvới whai wtỉnh wLào wCai, wLai wChâu, wtuy
wnhiên wthì wcũng wcòn wthấp whơn w3 wlần wmức wbình wquân wcủa wcả wnước.
So wvới wcả wnước, wsố wtrạm wbơm wbình wquân wxã wở wcác wtỉnh wTây wBắc wvào wloại wrất wthấp.
wcó wcán wbộ wthú wy wcao whơn wmặt wbằng wchung wcủa wcả wnước. wThậm wchí wtheo wbáo wcáo wnăm w2016, wĐiện wBiên wđược wbiết wđến wnhư wtỉnh wthành wmà w100% wsố wxã wcó wcán wbộ wkhuyến wnông wlâm wngư wcũng wnhư wcán wbộ wthú wy. wTuy wnhiên, wvề wtình wtrạng wxã wcó wngười whành wnghề wthú wy wtư wnhân, wkết
wquả wđiều wtra wcho wthấy, wtỷ wlệ wxã wcó wngười whành wnghề wthú wy wcủa wcác wtỉnh wTây wBắc wlại wthấp whơn wrất wnhiều wso wvới wmặt wbằng wchung wcả wnước. wTrong wđó, wLai wChâu wvà wĐiện wBiên wlà whai wtỉnh wmà wtỷ
wlệ wxã wcó wngười whành wnghề wtư wnhân wvề wthú wy wcó wtỷ wlệ wthấp wnhất, wchỉ wkhoảng w3-6% wsố wxã wtrên wđịa wbàn wtỉnh wcó wngười whành wnghề wthú wy wtư wnhân.
Về wtình wtrạng whỗ wtrợ wphát wtriển wnông wnghiệp wvới wđội wngũ wcán wbộ whộ wtrợ wchuyên wmôn, wbáo wcáo wcủa wTổng wcục wthống wkê wcho whay, wso wvới wmặt wbằng wchung wcả wnước, wcác wtỉnh wmiền wnúi wTây wBắc wđược wbiết wđến wnhư wlà wđịa wbàn wmà wtỷ wlệ wxã wcó wcán wbộ wkhuyến wnông, wlâm, wngư, wcũng wnhư wxã
74
ảng w3.10: wTỷ wlệ wxác wcó wcán wbộ whỗ wtrợ wphát wtriển wnông wnghiệp
Tỷ wlệ w Tỷ wlệ w w
wTỷ wlệ w
Xã wcó wcán wbộ w Xã wcó w Xã wcó wngƣời w
w
khuyến wnông, w cán wbộ w hành wnghề w
lâm, wngƣ thú wy wtƣ wnhân thú wy
wTrung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc
91,36 97,32 59,77 Cả wnước
98,07 98,47 36,49
100,00 98,43 45,03 Hòa wBình
97,87 99,47 14,36 Sơn wLa
100,00 100,00 5,17 Điện wBiên
98,96 97,92 3,13 Lai wChâu
99,30 98,60 16,78 Lào wCai
98,09 99,36 35,03 Yên wBái
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016) w w
wkê wcho wthấy, wSơn wLa wlà wtỉnh wcó wnhiều wchợ wnhất wcòn wLai wChâu wlà wtỉnh wcó wít wchợ wnhất. wTuy
wnhiên wnếu wxét wtỷ wlệ wsố wxã wcó wchợ wkiên wcố wnhiều wnhất wtrên wtổng wsố wchợ wthì wLai wChâu wlại wnổi
wlên wlà wtỉnh wđứng wđầu; wcòn wĐiện wBiên wlà wtỉnh wmà wcó wtỷ wlệ wchợ wđược wxây wdựng wkiên wcố wtrên
wtổng wsố wchợ wtrên wđịa wbàn wcó wtỷ wlệ wthấp wnhất, wdưới w50%. wYên wBái wlà wtỉnh wcó wnhiều wchợ
whàng wngày wđược wxây wdựng wkiên wcố whóa wnhiều wnhất.
Về wtình wtrạng wchợ wcủa wkhu wvực wnông wthôn wTây wBắc, wbáo wcáo wcủa wTổng wcục wThống
Bảng w3.11: wTình wtrạng wchợ wở wkhu wvực wnông wthôn wmiền wnúi wTây w ắc
Chợ wđƣợc wxây Chợ whằng wngày
Tổng wsố wchợ Tổng wsố wxã
wdựng wkiên wcố, wbán wkiên wcố
wđƣợc wxây wdựng wkiên wcố, wbán wkiên wcố
Cả wnước 8 w978 7 w414 4 w955 3 w900
Hòa wBình 191 74 48 12
Sơn wLa 188 79 33 11
Điện wBiên 116 26 11 7
Lai wChâu 96 11 10 10
Lào wCai 143 53 44 12
Yên wBái 157 68 48 15
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016) w w
75
wbáo wcáo wthống wkê wcho wthấy, wnăm w2016 wtrên wđịa wbàn w891 wxã wcủa wTây wBắc, wcó w58 wxã wcó
wngân whàng, wchi wnhánh wngân whàng, whoặc wquỹ wtín wdụng wnhân wdân wđóng wtrên wđịa wbàn. wTuy
wnhiên wbáo wcáo wcũng wchỉ wra wrằng, wkhông wphải wviệc wcó wnhiều wtổ wchức wtín wdụng wđóng wtrên wđịa wbàn whơn, wthì wnhu wcầu wvề wvay wvốn wcủa wngười wdân wsẽ wcao whơn wso wvới wnhững wxã wkhác. w
Về wtình wtrạng wtiếp wcận wcủa wngười wdân wnông wthôn wTây wBắc wđến whệ wthống wtín wdụng,
wlệ whộ wcó wnhu wcầu wvay wtín wdụng wthấp wnhất wtrong wnăm w2016; wĐiện wBiên wlà wtỉnh wmà wcó wtỷ wlệ
whộ wcó wnhu wcầu wvay wtín wdụng wlà wnhiều wnhất. wCòn wnhìn wvào wbáo wcáo wvề wtỷ wlệ whộ wđược wvay wvốn, wHòa wBình wlà wtỉnh wmà wtỷ wlệ whộ wgia wđình wkhu wvực wnông wthôn wbị wtừ wchối wkhoản wvay wtín
wdụng wít wnhất, wtrong wkhi wđó, wĐiện wBiên wlà wtỉnh wmà wtỷ wlệ whộ wbị wtừ wchối wkhoản wvay wtín wdụng
wnhiều wnhất, wkhi wmà wgần w½ wsố whộ wbị wtừ wchối whồ wsơ wvay wtín wdụng. wTại wvùng wnông wthôn wcác
wtỉnh wTây wBắc, whơn w90% wtiền wvay wcủa wngười wdân wđược wgiải wngân wbởi wngân whàng wchính wsách wtrên wđịa wbàn w wcác wxã wthuộc wtỉnh wĐiện wBiên wvà wLai wChâu; wở w4 wtỉnh wcòn wlại, wkhoảng w30% wsố wtiền wsẽ wdo wngân whàng wthương wmại wđảm wnhận; wtỷ wlệ wcác whộ wđược wgiải wngân wbởi wcác
wquỹ wtín wdụng, wquỹ whỗ wtrợ wchỉ wchiếm wmột wtỷ wlệ wrất wnhỏ; wthậm wchí wcòn wthấp whơn wrất wnhiều wso
wvới wviệc wcác whộ wgia wđình wcó wthể wvay wtừ wcác wnguồn wkhác. w
Khi wnhìn wvào wnhu wcầu wvay wtín wdụng wcủa wtừng wtỉnh wở wTây wBắc, wYên wBái wlà wtỉnh wmà wtỷ
ảng w3.12: wTình whình wtiếp wcận wtín wdụng wcủa wngười wdân wnông wthôn wTây w ắc
Trong wđ
Cụ wthể wlà
Tỷ wlệ whộ
Tỷ wlệ whộ
wkhông wđƣợc
Ngân whàng
Ngân whàng
Quỹ
Nguồn
wđƣợc wvay
hỗ wtrợ
khác
wvốn
Tỷ wlệ whộ wcó wnhu wcầu wvay wvốn wtrong w12 wtháng wtrên wđịa wbàn w
wvay wvốn
wthƣơng wmại
wchính wsách
Cả wnước
Xã wcó wngân whàng, wchi wnhánh wngân whàng, wquỹ wtín wdụng wnhân wdân 1 w806
30,14
73,10
26,90
34 w,12
52 w,36
3 w,78
9 w,74
wTrung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc
205
36,50
70,38
29,62
21,10
69,78
2,14
6,98
Hòa wBình
13
39,80
81,69
18,31
28,01
66,67
0,28
5,04
Sơn wLa
12
51,44
64,16
35,84
21,20
72,82
0,75
5,24
Điện wBiên
6
53,33
53,29
46,71
2,88
93,83
0,82
2,47
Lai wChâu
3
34,75
78,91
21,09
8,62
91,38
-
-
Lào wCai
8
34,54
70,63
29,37
25,25
70,30
0,50
3,96
Yên wBái
16
33,13
62,54
37,46
20,29
65,70
5,80
8,21
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016) w w
76
3.2.2. wViệc wlàm wcủa wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wgiai wđoạn w2006-2016
Về wtình wtrạng wtham wgia wthị wtrường wlao wđộng w
wcó wviệc wlàm w(đang wlàm wviệc) wtrong wtổng wsố wdân wcó wkhả wnăng wlao wđộng wđược wquy wđịnh wvà whiện wđang wsống wtại wViệt wNam. wCũng wtheo wbáo wcáo wnày, wtỷ wlệ wngười wcó wviệc wlàm wở wkhu wvực
wnông wthôn wcao whơn wmức wTrung wbình wcủa wthành wthị wvà wcả wnước. wNếu wnhư wtrong wkhu wvực
wnông wthôn, wtỷ wlệ wngười wcó wviệc wlàm wtừ w15 wtuổi wtrở wlên wtrên wtổng wsố wlao wđộng wở wkhu wvực
wnông wthôn wlà w79,5%, wcon wsố wnày wphản wánh wmức wTrung wbình wvề wtỷ wlệ wviệc wlàm wở wkhu wvực wnông wthôn wcả wnước wthấp whơn wso wvới wtỷ wlệ wlao wđộng wtừ w15 wtuổi wtrở wlên wcó wviệc wlàm wở wkhu
wvực wmiền wnúi wTây wBắc. wBáo wcáo wchỉ wra, wở whầu whết wcác wtỉnh wTây wBắc wtỷ wlệ wdân wsố wtừ w15 wtuổi
wtrở wlên wcó wviệc wlàm wvà wlàm wviệc wlà wtrên w87%, wthậm wchí wcó wtỉnh wcòn whơn w93%. wKhi wnhìn wvào wtừng wtỉnh, wngười wta wthấy wrằng wtỷ wlệ wnam wgiới wcó wviệc wlàm wvà wtham wgia wlao wđộng wnhiều
whơn wlà wnữ wgiới.
Theo wbáo wcáo wcủa wTổng wcục wThống wkê w2016, wtrên wtoàn wquốc, wcó w75,6% wtỷ wlệ wngười
ảng w3.13: wTỷ wsố wviệc wlàm wtrên wdân wsố wcủa wdân wsố wtừ w15 wtu i wtrở wlên
Tổng wsố Nông wthôn
w
Chung Nam Nữ Chung Nam Nữ
Tỷ wlệ wchung wnăm w2006 - - - - - -
Tỷ wlệ wchung wnăm w2011 81,7 85,0 78,3 85,1 87,7 82,3
75,6 80,6 71,0 79,5 83,9 75,4 Tỷ wlệ wchung wnăm w2016 w
wBắc
Khu wvực wTrung wdu wvà wmiền wnúi wphía
84,0 85,8 82,2 86,9 88,5 85,3
Hòa wBình 86,7 89,2 84,4 88,8 91,3 86,4
Sơn wLa 85,6 86,9 84,3 87,1 87,9 86,3
Điện wBiên 90,5 91,1 89,9 93,0 93,6 92,5
Lai wChâu 92,4 93,4 91,5 93,4 94,4 92,5
Lào wCai 85,5 87,7 83,2 90,5 92,1 88,9
Yên wBái 87,4 89,2 85,6 90,4 92,1 88,7
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016)
wBắc wthấp whơn wsố wgiờ wlàm wviệc wbình wquân wcủa wlao wđộng wcả wnước, wthậm wchí wlà wso wvới wcả wkhu
Xét wvề wthời wgian wlàm wviệc, wnhìn wchung wsố wgiờ wlàm wviệc wcủa wlao wđộng wnông wthôn wTây
wvực wtrung wdu wmiền wnúi wphía wBắc, wngoại wtrừ wlao wđộng wnông wthôn wở wtỉnh wSơn wLa wvà wYên
wBái. wXét wtrong wcùng wmột wtỉnh, wsố wgiờ wlàm wviệc wbình wquân wtrong wtuần wcủa wlao wđộng wnông
wthôn wtheo wbáo wcáo wcủa wTổng wcục wThống wkê wthường wthấp whơn wsố wgiờ wlàm wviệc wbình wquân
wtuần wcủa wlao wđộng wkhu wvực wthành wthị wcủa wtình wđó, wngoại wtrừ wtrường whợp wYên wBái.
77
ảng w3.14: wSố wgiờ wlàm wviệc wquân wcủa wlao wđộng wnông wthôn wTây w ắc
Chung Nông wthôn
Bình wquân wchung wcả wnước w2006 - -
Bình wquân wchung wcả wnước w2011 45,6 44,7
Bình wquân wchung wcả wnước w2016 44,9 43,6
Trung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc 44,8 44,7
40,9 40,6 Hòa wBình
46,0 46,0 Sơn wLa
39,4 38,7 Điện wBiên
39,9 39,8 Lai wChâu
42,4 42,2 Lào wCai
44,5 44,7 Yên wBái
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016)
wvà wdưới w40h/tuần, wbáo wcáo wcủa wTổng wcục wThống wkê wchỉ wra, wtỷ wlệ wlao wđộng wnông wthôn wở
wĐiện wBiên wcó wsố wgiờ wlàm wviệc wtrên w40h/tuần wlà wthấp wnhất wcủa wkhu wvực wTây wBắc, wtrong wkhi
wđó wSơn wLa wlà wtỉnh wmà wtỷ wlệ wlao wđộng wnông wthôn wcó wsố wgiờ wlao wđộng wtrên w40 wtiếng wtrên wtuần
wlại wlà wcao wnhất. w wKhi wso wsánh wgiữa wsố wgiờ wlàm wviệc wcủa wlao wđộng wnông wthôn wvới wsố wgiờ wlao
wđộng wbình wquân wcủa wlao wđộng wtoàn wtỉnh, wbáo wcáo wthống wkê wcũng wchỉ wra wthời wgian wlàm wviệc
wTrung wbình wchung wcủa wtình wluôn wcao whơn wthời wgian wlàm wviệc wchung wcủa wkhu wvực wnông
wthôn wtrên wcùng wđịa wbàn.
Khi wphân wchia wthời wgian wlàm wviệc wcủa wlao wđộng wnông wthôn wtheo wmức wtrên w40h/tuần
78
ảng w3.15: wTỷ wlệ wlao wđộng wtừ w15 wtu i wtrở wlên wlàm wviệc wnăm w2016
Chung Nông wthôn
Trên w40h Dƣới w40h Trên w40h Dƣới w40h
Cả wnước 22.2 77.8 27 73.0
Trung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc 21.1 78.9 22.5 77.5
Hòa wBình 30.1 69.9 32.3 67.7
Sơn wLa 15.4 84.6 15.1 84.9
Điện wBiên 39.9 60.1 41.1 58.9
Lai wChâu 36.7 63.3 38.4 61.6
Lào wCai 24.8 75.2 27.2 72.8
Yên wBái 15.5 84.5 16.2 83.8
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016)
wnông wthôn wcác wtỉnh wTây wBắc wnói wriêng wkhông wchỉ wít whơn wso wvới wkhu wvực wđô wthị, wmà wtỷ wlệ
wthiếu wviệc wlàm wcủa wlao wđộng wtrong wđộ wtuổi wcủa wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wcũng wnhiều
whơn wkhu wvực wđô wthị wtrên wđịa wbàn. wXét wriêng wcác wtỉnh wTây wBắc, wĐiện wBiên wlà wtỉnh wmà wcó wtỷ
wlệ wthiếu wviệc wlàm wcủa wlao wđộng wnông wthôn wlà wcao wnhất. wHòa wBình wlà wtỉnh wđứng wngay wở wvị
wtrí wtiếp wtheo. wTrong wkhi wđó wSơn wLa wlà wtỉnh wmà wcó wtỷ wlệ wthiếu wviệc wlàm wcủa wlao wđộng wnông
wthôn wthấp wnhất wkhu wvực.
Thời wgian wlàm wviệc wcủa wlao wđộng wkhu wvực wnông wthôn wnói wchung, wlao wđộng wkhu wvực
wthất wnghiệp wcao wnhất wcủa wkhu wvực wTây wBắc. wĐáng wlưu wý wmặc wdù wlà wtỉnh wmà wlao wđộng wthiếu
wviệc wlàm wtrên w40giờ/tuần, wlao wđộng wthiếu wviệc wlàm wnhiều wnhất wkhu wvực, wnhưng wĐiện wBiên
wlại wlà wtỉnh wmà wtỷ wlệ wlao wđộng wnông wthôn wrơi wvào wtình wtrạng wthất wnghiệp wlại wthấp wnhất wTây
wBắc. wSo wvới wmặt wbằng wchung wcủa wkhu wvực wnông wthôn wcả wnước, wtỷ wlệ wlao wđộng wthất wnghiệp
wở wkhu wvực wnông wthôn wTây wBắc wlà wtương wđối wthấp wvà wthậm wchí wthấp whơn wcả wvùng wTrung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc.
Xét wvề wtình wtrạng w wthất wnghiệp, wSơn wLa wlà wtỉnh wmà wlao wđộng wnông wthôn wcó wmức wđộ
79
ảng w3.16: wTỷ wlệ wthiếu wviệc wlàm wcủa wlao wđộng wnông wthôn wTây w ắc
Lao wđộng w Lao wđộng wtừ w15 wtuổi wtrở wlên trong wđộ wtuổi
Nông Chung Nông wthôn Chung
wthôn
Bình wquân wcả wnước w wnăm w2006 - - 6,06* 6,3*
Bình wquân wcả wnước w wnăm w2011 - - 3,52 3,56
Bình wquân wcả wnước w wnăm w2016 1,57 1,96 2,12 1,66
Trung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc 1,41 1,53 1,67 1,53
Trong wđó wkhu wvực wTây wBắc
Hòa wBình 2,56 2,85 3,18 2,86
Sơn wLa 0,29 0,30 0,30 0,28
Điện wBiên 8,25 9,13 9,66 8,72
Lai wChâu 0,90 0,95 1,01 0,96
Lào wCai 0,54 0,53 0,58 0,58
Yên wBái 0,44 0,44 0,50 0,50
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2007, w2016)
wtình wtrạng wthất wnghiệp wở wkhu wvực wnông wthôn wluôn wthấp whơn wkhu wvực wđô wthị. wNhư wvậy wnói
wcách wkhác, wlao wđộng wở wkhu wvực wnông wthôn wTây wBắc, wmặc wdù wthời wgian wlàm wviệc wcó wthấp
whơn wso wvới wkhu wvực wđô wthị wtrên wđịa wbàn, wtỷ wlệ wthiếu wviệc wlàm wcủa wlao wđộng wnông wthôn wluôn
wcao whơn wso wvới wkhu wvực wđô wthị, wtuy wnhiên wtình wtrạng wthất wnghiệp wcủa wlao wđộng wnông wthôn
wTây wBắc wluôn wít whơn wsơ wvới wtình wtrạng wthất wnghiệp wcủa wlao wđộng wđô wthị wtrên wđịa wbàn.
So wvới wtình wtrạng wthất wnghiệp wchung wcủa wtừng wtỉnh, wbáo wcáo wthống wkê wchỉ wra wrằng
80
ảng w3.17: wTỷ wlệ wthất wnghiệp wlàm wcủa wlao wđộng wnông wthôn wTây w ắc
Lao wđộng wtừ w15 wtuổi wtrở Lao wđộng wtrong wđộ wtuổi
wlên
Chung Nông wthôn Chung Nông wthôn
w2006
Bình wquân wcả wnước w wnăm
- - 2,82 2,14
Bình wquân wcả wnước w wnăm w2011 1,60 1,20 1,80 1,26
w2016
Bình wquân wcả wnước w wnăm
2,10 1,67 2,30 1,84
Trung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc 1,06 0,69 1,17 0,77
Hòa wBình 0,50 0,42 0,56 0,47
Sơn wLa 0,83 0,66 0,90 0,72
Điện wBiên 0,46 0,10 0,50 0,11
Lai wChâu 0,33 0,12 0,35 0,13
Lào wCai 1,36 0,31 1,44 0,34
Yên wBái 0,91 0,57 1,01 0,64
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2007, w2011, w2016)
wtrạng wtham wgia whoạt wđộng wkinh wtế wcủa wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wlà wở wlĩnh wvực
wnông wnghiệp, wkhi wmà wtối wthiểu w70% wcác whộ wgia wđình wlàm wnông wnghiệp wtheo wbáo wcáo wcủa
wtổng wcục wthống wkê w2016, wvà wđây wcũng wlà wkhu wvực wdo wđiều wkiện wtự wnhiên wđặc wthù wkhông wcó whộ wgia wđình wnào wtham wgia whoạt wđộng wdiêm wnghiệp. wBáo wcáo wthống wkê wcũng wcho whay wtrong
w6 wtỉnh wTây wBắc, wSơn wLa, wLai wChâu wlà w2 wtỉnh wmà wtỷ wlệ whộ wgia wđình wcó wlao wđộng wgắn wvới wnông wnghiệp wchiếm wtỷ wlệ wcao wnhất, wgần w90%, wtrong wkhi wđó wYên wBái wlà wtỉnh wmà wcó wtỷ wlệ whộ wgia wđình wthoát wly whoạt wđộng wnông wnghiệp wcao wnhất, wkhi wchỉ wcòn wkhoảng w70% wsố whộ wgắn wbó wvới wnghề wnông.
Cũng wgiống wnhư wphần wlớn wlao wđộng wở wkhu wvực wTrung wdu wvà wmiền wnúi wphái wBắc, wtình
81
ảng w3.18: wTình wtrạng wtham wgia whoạt wđộng wkinh wtế wcủa wcác whộ wgia wđ nh wở wkhu wvực
wnông wthôn wTây w ắc
wDịch w
wNông
wLâm
wThuỷ
wCông
wXây w
wThƣơng
wVận
vụ
wHộ
nghiệp nghiệp sản nghiệp
wdựng nghiệp
tải khác khác
w w
Cả wnước w2006 52,8 13,8 5,7 11,3 3,3 4,2 8,9
wTrung wdu wvà wmiền
wnúi wphía wBắc
Cả wnước w2016 49,00 0,69 3,97 14,29 6,09 7,85 2,65 9,08 6,31
74,08 0,96 0,36 6,83 3,05 4,34 1,40 6,10 2,88
Hòa wBình 76,83 0,99 0,48 3,61 3,20 4,43 1,27 7,44 1,75
Sơn wLa 89,83 0,02 0,32 0,73 0,80 2,74 0,58 4,05 0,93
Điện wBiên 86,74 0,05 0,18 0,51 1,50 2,74 0,53 6,78 0,97
Lai wChâu 89,10 0,21 0,10 0,75 0,85 2,38 0,36 5,55 0,70
Lào wCai 79,00 0,55 0,46 2,69 2,64 4,63 1,68 6,47 1,88
Yên wBái 70,13 5,91 0,60 4,53 4,63 4,85 1,38 5,28 2,69
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2007, w2016)
wnghiệp wcao wnhất; wtrong wkhi wđó wtỷ wlệ whộ wgia wđình wtham wgia wcác whoạt wđộng wlâm wnghiệp wở
wSơn wLa wvà wĐiện wBiên wlại wchiếm wmột wtỷ wlệ wrất wnhỏ. wNhìn wchung, wtrên wđịa wbàn w6 wtỉnh, wngoài
wtham wgia whoạt wđộng wnông wnghiệp wlao wđộng wcủa wcác whộ wgia wđình wkhu wvực wnông wthôn wchủ
wyếu wtham wgia wcác whoạt wđộng wthương wmại wvà wdịch wvụ wkhác; wtỷ wlệ wlao wđộng wcủa wcác whộ wgia
wđình wtham wgia wcác whoạt wđộng wphi wnông wnghiệp wnhư wnuôi wtrồng wthủy wsản, wxây wdựng whay wvận wtải wchỉ wchiếm wmột wtỷ wlệ wnhỏ wso wvới whoạt wđộng wphi wnông wnghiệp wliên wquan wđến wthương wmại wvà wdịch wvụ wđược wthực whiện wtrên wđịa wbàn.
Trong w6 wtỉnh wTây wBắc, wYên wBái wlà wtỉnh wcó whộ wgia wđình wtham wgia whoạt wđộng wlâm
wqua wđào wtạo. wỞ wcác wtỉnh wTây wBắc, wtình wtrạng wlao wđộng wđã wqua wđào wtạo wsơ wcấp wnghề wđược wcấp wchứng wchỉ, whoặc wđã wqua wđào wtạo wnhưng wtheo whình wthức wngắn whạn wkhông wcó wchứng wchỉ wtương wđối wkhác wbiệt wgiữa wcác wtỉnh. wNếu wnhư wHòa wBình wlà wtỉnh wmà wtỷ wlệ wlao wđộng wđã wqua
Xét wvề wtrình wđộ wchuyên wmôn wkỹ wthuật wcủa wlao wđộng, wbáo wcáo wthống wkê wcho wthấy, wtrong wkhi wtỷ wlệ wlao wđộng wnông wthôn wcả wnước wchưa wqua wđào wtạo wở wmức w66%, wthì wtình wtrạng wlao wđộng wnông wthôn wchưa wqua wđào wtạo wcủa wcác wtỉnh wTây wBắc wcao whơn wrất wnhiều wvới wtỷ wlệ wtối wthiểu wlà w87,4% wvà wthậm wchí wcó wtỉnh wcòn wcó wkhoảng w90,6% wlao wđộng wnông wthôn wchưa
wđào wtạo wnghề wngắn whạn wtheo whình wthức wđược wcấp wchứng wchỉ whoặc wkhông wcấp wchứng wchỉ
wnhiều wnhất, wchiếm wgần w10% wtổng wsố wlao wđộng wxét wtheo wtrình wđộ wchuyên wmôn wkỹ wthuật, wthì
wLai wChâu wvà wSơn wLa wlà whai wtỉnh wmà wtỷ wlệ wlao wđộng wxét wtheo wtrình wđộ wchuyên wmôn wkỹ wthuật
wđược wđừao wtạo wngắn whạn, wđào wtạo wnghề wđạt wmức wthấp wnhất wvới wkhoảng w2,5% wlao wđộng wtoàn wtỉnh.
82
ảng w3.19: wLao wđộng wnông wthôn wTây w ắc wphân wtheo wtrình wđộ wchuyên wmôn wkỹ wthuật
Đã Đã wqua Trung
wqua
wđào wtạo
wcấp
Cao Chƣa
wđào
Đại
wnhƣng
wchuyên
wđẳng,
wqua
wtạo wcó
whọc
Số wngƣời Khác
wđào
wchứng
wtrở
wkhông wcó wbằng,
wcao wđẳng
wnghiệp, wtrung
wtạo
wchỉ wvà
wlên
wnghề
wchứng w chỉ
wcấp wnghề
wsơ wcấp wnghề
Lao wđộng wnông w
46499000 82,5 - 5,3 5,5 1,9 4,9 -
thôn wcả wnước w 2006
Lao wđộng wnông w
47186000 84,6 - 4,0 3,7 1,7 6,1
thôn wcả wnước w 2011 w
Lao wđộng wnông w
31016720 65,86 18,27 4,74 3,85 3,26 3,96 0,06
thôn wcả wnước w 2016
Trung wdu wvà w
5 w312 w232 76,47 9,57 3,95 4,25 2,83 2,85 0,08
miền wnúi w phía wBắc
Hòa wBình 397 w721 80,01 5,98 3,37 4,58 3,13 2,82 0,11
Sơn wLa 569 w600 90,43 0,87 1,70 3,21 1,80 1,87 0,12
Điện wBiên 248 w724 87,46 1,05 1,94 4,36 2,49 2,64 0,06
Lai wChâu 182 w913 90,65 0,59 2,13 3,56 1,45 1,56 0,06
Lào wCai 283 w578 87,40 1,89 2,34 3,94 2,21 2,05 0,17
Yên wBái 350 w420 86,34 2,40 3,98 3,23 1,99 1,99 0,07
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016)
Xét wtheo wtình wtrạng wlao wđộng wcó wtrình wđộ wtừ wtrung wcấp wnghề wtrở wlên, wthì wHòa wBình wvà wĐiện wBiên wlà whai wđịa wphương wcó wtỷ wlệ wlao wđộng wcó wtrình wđộ wtừ wtrung wcấp wtrở wlên wlà wcao
wnhất; wtrong wkhi wđó wYên wBái wvà wSơn wLa wlà whai wtỉnh wcó wtỷ wlệ wlao wđộng wđạt wtrình wđộ wtừ wtrung
wcấp wtrở wlên wlà wít wnhất. wDo wtrình wđộ wlao wđộng wkhông wcao, wnên wphần wlớn wlao wđộng wở wkhu wvực
wmiền wnúi wphía wBắc wnói wchung, wlao wđộng wở wcác wtỉnh wTây wBắc wnói wriêng wtham wgia wcác whoạt
wđộng wtheo whình wthức wsinh wkế w(tự wlàm wnông wnghiệp), whoặc wlàm wcác wcông wviệc wcủa wgia wđình. wSố wlao wđộng wcó wkhả wnăng wđi wlàm wthuê whưởng wlương wchiếm wtỷ wlệ wkhông wcao; wđặc wbiệt wlà wsố
wlao wđộng wcó wkhả wnăng wtự wlàm wchủ wchỉ wchiếm wmột wtỷ wlệ wrất wnhỏ wtrong wtổng wsố wlao wđộng wtrên
wđịa wbàn. wThêm wvào wđó, wở wkhu wvực wnày, wtỷ wlệ wlao wđộng wtham wgia wcác whợp wtác wxã wcòn wít whơn
wtỷ wlệ wlao wđộng wcó wkhả wnăng wtự wlàm wchủ.
83
ảng w3.20: wVị wthế wviệc wlàm wcủa wlao wđộng
Cả wnƣớc
w2011
2006 2016 Nông wthôn wmiền wnúi wphía wbắc
Chủ wcơ wsở 3,3 2,9 2,8 0,7
Tự wlàm 53,0 43,9 39,9 47,7
Lao wđộng wgia wđình 12,8 16,9 16,1 31,3
Làm wcông wăn wlương 30,5 34,6 41,2 20,2
Xã wviên whợp wtác wxã 0,7 - 0,0 0,1
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016)
3.3. wKhung wnghiên wcứu wvề wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu
wvực wTây wBắc
3.3.1. wThiết wkế wkhung wnghiên wcứu
wquan wđiểm wcủa wSana wEl wHarbia, wGilles wGrolleaub w(2012), wN. wGregory wMankiw, w2003),
wLê wXuân wBá w(2006), wBùi wTôn wHiến w(2015), wHồ wThị wDiệu wÁnh w(2015) w... wvề wcác wloại whình wviệc wlàm wcủa wngười wlao wđộng. wKhung wnghiên wcứu wvề wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới
wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wđược wxây wdựng wdựa wtrên wnền wtảng wnguyên wlý wvề wchính wsách w(Nguyễn wThị wNgọc wHuyên, wĐoàn wThị wThu wHà, w2008), wbộ wtiêu wchí wđánh wgiá wchính wsách wcủa wLinda wG wMorra wImas w(2009), wNgân whàng wthế wgiới w(1996), wVũ wCao wĐàm wcùng wcác wcộng wsự w(2011), wNgân whàng wthế wgiới w(2013), wBan wQuản wlý wTrung wƯơng wcác wDự wán wThuỷ wlợi w- wCPO w(2016) w…
Trên wcơ wsở wkhung wlý wthuyết wcủa wScoones w(1998), wDIFD w(2001), wkết whợp wvới wcác
wtài wnhấn wmạnh wđến w3 wnhóm wchính wsách wbộ wphận wgồm w(i) wHướng wnghiệp wvà wgiới wthiệu wviệc
Xuất wphát wtừ wcác wcách wphân wloại wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wkhi whọ wtham wgia wvào wthị wtrường wlao wđộng wđể wđưa wra wcác wgiải wpháp wchính wsách wnhằm whỗ wtrợ wlao wđộng wnông wthôn; wđề
wlàm, w(ii) wĐào wtạo wnghề wvà w(iii) wTín wdụng. wChính wsách wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông
wthôn wnói wchung, wvới wkhu wvực wTây wBắc wnói wriêng wchịu wảnh whưởng wbởi w4 wnhóm wyếu wtố: wnhư
wmôi wtrường wvĩ wmô, wchủ wthể wban whanh wvà wthực wthi wchính wsách, wbản wthân wchính wsách wvà wnhận
wthức wcủa wđối wtượng wthụ whưởng wchính wsách.
Xu
Nội wdung wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn
wphát whướng wtriển wkinh wtế wxã whội wkhu wvực wTây wBắc
Tác
84
Đánh wgiá w Kết wquả wcủa wthực whiện wchính wsách w(đầu wra wcủa wchính wsách: wsố wcơ wsở wđào wtạo wnghề, wsố wviệc wlàm wđược wgiới wthiệu, wsố wngười wđược wtiếp wcận wtới wtín wdụng) wđộng w(đến
wcủa wtình
Căn wcứ wMục wtiêu wChủ wthể wban whành Nguyên wtắc wChính wsách wbộ wphận w Hướng wnghiệp
Dự wbáo wbiến wđộng wlao wđộng wvà wtình wgia wtham wtrạng wngành wkinh wtế wở wkhu wvực wTây wBắc wtrong wđoạn wgiai wtới
wnghèo
wđói,
wvà wgiới wthiệu wviệc wlàm Đào wtạo wnghề w w Tín wdụng w
wchính wsách wtrạng wviệc wlàm, wđến wbiến wđổi wthu wnhập wnội wsinh; wtình wtrạng wđến wđiều wkiện wsống wcác whộ wgia wđình wkhu wvực wnông wthôn wTây wBắc) w Nguyên wnhân w
Yếu wtố wảnh whƣởng wđến wchính wsách Từ wnăng wlực whoạch wđịnh wvà wthực
wthi wchính wsách
Từ wmôi wtrường wvĩ wmô wvà wbản wthân
wchính wsách
Giải wpháp whoàn wthiện wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc Quan wđiểm wxây wdựng wmô whình whỗ wtrợ wviệc
Từ wbản wthân wngười wlao wđộng
wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wđến w2030
Với wnhững wngười wcòn wtuổi wtham wgia wlao wđộng wtheo wluật wđịnh Với wnhững wngười whết wtuổi wtham wgia wlao wđộng wtheo wluật wđịnh Với wnhững wngười wcó wtuổi wchuẩn wbị wtham wgia wlao wđộng wtheo wluật wđịnh
Giải wpháp whoàn wthiện wbộ wmáy whoạch wđịnh,
wthực wthi wchính wsách
Giải wpháp wđối wvới wcác wchính wsách whợp wphần Giải wpháp wkhác Khuyến wnghị
Hình w3.1: wKhung wnghiên wcứu wvề wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc
85
wương, wchính wquyền wđịa wphương wđược wthực whiện wtại w6 wtỉnh wTây wBắc, wđề wtài wtiến whành wphân
wtích wthực wtrạng wvề wviệc wlàm wcủa wlao wđộng wnông wthôn wở wkhu wvực wnày wtrên wcác wkhía wcạnh
wthời wgian wlàm wviệc, wtrình wđộ wcủa wngười wlao wđộng, wngành wnghề wvà wvị wthế wlàm wviệc wcủa wngười wlao wđộng; wĐề wtài wtập wtrung wđến w3 wnhóm wvấn wđề wcủa wđánh wgiá wchính wsách whỗ wtrợ wviệc
wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc, wbao wgồm: wđánh wgiá wkết wquả wthực whiện
wchính wsách wvà wđánh wgiá wtác wđộng wcủa wchính wsách wvà wđánh wgiá wnguyên wnhân wảnh whưởng
wđến wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc. wCác wdữ wliệu wđược wsử wdụng wcho wphân wtích, wđánh wgiá wthực wtrạng wbao wgồm wcả wdữ wliệu wthứ wcấp wcủa
wcác wcơ wquan whữu wquan. wCác wdữ wliệu wđiều wtra wsơ wcấp wcũng wđược wsử wdụng wthông wqua wcác
wbảng whỏi wvà wphỏng wvấn wcác wchuyên wgia, wnhà wkhoa whọc, wnhà whoạch wđịnh wchính wsách wviệc
wlàm wcủa wtrung wương wvà wcủa wkhu wvực wTây wBắc.
Trên wcơ wsở wrà wsoát whệ wthống wcác wchính wsách wđược wban whành wcủa wchính wquyền wtrung
wdụng wcác wdữ wliệu wđiều wtra wsơ wcấp wthông wqua wcác wbáo wcáo wđược wcông wbố wrộng wrãi wcủa wTổng
wCục wThống wkê, wcủa wủy wban wnhân wdân w6 wtỉnh wvề wtình wtrạng wviệc wlàm, wthu wnhập, wnghèo wđói
wcũng wnhư wđịnh whướng wphát wtriển wcủa wđịa wphương wtrong wgiai wđoạn wtới wđể wchỉ wra wthực wtrạng
wviệc wlàm whiện wtại wở wkhu wvực wnông wthôn wTây wBắc; w(ii) wĐối wvới wcác wyếu wtố wnhóm whoạch
wđịnh, wthực wthi wcũng wnhư wthụ whưởng wchính wsách, wnghiên wcứu wcòn wsử wdụng wcác wđiều wtra wsơ
wcấp wđể wđánh wgiá wnhìn wnhận wcủa wbản wthận wnhững wđối wtượng wnày wđối wvới wnội wdung wnhững
wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wđược wtriển wkhai wtrên wđịa wbàn wTây
wBắc.
Các wyếu wtố wảnh whưởng wđến wchính wsách wđược wphân wtích wtương wđối wlinh wđộng wtrong wđề wtài wnày: w(i) wĐối wvới wcác wyếu wtố wtừ wmôi wtrường wvĩ wmô wvà wbản wthân wchính wsách, wluận wán wsử
wcác wngành wkinh wtế wTây wBắc wtrong wgiai wđoạn wtới, wkết whợp wvới wthực wtrạng wchính wsách whỗ wtrợ
wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wthuộc wkhu wvực wnày, wđề wtài wđưa wra wmột wsố wgiải wpháp
whoàn wthiện wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc
wtrong wgiai wđoạn wtới.
Trên wcơ wsở wdự wbáo wvề wtình whình wbiến wđộng wlao wđộng wvà wtham wgia wcủa wlao wđộng wvào
3.3.2. wQuy wtrình wnghiên wcứu
wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc.
Bước w1: wRà wsoát wtài wliệu, whình wthành wkhung wnghiên wcứu wvề wchính wsách whỗ wtrợ wviệc
Bước w2: wThu wthập wdữ wliệu wthứ wcấp, wthông wqua wbáo wcáo wcủa wUBND w6 wtỉnh wkhu wvực wTây wBắc wvề wcác wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wtừ wnăm w1993 wđến wnay; wBáo wcáo wvề wlao wđộng wviệc wlàm wvà wđời wsống wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wtheo wbáo wcáo wcủa wTổng wcục wThống wkê; wCác wnghiên wcứu wvề wlao wđộng wviệc wlàm
wnông wthôn wđã wcông wbố wtừ wnăm w2010 wtrở wlại wđây. w
86
wchính wquyền wtrung wương, wvà wchính wquyền wđịa wphương w6 wtỉnh wTây wBắc wtừ wkhi wViệt wNam
wthực whiện wcác wchương wtrình wtấn wcông wnghèo wđói. wBên wcạnh wcác wchính wsách wcủa wchính wquyền wTrung wương, wđề wtài wcòn wtiến whành wrà wsoát whệ wthống wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối
wvới wlao wđộng wnông wthôn wđược wban whành wbởi wcác wtỉnh wHòa wBình, wSơn wLa, wĐiện wBiên, wLai
wChâu, wLào wCai, wYên wBái. wHệ wthống wcác wchính wsách wsẽ wgiúp wcho wnghiên wcứu wnhận wdiện
wviệc wtriển wkhai wcác wchính wsách wcủa wtrung wương wtại wcác wtỉnh wTây wBắc wđược wtiến whành wnhư wthế wnào? wCó wsự wkhác wbiệt wgì wtrong wtriển wkhai wcác wchính wsách whợp wphần wvề whướng wnghiệp
wvà wgiới wthiểu wviệc wlàm; wđào wtạo wnghề whay wtín wdụng wở wkhu wvực wnày
Các wdữ wliệu whướng wđến wlà whệ wthống wcác wvăn wbản, wchính wsách wvề whỗ wtrợ wviệc wlàm wcủa
wvực wnày; wthực wtrạng wphát wtriển wkinh wtế wxã whội wtại wcác wxã wthuộc wkhu wvực wnông wthôn wtây wbắc wvà wtình wtrạng wviệc wlàm wthể whiện wqua wthời wgian wlàm wviệc, whình wthức wlàm wviệc wvà wmức wđộ wthu wnhập wbình wquân wlao wđộng wcủa wcác wtỉnh wTây wBắc.
wBên wcạnh wdữ wliệu wthứ wcấp, wđề wtài wcòn wthu wthập wdữ wliệu wsơ wcấp wtừ w300 wlao wđộng wlà wchủ
whộ wsống wở wkhu wvực wnông wthôn w6 wtỉnh wTây wBắc. wTheo wđó, wmỗi wđịa wphương wđề wtài wsẽ wtiến
whành wphỏng wvấn w50 wđối wtượng wlao wđộng wnông wdân wđể whỏi whọ wcác wvấn wđề wliên wquan wđến
wtriển wkhai wthực wthi wchính wsách; wnhững wnguyên wnhân wnào wảnh whưởng wđến wtình wtrạng wviệc
wlàm wcủa whọ; wđánh wgiá wcủa whọ wvề wnăng wlực wcủa wchính wquyền wđịa wphương wtrong whỗ wtrợ wviệc
wlàm wnâng wcao wthu wnhập wvới wlao wđộng wtrên wđịa wbàn. wTại wmột wtỉnh, wtác wgiả wtiếp wcận wmột wsố
wphòng wlao wđộng wthương wbinh wvà wxã whội wđể wcó wđược wthông wtin wvề w15 whộ wđược whỗ wtrợ wtheo
wdiện wnghèo, w15 whộ wthuộc wdiện wcận wnghèo; wtác wgiả wcũng wtiếp wcận wvới wsở wnông wnghiệp wđể
wxin wthông wtin wtiến whành wđiều wtra wvới w10 wlao wđộng wđang wtheo whọc wcác wchương wtrình wđào wtạo
wnghề wdo wSở wnông wnghiệp wvà wphát wtriển wnông wthôn wphụ wtrách; w10 wđối wtượng wcòn wlại wcủa
wmỗi wtỉnh wđược wphát wphiếu wđiều wtra wlà wnhững wngười wđang wtheo whọc wcác wlớp whọc wdo wSở wlao
wđộng wthương wbinh wvà wxã whội wphụ wtrách. wSố wphiếu wđiều wtra wđối wvới wmỗi wnhóm wđối wtượng wtại wtừng wtỉnh wkhông wnhiều, wtuy wnhiên wnhìn wtrên wbình wdiện wtổng wthể wnó wcũng wđủ wđể wđại wdiện
wcho wtiến whành wphân wtích wtheo wnguyên wtắc wlựa wchọn wđại wtrong wđiều wtra wxã whội whọc.
Các wdữ wliệu wthống wkế wthứ wcấp wcòn wlàm wrõ wsự wkhác wbiệt wvề wđịa wlý whành wchính wcủa wkhu
Đối wvới wnhóm wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc w(Nhóm w1), wthông wtin wthu wthập wtập wtrung wvào wcác wnội wdung wchính wsau wđây: w(i) whình wthức wviệc wlàm whiện wtại, wtheo wđó wngười wlao wđộng wsẽ wtích wvào wô wvề wloại whình wlàm wviệc whiện wnay wcủa whọ wlà wtự wlàm, wđi wlàm wthuê wtrong wkhu wvực wchính wthức whay wđi wlàm wthuê wở wkhu wvực wphi wchính wthức wkhông wcó whợp wđồng wlao wđộng; w(ii) wmức wđộ wtham wgia wcác wkhoá wđào wtạo wnghề, wtheo wđó wđối wtượng wđiều wtra wsẽ wtích wvào wô wthích whợp wthể whiện wsố wlần wđược wđào wtạo wnghề, wloại whình wnghề wmà whọ wđược wđào wtạo, wthời wgian wtham wgia wkhoá wđào wtạo...; w(iii) wthu wnhập wvà wđiều wkiện wsống wcủa whộ wgia wđình, wtheo wđó wđối
wtượng wđiều wtra wsẽ wđiền wsố wđể wphản wánh wthu wnhập wvào wcột wđiều wtra wtương wứng, wvà wthực
wtrạng wthu wnhập wcủa wđối wtượng wđiều wtra wđược wtính wtoán wtrên wtổng wsố wcác wkhoản wthu wnhập
wmà wđối wtượng wđiều wtra wkê wkhai. wĐối wvới wcác wtiêu wchí wphản wánh wđiều wkiện wsống wcủa wngười
wdân wvùng wTây wBắc wthiểu wsố, wbảng wcâu whỏi wsẽ wliệt wkê wcác wphương wtiện, wvật wdụng wcủa wđời wsống whàng wngày wvà wđối wtượng wđược wđiều wtra wsẽ wtích wvào wô wthích whợp; w(iv) wĐánh wgiá wvề wthực
wtrạng wvà wnhu wcầu wdạy wnghề, wgiải wquyết wviệc wlàm wcủa wnhóm wđối wtượng wnày. wNhóm wcâu whỏi
wphản wánh wsự wđánh wgiá wđược wxây wdựng wtheo wthang wđo wLikert, wtheo wđó wđối wtượng wđiều wtra wsẽ
wtích wvào wô wthích whợp wở wphiếu wđiều wtra wkhi whọ wđưa wra wnhận wđịnh wđánh wgiá wvề wthực wtrạng wvà wnhu wcầu wdạy wnghề, wgiải wquyết wviệc wlàm wcho wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wthiểu wsố;
w(v) wNhững wnguyên wnhân wảnh whưởng wđến wkết wquả wthực wthi wchính wsách wdạy wnghề, wgiải
wquyết wviệc wlàm wcũng wđược wliệt wkê wtrong whệ wthống wbảng whỏi. wCác wcâu whỏi wnày wcó wthể
wđược wxây wdựng wdưới wdạng wđóng whoặc wdạng wmở wđể wđối wtượng wđiều wtra wtích whoặc wđiền wvào wô wthích whợp.
87
w2), wmột wmặt, wcác wcâu whỏi wđược wthiết wkế wđể wgiúp wnhóm wnghiên wcứu wcó wđược wcái wnhìn wđa
wchiều wkhi wnhận wxét wcùng wmột wvấn wđề wgiữa wnhóm wthụ whưởng, wnhóm wcung wứng wvà wnhóm
wcác wnhà wquản wlý, wcán wbộ wthực wthi. wTuy wnhiên, wmặt wkhác wcác wcâu whỏi wcho wnhóm wđối
wtượng wnày wcũng wđược wthiết wkế wnhằm wtiên wliệu wxu whướng wphát wtriển wcác whình wthức wvà
wquản wlý wdạy wnghề, wgiải wquyết wviệc wlàm wcho wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wtrong wnhững
wnăm wtiếp wtheo. w
Đối wvới wnhóm wđối wtượng wlà wcác wnhà wquản wlý wvà wcán wbộ wthực wthi wchính wsách w(Nhóm
wtượng wlà wcác wnhà wquản wlý wvà whoạch wđịnh wchính wsách wtại wcác wcơ wquan wở wTrung wương w(các
wcơ wquan wĐảng, wChính wphủ, wcác wBộ, wngành), w30 wcán wbộ, wchuyên wviên wđược wgiao wphụ wtrách
wvấn wđề wlao wđộng wviệc wlàm wlàm wviệc wtại w6 wtỉnh wTây wTắc wgồm w12 wtrưởng, wphó wphòng wlao
wđộng wLao wđộng wThương wbinh wvà wxã whội wtrực wthuộc wSở wLao wđộng wThương wBinh wvà wXã
whội; w6 wcán wbộ wở w6 wcơ wsở wdạy wnghề, wtư wvấn wgiới wthiệu wviệc wlàm wthuộc w6 wtỉnh wTây wBắc; w12
wcán wbộ wphụ wtrách wcác wtổ wchức wchính wtrị wxã whội wvà wmột wsố wtổ wchức wliên wquan wtới wdạy wnghề,
wgiải wquyết wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wtrên wđịa wbàn w6 wtỉnh wTây wBắc; w10 wnhà wkhoa whọc wở wcác
wviện wnghiên wcứu, wcác wtrường wđại whọc; wcác wnhà wnghiên wcứu, wtư wvấn whoạch wđịnh wchính wsách wthuộc wcác wtổ wchức wquốc wtế wnhư: wNgân whàng wThế wgiới, wUNDP, wILO, wUNFPA... wtại wViệt wNam. w
Dữ wliệu wsơ wcấp wđược wthu wthập wthông wqua wphỏng wvấn wsâu: wđề wtài wphỏng wvấn w10 wđối
Mục wđích wcủa wphỏng wvấn wsâu wlà wnhằm wthu wđược wquan wđiểm wvề wdạy wnghề, wgiải wquyết wviệc wlàm wcho wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wở wViệt wNam wtrong wbối wcảnh whội wnhập wvà wphát wtriển wcủa wđất wnước; wmối wquan whệ wtương whỗ wtừ wkết wquả wthực wthi wchính wsách, wsự wphù whợp wcủa wcác wchương wtrình wđào wtạo wnghề whiện wnay wđối wvới wnhu wcầu whọc wnghề wcủa wlao wđộng wvùng
wTây wBắc; wnhững wrào wcản wảnh whưởng wkết wquả wthực wthi wchính wsách; wcác wđiều wkiện wvà wgiải
wpháp wnhằm wgiúp wcho wsự wtham wgia wvào wthị wtrường wlao wđộng wcủa wlao wđộng wnông wthôn wTây
wBắc wđem wđến wnhững wbiến wđổi wtích wcực wvề wthu wnhập, wđời wsống wcủa whọ wcũng wnhư wsự wphát
wtriển wkinh wtế wxã whội wcủa wđịa wphương.
88
wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wTây wBắc wtheo wmục wtiêu, wchỉ wra wđiểm wđạt
wđược wvà wđiểm whạn wchế, wcác wyếu wtố wảnh whưởng wđến wkết wquả wđã wnêu.
Bước w3: wXử wlý wdữ wliệu wvà wtiến whành wphân wtích wthực wtrạng wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm
wbộ wdữ wliệu wđược wtiến whành wđiều wtra wmã whóa wcác wcâu whỏi wphỏng wvấn wdưới wdạng wđịnh wtính,
wđịnh wlượng wthành wnhững wbiến wđịnh wlượng wvà wdùng wphần wmềm wSPSS, wStata wđể wkiểm wđịnh
wcác wnhân wtố wđầu wvào wcó wvị wtrí wnhư wthế wnào wđến wviệc wtình wtrạng wviệc wlàm, wthu wnhập wcủa wngười wnông wdân. w
Để wcó wđược wbộ wsố wliệu wcho wviệc wkiểm wđịnh wmối wquan whệ wgiữa wtình wtrạng wviệc wlàm, wthu wnhập wvà wcác wyếu wtố wảnh whưởng wđến wtình wtrạng wviệc wlàm wvà wthu wnhập, wđề wtài wdựa wvào
wtrung wxử wlý wdữ wliệu wvề wcác whợp wphần whình wthành wnên wnguồn wthu wnội wsinh wcủa wlao wđộng
wnông wthôn wnhư: wtừ wtừ wnông wnghiệp, wthu wtừ wphi wnông wnghiệp wcủa wlao wđộng wsống wcùng wgia
wđình wvà wkhoản wtiền wtừ wlao wđộng wdi wcư wgửi wvề wcho wgia wđình. wCác wphân wtổ wvề wthu wnhập wvà
wnguồn whình wthành wthu wnhập wcũng wđược wphân wtích wtheo wtiêu wchí w(i) wloại whình wviệc wlàm, w(ii)
wtrình wđộ wđược wđào wtạo wcủa wngười wlao wđộng wtrong wlao wđộng wnông wthôn.
Để wphân wtích wnguồn wthu wnội wsinh wcủa wlao wđộng wnông wthôn, wbộ wphiếu wđiều wtra wtập
wthống wkê wvới wphần wmềm wSPSS wđể wso wsánh w(i) wchất wlượng wcuộc wsống wcủa wngười wdân wvùng
wTây wBắc w(thu wnhập, wđiều wkiện wsinh whoạt) wở wcác wtỉnh; w(ii) wso wsánh wcác wyếu wtố wảnh whưởng wtới
wquyết wđịnh wlựa wchọn wloại whình wviệc wlàm wcủa wcác wnhóm wđối wtượng wđiều wtra; w(iii) wso wsánh
wnhững wnhận wđịnh wvề whoạt wđộng wdạy wnghề, wgiải wquyết wviệc wlàm wvà wmức wđộ wphù whợp wcủa
whoạt wđộng wnày wvới wnhu wcầu wthực wtế wcủa wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wthiểu wsố; w(iv) wso
wsánh wnhìn wnhận wcủa wcác wnhóm wđối wtượng wvề wrào wcản, whạn wchế wcủa wchính wsách wdạy wnghề, wgiải wquyết wviệc wlàm wmà whọ wlà wđối wtượng wthụ whưởng… wBên wcạnh wviệc wthống wkê wcó/không
wtheo wtỷ wlệ wphần wtrăm; wnghiên wcứu wnày wcòn wxử wliệu wdữ wliệu wtrung wbình wgiá wtrị wtrung wbình wcao whơn w3, wnghĩa wlà wnhiều wngười wcó wcái wnhìn wtích wcực wvới wvấn wđề wđược wđánh wgiá; wcòn wnếu wgiá wtrị wtrung wbình wthấp whơn w3 wthì wvấn wđề wđó wđược wnhìn wnhận wchưa wtốt wlắm. w
Đối wvới wbộ wdữ wliệu wsơ wcấp wqua wphiếu wđiều wtra, wđề wtài wsử wdụng wphương wpháp wphân wtổ
Kế wthừa wmô whình wnghiên wcứu wcủa wNguyễn wHoài wNam w(2015), wnghiên wcứu wsử wdụng wSTATA wđể wchạy whồi wquy wvề wsự wtác wđộng wtừ wcác wbiến wsố wđiều wtra wsơ wcấp wvề wkết wquả wthực whiện wchính wsách wđào wtạo wnghề w(tình wtrạng wnghề whiện wtại wcủa wlao wđộng), wtiếp wcận wtín wdụng w(vay wvốn), wứng wdụng wcông wnghệ w(công wnghệ whiện wđại whay wlạc whậu) wđến wthu wthập wcủa
wnhóm wlao wđộng wkhông wcó whợp wđồng wlao wđộng wở wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc. w
89
wđộng wnông wthôn wTây wBắc wtheo wvùng, wtheo wtỉnh wthành wđược wđiều wtra wthông wqua wbảng wsố
wliệu. wThông wtin wđược wmô wtả wtrong wnhững wbảng wthống wkê wnày wsẽ wphản wánh wkết wquả wthực wthi wchính wsách wdạy wnghề, wgiải wquyết wviệc wlàm wcho wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wtại wcác wvùng,
wcác wtỉnh wthành wqua wcác wnăm; wNhững wsố wliệu wthứ wcấp wvề wgiảm wnghèo, wchuyển wdịch wcơ wcấu
wkinh wtế… wcủa wtỉnh, wvùng wcũng wđược wđưa wvào wso wsánh wđể wthấy wảnh whưởng wtừ wthực whiện
wchính wsách wđến wthúc wđẩy wphát wtriển wkinh wtế wxã whội wcủa wtỉnh, wvùng.
Đối wvới wdữ wliệu wthứ wcấp, wđề wtài whướng wđến wviệc wmô wtả wthực wtrạng wviệc wlàm wcủa wlao
wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wTây wBắc, wtừ wđó wrút wra wcác wkhuyến wnghị wđể wthực whiện
wcác wgiải wpháp wgiải wpháp wđối wvới wchính wquyền wcác wcấp.
Bước w4: wĐưa wra wcác wgiải wphát whoàn wthiện wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao
3.3.3. wCác wphương wpháp wsử wdụng wnghiên wcứu
Phƣơng wpháp wtiếp wcận
wnhư wsau:
Để wthực whiện wmục wtiêu wđặt wra wtrong wnghiên wcứu wnày, wcác wcách wtiếp wcận wcủa wđề wtài
wđược wlàm wvà wbắt wbuộc wphải wtuân wthủ wtrong wcuộc wchơi wđó. wChính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối
wvới wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wcủa wViệt wNam wtrong wcuộc wchơi wcủa wnền wkinh wtế whội
wnhập whiện wnay wcó wthể wkế wthừa wnhững wkinh wnghiệm wvề whỗ wtrợ wviệc wlàm wcho wlao wđộng wmiền
wnúi wtừ wcác wquốc wgia wtrên wthế wgiới, wtuy wnhiên wchính wsách wnày wphải wphù whợp wvới wthể wchế
wchính wtrị wvà wphải wgắn wvới wlịch wsử, wđặc wtrưng wvăn whoá, wtrình wđộ, wnăng wlực wtiếp wcận wnguồn
wlực, wnhu wcầu wtham wgia wthị wtrường wlao wđộng wcủa wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wở wViệt wNam.
wTrong wnghiên wcứu wnày, wvới wcách wtiếp wcận wthể wchế, wnhóm wnghiên wcứu wtập wtrung wlàm wrõ wcác
wchính wsách wmà wchính wphủ wcác wquốc wgia wtrên wthế wgiới wđã wban whành wvà wthực whiện wnhằm whỗ
wtrợ wnhóm wlao wđộng wmiền wnúi, wchủ wđộng wtham wgia wvào wthị wtrường wlao wđộng. wNgoài wra, wquan
wđiểm wvà wcác wchính wsách whỗ wtrợ wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc w(chủ wyếu wthuộc wcác whuyện wnghèo) wđược wĐảng, wChính wphủ wban whành wtừ wthời wkỳ wĐổi wmới wđến wnay wcũng wsẽ wđược wrà
wsoát, wđánh wgiá wđể wtìm wra wnhững wđiểm wchưa wthoả wđáng wnhằm wđưa wra wnhững wkhuyến wnghị wnhằm whỗ wtrợ wviệc wlàm wcho wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wvừa wphù whợp wvới wphong wtục wtập wquán wvùng wmiền, wvừa wgiải wquyết wđược wmục wtiêu wphát wtriển wkinh wtế wxã whội wmà wĐảng wvà wChính wphủ wđặt wra wtrong wgiai wđoạn wtới.
- wCách wtiếp wcận wthể wchế: wlà wquy wđịnh wcủa wmột wcuộc wchơi, wthể wchế wxác wđịnh wnhững wthứ
- wTừ wlý wluận wđến wthực wtế: wĐề wtài wtiến whành wnghiên wcứu wcác wcách wtiếp wcận wkhác wnhau wcủa wcác wnhà wkhoa whọc, wcác wtổ wchức wtrong wvà wngoài wnước wvề whỗ wtrợ wviệc wlàm wnói wchung, wcho wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wnói wriêng. wTừ wnghiên wcứu wnhững wthành wcông, wbài whọc
wkinh wnghiệm wcủa wmột wsố wquốc wgia wnhư wnhư wHàn wQuốc, wTrung wQuốc wđể wđưa wra wmột wsố
wkhuyến wnghị wgiải wquyết wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wở wViệt wNam wtrong
wgiai wđoạn wtới.
90
wđược wcác wchính wphủ wtriển wkhai wđể whỗ wtrợ wviệc wlàm wcho wngười wlao wđộng wnông wthôn wTây
wBắc; wcác wquan wđiểm, wtiêu wchí wvề wđánh wgiá whiệu wquả, wtác wđộng wcủa wchính wsách wdạy wnghề,
wgiải wquyết wviệc wlàm wcho wlao wđộng wvùng wmiền wnúi wở wcác wquốc wgia, wvùng wlãnh wthổ wtrên wthế wgiới. wTuy wnhiên wdo wđiều wkiện wvề wkinh wtế wchính wtrị wcủa wcác wquốc wgia wkhác wnhau, wcác wmô
whình wtổ wchức wdạy wnghề wvà wphương wthức wgiải wquyết wviệc wlàm wcho wlao wđộng wnông wthôn wTây
wBắc wcũng wkhông wđồng wnhất; wbộ wtiêu wchí wđược wsử wdụng wđể wđánh wgiá whiệu wquả, wtác wđộng
wcủa wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wgiữa wcác wquốc wgia, wcác wnhà wkhoa whọc wdo wđó wcũng wchưa wđạt wđược wsự wđồng wthuận. wĐề wtài wdo wđó wtiến whành wxác wđịnh wcác wnội wdung wcụ wthể wliên wquan wđến
whỗ wtrợ wviệc wlàm wcho wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wở wViệt wNam, wcác wtiêu wchí/chỉ wtiêu wđánh
wgiá wkết wquả, wtác wđộng wcủa wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wTây
wBắc wở wViệt wNam.
- wTừ wkhái wquát wđến wcụ wthể: wĐể wgiải whỗ wtrợ wlàm wcho wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wtrong wquá wtrình wphát wtriển wkinh wtế wxã whội, wđề wtài wtiến whành wnghiên wcứu wnhững whoạt wđộng
wthôn wTây wBắc wkhông wchỉ wlà wđối wtượng wthụ whưởng wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wmà wcòn wphải
wđược wtham wdự wvào wquá wtrình whoạch wđịnh, wthực wthi wchính wsách wđể whọ wcó wđiều wkiện wphản
wánh wnhu wcầu, wlợi wích wcủa wmình wtrong wmỗi wgiải wpháp wphát wtriển. wỞ wđây, wngười wlao wđộng
wnông wthôn wTây wBắc wđược wđặt wở wvị wtrí wtrung wtâm wđể wđề wxuất wquan wđiểm, wgiải wpháp wđổi wmới
wchính wsách wgiải wquyết wviệc wlàm wgóp wphần wnâng wcao wthu wnhập wbản wthân, wgia wđình wcũng wnhư
wthúc wđẩy wsự wphát wtriển wkinh wtế wxã whội wở wvùng wTây wBắc. w
- wTừ wquyền wcủa wngười wthụ whưởng wchính wsách: wVới wcách wtiếp wcận wnày, wlao wđộng wnông
wcứu wcũng wnhư wđề wxuất wgiải wpháp wphải wxem wxét wđầy wđủ wcả wyếu wtố wbên wtrong wvà wcác wtác
wnhân wbên wngoài wtrong whoạch wđịnh wvà wthực wthi wChính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao
wđộng wnông wthôn wTây wBắc, wtrong wđó wvấn wđề wcơ wbản wlà wphải wkết whợp wđược wcác wnguồn wlực
wbên wngoài wvới wnăng wlực wnội wsinh wbên wtrong. wYếu wtố wngoại wsinh wnếu wđược wđối wtượng wlao
wđộng wnông wthôn wTây wBắc wtiếp wthu wtích wcực wsẽ wtạo wra wnhững wtác wđộng whữu wích wđến wviệc wđưa wra wquyết wđịnh wkhi wtham wgia wthị wtrường wlao wđộng. wNgược wlại wnhững wyếu wtố wngoại wsinh wnày wnếu wđem wđến wnhững whiệu wứng wtiêu wcực wcho wngười wlao wđộng wthì wtất wyếu wgây wra wnhững wảnh whưởng wkhông wtốt wtrong wquá wtrình wra wquyết wđịnh wtham wgia wvào wthị wtrường wlao wđộng wcủa wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc. wCách wtiếp wcận wnày wdo wđó wđòi whỏi wphải wxem wxét wsự whình wthành, wnguồn wgốc wlịch wsử wvà wsự wphát wtriển wcủa wcác wdân wtộc wgắn wvới wmôi wtrường wtự wnhiên, wkinh wtế, wxã whội wvà wbiến wđổi wtrong wcác wquan whệ wtương wtác wgiữa wnội wsinh wvà wngoại wsinh. wNhững wnghiên wcứu, wđánh wgiá wnày wlà wcăn wcứ wđể wđề wxuất whướng wxây wdựng
- wTừ wgóc wđộ wnội wsinh wkết whợp wngoại wsinh: wCách wtiếp wcận wnày wđòi whỏi wcác wnghiên
wChính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wphù whợp wtrong wthời
wgian wtới.
91
wvững, wđề wtài wsẽ wđánh wgiá wmột wcách wkhách wquan wvà wtoàn wdiện wvề wcác wvấn wđề wliên wquan wđến wkết wquả wthực whiện wmục wtiêu wcủa wChính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn
wTây wBắc. wTừ wgóc wđộ wphát wtriển wbền wvững, wChính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng
wnông wthôn wTây wBắc wtrong wcùng wmột wlúc wphải wgiải wquyết wnhiều wmục wtiêu wnhư wcải wthiện
wchất wlượng wcuộc wsống wcủa wngười wlao wđộng wthông wqua wtăng wthu wnhập, wtăng wtiêu wdùng wvà wcải wthiện wđiều wkiện wsinh whoạt wcũng wnhư wchủ wđộng wtham wgia wvào whệ wthống wan wsinh wxã whội;
wchuyển wbiến wcơ wcấu wkinh wtế wđịa wphương wnhưng wvẫn wphải wđảm wbảo wtài wnguyên wmôi wtrường
wkhông wbị wphá whuỷ, wkhông wbị wthiếu whụt wlực wlượng wlao wđộng wdo wdi wcư wtìm wviệc wlàm…. w
- wTừ wgóc wđộ wphát wtriển wbền wvững: wVới wviệc wáp wdụng wcách wtiếp wcận wvề wphát wtriển wbền
wnghiệp wvà wPhát wtriển wNông wthôn, wBộ wGiáo wdục wvà wĐào wtạo, wBộ wKế whoạch wvà wĐầu wtư, wBộ
wTài wchính w… wmà wlà wsự wphối wkết whợp wtrong wtổ wchức wtriển wkhai whoạt wđộng wgiữa wcác wcơ wquan
wquản wlý wcủa wchính wquyền wtrung wương, wđịa wphương, wcác wtổ wchức wvà wcá wnhân wliên wquan.
wCách wtiếp wcận wliên wngành, wdo wđó wgiúp wđề wtài wcó wcái wnhìn wtổng wquát wvề whệ wthống wChính
wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wcũng wnhư wnhững wyếu wtố wtác
wđộng wtới wkết wquả wthực wthi wChính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wTây
wBắc wtrên wđịa wbàn wcác wtỉnh wđiều wtra.
- wTừ wgóc wđộ wliên wngành: whỗ wtrợ wviệc wlàm wcho wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wkhông wphải wlà wtrách wnhiệm wchỉ wriêng wcủa wBộ wLao wđộng, wThương wbinh wvà wXã whội, wBộ wNông
wChính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn, w(i) wcăn wcứ wban whành wchính wsách;
w(ii) wmục wtiêu wcủa wChính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn; w(iii) wchủ wthể
wban whành wvà wcác wnhóm wđối wtượng wcủa wchính wsách; w(iv) wcác wchính wsách wbộ wphận
- wTiếp wcận whệ wthống: wTheo wcách wtiếp wcận wnày, wđề wtài wsẽ wlàm wrõ wcác whợp wphần wcủa
Phƣơng wpháp wphân wtích
wmục wtiêu wmà wnghiên wcứu w wđặt wra.
Tác wgiả wsử wdụng wkết whợp wphương wpháp wđịnh wtính, wđịnh wlượng wđể wgiải wquyết wnhững
Đối wvới wphương wpháp wđịnh wtính, wdựa wvào whệ wthống wnhững wcông wtrình wnghiên wcứu wtrong wvà wngoài wnước wliên wquan wđến wChính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc, wđề wtài wkết whợp wcác wphương wpháp wnghiên wcứu wtruyền wthống wnhư wduy wvật wbiện wchứng, wduy wvật wlịch wsử, wtiếp wcận wso wsánh; wđồng wthời wđề wtài wcũng wsử wdụng wcác wcông wcụ wSWOT, wcây wmục wtiêu wvà wcây wquyết wđịnh… wđể wphân wtích, wso wsánh wcác wcách wtiếp wcận wvề whỗ wtrợ wviệc wlàm wcho wlao wđộng wvùng wTây wBắc, wnhững wthuận wlợi wbất wcập wcủa wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wcũng wnhư wnhững wcơ whội, wthách wthức wtrong wviệc wđạt wđược wmục wtiêu wvề wgiải wquyết wviệc wlàm wcho wlao wđộng wnông wthôn wTây
wBắc wở wViệt wNam wtrong wgiai wđoạn wtới, wtừ wđó wtìm wra wphương wthức wphù whợp wđể wbổ wsung, whoàn
wthiện whệ wthống wChính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wở wViệt
wnam wmột wcách wtối wưu, wphù whợp, wbền wvững wdựa wtrên wkinh wnghiệm wtrong wnước wvà wquốc wtế.
wĐối wvới wphương wpháp wđịnh wlượng, wtác wgiả wsử wdụng wnhững wcông wcụ wxử wlý wdữ wliệu whiện wđại wđể wphân wtích wđánh wgiá wkết wquả, wtác wđộng wcủa wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wvới wbiến
wđổi wtình wtrạng wviệc wlàm, wthu wnhập wvà wchất wlượng wcuộc wsống wcủa wlao wđộng wvà wgia wđình wlao
wđộng wnông wthôn wTây wBắc wtrên wcác wkhía wcạnh wăn, wở, wsở whữu wtài wsản... wĐề wtài wtiến whành wdự
wbáo wxu whướng wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wđến w2025.
92
wduy wvật wlịch wsử, wtiếp wcận wso wsánh, wkết whợp wvới wcác wmô whình whiện wđại wtrong wphân wtích wnhư
wSWOT, wCây wquyết wđịnh, wphương wpháp wchuyên wgia, wphân wtích wđịnh wlượng… wđể wlàm wrõ
wmối wquan whệ wtừ whỗ wtrợ wgiải wquyết wviệc wlàm wcủa wchính wquyền wtrung wương, wđịa wphương wđến wbiến wđổi wtình wtrạng wviệc wlàm, wthu wnhập wcủa wlao wđộng wnông wthôn. wCác wphân wtích wđược wsử wdụng wvới wmục wđích wtìm wra wnhững wthuận wlợi, wkhó wkhăn wtrong wviệc wchính wquyền wđịa
wphương whỗ wtrợ wcải wthiện wtình wtrạng wviệc wlàm wcho wlao wđộng wnông wthôn whay wđánh wgiá wvề wcơ
whội, wthách wthức wtrong wviệc wđạt wđược wmục wtiêu wđặt wra wtrong wgiai wđoạn wtới. wCác wphương
wpháp wđược wáp wdụng wcụ wthể wnhư wsau:
Đề wtài wsử wdụng wcác wphương wpháp wnghiên wcứu wtruyền wthống wnhư wduy wvật wbiện wchứng,
wlàm wrõ wnhững wvấn wđề wlý wluận wvà wthực wtiễn wvề wcải wthiện wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông
wthôn wthông wqua wcác wchính wsách whỗ wtrợ wđược whành wbởi wchính wquyền wtrung wương, wchính
wquyền wđịa wphương
Sử wdụng wvà wphân wtích wtài wliệu wthứ wcấp: wđề wtài wsử wdụng wcác wcông wtrình wđã wcông wbố wđể
93
Chƣơng w4
PHÂN wTÍCH wTHỰC wTRẠNG wCHÍNH wSÁCH wHỖ wTRỢ wVIỆC wLÀM wĐỐI wVỚI
wLAO wĐỘNG wNÔNG wTHÔN wKHU wVỰC wTÂY wBẮC wGIAI wĐOẠN w2011-2018
4.1. wChính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc
4.1.1. wChính wsách wcủa wchính wquyền wtrung wương
wnông wthôn
Một wlà, wchính wsách wđịnh whướng wnghề wvà wgiới wthiệu wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng
wngoài wcông wlập; whuy wđộng wnguồn wlực wcủa wcác wnghành, wcác wcấp, wcác wtổ wchức wkinh wtế-xã whội
wvà wcá wnhân wđể wphát wtriển wdạy wnghề, whuy wđộng wtrí wtuệ, wnguồn wlực wcủa wtoàn wngành, wtoàn wxã
whội wvào wviệc wđổi wmới wcách wthức wtư wvấn whọc wnghề, wđổi wmới wnội wdung, wchương wtrình wdạy
wnghề. wBộ wLao wđộng wthương wbinh wvà wxã whội wđã wban whành wQuyết wđịnh wsố w1000/2005/QĐ-
Với wmục wtiêu wphát wtriển wnhanh wsố wlượng wvà wchất wlượng wcác wtrung wtâm wtư wvấn whọc wnghề, wcác wtrung wtâm wdạy wnghề, wtrường wcao wđẳng wnghề; wchú wtrọng wtành wlập wcơ wsở wdạy wnghề
wtrong wlĩnh wvực wgiới wthiệu wviệc wlàm. wBảo wvệ wquyền wlợi wcủa wngười wlao wđộng wcũng wnhư wgiúp
wnhà wnước wdễ wdàng wquản wlý, wxử wlý wsai wphạm wđối wvới wnhững wtrung wtâm wkhông wđủ wtiêu
wchuẩn. wNghị wđịnh w19/2005/NĐ-CP wđược wChính wphủ wban whành wnăm w2005. wTiếp wđó wvới wtư
wcách wlà wcơ wquan wđược wtrao wtrách wnhiệm wquản wlý wlao wđộng wviệc wlàm, wBộ wLao wđộng wThương
wBinh wvà wXã whội wnăm w2006 wđã wban whành wQuyết wđịnh w07/2006/QĐ-BLĐTBXH wphê wduyệt
w"Quy whoạch wphát wtriển wmạng wlưới wtrường wcao wđẳng wnghề, wtrường wtrung wcấp wnghề, wtrung
wtâm wdạy wnghề wđến wnăm w2010 wvà wđịnh whướng wđến wnăm w2020" wnhằm wphát wtriển wmạng wlưới
wcơ wsở wtư wvấn, wdạy wnghề wđể wđào wtạo wnguồn wnhân wlực wkỹ wthuật wtrực wtiếp wsản wxuất, wdịch wvụ
wđáp wứng wnhu wcầu wcủa wthị wtrường wlao wđộng wvề wsố wlượng, wchất wlượng, wcơ wcấu wvùng, wmiền,
wcơ wcấu wngành wnghề, wcơ wcấu wtrình wđộ wđào wtạo. wPhấn wđấu wtăng wquy wmô wtư wvấn wtuyển wsinh
wđạt w7,5 wtriệu wngười wgiai wđoạn w2006-2010; wđạt w21 wtriệu wngười wgiai wđoạn w2011-2020.
BLĐTBXH wvề wviệc wphê wduyệt wđề wán wphát wtriển wxã whội whóa wdạy wnghề wđến wnăm w2010. wĐồng wthời wđể wcụ wthể whóa wvấn wđề wthành wlập wcũng wnhư whoạt wđộng wcủa wcác wdoanh wnghiệp
whọc wnghề w(1.600.000 wngười whọc wnghề wnông wnghiệp; w3.100.000 wngười whọc wnghề wphi wnông wnghiệp), wtrong wđó wđặt whàng wdạy wnghề wkhoảng w120.000 wngười wthuộc wdiện whộ wnghèo, wngười wdân wtộc wthiểu wsố, wlao wđộng wnông wthôn wbị wthu whồi wđất wcanh wtác wcó wkhó wkhăn wvề wkinh wtế. w-
Năm w2015 wChính wphủ wđã wban whành wQuyết wđịnh w971/QĐ-TTg wnăm w2015 wsửa wđổi wQuyết wđịnh w1956/QĐ-TTg wphê wduyệt wĐề wán wĐào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn wđến wnăm w2020. wTheo wđó, wmục wtiêu wđặt wra wcho wgiai wđoạn w2011 w– w2015 wlà wtư wvấn whọc wnghề wcho w5.200.000 wlao wđộng wnông wthôn, wtrong wđó: wKhoảng w4.700.000 wlao wđộng wnông wthôn wđược
wGiai wđoạn w2016 w– w2020 wĐào wtạo wnghề wcho w6.000.000 wlao wđộng wnông wthôn, wtrong wđó: wKhoảng w5.500.000 wlao wđộng wnông wthôn wđược whọc wnghề w(1.400.000 wngười whọc wnghề wnông
wnghiệp; w4.100.000 wngười whọc wnghề wphi wnông wnghiệp), wtrong wđó wđặt whàng wdạy wnghề
wkhoảng w380.000 wngười wthuộc wdiện whộ wnghèo, wngười wdân wtộc wthiểu wsố, wlao wđộng wnông wthôn
wbị wthu whồi wđất wcanh wtác wcó wkhó wkhăn wvề wkinh wtế.
94
wđịnh wvề wchính wsách whỗ wtrợ wtạo wviệc wlàm wvà wQuỹ wquốc wgia wvề wviệc wlàm. wTheo wđó, wmục wtiêu wđượ wxác wđịnh wbao wgồm
Cũng wtrong wnăm w2015, wChính wphủ wđã wban whành wNghị wđịnh w61/2015/NĐ-CP wQuy
wnghèo whoặc whộ wbị wthu whồi wđất wnông wnghiệp; wthân wnhân wcủa wngười wcó wcông wvới wcách wmạng
wcó wnhu wcầu wđi wlàm wviệc wở wnước wngoài wtheo whợp wđồng.
-Tư wvấn wngười wlao wđộng wlà wngười wdân wtộc wthiểu wsố; wngười wthuộc whộ wnghèo, whộ wcận
wlao wđộng wlà wngười wdân wtộc wthiểu wsố wđược wvay wvốn wđi wlàm wviệc wở wnước wngoài wtheo whợp
wđồng wtừ wNgân whàng wchính wsách wxã whội wtheo wquy wđịnh wcủa wpháp wluật.
- wTư wvấn wngười wlao wđộng wthuộc whộ wnghèo, whộ wbị wthu whồi wđất wnông wnghiệp wvà wngười
wcho: wHọc wsinh wcác wtrường wtrung whọc wphổ wthông; wThanh wniên wđang whọc wtại wcơ wsở wgiáo wdục
wđại whọc, wcơ wsở wgiáo wdục wnghề wnghiệp; wThanh wniên wđã wtốt wnghiệp wcơ wsở wgiáo wdục wđại whọc,
wcơ wsở wgiáo wdục wnghề wnghiệp.
- wTư wvấn, wđịnh whướng wnghề wnghiệp; wcung wcấp wthông wtin wvề wviệc wlàm, wnghề wnghiệp
wkhởi wsự wdoanh wnghiệp; wĐào wtạo, wbồi wdưỡng wkiến wthức wkhởi wsự wdoanh wnghiệp wcho: wThanh
wniên wcó wnhu wcầu wkhởi wsự wdoanh wnghiệp; wThanh wniên wđã wkhởi wsự wdoanh wnghiệp.
Cung wcấp wkiến wthức wvề wpháp wluật, wquản wtrị wdoanh wnghiệp wvà wcác wvấn wđề wcó wliên wquan
ảng w4.1: wHệ wthống wchính wsách wliên wquan wđến whướng wnghiệp wvà wdịch wvụ wgiới wthiệu wviệc wlàm wcho wlao wđộng wnông wthôn
Thôn Tên wchính wsách
2005
Quyết wđịnh wsố w1000/2005/QĐ-BLĐTBXH wvề wviệc wphê wduyệt wđề wán wphát wtriển wxã whội whóa wdạy wnghề wđến wnăm w2010
2005
Nghị wđịnh wCủa wchính wphủ wsố w19/2005/NĐ-CP wngày w28 wtháng w02 wnăm w2005 wquy wđịnh wđiều wkiện, wthủ wtục wthành wlập wvà whoạt wđộng wcủa wtổ wchức wgiới wthiệu wviệc wlàm
wmạng wlưới wtrường wcao wđẳng wnghề, wtrường wtrung wcấp wnghề, wtrung wtâm wdạy wnghề wđến wnăm w2010 wvà wđịnh whướng wđến wnăm w2020" wdo wBộ wtrưởng wBộ wLao
2006 Quyết wđịnh w07/2006/QĐ-BLĐTBXH wphê wduyệt w"Quy whoạch wphát wtriển
wđộng wthương wbinh wvà wxã whội wban whành
95
whoạt wđộng wcủa wTrung wtâm wdịch wvụ wviệc wlàm.
Nghị wđịnh wsố w196/2013/NĐ-CP wngày w21/11/2013 wquy wđịnh wthành wlập wvà 2013
2015
Nghị wđịnh w61/2015/NĐ-CP wQuy wđịnh wvề wchính wsách whỗ wtrợ wtạo wviệc wlàm wvà wQuỹ wquốc wgia wvề wviệc wlàm
wduyệt wĐề wán wĐào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn wđến wnăm w2020 wcủa wThủ
wtướng wChính wphủ wban whành w
2015 Quyết wđịnh w971/QĐ-TTg wnăm w2015 wsửa wđổi wQuyết wđịnh w1956/QĐ-TTg wphê
wTrung wtâm wdịch wvụ wviệc wlàm wgiai wđoạn w2016 w- w2025 wdo wThủ wtướng wChính
wphủ wban whành
2016 Quyết wđịnh w1833/QĐ-TTg wnăm w2015 wphê wduyệt wQuy whoạc wmạng wlưới wcác
wcao wchất wlượng wđào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn” wthuộc wChương wtrình
wmục wtiêu wquốc wgia wxây wdựng wnông wthôn wmới wgiai wđoạn w2016-2020 wdo wBộ
wLao wđộng w- wThương wbinh wvà wXã whội wban whành
2017 Quyết wđịnh w1952/QĐ-LĐTBXH wnăm w2017 wvề wKế whoạch wthực whiện w“Nâng
Nguồn: wtác wgiả wtự wtổng whợp
wnhư wtăng wsố wlượng wngười wđược wđịnh whướng wnghề wvà wtham wgia wđào wtạo wđể wcó wcơ whội wviệc
wlàm wtốt whơn, wBộ wLao wđộng wthương wbinh wvà wxã whội wđã wban whành wQuyết wđịnh w1952/QĐ-
Đến wnăm w2017, wđể wcông wtác whướng wnghiệp, wgiới wthiệu wviệc wlàm wtrở wnên wtốt whơn wcũng
wnông wthôn” wthuộc wChương wtrình wmục wtiêu wquốc wgia wxây wdựng wnông wthôn wmới wgiai wđoạn
w2016-2020 wvới wmục wtiêu wTư wvấn wnghề wcho w5,5 wtriệu wlao wđộng wnông wthôn, wtrong wđó w1,4
wtriệu wngười whọc wnghề wnông wnghiệp, w4,1 wtriệu wngười whọc wnghề wphi wnông wnghiệp, wgồm:
LĐTBXH wvề wKế whoạch wthực whiện w“Nâng wcao wchất wlượng wđào wtạo wnghề wcho wlao wđộng
wlao wđộng, wtrong wđó w1 wtriệu wngười whọc wnghề wnông wnghiệp, w2,84 wtriệu wngười whọc wnghề wphi wnông wnghiệp. w
a) wHỗ wtrợ wđào wtạo wtrình wđộ wsơ wcấp, wđào wtạo wdưới w03 wtháng wcho w3,84 wtriệu wlao wđộng wnông wthôn, wngười wkhuyết wtật, wthợ wthủ wcông, wthợ wlành wnghề wgắn wvới wnhu wcầu wcủa wthị wtrường
b) wĐào wtạo wtrình wđộ wtrung wcấp, wtrình wđộ wcao wđẳng wcho w1,66 wtriệu wlao wđộng wnông wthôn, wtrong wđó w0,4 wtriệu wngười whọc wnghề wnông wnghiệp, w1,26 wtriệu wngười whọc wnghề wphi wnông wnghiệp.
Thứ whai, wchính wsách wđào wtạo wnghề wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn
Chính wsách wđào wtạo wnghề wđược wchính wquyền wtrung wương wxây wdựng wứng wvới wcác wthời
wkỳ wkhác wnhau wlà wkhác wnhau. wSau whàng wloạt wcác wnỗ wlực wgiảm wnghèo wnhưng wchưa wđem wlại whiệu wquả, wtừ wnăm w1998. wChính wphủ wbắt wđầu wban whành wQuyết wđịnh wphê wduyệt wchương
wtrình wphát wtriển wkinh wtế w- wxã whội wcác wxã wđặc wbiệt wkhó wkhăn wmiền wnúi wvà wvùng wsâu, wvùng
wxa wtheo w(135/1998/QĐ-TTg) wnhằm: wHỗ wtrợ wcho wcác whoạt wđộng wkhuyến wnông, wkhuyến
wlâm, wkhuyến wngư wvà wkhuyến wcông; w wHỗ wtrợ wxây wdựng wvà wnhân wrộng wmô whình wsản wxuất wtốt; wHỗ wtrợ wgiống wcây wtrồng wvật wnuôi, wđầu wvào wphục wvụ wsản wxuất wcho wcác whộ wnghèo; wĐào
wtạo wkhuyến wnông. wĐặc wđiểm wcủa wđào wtạo wnghề wcủa wCT w135 wlà wdạy wnghề wgắn wvới wtạo wviệc wlàm. wNhằm wđẩy wmạnh wquá wtrình wgiảm wnghèo wthông wqua wviệc wlàm, wđến wnăm w2007,
wChính wphủ wđã wban whành wChương wtrình wmục wtiêu wquốc wgia wvề wgiảm wnghèo wgiai wđoạn
w2006-2010 w(CTMTQG-GN) wtheo wQuyết wđịnh w20/2007/QĐ-TTg wtheo wđó wchương wtrình
wchịu wtrách wnhiệm wxây wdựng wmô whình wứng wdụng wcông wnghệ wmới, wcông wnghệ wcao, wchuyển
wgiao wcông wnghệ, wđồng wthời wthực whiện wdào wtạo wkhuyến wnông w(kiến wthức wsản wxuất) wcho whộ wnghèo. wChương wtrình wCTMTQG-GN whướng wđến wdạy wnghề wgắn wvới w2 wnội wdung wchính,
w(i) wtạo wviệc wlàm wtại wcác wnông wtrường wquốc wdoanh; w(ii) wdạy wnghề wgắn wvới wxuất wkhẩu wlao
wđộng.
96
wnghèo wthống wqua wtạo wviệc wlàm wtừ wthu wnhập, wnăm w2008 wchính wphủ wban whành wChương wtrình
wgiảm wnghèo wnhanh wvà wbền wvững wcho w62 whuyện wnghèo wtheo wNghị wquyết w30a/2008/NQ-
Cũng wliên wquan wđến wđào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnhằm wthực whiện wmục wtiêu wgiảm
wlâm, wkhuyến wngư wvà wkhuyến wcông; wHỗ wtrợ wxây wdựng wvà wnhân wrộng wmô whình wsản wxuất wtốt;
wHỗ wtrợ wgiống wcây wtrồng wvật wnuôi, wđầu wvào wphục wvụ wsản wxuất wcho wcác whộ wnghèo; wĐào wtạo
wkhuyến wnông; wHỗ wtrợ wchuyển wđổi wsang wnhững wloại wcây, wcon wcó wgiá wtrị wcao. wĐặc wđiểm whoạt
wđộng wdạy wnghề wcủa wchương wtrình wnày wlà wdạy wnghề wgắn wvới wtạo wviệc wlàm, wxây wdựng wcho wmỗi whuyện wmột wtrung wtâm wdạy wnhiều wnghề wvới wphòng wở wcho whọc wviên wở wxa, whỗ wtrợ wxuất
wkhẩu wlao wđộng.
CP. wTheo wđó, wChương wtrình whướng wđến wHỗ wtrợ wcho wcác whoạt wđộng wkhuyến wnông, wkhuyến
ảng w4. w2: wHệ wthống wchính wsách wliên wquan wđến wđào wtạo wnghề wlao wđộng wnông wthôn
Năm Tên wchính wsách
wquyết
wvùng
wvùng
wmiền
wkhăn
wđịnh
wtheo
w(CT
wvà
wxa
wkhó wnúi wI)135/1998/QĐ-TTg
1998 Quyết wđịnh wphê wduyệt wchương wtrình wphát wtriển wkinh wtế w- wxã whội wcác wxã wđặc wbiệt w135 wsâu,
wtheo wQuyết wđịnh w190/2003/QĐ-TTg
2003 Chính wsách wdi wdân wthực whiện wquy whoạch wvà wbố wtrí wdân wcư wgiai wđọan w2003-2010
wtheo wQuyết wđịnh w60/2005/QĐ-TTg
2005 Chương wtrình wtái wđịnh wcư, whỗ wtrợ wdi wdân wtại wcác wxã wbiên wgiới wvới wTrung wQUốc
2006 Chương wtrình wphát wtriển wkinh wtế wxã whội wcho wcác wxã wđặc wbiệt wkhó wkhăn wvùng
97
wđồng wbào wdân wtộc wvà wmiền wnúi w(CT w135II) wtheo wQuyết wđịnh w07/2006/QĐ-TTg
Năm Tên wchính wsách
wquyết w73/2006/QH11
2006 Chương wtrình wtrồng w5 wtriệu wha wrừng wtheo wQĐ w661/QĐ-TTg w1998 wvà wNghị
w(CTMTQG-GN) wtheo wQuyết wđịnh w20/2007/QĐ-TTg
2007 Chương wtrình wmục wtiêu wquốc wgia wvề wgiảm wnghèo wgiai wđoạn w2006-2010
w101/2007/QÀ-TTg
2007 Chương wtrình wmục wtiêu wquốc wgia wvề wgiải wquyết wviệc wlàm wđến w2010 wtheo wQĐ
wđịnh w33/2007/QĐ-TTg
2007 Chương wtrình wtái wđịnh wcư, whỗ wtrợ wdi wdân wđồng wbào wdân wtộc wthiểu wsố wtheo wQuyết
wquyết w30a/2008/NQ-CP
2008 Chương wtrình wgiảm wnghèo wnhanh wvà wbền wvững wcho w62 whuyện wnghèo wtheo wNghị
wđộng wnông wthôn wđến wnăm w2020” w
2009 Quyết wđịnh w1956/QĐ-TTg wnăm w2009 wphê wduyệt wđề wán w“Đào wtạo wnghề wcho wlao
wnuôi wtrồng wthủy wsản w wgiai wđoạn w2009-2015 wtheo wQĐ w13/2009/QĐ-TTg
2009 Chương wtrình wkiên wcố whóa wkênh wmương, wđường wnông wthôn wcho wlàng wnghề wvà
wnghề, wtạo wviệc wlàm wgiai wđoạn w2010 w- w2015" w
w2012 Quyết wđịnh w52/2012/QĐ-TTg wvề wchính wsách whỗ wtrợ wgiải wquyết wviệc wlàm wvà wđào
wnghề wcho wngười wlao wđộng wbị wthu whồi wđất wnông wnghiệp w
2010 Quyết wđịnh w295/QĐ-TTg wnăm w2010 wphê wduyệt wĐề wán w“Hỗ wtrợ wphụ wnữ whọc
wduyệt wĐề wán wĐào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn wđến wnăm w2020 w
2015 Quyết wđịnh w971/QĐ-TTg wnăm w2015 wsửa wđổi wQuyết wđịnh w1956/QĐ-TTg wphê
wnghề wnông wnghiệp wcho wlao wđộng wnông wthôn wgiai wđoạn w2016-2020 w
2016 Quyết wđịnh w5480/QĐ-BNN-KTHT wnăm w2016 wphê wduyệt wKế whoạchđào wtạo
wchất wlượng wđào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn” wthuộc wChương wtrình wmục wtiêu wquốc wgia wxây wdựng wnông wthôn wmới wgiai wđoạn w2016-2020 w
2017 Quyết wđịnh w1952/QĐ-LĐTBXH wnăm w2017 wvề wKế whoạch wthực whiện w“Nâng wcao
wNguồn: wtác wgiả wtự wtổng whợp
2018 Quyết wđịnh w775/QĐ-BNN-KTHT wvề wphê wduyệt wkế whoạch wđào wtạo wnông wnghiệp wcho wlao wđộng wnông wthôn wnăm w2018 w w
Đến wnăm w2009 wchính wphủ wban whành wQuyết wđịnh w1956/QĐ-TTg wvề wđề wán w“Đào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn wđến wnăm w2020” wtheo wđó wviệc wđào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn wtrên wđịa wbàn wcả wnước wđược wxác wđịnh wnhư wsau:
- wGiai wđoạn w2009 w– w2010 w
98
wdục w– wđào wtạo wđến wnăm w2010 w(Dự wán w7) wbằng wcác wchính wsách wcủa wĐề wán wnày;
+ wTiếp wtục wdạy wnghề wcho wkhoảng w800.000 wlao wđộng wnông wthôn wtheo wmục wtiêu wcủa wDự wán w“Tăng wcường wnăng wlực wdạy wnghề” wthuộc wChương wtrình wmục wtiêu wquốc wgia wgiáo
wngười, w50 wnghề wđào wtạo wvà wđặt whàng wdạy wnghề wcho wkhoảng w12.000 wngười wthuộc wdiện whộ wnghèo, wngười wdân wtộc wthiểu wsố, wlao wđộng wnông wthôn wbị wthu whồi wđất wcanh wtác wcó wkhó wkhăn
wvề wkinh wtế. wTỷ wlệ wcó wviệc wlàm wsau wkhi whọc wnghề wtheo wcác wmô whình wnày wtối wthiểu wđạt w80%;
+ wThí wđiểm wcác wmô whình wdạy wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn wvới wkhoảng w18.000
wđoạn w2006 w– w2010” wđược wphê wduyệt wtheo wQuyết wđịnh wsố w40/2006/QĐ-TTg wngày w15
wtháng w02 wnăm w2006 wcủa wThủ wtướng wChính wphủ.
+ wPhấn wđấu whoàn wthành w“Kế whoạch wđào wtạo, wbồi wdưỡng wcán wbộ, wcông wchức wxã wgiai
- wGiai wđoạn w2011 w– w2015: wĐào wtạo wnghề w5.200.000 wlao wđộng wnông wthôn, wtrong wđó:
wnghề wnông wnghiệp; w3.100.000 wngười whọc wnghề wphi wnông wnghiệp), wtrong wđó wđặt whàng wdạy
wnghề wkhoảng w120.000 wngười wthuộc wdiện whộ wnghèo, wngười wdân wtộc wthiểu wsố, wlao wđộng
wnông wthôn wbị wthu whồi wđất wcanh wtác wcó wkhó wkhăn wvề wkinh wtế. wTỷ wlệ wcó wviệc wlàm wsau wkhi whọc
wnghề wtrong wgiai wđoạn wnày wtối wthiểu wđạt w70%;
+ wKhoảng w4.700.000 wlao wđộng wnông wthôn wđược whọc wnghề w(1.600.000 wngười whọc
wkinh wtế w- wxã whội wtheo wchức wdanh, wvị wtrí wlàm wviệc wđáp wứng wyêu wcầu wcủa wcông wtác wlãnh wđạo, wquản wlý,
wđiều whành wvà wthực wthi wcông wvụ wcho wkhoảng w500.000 wlượt wcán wbộ, wcông wchức wxã.
+ wĐào wtạo, wbồi wdưỡng wnhằm wnâng wcao wkiến wthức, wnăng wlực wquản wlý whành wchính, wquản wlý
- wGiai wđoạn w2016 w– w2020: wĐào wtạo wnghề w6.000.000 wlao wđộng wnông wthôn, wtrong wđó:
wnghề wnông wnghiệp; w4.100.000 wngười whọc wnghề wphi wnông wnghiệp), wtrong wđó wđặt whàng wdạy
wnghề wkhoảng w380.000 wngười wthuộc wdiện whộ wnghèo, wngười wdân wtộc wthiểu wsố, wlao wđộng wnông wthôn wbị wthu whồi wđất wcanh wtác wcó wkhó wkhăn wvề wkinh wtế. wTỷ wlệ wcó wviệc wlàm wsau wkhi whọc wnghề wtrong wgiai wđoạn wnày wtối wthiểu wđạt w80%;
+ wKhoảng w5.500.000 wlao wđộng wnông wthôn wđược whọc wnghề w(1.400.000 wngười whọc
+ wĐào wtạo, wbồi wdưỡng wkiến wthức, wnăng wlực wquản wlý whành wchính, wquản wlý wkinh wtế w- wxã whội wchuyên wsâu wcho wkhoảng w500.000 wlượt wcán wbộ, wcông wchức wxã wđáp wứng wyêu wcầu wlãnh wđạo, wquản wlý wkinh wtế w- wxã whội wthời wkỳ wcông wnghiệp whóa, whiện wđại whóa wnông wnghiệp, wnông wthôn.
wcòn wban whành wcác wchính wsách whỗ wtrợ wđào wtạo wnghề wđối wvới wcác wđối wtượng wchính wsách wđặc wthù wnhư wQuyết wđịnh w33/2007/QĐ-TTg wvề wChương wtrình wtái wđịnh wcư, whỗ wtrợ wdi wdân wđồng
wbào wdân wtộc wthiểu wsố, wQuyết wđịnh w52/2012/QĐ-TTg wvề wchính wsách whỗ wtrợ wgiải wquyết wviệc
Bên wcạnh wcác wchính wsách whỗ wtrợ wtổng wthể wvề wdạy wnghề wnhằm wgiảm wnghèo, wchính wphủ
wlàm wvà wđào wnghề wcho wngười wlao wđộng wbị wthu whồi wđất wnông wnghiệp; whay wnhư wQuyết wđịnh w295/QĐ-TTg wnăm w2010 wvề w“Hỗ wtrợ wphụ wnữ whọc wnghề, wtạo wviệc wlàm wgiai wđoạn w2010 w-
w2015". wTừ wnăm w2015 wtrở wđi, wchính wphủ wtrên wcơ wsở wđánh wgiá wkết wquả wthực whiện wchính wsách
wgiai wđoạn wtrước, wđã wban whành wmột wsố wchính wsách wđiều wchỉnh wnhằm wnâng wcao whiệu wquả
whoạt wđộng wcủa wcác wchương wtrình wđề wán wđược wđưa wra wtrong wgiai wđoạn wtrước.
99
Thứ wba, wchính wsách wtín wdụng wđối wvới wphát wtriển wnông wthôn
wlà wyếu wtố wquyết wđịnh wđến wthành wcông wtrong wviệc wtham wgia wthị wtrường wlao wđộng wcủa wlao
wđộng wnông wthôn. wVề wthực wchất wđể wtham wgia wthị wtrường wlao wđộng wđể wcó wđược wkiến wthức, wđể
wcó wđược wnguồn wlực wcho wđầu wvào wcủa wquá wtrình wsản wxuất wtheo whình wthức wphát wtriển wviệc
wlàm wtrong wnông wnghiệp wtheo wmô whình wsinh wkế, wthì wtài wchính wlà wđiều wquan wtrọng. wTuy wnhiên
wlao wđộng wnông wthôn, wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wTây wBắc wthường wở wtrong wtình
wtrạng wthiếu wnguồn wlực wkhi wmà wtrước wnhững wnăm w2000 wtrên wđịa wbàn wTây wBắc wtình wtrạng
wnghèo wcó wtỉnh wcòn wlên wđến wtrên w50% wsố whộ wtrên wđịa wbàn. wChính wvì wvậy, wđể whỗ wtrợ wtài wchính
wđối wvới wcác whộ wgia wđình wsống wở wkhu wvực wnông wthôn, wchính wphủ wđã wban whành wrất wnhiều
wchính wsách whỗ wtrợ wtài wchính wđối wvới wkhu wvực wnông wthôn, wcác wchính wsách wtín wdụng wnông
wthôn wkhông wchỉ whướng wđến whỗ wtrợ wngười wlao wđộng, wcác wdoanh wnghiệp wkinh wdoanh wở wkhu
wvực wnông wthôn wmà wcòn whỗ wtrợ wcả wviệc wphát wtriển whạ wtầng wcơ wsở wphục wvụ wsinh whoạt, wđời
wsống wvà wphát wtriển wviệc wlàm wở wkhu wvực wnày.
Để whỗ wtrợ wviệc wlàm wcho wlao wđộng wnông wthôn, wbên wcạnh wcác whoạt wđộng, whướng wnghiệp, wđào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn, wthì wviệc wđảm wbảo wvốn wcho wngười wlao wđộng
wnông wnghiệp, wnông wthôn w wxác wđịnh wKhuyến wkhích wcác wtổ wchức wtín wdụng wcho wvay, wđầu wtư wvào wlĩnh
wvực wnông wnghiệp, wnông wthôn wnhằm wchuyển wdịch wcơ wcấu wkinh wtế wtrong wnông wnghiệp, wnông wthôn, wxây wdựng wcơ wsở whạ wtầng, wxóa wđói wgiảm wnghèo wvà wtừng wbước wnâng wcao wđời wsống wcủa wnhân wdân.
wTheo wđó, wngân whàng wcho wvay wcác wlĩnh wvực wphục wvụ wphát wtriển wnông wnghiệp, wnông wthôn: wcác wchi
wphí wsản wxuất wtrong wlĩnh wvực wnông, wlâm, wngư, wdiêm wnghiệp; wphát wtriển wngành wnghề wtại wnông wthôn; wđầu wtư wxây wdựng wcơ wsở whạ wtầng wở wnông wthôn; wchế wbiến, wtiêu wthụ wcác wsản wphẩm wnông, wlâm, wthủy
wsản wvà wmuối; wkinh wdoanh wcác wsản wphẩm, wdịch wvụ wphục wvụ wnông, wlâm, wdiêm wnghiệp wvà wthủy wsản; wsản wxuất wcông wnghiệp, wthương wmại wvà wcung wứng wcác wdịch wvụ wphi wnông wnghiệp wtrên wđịa wbàn wnông wthôn; wtiêu wdùng wnhằm wnâng wcao wđời wsống wnhân wdân wở wnông wthôn; wcác wchương wtrình
wkinh wtế wcủa wChính wphủ.
Chẳng whạn wnhư wNghị wđịnh w41/2010/NĐ-CP wvề wchính wsách wtín wdụng wphục wvụ wphát wtriển
100
ảng w4.3: wHệ wthống wchính wsách whỗ wtrợ wtín wdụng wlao wđộng wnông wthôn
Tên wchính wsách
Năm 1993 Nghị wđịnh wsố w14/CP wvề wchính wsách wcho whộ wvay wvốn wđể wsản wxuất wnông wlâm wngư
wnghiệp wngày w2/3/1993 wQuyết wđịnh wsố w165/QĐ-Nh5 wngày w10-8-1994 wcủa wThống wđốc wNgân whàng wNhà wnước wvề wquy wchế wtổ wchức w, whoạt wđộng wcủa whợp wtác wxã wtín wdụng wnông wthôn 1998 Quyết wđịnh wsố w13/1998/BNN-QĐ/CS wngày w16 wtháng w1 wnăm w1998 wvề wtín wdụng wvà wtiết wkiệm wáp wdụng wcho wNhóm wtín wdụng- wtiết wkiệm wloại w2, wChương wtrình wphát wtriển wnông wthôn wmiền wnúi wViệt wNam-Thuỵ wĐiển
1994
wtriển wnông wnghiệp wvà wnông wthôn
1999 QĐ w67/1999/QĐ-TTg wVề wmột wsố wchính wsách wtín wdụng wngân whàng wphục wvụ wphát
2001 Quyết wđịnh wsố w132/2001/QĐ-TTG w07/ w9/ w2001 wvề wcơ wchế wtài wchính wthực whiện wchương wtrình wphát wtriển wđường wgiao wthông wnông wthôn, wcơ wsở whạ wtầng wnuôi wtrồng wthủy wsản, wcơ wsở whạ wtầng wlàng wnghề wở wnông wthôn.
2002 Quyết wđịnh w17/2002/QĐ-BTC wVề wphân wbổ wmức wvốn wvay wtín wdụng wưu wđãi wđể wthực whiện wchương wtrình wkiên wcố whoá wkênh wmương, wđường wgiao wthông wnông wthôn, wcơ wsở whạ wtầng wnuôi wtrồng wthuỷ wsản, wcơ wsở whạ wtầng wlàng wnghề wở wnông wthôn wnăm w2002.
2007 Vốn wvay wưu wđãi wcho wđồng wbào wdân wtộc wthiểu wsố wvùng wđặc wbiệt wkhó wkhăn 2008 Quyết wđịnh wsố: w13/2009/QĐ-TTG wvề wviệc wsử wdụng wvốn wtín wdụng wđầu wtư wphát wtriển wcủa wnhà wnước wđể wtiếp wtục wthực whiện wcác wchương wtrình wkiên wcố whóa wkênh wmương, wphát wtriển wđường wgiao wthông wnông wthôn, wcơ wsở whạ wtầng wnuôi wtrồng wthủy wsản wvà wcơ wsở whạ wtầng wlàng wnghề wở wnông wthôn wgiai wđoạn w2009 w– w2015
wnhững wvùng wchưa wnối wmạng wlưới wđiện wquốc wgia wtheo wQuyết wđịnh w289/2008/QĐ- TTg
2008 Hỗ wtrợ wdân wtộc wthiểu wsố, whộ wnghèo wvà wcận wnghèo, whộ wchính wsách wxã whội wtại
w37/NQ-TW wvà wQuyết wđịnh w27/2008/QĐ-TTg
2008 Hỗ wtrợ wphát wtriển wkinh wtế wxã whội wvùng wmiền wnúi wphía wBắc wtheo wNghị wquyết
2010 Nghị wđịnh w41/2010/NĐ-CP wvề wchính wsách wtín wdụng wphục wvụ wphát wtriển wnông
wnghiệp, wnông wthôn. - wNghị wđịnh wsố w75/2015/NĐ-CP wngày w9/9/2015: wNghị wđịnh wvề wcơ wchế, wchính wsách wbảo wvệ wvà wphát wtriển wrừng, wgắn wvới wchính wsách wgiảm wnghèo wnhanh, wbền wvững wvà whỗ wtrợ wđồng wbào wdân wtộc wthiểu wsố wgiai wđoạn w2015-2020.
2015
wvụ wphát wtriển wnông wnghiệp, wnông wthôn.
2015 Nghị wđịnh w55/NĐ-CP wngày w9/6/2015: wNghị wđịnh wvề wchính wsách wtín wdụng wphục
wtrợ wlãi wsuất wdo wthực whiện wchính wsách wtín wdụng wtheo wNghị wđịnh wsố w75/2015/NĐ- CP wngày w9/9/2015
2016 Thông wtư wsố w81/2016/TT-BTC wngày w14/6/2016: wThông wtư whướng wdẫn wcơ wchế whỗ
Nguồn: wtác wgiả wtự wtổng whợp
101
whành. wTuy wnhiên wChính wphủ wxác wđịnh w(1) wTrường whợp wkhách whàng wchưa wtrả wđược wnợ wđúng
whạn wcho wtổ wchức wtín wdụng wdo wnguyên wnhân wkhách wquan w(thiên wtai, wdịch wbệnh w…), wtổ wchức wtín
wdụng wđược wxem wxét wcơ wcấu wlại wthời whạn wnợ wcho wkhách whàng wtheo wquy wđịnh whiện whành, wđồng wthời wcăn wcứ wdự wán, wphương wán wsản wxuất wkinh wdoanh wcó whiệu wquả, wcó wkhả wnăng wtrả wđược wnợ wcủa
wkhách whàng wđể wxem wxét wcho wvay wmới, wmà wkhông wphụ wthuộc wvào wdư wnợ wcũ wcủa wkhách whàng wchưa wtrả wnợ wđúng whạn; w(2). wTrường whợp wthiên wtai, wdịch wbệnh wxảy wra wtrên wdiện wrộng, wkhi wcó
wthông wbáo wcủa wcấp wcó wthẩm wquyền w(như wỦy wban wnhân wdân wtỉnh, wBộ wY wtế whoặc wBộ wNông
wnghiệp wvà wPhát wtriển wnông wthôn), wngoài wviệc wxem wxét wcơ wcấu wlại wthời whạn wnợ wcho wkhách whàng
wquy wđịnh wtại wkhoản w1 wĐiều wnày, wChính wphủ wcó wchính wsách whỗ wtrợ wcụ wthể wđối wvới wtổ wchức, wcá
wnhân wvay wvốn wbị wthiệt whại wnặng, wkhông wcó wkhả wnăng wtrả wnợ. wTổ wchức wtín wdụng wcho wvay wđược wthực whiện wkhoanh wnợ wkhông wtính wlãi wcho wngười wvay wđối wvới wdư wnợ whiện wcòn wtại wthời wđiểm wxảy
wra wthiên wtai, wdịch wbệnh wđược wcông wbố wtại wđịa wphương. wThời wgian wkhoanh wnợ wtối wđa wlà w2 wnăm wvà
wsố wlãi wtổ wchức wtín wdụng wđã wkhoanh wcho wkhách whàng wđược wgiảm wtrừ wvào wlợi wnhuận wtrước wthuế
wcủa wtổ wchức wtín wdụng.
Mặc wdù wtrong wNghị wđịnh wnày, wmức wlãi wsuất wcho wvay wphục wvụ wphát wtriển wnông wnghiệp, wnông wthôn wcủa wcác wtổ wchức wtín wdụng wđược wthực whiện wtheo wcơ wchế wtín wdụng wthương wmại whiện
wChính wphủ wđã wban whành wNghị wđịnh w55/NĐ-CP wngày w9/6/2015 wvề wchính wsách wtín wdụng
wphục wvụ wphát wtriển wnông wnghiệp, wnông wthôn. wSo wvới wNghị wđịnh w41/2010/NĐ-CP; wNghị
wđịnh w55/NĐ-CP wđã wcó wnhiều wưu wđãi whơn wvề wmức wlãi wsuất wđối wvới wcác wđối wtượng wđi wvay
wtheo wdiện wđối wtượng wthụ whưởng wcủa wchính wsách. wTheo wđó, wNghị wđịnh wxác wđịnh wCơ wchế wbảo
wđảm wtiền wvay
Đến wnăm w2015, wđể whỗ wtrợ wkhu wvực wnông wthôn wcó wthêm wnguồn wvốn wđể wphát wtriển,
wkhông wcó wbảo wđảm wbằng wtài wsản wtheo wquy wđịnh wcủa wpháp wluật.
1. wTổ wchức wtín wdụng wđược wxem wxét wcho wkhách whàng wvay wtrên wcơ wsở wcó wbảo wđảm whoặc
wvà wchủ wtrang wtrại wđược wtổ wchức wtín wdụng wcho wvay wkhông wcó wtài wsản wbảo wđảm wtheo wcác wmức wnhư wsau:
2. wCá wnhân, whộ wgia wđình, wtổ whợp wtác, whộ wkinh wdoanh, whợp wtác wxã, wliên whiệp whợp wtác wxã
a) wTối wđa w50 wtriệu wđồng wđối wvới wcá wnhân, whộ wgia wđình wcư wtrú wngoài wkhu wvực wnông wthôn wcó whoạt wđộng wsản wxuất wkinh wdoanh wtrong wlĩnh wvực wnông wnghiệp w(trừ wtrường whợp wnêu wtại wĐiểm wc wKhoản w2 wĐiều wnày);
wKhoản w2 wĐiều wnày);
b) wTối wđa w100 wtriệu wđồng wđối wvới wcá wnhân, whộ wgia wđình wcư wtrú wtại wđịa wbàn wnông wthôn; wcá wnhân wvà whộ wgia wđình wcư wtrú wngoài wkhu wvực wnông wthôn wcó wtham wgia wliên wkết wtrong wsản wxuất wnông wnghiệp wvới whợp wtác wxã whoặc wdoanh wnghiệp w(trừ wtrường whợp wnêu wtại wĐiểm wc
102
wăn wquả wlâu wnăm;
c) wTối wđa w200 wtriệu wđồng wđối wvới wcá wnhân, whộ wgia wđình wđầu wtư wcây wcông wnghiệp, wcây
d) wTối wđa w300 wtriệu wđồng wđối wvới wtổ whợp wtác wvà whộ wkinh wdoanh;
wcó wký whợp wđồngtiêu wthụ wsản wphẩm wvới wtổ wchức wchế wbiến wvà wxuất wkhẩu wtrực wtiếp;
đ) wTối wđa w500 wtriệu wđồng wđối wvới whộ wnuôi wtrồng wthủy wsản, whộ wkhai wthác whải wsản wxa wbờ
wthôn whoặc whoạt wđộng wsản wxuất wkinh wdoanh wtrong wlĩnh wvực wnông wnghiệp;
e) wTối wđa w01 wtỷ wđồng wđối wvới whợp wtác wxã, wchủ wtrang wtrại whoạt wđộng wtrên wđịa wbàn wnông
wxa wbờ, wcung wcấp wdịch wvụ wphục wvụ wkhai wthác whải wsản wxa wbờ; wcác wchủ wtrang wtrại wnuôi wtrồng
wthủy wsản; wliên whiệp whợp wtác wxã whoạt wđộng wtrên wđịa wbàn wnông wthôn whoặc whoạt wđộng wsản wxuất
wkinh wdoanh wtrong wlĩnh wvực wnông wnghiệp wkhông wbao wgồm wcác wđối wtượng wthuộc wĐiểm wh
wKhoản w2 wĐiều wnày;
g) wTối wđa w02 wtỷ wđồng wđối wvới whợp wtác wxã wnuôi wtrồng wthủy wsản whoặc wkhai wthác whải wsản
wthác whải wsản wxa wbờ, wcung wcấp wdịch wvụ wphục wvụ wkhai wthác whải wsản wxa wbờ.
h) wTối wđa w03 wtỷ wđồng wđối wvới wliên whiệp whợp wtác wxã wnuôi wtrồng wthủy wsản whoặc wkhai
wĐiều wnày wphải wnộp wcho wtổ wchức wtín wdụng wcho wvay wgiấy wchứng wnhận wquyền wsử wdụng wđất w(đối
wvới wcác wđối wtượng wđược wcấp wgiấy wchứng wnhận wquyền wsử wdụng wđất) whoặc wgiấy wxác wnhận wchưa
wđược wcấp wgiấy wchứng wnhận wquyền wsử wdụng wđất wvà wđất wkhông wcó wtranh wchấp wdo wỦy wban wnhân
wdân wcấp wxã wxác wnhận. wKhách whàng wchỉ wđược wsử wdụng wgiấy wxác wnhận wchưa wđược wcấp wgiấy
wchứng wnhận wquyền wsử wdụng wđất wvà wđất wkhông wcó wtranh wchấp wđể wvay wvốn wtại wmột wtổ wchức wtín
wdụng wvà wchịu wtrách wnhiệm wtrước wpháp wluật wvề wviệc wsử wdụng wgiấy wxác wnhận wtrên wđể wvay wkhông
wcó wtài wsản wbảo wđảm wtheo wquy wđịnh wtại wNghị wđịnh wnày.
3. wCác wđối wtượng wkhách whàng wđược wvay wkhông wcó wtài wsản wbảo wđảm wquy wđịnh wtại wKhoản w2
wsuất wcho wvay wđược wxác wđịnh wcụ wthể wnhư wsau w
Điều wđáng wchú wý wđối wvới wNghị wđịnh w55 wlà wmức wlãi wsuất wcho wvay. wTheo wđó w3 wmức wlãi
wchức wtín wdụng wthỏa wthuận wphù whợp wvới wquy wđịnh wcủa wNgân whàng wNhà wnước wViệt wNam wtrong wtừng wthời wkỳ.
1. wLãi wsuất wcho wvay wphục wvụ wphát wtriển wnông wnghiệp, wnông wthôn wdo wkhách whàng wvà wtổ
whiện wtheo wquy wđịnh wcủa wChính wphủ.
2. wTrường whợp wcác wchương wtrình wtín wdụng wphục wvụ wphát wtriển wnông wnghiệp, wnông wthôn wthực whiện wtheo wchỉ wđạo wcủa wChính wphủ wthì wmức wlãi wsuất wvà wphương wthức whỗ wtrợ wthực
3. wNhững wkhoản wcho wvay wlĩnh wvực wnông wnghiệp, wnông wthôn wtừ wnguồn wvốn wcủa wChính wphủ whoặc wcác wtổ wchức, wcá wnhân wủy wthác wthì wmức wlãi wsuất wđược wthực whiện wtheo wquy wđịnh wcủa wChính wphủ whoặc wtheo wthỏa wthuận wvới wbên wủy wthác.
103
4.1.2. wChính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wcủa wchính wquyền wcác wtỉnh wTây wBắc
Một wlà, wchính wsách wđịnh whướng wnghề wvà wgiới wthiệu wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn
Căn wcứ wvào w"Quy whoạch wphát wtriển wmạng wlưới wtrường wcao wđẳng wnghề, wtrường wtrung wcấp wnghề, wtrung wtâm wdạy wnghề wđến wnăm w2010 wvà wđịnh whướng wđến wnăm w2020” wtheo w07/2006/QĐ-
wcao wđẳng wnghề; wmỗi wquận, whuyện, wthị wxã wcó wít wnhất wmột wtrung wtâm wdạy wnghề whoặc wcụm whuyện
wcó wtrường wtrung wcấp wnghề wnhằm wtạo wđiều wkiện wthuận wlợi wcho wngười wlao wđộng whọc wnghề wnhất wlà wở wcác wvùng wsâu, wvùng wxa, whải wđảo, wngười wdân wtộc wthiểu wsố wvà wvùng wnông wthôn. wCác wtỉnh wthành
wphố wnói wchung, wkhu wvực wTây wBắc wđã wđược wđầu wtư wphát wtriển whệ wthống wcơ wsở wgiáo wdục wnghề wvà
wđịnh whướng wnghề wđối wvới wlao wđộng wtrên wđịa wbàn. wNhìn wchung wtrong wgiai wđoạn wvừa wqua, wviệc
wthực whiện wchính wsách wđịnh whướng wnghề wvà wgiới wthiệu wviệc wlàm wở wkhu wvực wnông wthôn wTây wBắc
wlà wtương wđối wkhác wbiết wgiữa wcác wđịa wphương. w
BLĐTBXH. wMỗi wtỉnh w(thành wphố) wsẽ wít wnhất wsở whữu wmột wtrường wtrung wcấp wnghề whoặc wtrường
ảng w4.4: wMột wsố wchính wsách wđặc wthù wcủa w6 wtỉnh wTây w ắc wvề wchính wsách wđịnh whướng wnghề wvà wgiới wthiệu wviệc wlàm wcho wlao wđộng wnông wthôn
Năm Tên wchính wsách
wtrung wtâm wgiới wthiệu wviệc wlàm wtỉnh wYên wBái wgiai wđoạn w2006 w– w2015
2007 Quyết wđịnh w1609/QĐ-UBND wvề wviệc wphê wduyệt wdự wán wquy whoạch wmạng wlưới
2010 Đề wán wĐào wtạo wnghề wcho wngười wlao wđộng wtỉnh wLào wCai wgiai wđoạn w2011 w- w2015
wđộng wnông wthôn wtỉnh wLai wChâu wgiai wđoạn w2011-2020”
2011 Nghị wquyết w18/2011/NQ-HĐND wthông wqua wĐề wán w“Đào wtạo wnghề wcho wlao
wnông wthôn wvà wcán wbộ wcấp wxã wtỉnh wSơn wLa wđến wnăm w2020”
2012 Quyết wđịnh w03/QĐ-UBND wvề wphê wduyệt wĐề wán w“Đào wtạo wnghề wcho wlao wđộng
wnông wthôn wtỉnh whòa wbình wđến wnăm w2020, wđịnh whướng wđến wnăm w2030
2013 Quyết wđịnh w3024/QĐ-UBND wvề wviệc wphê wduyệt wquy whoạch wphát wtriển wngành wnghề
2014 Quyết wđịnh w1147/QĐ-UBND wvề wviệc wphê wduyệt wđề wán wquy whoạch whệ wthống wtrung wtâm wdịch wvụ wviệc wlàm wtỉnh wĐiện wBiên, wgiai wđoạn w2015 w– w2022
wlượng wđào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn” wthuộc wChương wtrình wmục wtiêu wquốc wgia wxây wdựng wnông wthôn wmới wgiai wđoạn w2016-2020 wtrên wđịa wbàn wtỉnh wĐiện wBiên
2018 Quyết wđịnh w224/QĐ-UBND wnăm w2018 wvề wKế whoạch wthực whiện w“Nâng wcao wchất
Nguồn: wtác wgiả wtự wtổng whợp
104
wtục wđầu wtư wnâng wcao wnăng wlực wvả wđẩy wmạnh whoạt wđộng wcủa wTrung wtâm wGiới wthiệu wviệc wlàm
wtỉnh wvà wcác wtrung wtâm wdạy wnghề wcó wchức wnăng wgiới wthiệu wviệc wlàm; w wHoạt wđộng wgiới wthiệu
wviệc wlàm wđược wduy wtrì wvà wkhai wthác wcó whiệu wquả wtrên wWebsite wviệc wlàm wcủa wtỉnh; wĐẩy wmạnh whoạt wđộng wgiới wthiệu wviệc wlàm wngoài wnước, wtạo wđiều wkiện wcho wngười whọc wsau wkhóa
wđào wtạo wđi wlàm wviệc wngoài wnước. wTỉnh wHòa wBình wtrong wQuyết wđịnh w3024/QĐ-UBND wvề wviệc wphê wduyệt wquy whoạch wphát wtriển wngành wnghề wnông wthôn w wnhấn wmạnh whoạt wđộng wđịnh
whướng wnghề w(i) wGiai wđoạn w2012-2020: wTập wtrung wphát wtriển wcác wnhóm wngành: wChế wbiến
wnông, wlâm wsản, wthủy wsản; wSản wxuất wvật wliệu wxây wdựng; wSản wxuất whàng wthủ wcông wmỹ wnghệ;
wXây wdựng, wvận wtải w...; w(ii) wGiai wđoạn w2021-2030: wTập wtrung wphát wtriển wcác wnhóm wngành
wChế wbiến wnông, wlâm wsản, wthủy wsản w(chủ wyếu wchế wbiến wtinh); wPhát wtriển wngành wnghề wcơ wkhí wphục wvụ wnông wnghiệp; wPhát wtriển wcác wlàng wnghề wgắn wvới wdu wlịch wcộng wđồng wvà wPhát wtriển
wngành wnghề, wdịch wvụ wcông wnghệ wcao. wTrong wkhi wđó wQuyết wđịnh w1147/QĐ-UBND wvề wviệc
wphê wduyệt wđề wán wquy whoạch whệ wthống wtrung wtâm wdịch wvụ wviệc wlàm wtỉnh wĐiện wBiên, wgiai
wđoạn w2015 w– w2022 wxác wđịnh wmục wtiêu: w(i) wMỗi wnăm wtư wvấn wtrên w5.000 wngười; wgiới wthiệu
wviệc wlàm wcho wtrên w2.000 wngười; w w(ii) wĐảm wbảo wphân wtích wdự wbáo wthị wtrường wlao wđộng wphục
wvụ wxây wdựng wkế whoạch, wquy whoạch wphát wtriển wkinh wtế w- wxã whội wcủa wđịa wphương; w(iii) wThông
wtin wđầy wđủ, wkịp wthời wcác wchủ wtrương wcủa wĐảng, wchính wsách wpháp wluật wcủa wNhà wnước wvà
wcủa wtỉnh wvề wlao wđộng, wviệc wlàm wđến wvới wngười wsử wdụng wlao wđộng wvà wngười wlao wđộng; w(iv)
wThực whiện wđầy wđủ, wkịp wthời wchính wsách wbảo whiểm wthất wnghiệp wcho wngười wlao wđộng, wgóp
wphần wbảo wđảm wan wsinh wxã whội.
Trong wkhi wĐề wán wĐào wtạo wnghề wcho wngười wlao wđộng wtỉnh wLào wCai wgiai wđoạn w2011 w- w2015 wxác wđịnh whoạt wđộng wđịnh whướng wnghề wvà wviệc wlàm wcho wlao wđộng whướng wđến: wTiếp
Hai wlà, wchính wsách wđào wtạo wnghề wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn
wđộng wnông wthôn wnói wchung, wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wnói wriêng, wchính wsách wđào wtạo
wnghệ wcủa wcác wtỉnh wmiền wnúi wTây wBắc wđược wthể whiện wthông wqua wcác wquyết wđịnh, wnghị wđịnh, wnghị wquyết, wchỉ wthị, wđề wán wcủa wtừng wtỉnh. wNhìn wchung wchính wsách wcủa wtừng wtỉnh
whướng wđến wcác wmục wtiêu wchung wvề wnâng wcao wchất wlượng wvà whiệu wquả wđào wtạo wnghề, wnhằm wtạo wviệc wlàm, wtăng wthu wnhập wcủa wlao wđộng wnông wthôn; wgóp wphần wchuyển wdịch wcơ wcấu wlao wđộng wvà wcơ wcấu wkinh wtế, wphục wvụ wsự wnghiệp wcông wnghiệp whoá, whiện wđại whoá
wnông wnghiệp, wnông wthôn; wnâng wcao wtỷ wlệ wlao wđộng wqua wđào wtạo wvà wtỷ wlệ wcó wviệc wlàm wsau wkhi wđược wđào wtạo…
Cũng wgiống wnhư wchính wsách wđối wvới whướng wnghiệp wvà wgiới wthiệu wviệc wlàm wcho wlao
wxác wđịnh wchương wtrình wđào wtạo wnghề wgiai wđoạn w2011-2015 wtỉnh wtiến whành wđào wtạo
Tuy wnhiên, wmục wtiêu wcụ wthể wvề wđào wtạo wnghề wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wlại wkhác wnhau wở wtừng wtỉnh. wChẳng whạn wnhư wQuyết wđịnh w1409/QĐ-UBND wcủa wtỉnh wĐiện wBiên
wnghề wcho wkhoảng w58.300 wngười. wXét wtheo wtrình wđộ wđào wtạo: wCao wđẳng wnghề, wtrung wcấp wnghề: w3.500 wngười, wchiếm w6,0%; wSơ wcấp wnghề wvà wdạy wnghề wdưới w3 wtháng: w54.800
wngười, wchiếm w94,0%; wXét wtheo wnhóm wnghề wđào wtạo: wNhóm wnghề wnông w- wlâm w- wthủy
wsản: w39.645 wngười, wchiếm w68%; wNhóm wnghề wcông wnghiệp w- wxây wdựng: w6.995 wngười,
wchiếm w12%; wNhóm wnghề wdịch wvụ: w11.660 wngười, wchiếm w20%. wTrong wkhi wđó wNghị wquyết w18/2011/NQ-HĐND wthông wqua wđề wán w“Đào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn
wtỉnh wLai wChâu wgiai wđoạn w2011-2020” wxác wđịnh wgiai wđoạn w2011-2015 wsẽ wđào wtạo wnghề wcho w27.500 wlao wđộng wnông wthôn; wtrong wđó wđào wtạo wnhóm wnghề wnông wnghiệp wcho
w19.250 wlao wđộng, wđào wtạo wnhóm wnghề wphi wnông wnghiệp wcho w8.250 wlao wđộng. w
105
ảng w4.5: wMột wsố wchính wsách wđào wtạo wnghề wđược wban whành wbởi wchính wqu ền w6 wtỉnh
wTây w ắc
Năm Tên wchính wsách
wđộng wnông wthôn wtỉnh wĐiện wBiên wđến wnăm w2020" wcủa wỦy wban wnhân wdân wtỉnh
wĐiện wBiên
2010 Quyết wđịnh wsố: w1409/QĐ-UBND wphê wduyệt wđề wán w"đào wtạo wnghề wcho wlao
wtheo wQuyết wđịnh wsố w728/QĐ-UBND wngày w12/5/2010 w
2010 Đề wán wĐào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn wtỉnh wHòa wBình w(2010 w– w2014)
wlao wđộng wnông wthôn wtỉnh wYên wBái wđến wnăm w2020
2011 Quyết wđịnh w625/QĐ-UBND wnăm w2011 wphê wduyệt wĐề wán wĐào wtạo wnghề wcho
w- w2020” wLai wChâu
2011 Đề wán w“Đào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn wtỉnh wLai wChâu wgiai wđoạn w2011
wđộng wnông wthôn wtỉnh wLai wChâu wgiai wđoạn w2011-2020”
2011 Nghị wquyết w18/2011/NQ-HĐND wthông wqua wđề wán w“Đào wtạo wnghề wcho wlao
2012
Nghị wquyết wsố w55/2012/NQ-HĐND wv/v: wThông wqua wđề wán wxây wdựng wnông wthôn wmới wtỉnh wHòa wBình wgiai wđoạn w2012-2020, wđịnh whướng wđến wnăm w2030
2015
Quyết wđịnh w03/QĐ-UBND wphê wduyệt wđề wán w“Đào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn wvà wcán wbộ wcấp wxã wtỉnh wSơn wLa wđến wnăm w2020”
2017
whướng wđến wnăm w2030
Quyết wđịnh wsố: w956/QĐ-UBND wvề wviệc wphê wduyệt wđiều wchỉnh wquy whoạch wphát wtriển wnông wnghiệp wvà wnông wthôn wtỉnh wYên wNái wđến wnăm w2020, wđịnh
2017
Chỉ wthị w06/CT-UBND wnăm w2017 wvề wnâng wcao wchất wlượng wgiáo wdục wnghề wnghiệp wcho wngười wlao wđộng wdo wtỉnh wLào wCai wban whành
106
wphát wtriển whình wthức wtổ wchức wkinh wtế whợp wtác wtrong wnông wnghiệp wgiai wđoạn
w2017-2020, wđịnh whướng wđến w2025 wtrên wđịa wbàn wtỉnh wLào wCai”
2017 Quyết wđịnh w3824/QĐ-UBND wnăm w2017 wvề wphê wduyệt wĐề wán w“Đổi wmới wvà
2018
Quyết wđịnh w336/QĐ-UBND wphê wduyệt wKế whoạch wĐào wtạo wnghề wnông wnghiệp wcho wlao wđộng wnông wthôn wnăm w2018 wtrên wđịa wbàn wtỉnh wĐiện wBiên
wchất wlượng wđào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn” wthuộc wChương wtrình wmục
wtiêu wquốc wgia wxây wdựng wnông wthôn wmới wgiai wđoạn w2016-2020 wtrên wđịa wbàn
wtỉnh wĐiện wBiên
2018 Quyết wđịnh w224/QĐ-UBND wnăm w2018 wvề wKế whoạch wthực whiện w“Nâng wcao
Nguồn: wtác wgiả wtự wtổng whợp
wtỷ wlệ wlao wđộng wđược wđào wtạo, wtập whuấn wđạt w40%, wtrong wđó wđào wtạo wnghề wđạt w29%. wTỷ
wlệ wlao wđộng wcó wviệc wlàm wsau whọc wnghề: wĐạt wtrên w70%; wtrong wđó w60% wcó wviệc wlàm wphù
whợp wvới wnghề wđào wtạo. wCòn wđối wvới wtỉnh wSơn wLa, wQuyết wđịnh w03/QĐ-UBND wvề wđề wán
w“Đào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn wvà wcán wbộ wcấp wxã wtỉnh wSơn wLa wđến wnăm
w2020” wxác wđịnh wgiai wđoạn w2011-2015 wsẽ wđào wtạo wCao wđẳng wnghề, wTrung wcấp wnghề:
w10.780 wngười, wchiếm w15,2%; w wSơ wcấp wnghề wvà wdạy wnghề wdưới w3 wtháng: w60.272 wngười, wchiếm w84,8%. wTheo wđó wsố wluộng wvà wtỷ wlệ wlao wđộng wđược wđào wtạo wtheo wcác wnhóm wnghề
wbao wgồm: wNhóm wnghề wNông w- wLâm w- wThủy wsản: w29.772 wngười, wchiếm w42%; wNhóm
wnghề wCông wnghiệp w- wXây wdựng: w26.880 wngười, wchiếm w37.8%; wNhóm wnghề wdịch wvụ:
w14.400 wngười, wchiếm w20,2%.
Mỗi wnăm wđào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn: w5.500 wngười; wđể wđến wnăm w2015,
Ba wlà, wchính wsách wtín wdụng wđối wvới wphát wtriển wnông wthôn
wban whành wchính wsách wphát wtriển wkinh wtế wxã whội, wgiải wquyết wviệc wlàm wcho wlao wđộng wtrên wđịa
wbàn wcủa wchính wquyền wđịa wphương wthường wcăn wcứ wvào wcác wvăn wbản wnghị wquyết, wquyết
wđịnh, wthông wtư whay wchương wtrình, wdự wán wcủa wchính wquyền wtrung wương. wĐối wvới w6 wtỉnh wTây wBắc, wnhững wtỉnh wphụ wthuộc wngân wsách wnội wdung wcủa wcác wchính wsách wđược wban whành
wthường wkhông wnằm wngoài wnhững wđịnh whướng wchủ wđạo wtrong wchính wsách wcủa wchính wquyền wtrung wương. wThậm wchí wcó wkhi wđó wchỉ wlà wviệc wtriển wkhai wcác wchính wsách wcủa wchính wquyền wtrung wương, wđặc wbiệt wlà wcác wchính wsách wliên wquan wđến wtín wdụng. wNhìn wchung, wđịa wbàn w6 wtỉnh wmiền wnúi wTây wBắc, wchính wquyền wđịa wphương wkhông wban whành wmột wchính wsách wcụ wthể wnào wvề wtín wdụng wđể wphát wtriển wkhu wvực wnông wthôn wmà wnó wđược wđưa wlồng wvào wchương wtrình
wphát wtriển wkinh wtế wxã whội wcủa wđịa wphương.
Đối wvới wcác wđịa wphương wtrong wmột wquốc wgia wtheo wmô whình wnhà wnước wđơn wnhất, wviệc
107
4.2. wĐánh wgiá wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc
4.2.1. wKết wquả wthực whiện wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc
wsở wdạy wnghề wđang whoạt wđộng wở wkhu wvực wmiền wnúi wphía wBắc; wđến wnăm w2019 wtrên wcả wnước
wcó wkhoảng w1942 wcơ wsở wgiáo wdục wnghề wnghiệp, wvới wgồm w395 wtrường wCĐ, w550 wtrường wTC
wvà w997 wtrung wtâm, wtăng wgần w500 wcơ wsở wgiáo wdục wnghề wnghiệp wở wnăm w2013. wTuy wnhiên wsau wTheo wthông wbáo wsố w162/TB-VPCP wngày w15/4/2013 wcủa wVăn wphòng wChính wphủ wviệc wsáp wnhập
wtrung wtâm wgiáo wdục wthường wxuyên wvới wtrung wtâm wdạy wnghề, wvà wquá wtrình wtự wnâng wcấp, wnên
wkhi wmà wcác wtrường wtrung wcấp wnghề, wcác wtrường wcao wđẳng wnghề wcó wxu whướng wgia wtăng wthì
wcác wtrung wtâm wdạy wnghề wlại wcó wxu whướng wgiảm. w
Trong wbảy wvùng wkinh wtế, wsố wlượng wvà wtỷ wlệ wcơ wsở wgiáo wđào wtạo wnghề wđối wvới wlao wđộng wở wkhu wvực wTrung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc w(bao wgồm wcả wkhu wvực wTây wBắc wđứng wở wvị wtrí wthứ w4/7.
wNói wcách wkhác wcả wkhu wvực wTrung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc wchưa wcó wđến w90 wcơ wsở wdạy wnghề, w6 wtỉnh wTây wBắc wsở whữu wchưa wđược w3/5 wtổng wsố wcơ wsở wdạy wnghề wcủa wkhu wvực wnày. wHay wnói wcách
wkhác, wsố wcơ wsở wdạy wnghề wở wkhu wvực wTây wBắc wlà wchưa wđược w1 whuyện wmột wcơ wsở wdạy wnghề. w
Ở wnăm w2013, wtrong w1481 wcơ wsở wgiáo wdục wnghề wnghiệp wthì wcó wtới w1009 wtrung wtâm wdạy wnghề, wsố wcòn wlại wtrường wtrung wcấp wnghề wlà w301, wcòn wlại w171 wtrường wcao wđẳng wnghề. wSố wcơ
HÌnh w4.1: wCơ wcấu wcơ wsở wđào wtạo wnghề wphân wtheo wvùng wkinh wtế wở wViệt wNam whiện wnay w
Nguồn: wMạc wVăn wTiến w(2015)
108
wthiệu wviệc wlàm wđối wvới wngười wlao wđộng wđạt wkết wquả wtích wcực wnhất, wtrong wkhi wđó, wLào wCai wlại wlà
wtỉnh wmà wkết wquả wcủa whoạt wđộng wgiới wthiệu wviệc wlàm wđem wlại wkết wquả wkém wtích wcực wnhất wtrong w6
wtỉnh wkhu wvực wTây wBắc. w wNói wcách wkhác, wtheo wbáo wcáo wthống wkê wsố wngười wđược wđược wtuyển wthông wqua wgiới wthiệu wviệc wlàm wở wHoà wBình, wSơn wLa wcao whơn wgấp w3 wlần wsố wngười wcó wđược wviệc
wlàm wthông wqua wcác wtrung wtâm wgiới wthiệu wviệc wlàm wcủa wtrên wđịa wbàn wtỉnh. w
80000
70000
60000
50000
40000
30000
20000
10000
0
Sơn La
Hòa Bình
Điện Biên
Lai Châu
Lào Cai
Yên Bái
Về wgiới wthiệu wviệc wlàm, wbáo wcáo wcủa wBộ wLao wđộng wthương wbinh wvà wxã whội wtrên wcổng wthông wtin wđiện wtử wviệc wlàm wnăm w2019 wcho whay, whiện wnay wSơn wLa wlà wtỉnh wmà whoạt wđộng wgiới
Hình w4.2: wThống wkê wgiới wthiệu wviệc wlàm wtại wcác wtỉnh wTây wBắc
Nguồn: wBộ wlao wđộng wThương wbinh wvà wxã whội w2019
wkhông wtiếp wcận wthành wcông wtới wtín wdụng wkhu wvực wTây wBắc wcao whơn wmức wtrung wbình wcả
wnước, wngoại wtrừ wcác wtình wHoà wBình wvà wLai wChâu. w wTrong wkhi wđó wtình wtrạng wkhông wđược wvay
wvốn wở wĐiện wBiên wlên wtới wcon wsố wgần w50% whộ wnộp whồ wsơ wvay wvốn.
Về wtình wtrạng wtiếp wcận wtín wdụng, wbáo wcáo wcủa wTổng wcục wthống wkê wcho whay, wtỷ wlệ whọ
100%
90%
80%
70%
60%
50%
81.69
40%
78.91
73.1
70.63
64.16
62.54
30%
53.29
20%
10%
0%
Cả nước
Sơn La
Hòa Bình
Điện Biên
Lai Châu
Lào Cai
Yên Bái
Tỷ lệ hộ được vay vốn
Tỷ lệ hộ không được vay vốn
109
HÌnh w4.3: wTình whình wtiếp wcận wtín wdụng wcủa wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc w
Nguồn: wTổng wcục wthống wkê w2018
4.2.2 wTác wđộng wcủa wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđến wbiến wđộng wthu wnhập wnội wsinh wcủa wlao wđộng wnông wthôn wvà wđiều wkiện wsống wcủa whộ wgia wđình wở wkhu wvực wnông wthôn wTây wBắc
wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc
4.2.2.1 wTác wđộng wtừ wkết wquả wthực whiện wchính wsách wđến wtrình wtrạng wviệc wlàm wcủa wlao wđộng
wán wvà wtheo wđánh wgiá wkết wquả wphát wtriển wkinh wtế wxã whội wcủa wtừng wtỉnh wtrên wđịa wbàn wTây wBắc,
wthì wcác wmục wtiêu wvề wđào wtạo wnghề, wphát wtriển wkinh wtế wxã whội wcủa wtỉnh wđều wđạt wvà wvượt wchỉ
wtiêu. wTuy wnhiên wdù wđạt wvà wvượt wchỉ wtiêu wthì wtrình wđộ wlao wđộng wcủa wkhu wvực wnông wthôn wTây
wBắc wđều wthấp whơn wrất wnhiều wso wvới wmặt wbằng wchung wvề wtrình wđộ wlao wđộng wcủa wkhu wvực wnông
wthôn wcả wnước. wỞ wTây wBắc, wtỉnh wmà wlao wđộng wkhu wvực wnông wthôn wcó wtrình wđộ, wđược wđào wtạo
wcao wnhất wcũng wchỉ wđạt wđược w1/5 wtổng wsố wlao wđộng; wcòn wlại wcác wtỉnh wkhác wở wmức wthấp whơn wthậm wchí wcòn wchưa wđạt wmức w10% wlao wđộng wtrong wđộ wtuổi wđã wđược wđào wtạo.
Mặc wdù wcác wtỉnh wđều wban whành wcác wnghị wđịnh, wnghị wquyết, wchỉ wthị whay wthậm wchí wlà wđề
110
ảng w4.6: wLao wđộng wphân wtheo wtrình wđộ wchuyên wmôn wkỹ wthuật wkhu wvực wnông wthôn
Khác Chƣa wqua wđào wtạo Đã wqua wđào wtạo
65,86 34.08 0,06 Cả wnước
80,01 19.88 0,11 Hòa wBình
90,43 9.45 0,12 Sơn wLa
87,46 12.48 0,06 Điện wBiên
90,65 9.29 0,06 Lai wChâu
87,40 12.43 0,17 Lào wCai
wYên wBái
86,34 13.59 0,07
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016)
wkhi wmà wthời wgian wlàm wviệc wcủa wngười wlao wđộng wở wtừng wtỉnh wdao wđộng wbất wthường wqua wba
wnăm wbởi wcác wbiến wđộng wtừ wđiều wkiện wtự wnhiên wnhư wsạt wlở, wlũ wquyét whay wnhững wbất wổn wvề wkinh
wtế wbởi wnhững wgiao wđộng wvề wkinh wtế wvĩ wmô wmà wđịa wphương wphải whứng wchịu.
Về wthời wgian wlàm wviệc, wcác wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wkhu wvực wnông wthôn wTây wBắc wtrong wvòng w3 wnăm wgần wđây wkhông wtạo wra wsự wtăng wtrưởng wổn wđịnh wvề wviệc wlàm,
wcho wthấy, wnếu wlao wđộng wở wĐiện wBiên wcó wtỷ wlệ wlàm wviệc wít whơn w40 wgiờ wtrên wtuần wlà wnhiều
wnhất; wSơn wLa wlà wtỉnh wmà wtỷ wlệ wlao wđộng wlàm wviệc wtrên w40 wgiờ/tuần wthuộc wvào wdiện wcao
wnhất. wTuy wnhiên wlà wtỉnh wmà wsố wchưa wqua wđào wtạo wnhiều wnhất wlại wlà wLai wChâu. w
Khi wxem wxét wthời wgian wlàm wviệc, wcủa wkhu wvực wTây wBắc, wkết wquả wphân wtích wso wsánh
ảng w4.7: wSự wbiến wđộng wvề wthời wgian wlàm wviệc wquân wcủa wlao wđộng wnông wthôn wTây w ắc
2011 2016
Cả wnước 43.4 43,6
Hòa wBình 41.1 40,6
Sơn wLa 45.9 46,0
Điện wBiên 40.1 38,7
Lai wChâu 40.2 39,8
Lào wCai 43.2 42,2
Yên wBái 44.1 44,7
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016)
111
wngười wlao wđộng wtham wgia wvà wcác wngành wdịch wvụ wvà wcông wnghiệp wtrên wđịa wbàn. wTuy wnhiên, wso
wvới wmặt wbằng wchung wcả wnước, wthì wtình wtrạng wthì wtỷ wlệ whộ wlàm wnông wnghiệp wtrên wđịa wbàn wTây
wbắc wcao whơn wgần wgấp wrỡi wvà wthậm wchí wgần wgấp wđôi wở wnăm w2016. wNói wcách wkhác, wtrong wquá wtrình wphát wtriển wkinh wtế wxã whội, wkhi wmà wcác wtỉnh wthành wkhác, wtình wtrạng wđô wthị whóa wvà wchuyển
wđổi wcơ wcấu wkinh wtế wdiễn wra wmạnh wmẽ wvới wviệc wtriển wkhai wcác wchính wsách wkinh wtế wxã whội, wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wcho wngười wlao wđộng, wthì wtình wtrạng wgắn wbó wvới wnghề wnông wdo
whoàn wcảnh wđịa wkinh wtế wvẫn wdiễn wra wphổ wbiến wở wkhu wvực wnày. w w
Các wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBăc wđã wgóp wphần wlàm wgiảm wtỷ wtrọng wcủa wlao wđộng wtham wgia whoạt wđộng wnông wnghiệp, wtạo wđiều wkiện wđể
ảng w4.8: wSự wbiến wđộng wc wcấu whộ wgia wđ nh wlàm wnông wnghiệp wcủa wnông wthôn wTây
w ắc wgiai wđoạn w2014-2016
2011 2016
Cả wnước 59.6 53.73
Hòa wBình 81.2 75.4
Sơn wLa 79.2 78.3
Điện wBiên 92.1 90.17
Lai wChâu 88.6 86.97
Lào wCai 89.4 89.41
Yên wBái 80.1 80.01
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016)
wđộng wnông wthôn wthực whiện wchuyển wđổi wnghề wdiễn wra wmạnh wmẽ, wChính wphủ wđã wtriển wkhai
wnhiều whơn wcác wchương wtrình wgiáo wdục wđào wtạo wđể wnâng wcao wdân wtrí wcho wngười wnghèo, wngười wdân wvùng wkhó wkhăn wvà wkhuyến wkhích wcác wdoanh wnghiệp wđầu wtư wphát wtriển wvào wcác wtỉnh wmiền
wnúi. wTuy wnhiên, wkết wquả wcủa wcác wchính wsách whỗ wtrợ wchưa wthực wsự wtích wcực, wkhi wlao wđộng wdân wtộc wvà wngười wnghèo wsống wở wkhu wvực wnông wthôn wcác wtỉnh wmiền wnúi wTây wBắc wđến wxin wlàm wviệc wở wkhu wcông wnghiệp wkhông wnhiều. wMột wphần wlà wchưa wđáp wứng wđược wđiều wkiện wtối wthiểu wvề wbằng wcấp wđể wtuyển wdụng; wmột wphần wlà whọ wvẫn wcòn wchưa wthích wnghi wvới wmôi wtrường wlàm wviệc wtại wcác wkhu wcông wnghiệp; wmột wphần wlà wdo wsự wđầu wtư wphát wtriển wcủa wcác wdoanh wnghiệp
wvào wđịa wbàn wkhông wnhiều, wcũng wnhư wthiếu wnhững wdoanh wnghiệp wđầu wtư wlớn wvới wnhu wcầu wnhân wlực wcao. wKhi wmà wkhả wnăng wxin wviệc wở wcác wkhu wcông wnghiệp wtrong wnước wcòn wchưa wđáp
wứng wđược wthì wkhả wnăng wkiếm wviệc wlàm wqua wxuất wkhẩu wlao wđộng wcàng wkhó whơn. wĐây wcũng wlà
Trong wthời wgian wvừa wqua, wmặc wdù wcác wchính wsách wcủa wchính wphủ wđể whướng wngười wlao
wnhững wnguyên wnhân wchủ wyếu wlàm wcho wkhả wnăng wchuyển wđổi wnghề wcủa wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wdiễn wra wchậm wtrong wthời wgian wvừa wqua. w
112
wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc
4.2.2.2 wTác wđộng wtừ wtình wtrạng wviệc wlàm wđến wbiến wđổi wthu wnhập wnội wsinh wcủa wlao wđộng
wquân wlao wđộng wnhỉnh whơn wgần wgấp wrưỡi; wtrong wđó wHòa wBình wlà wtỉnh wmà wthu wnhập wbình wquân wcủa wngười wdân wcao wnhất. wSự wchênh wlệch wvề wthu wnhập wgiữa wnhóm wcó whợp wđồng wlao
wđộng wvà wnhóm wtự wlàm wlà wrất wcao, wgiữa wtất wcả wcác wtỉnh. wTrong wthu wnhập wcủa wnhóm wkhông
wcó whợp wđồng wlao wđộng, wnguồn wtừ wphi wnông wnghiệp wcó wđóng wgóp wnhiều whơn wnguồn wtừ wtham
wgia whoạt wđộng wnông wnghiệp wcủa wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc. w
Nhìn wchung, wtrong w6 wtỉnh wmiền wnúi wTây wBắc, wĐiện wBiên, wLai wChâu, wSơn wLa wlà wba wtỉnh wmà wthu wnhập wbình wquân wngười wdân wở wmức wthấp wnhất, wcác wtỉnh wcòn wlại wthu wnhập wbình
wđào wtạo wnghề, wtiếp wcận wtín wdụng wđến wthu wthập wcủa wnhóm wlao wđộng wkhông wcó whợp wđồng wlao
wđộng wở wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wcho wthấy: w
Kết wquả wphân wtích wmô whình whồi wquy wvề wsự wảnh whưởng wcủa wcác wbiến wsố wkết wquả wcủa
wthuộc wkhu wvực wđiều wtra wđang wtham wgia wtrong wquá wtrình wphát wtriển wxã whội, wthì wnhững whộ
wtham wgia whoạt wđộng wdịch wvụ wcó wmức wthu wnhập wcao wnhất, wcòn whộ wthuần wnông wcó wmức wthu
wnhập wthấp wnhất. wNói wcách wkhác, wquá wtrình wphát wtriển wkinh wtế wkhu wvực wnông wthôn, wnếu wcác
wgia wđình wcó wnguồn wthu wngoài wnông wnghiệp wcao whơn wthì wthu wnhập wcủa wgia wđình wsẽ wtăng wlên
wvà wngược wlại w(P_value w<5%). wNói wcách wkhác, wviệc whỗ wtrợ wchuyển wđổi wnghề wthành wcông wđể
wgiảm wtỷ wtrọng wlao wđộng wnông wnghiệp wsẽ wgóp wphần wgia wtăng wthu wnhập wcủa whộ wgia wđình;
wTrình wđộ wđào wtạo w(văn whóa) wcủa wchủ whộ wcó wảnh whưởng wtích wcực wđến wthu wnhập wcủa whộ
w(P_value w<5%). wHộ wcó wtrình wđộ wtối wthiểu wtừ wtrung whọc wphổ wthông wtrở wlên wsẽ wcó wđược wthu wnhập wcao whơn wso wvới whộ wcó wtrình wđộ wtối wđa wlà wtrung whọc wcơ wsở; wcác whộ wđược wđào wtạo wnghề
wsẽ wcó wthu wnhập wtốt whơn wso wvới wcác whộ wchưa wđược wđào wtạo wnghề; wĐược wđào wtạo wnghề, wsự wkhác wbiệt wgiữa wnhững wngười wđược wđào wtạo wcấp wbằng wvới wđào wtạo wkhông wđược wcấp wbằng
wkhi wnhìn wnhận wảnh whưởng wcủa wquá wtrình wđào wtạo wđến wbiến wđổi wthu wnhập wcủa wlao wđộng wlại wkhông wrõ wràng w(P_value w>5%)..
(1) wKết wquả wnghiên wcứu wcho wthấy, wtrong w4 wngành wnghề wmà wngười wdân wnông wthôn
113
ảng w4.9: wThu wnhập wbình wquân wlao wđộng wở wkhu wvực wnông wthôn wTây w ắc wchia wtheo
wcác w ếu wtố wcấu wthành
Hợp wđồng wlao wđộng
Không wcó Có w Thu wnhập
wbình
Thu wtừ Thu wtừ Thu wphi
wquân
Tiền wlƣơng
w(tiền wlƣơng),
wnông, wlâm wnghiệp,
wnông, wlâm wnghiệp,
Các wkhoản wthu wkhác
wlao wđộng
wtiền wcông
wthuỷ wsản
wthuỷ wsản
Hòa wBình 1925 w 4 w198 856 w 539 w 333 w 197 w
Sơn wLa 1288 w 4 w175 391 w 676 w 130 w 91 w
wBiên
Điện
1221 w 5 w404 437 w 422 210 w 152 w
Lai wChâu 1312 w 4 w688 523 w 420 w 227 w 142 w
Lào wCai 1856 w 4 w821 755 w 483 w 522 w 96 w
Yên wBái 1805 w 3 w695 790 w 509 w 338 w 168 w
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2018)
wBiên, wLai wChâu, wLào wCai wvà wYên wBái wthì wviệc wchuyển wđổi wngành wnghề wcho wcác whộ wgia wđình
wtheo whướng wgiảm wtỷ wtrọng whộ wlàm wnông wnghiệp wthuần wtúy, wtăng wtỷ wtrọng whộ wtham wgia wcác
whoạt wđộng wkinh wtế wphi wnông wnghiệp, wđặc wbiệt wlà wlao wđộng wtham wgia wvào wthị wtrường wlao
wđộng wmà wcó wđược whợp wđồng wlao wđộng wlà wđiều wthiết wyếu. wQuá wtrình wchuyển wđổi wnghề wmuốn
wthực whiện wthành wcông wcần wphải wcó wsự whỗ wtrợ wcủa wchính wquyền wđịa wphương. wCác wbiện wpháp,
wchính wsách wmà wchính wquyền wđịa wphương wthực whiện wcó wảnh whưởng wđến wbiến wđổi wtình wtrạng wviệc wlàm w(đào wtạo, whỗ wtrợ whướng wnghiệp wchuyển wđổi wnghề), wcó wđược wvốn wđể wđầu wtư wcông
wnghệ wphù whợp w(qua wtiếp wcận wtín wdụng) wsẽ wảnh whưởng wtích wcực wđến wtỉnh wtrạng wbiến wđổi wthu wnhập wvà wđiều wkiện wsống wcủa wlao wđộng wnông wthôn wvà wlao wđộng wnông whộ.
Như wvậy, wđể wnâng wcao wthu wnhập wcho wlao wđộng wnông wthôn wHòa wBình, wSơn wLa, wĐiện
114
ảng w4.10: w iến wđộng wvề wthu wnhập wcủa wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây w ắc wdưới
wtác wđộng wtừ wcác w ếu wtố wảnh whưởng
Number wof wobs 300
F(5, w w w325) 5.9
Prob w> wF 0
R-squared 0.1082
Adj wR-squared 0.0907
Root wMSE 21.917
Coef. Std. wErr. w w w w w wt
P>t [95% wConf. Interval]
1.00 5.51 2.62*** w w w w w2.10
0.04 0.35 10.67
1.00
7.29 5.44*** w w w w-0.30 0.55 -16.04 7.42
0.02 0.01 0.03 1.81 3.92 6.07 20.41 31.13 18.91
1.00 12.11 4.62*** w w w w w2.35 17.42 6.92*** w w w w w2.53 13.14 3.59*** w w w w3.73
1.00
0.65 -14.00 7.32
-3.49 5.44*** w w w w-0.60
1.00
-1.32 8.87 0.35 0.00
w Trình wđộ wđào wtạo 1. wTối wđa wTHCS 2. wTối wthiểu wTHPT w Đào wtạo wnghề 1. wĐược wđào wtạo wnghề w có wcấp wbằng 2. wĐược wđào wtạo wnghề w không wcấp wbằng Ngành wnghề wcủa whộ 1. wThuần wnông 2. wHộ wngành wnghề 3. wHộ wdịch wvụ 4. wHộ whỗn whợp Vay wvốn 1. wKhông wđi wvay w phục wvụ wSXKD 2. wCó wvay wtiền w phục wvụ wSXKD Ứng wdụng wcông wnghệ 1. wCông wnghệ w tự wđánh wgiá wlạc whậu 2. wCông wnghệ wtự w đánh wgiá wphù whợp _cons Mean wVIF
8.15 3.67 2.48*** w w w w w1.44 18.43 13.65 2.43*** w w w w w5.61 1.27 không wcó whiện wtượng wđa wcộng wtuyến wtrong wmô whình
Nguồn: wkết wquả wxử wlý wcủa wtác wgiả
115
wthức wăn wchăn wnuôi wvà wđợi wđến wkhi wbán wgia wsúc, wgia wcầm wtrong wnhà wmới wtrả wnợ wcác wchủ whàng
wbán wthức wăn; wcác whộ wngành wnghề wcũng wcó wthể wnhập whàng wvà wtrả wtiền wcho wnhà wcung wứng wsau wkhi
wđã wtiêu wthụ wđược wsản wphẩm... wThêm wvào wđó, wsố whộ wcó wkê wkhai wthực whiện whoạt wđộng wtín wdụng wchỉ wchiếm wmột wtỷ wlệ wrất wnhỏ wtrong wtoàn wbộ wmẫu wđiều wtra; wdữ wliệu wđiều wtra wcũng wcho wthấy,
wnhững whộ wthực whiện whoạt wđộng wvay wmượn wchủ wyếu wlà wnhững whộ wở wtrong wtình wtrạng wkinh wtế wkhó wkhăn, whoặc wcó wtiến whành wmua wsắm wtài wsản whoặc wsửa wchữa wlớn wtrong wgia wđình wở wtrong wnăm
wnghiên wcứu. wChính wvì wthế, wkết wquả whồi wquy wthể whiện wkhông wcó wsự wkhác wbiệt wvề wảnh whưởng wcủa
wviệc wcác whộ wcó wtiếp wcận wvới wtín wdụng whay wkhông wđến wbiến wđổi wthu wnhập wcủa whộ wgia wđình wtrong
wkhu wvực wnông wthôn wtại w6 wtỉnh wnghiên wcứu w(P_value w>5%). w
(2) wThực wtế wlà wviệc wvay wmượn wtiền wcho whoạt wđộng wkinh wdoanh wluôn wtồn wtại wtrong wnền wkinh wtế, wkể wcả wcác whoạt wđộng wkinh wtế wở wkhu wvực wnông wthôn. wCác wgia wđình wnông wdân wcó wthể wmua
wtrình wsản wxuất. wChính wvì wvậy, wcông wnghệ wđang wđược wcác whộ wgia wđình wở wkhu wvực wnày wsử
wdụng wtrong whoạt wđộng wsản wxuất wkinh wdoanh whàng wngày wlà wlạc whậu, wcác whộ wgia wđình wrất wkhó
wcó wthể wtạo wra wsự wbiến wđổi wlớn wvề wthu wnhập wtừ wviệc wáp wdụng wnhững wcông wnghệ wmà whọ wđang
wsở whữu. wChính wvì wvậy, wtác wđộng wcủa wứng wdụng wcông wnghệ whiện wnay wđến wsự wtăng wlên wvề wthu
wnhập wcủa wcác whộ wgia wđình wnông wthôn w6 wtỉnh wHòa wBình, wSơn wLa, wĐiện wBiên, wLai wChâu, wLào
wCai wvà wYên wBái wlà wkhông wcó w(P_value w>5%). w
Việt wNam wlà wmột wquốc wgia wđang wphát wtriển wnên wngười wdân wthuộc wkhu wvực wnông wthôn w6 wtỉnh wkhu wvực wTây wBắc wít wcó wđiều wkiện wứng wdụng wcông wnghệ wtiên wtiến, whiện wđại wvào wquá
wTây wBắc
4.2.2.3 wTác wđộng wtừ wthu wnhập wđến wtình wtrạng wnghèo wđói wcủa wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực
wđược wtiếp wcận wtín wdụng wnhưng wkhả wnăng wsử wdụng wvốn wkhông wtốt whoặc wchịu wrủi wro wdưới wtác wđộng wcủa wthiên wtai, wnên wdù wthu wnhập wbình wquân wcủa wngười wlao wđộng wtăng wlên, wnhưng wmức
wtăng wkhông wđáng wkể. wĐặc wbiệt wkhi wso wvới wgiữa wmức wthu wnhập wbình wquân wlao wđộng wcủa wngười
wdân wnông wthôn wTây wBắc wvới wthu wnhập wbình wquân wđầu wngười wcủa wViệt wNam wnăm w2017 w(2.343,12 wUSD/người) wthì wta wthấy wsự wchênh wlệnh wđáng wkể. wChính wvì wvậy, wkhi wchính wphủ wcó
wđiều wchỉnh wmức wchuẩn wnghèo wtheo wtiêu wchí wnghèo wđa wchiều wthì wtỷ wlệ wnghèo wcủa wTây wBắc wlại wcao whơn wso wvới wmức wchuẩn wnghèo wđược wáp wdụng wđến whết w2015. wNói wcách wkhác, wcác wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wdù wcó wphát whuy wđược wnhững
wđóng wgóp wtích wcực wđối wvới wgia wtăng wthu wnhập wcho wlao wđộng wnông wthôn wnhưng wmức wtăng wnày
wtương wđối wbấp wbênh, wchưa wgiúp wtình wtrạng wgiảm wnghèo wđược wdiễn wra wbền wvững wkhi wtỷ wlệ wtái
wnghèo wtương wđối wcao, wđặc wbiệt wtrước wnhững wcú wsốc wvề wkinh wtế wxã whội.
Phát wtriển wnông wnghiệp wnhưng wtrình wđộ wcủa wlao wđộng wkhông wcao, wthêm wvào wđó wmặc wdù
116
ảng w4.11: wTình wtrạng wnghèo wđói wcủa whộ wgia wđ nh wnông wthôn wTây w ắc
Chuẩn wnghèo wcũ Chuẩn wnghèo wđa wchiều
w
2014 Sơ wbộ w2017
Hòa wBình 15.7 15.4
Sơn wLa 22.6 41.0
Điện wBiên 29.1 50.2
Lai wChâu 31.5 41.6
Lào wCai 21.4 23.9
Yên wBái 19.7 23.6
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2018)
whộ wgia wđình wđã wgiảm wđáng wkể wtừ wnăm w2010-2014; wtuy wnhiên wkhi wchuẩn wnghèo wmới wđược wáp wdụng, wtỷ wlệ wtái wnghèo wlại wgia wtăng wở wnăm w2016 wvà wđã wgiảm wở wtất wcả wcác wtỉnh wngay wnăm
wsau wđó. wTheo wchuẩn wnghèo wmới, wHòa wBình wlà whuyện wcó wít whộ wgia w wđình wnghèo wnhất wkhu
wvực wTây wBắc, wcòn wĐiện wBiên wlà wtình wmà wtỷ wlệ whộ wnghèo wtrên wđịa wbàn wcao wở wmức w50.2%
Với wnhững wbiến wđổi wvề wthu wnhập wtheo whướng wtích wcực, wnên wtỉnh wtrạng wnghèo wđói wcủa
ảng w4.12: wTình wtrạng wnghèo wđói wcủa whộ wgia wđ nh wnông wthôn wTây w ắc
Chuẩn wnghèo wcũ Chuẩn wnghèo wđa wchiều
2010 2012 2014 2016 Sơ wbộ w2017
Hòa wBình 30.8 18.3 15.7 17.8 15.4
Sơn wLa 37.9 25.5 22.6 42.8 41.0
Điện wBiên 50.8 33.0 29.1 53.9 50.2
Lai wChâu 50.2 35.3 31.5 44.3 41.6
Lào wCai 40.0 25.3 21.4 26.4 23.9
Yên wBái 26.5 21.4 19.7 26.1 23.6
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2018)
Tại wcác wtỉnh wTây wBắc, wtrong wsố w6 wtỉnh, wcó w4 whuyện wthoát wnghèo wvà wchia wđều wcho wSơn wLa wvà wLai wChâu. wTrong wkhi wở wLai wChâu, wtỉnh wcó w2 whuyện wđã wthoát wnghèo wvà wkhông wcó wthêm whuyện wnghèo wnào wđược wbổ wsung wtheo wquyết wđịnh wmới wcủa wThủ wtướng wchính wphủ; wthì wở wSơn wLa, wngoài whai whuyện wđã wthoát wnghèo, wcòn wlại w3 whuyện wnghèo wtrên wtổng wsố w5 whuyện
wnghèo wtheo wquyết wđịnh w30a, wtheo wquyết wđịnh w275 wtỉnh wlại wcó wthêm wmột whuyện wrơi wvào wtình wtrạng wnghèo wcùng wvới w3 whuyện wchưa wthoát wnghèo; w wCũng wtheo wQuyết wđịnh w275, wHòa wBình
wđã wcó wthêm wmột whuyện wvào wdanh wsách wnghèo wmặc wdù wtrước wđây wHòa wBình wlà wtỉnh wTây
wBắc wduy wnhất wkhông wcó whuyện wnghèo. wSự wgia wtăng wkhông wnhiều wvề wthu wnhập, wtình wtrạng
wviệc wlàm wchưa wbiến wchuyển wrõ wrệt wvề wthời wgian wvà wloại whình wlàm wviệc wcũng wđã wảnh whưởng wkhông wnhỏ wđến wtình wtrạng wthoát wnghèo wvà wbị wxếp wvào wdiện wnghèo wcủa wkhu wvực wTây wBắc
wtheo wQuyết wđịnh w275.
117
ảng w4.13: wTình wtrạng wnghèo wở wcác wtỉnh wTây w ắc wtừ wkhi wtriển wkhai wQu ết wđịnh w30a
wđến wnay
Theo wQuyết wđịnh Theo wQuyết wđịnh w275/QD-TTg w2017 30a/2008
Số whuyện Số whuyện Số whuyện Số whuyện wnghèo
wnghèo
wthoát wnghèo
wnghèo wbổ wsung
62 56 8 29 Cả wnước
0 - - 1 Hòa wBình
5 3 2 1 Sơn wLa
4 5 - 2 Điện wBiên
5 3 2 - Lai wChâu
3 3 - 1 Lào wCai
2 2 - - Yên wBái
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016)
wTây wBắc
4.2.2.3 wTác wđộng wđến wđiều wkiện wsống wcủa wcác whộ wgia wđình wtrong wkhu wvực wnông wthôn
wngười wđược wcấp wthẻ wBảo whiểm wy wtế wtrên wtổng wsố wtham wgia wbảo whiểm wy wtế wở wmức wthấp wnhất.
Trên wđịa wbàn wcác wtỉnh wTây wBắc, wsố wngười wtham wgia wbảo whiểm wy wtế wnhiều wnhất wlà wở wSơn wLa, wcòn wLai wChâu wlà wtỉnh wmà wtình wtrạng wtham wgia wbảo whiểm wy wtế wcủa wngười wdân wở wmức wthấp wnhất. wTuy wnhiên wxét wvề wtỷ wlệ wsố wngười wđược wcấp wthẻ wbảo whiểm wy wtế wmiễn wphí wtrên wtổng wsố wđối wtượng wtham wgia wbảo whiểm wy wtế wthì wLai wChâu wlà wtỉnh wmà wtỷ wlệ wngười wđược wcấp wthẻ wbảo whiểm wy wtế wlà wnhiều wnhất, wtrên w80% wtổng wsố wngười wtham wgia wbảo whiểm wy wtế wlà wdo wngân wsách wnhà wnước wchi wtrả. wTrong wkhi wđó, wSơn wlà wlà wtỉnh wmà wtỷ wlệ wngười wđược wcấp wthẻ wbảo whiểm wy wtế wmiễn wphí wdù wở wtrên w70% wsố wngười wtham wgia wbảo whiểm wy wtế wtoàn wtỉnh wnhưng wđây wcũng wlà wtỉnh wmà wtỷ wlệ
wCác wtỉnh wthành wcòn wlại wdù wsố wlượng wthực wthế wtham wgia wbảo whiểm wy wtế, wcũng wnhư wsố wđối wtượng wđược wcấp wthẻ wbảo whiểm wy wtế wmiễn wphí wlà wkhác wnhau, wnhưng wtỷ wlệ wvề wsố wngười wđược
wcấp wthể wbảo whiểm wy wtế wmiễn wphí wtrên wtổng wsố wngười wtham wgia wbảo whiểm wy wtế wlà wtương wđối
wđồng wđều.
118
wsinh wsống wtại wvùng wcó wđiều wkiện wkinh wtế w- wxã whội wkhó wkhăn; wngười wđang wsinh wsống wtại wxã wđảo, whuyện wđảo, wcòn wlại wcác wđối wtượng wtham wgia wbảo whiểm wy wtế wtự wnguyện wphải wchi wtrả wphí
wtham wgia.
Căn wcứ wtheo wquy wđịnh wvề wBảo whiểm wy wtế, wngoài wnhóm wđối wtượng wlà wtrẻ wem wdưới w6 wtuổi, wngười wtrên w80 wtuổi, wcác wđối wtượng wthuộc wchính wsách wxã whội wnhư wngười wdân wtộc wthiểu wsố wđang
ảng w4.14: wTình whình wtham wgia wvà wsử wdụng wthẻ wbảo whiểm wy wtế wcủa wngười wdân
wSố wngƣời wtham
wSố wngƣời wđƣợc
wgia wbảo whiểm wy
wcấp wmiễn wphí wthẻ
w
wtế
wBHYT
wTrung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc
Cả wnước 44 w070 w767 18 w753 w520
8 w499 w568 5 w584 w997
Hòa wBình 601 w190 451 w747
Sơn wLa 909 w494 641 w487
Điện wBiên 450 w953 340 w636
Lai wChâu 336 w645 274 w430
Lào wCai 507 w559 393 w210
Yên wBái 543 w037 420 w930
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2018)
wbệnh wtại wcác wy wtế wcơ wsở wcủa wngười wdân wkhu wvực wTây wBắc wlà wkhông wnhiều wở wtrước w2016. wTuy wnhiên wtừ wngày w1/1/2016 wkhi wmà wKCB wBHYT wđược wthông wgiữa wtuyến wxã wvà wtuyến whuyện wsố wlượt wngười wđến wkhám wtại wcác wcơ wsở wy wtế wtuyến whuyện wgia wtăng. wNói wcách wkhác, wmặc wdù wthu wnhập wthấp wtuy wnhiên, wvới wchính wsách wquan wtâm wchăm wsóc, whỗ wtrợ wcủa wnhà
wnước, wnhững wđối wtượng wyếu wthế wcủa wkhu wvực wTây wBắc wvẫn wđược wsở whữu wthẻ wbảo whiểm wy wtế wđể wthực whiện wchăm wsóc wbảo wvệ wsức wkhỏe.
Mặc wdù wsở whữu wthẻ wbảo whiểm wy wtế, wtuy wnhiên wtình wtrạng wđến wkhám wchữa wvà wđiều wtrị
wđiện wthấp whơn wmức wbình wquân wcả wnước. wTrên wđịa wbàn w6 wtỉnh, wnguồn wđiện wcho wcác whộ wgia
Ở wkhu wvực wTây wBắc, wngoại wtrừ wHòa wBình, w5 wtỉnh wcòn wlại wcó wtỷ wlệ whộ wgia wđình wsử wdụng
wđình wđược wcung wcấp wtương wđối wđa wdạng, wnên wngoài wviệc wtiếp wcận wsử wdụng wđiện wqua wlưới wđiện wquốc wgia, wngười wdân wcác wtỉnh wcòn wđược wtiếp wcận wvới wcác wnguồn wđiện wkhác. wLào wCai,
wYên wBái wvà wSơn wLa wlà wnhững wđịa wphương wmà wngười wdân wcó wtỷ wlệ wdùng wđiện wngoài wlưới
wđiện wquốc wgia wnhiều wnhất wkhu wvực; wngược wlại wHòa wBÌnh wlà wtình wmà wsố whộ wgia wđình wsử
wdụng wlưới wđiện wkhác wngoài wlưới wđiện wquốc wgia wlà wthấp wnhất wkhu wvực. wNhìn wchung, wvới wcác wchính wsách whiện whành wcủa, wnhóm wđối wtượng wyếu wthế wkhông wchỉ wđược wnhà wnước whỗ wtrợ
wcung wứng wđường wđiện wtiêu wthụ wmà wcòn wtrợ wgiá wtiêu wthụ wđiện wnên, wtỷ wlệ whộ wgia wđình wkhu wvực wTây wBắc wtiệm wcận wgần wmức wTrung wbình wcủa wcả wnước wvề wsử wdụng wđiện.
119
ảng w4.15: wTình whình wsử wdụng wđiện wcủa wkhu wvực wTây w ắc
Tỷ wlệ w Tỷ wlệ w w w Tỷ wlệ w
w
Hộ wsử wdụng Hộ wsử wdụng Hộ wsử wdụng
wđiện w
điện wQG w điện wkhác
Cả wnước 98,40 0,82 99,22
Trung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc 94,52 2,62 97,14
Hòa wBình 99,68 0,13 99,81
Sơn wLa 89,23 5,04 94,27
Điện wBiên 83,15 4,65 87,80
Lai wChâu 88,39 4,97 93,36
Lào wCai 89,88 5,12 95,00
Yên wBái 93,34 5,21 98,55
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016)
wnông wthôn wđược wtiếp wcận wnước wmáy wở wkhu wvực wTây wBắc wcao wnhất wcũng wchưa wđược w1/3
wso wvới wmặt wbằng wchung wkhu wvực wnông wthôn wcả wnước; wthậm wchí wcó wtỉnh wtỷ wlệ wlao wđộng wnông wthôn wcó wkhả wnăng wtiếp wcận wnước wmáy wchiếm wchỉ wkhoảng w10% wso wvới wkhu wvực wnông wthôn wtoàn wquốc. wNhư wvậy, wbáo wcáo wthống wkê wcho wthấy, wphần wlớn wnước wphục wvụ wsinh whoạt wcủa wngười wdân wnông wthôn wTây wBắc wlà wnước wgiếng wđào. wNói wcách wkhác, wvì
wthu wnhập wchưa wcao, wcũng wlà wnhững wtỉnh wnghèo wnên wkhả wnăng wcung wứng wcủa wchính wquyền, wcũng wnhư wchi wtrả wcủa whộ wgia wđình wlà wkhông wcao wnên wngười wdân wlựa wchọn wdùng wnước wgiếng wđào wđể wphục wvụ wsinh whoạt.
Về wtình whình wsử wdụng wnước wsinh whoạt, wbáo wcáo wthống wkê wcho wthấy wtỷ wlệ wlao wđộng
ảng w4.16: wNguồn wnước wphục wvụ wsinh whoạt wcủa wnông wthôn wTây w ắc
120
w
wNƣớc wmáy
wNƣớc wmua
Cả wnước Trung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc Hòa wBình Sơn wLa Điện wBiên Lai wChâu Lào wCai Yên wBái 22,07 6,53 6,13 6,69 2,69 2,84 5,88 3,55 2,64 0,21 0,28 0,19 0,02 0,01 0,11 0,04
wNƣớc wgiếng wkhoan 30,63 20,16 4,49 5,22 4,07 0,20 1,60 2,73
wNƣớc wgiếng wđào/khe wmó wđƣợc wbảo wvệ 24,12 57,40 71,62 66,46 54,61 64,97 76,47 82,68
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016)
wYên wbái wlại wnhiều whơn wmức wTrung wbình wchung wcả wnước. wMặc wdù wlà wnhững wtỉnh wnghèo,
wnhiều whộ wgia wđình wở wtrong wtình wtrạng wnghèo wtuy wnhiên wso wvới wmặc wbằng wcung wcả wnước wtỷ
wlệ whộ wgia wđình wsống wở wcác wnhà wbán wkiên wcố, wnhà wthiểu wkiên wcố wvà wnhà wđơn wso wcủa wkhu wvực
wmiền wnúi wTây wBắc wđều wthấp whơn wmặc wbằng wchung wcả wnước. wNói wcách wkhác, wvới wcác wchính wsách whiện whành wcủa wchính wphủ wvà wsử whỗ wtrợ wcủa wchính wquyền wđịa wphương wđiều wkiện wnhà wở
wcủa wngười wdân wnông wthôn wTây wBắc.
Trong wcác wtỉnh wTây wBắc, wkhu wvực wnông wthôn wcó wnhà wở wkiên wcố wcủa wcác wtỉnh wLào wCai,
ảng w4.17: wTình wtrạng wnhà wở wkhu wvực wnông wthôn wTây w ắc
w
wNhà wkiên wcố
Nhà wthiếu wkiên wcố Nhà wđơn wso
Cả wnước Hòa wBình Sơn wLa Điện wBiên Lai wChâu Lào wCai Yên wBái 24,7 20.2 18.6 23.8 23.6 34.2 27.4 Nhà wbán wkiên wcố 20,8 15.0 15.5 13.8 14.0 17.6 16.6 14,8 13.1 11.6 11.3 9.2 13.7 14.3 13,8 7.0 9.6 11.1 10.2 11.8 13.3
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2018)
wTây wBắc wtrước wnăm w2018, wHòa wBình wlà wtỉnh wduy wnhất wkhông wcó whuyện wnghèo, wvà wtình
Về wchi wtiêu wmua wsắm, wsử wdụng wvật wdụng whàng whóa wlâu wbền, wbáo wcáo wthống wkê wcho wthấy, wnăm w2016 wSo wvới wkhu wvực wtrung wdu wmiền wnúi wphía wBắc, wnhìn wchung wtỷ wlệ wsở whữu whàng whóa wlâu wbền wcủa wgia wđình wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wthấp whơn wcủa wkhu wvực wmiền wnúi wphía wBắc wvà wcả wnước, wngoại wtrừ wsở whữu wphương wtiện wđi wlại wlà wxe wmáy. wTrong w6 wtỉnh
wtrạng wvề wtỷ wlệ whộ wnghèo wcũng wthấp wnhất wkhu wvực, wchính wvì wthế wtình wtrạng wtỷ wlệ wsở whữu whàng whóa wlâu wbền wcủa whộ wgia wđình wnông wthôn wở wHòa wBình wthường wcao whơn wso wvới wtình
wtrạng wsở whữu whàng whòa wlâu wbên wcủa wlao wđộng wnông wthôn wở wcác wtỉnh wkhác. wỞ wchiều wngược
wlại, wvới wtình wtrạng wthu wnhập wthấp, wnhiều whộ wbị wrơi wvào wcảnh wnghèo, wthuộc wdiện wnghèo wtheo
wchuẩn wcủa wchính wphủ wnên wtình wtrạng wlao wđộng wnông wthôn wsở whữu whàng whóa wlâu wbền wở wLai wChâu wlà wthấp wnhất, whầu wnhư wrất wít wgia wđình wlao wđộng wnông wthôn wở wtỉnh wnày wcó wsở whữu wđiều
whòa wphục wvụ wsinh whoạt wvà wviệc wcó wmáy wtính wđể wkết wnối winternet wtại wgia wđình wchỉ wchiếm wkhoảng w6% wsố wlao wđộng wnông wthôn wcủa wtỉnh.
121
wcải wthiện wđáng wkể, wgóp wphần wvào wthực whiện wmục wtiêu wgiảm wnghèo wmà wChỉnh wphủ wđặt wra.
wViệc wgia wtăng wthu wnhập wcủa wngười wlao wđộng wgóp wphần wlàm wcho w4/19 whuyện wđã wđược wra
wkhỏi wdanh wsách whuyện wnghèo wcủa wkhu wvực wTây wBắc wtheo wquyết wđịnh w30a. wTuy wnhiên, wviệc wgia wtăng wthu wnhập wkhông wnhiều, wthêm wvào wđó wtheo wchuẩn wnghèo wđối wvới wcác whuyện wcho
wgiai wđoạn w2018-2020 wcó wnhiều wthay wđổi. wChính wvì wvậy, wsau w10 wtriển wkhai wcác wchương
wtrình whỗ wtrợ wgiảm wnghèo wcủa wcác whuyện wtheo wQuyết wđịnh w30a, wđến wnay wcó w8 whuyện wđã
wthoát wnghèo, wtuy wnhiên wlại wcó wthêm w29 whuyện wđược wbổ wsung wvào wtrong wdanh wsách whuyện
wnghèo wcần wđược wđầu wtư whỗ wtrợ wngân wsách.
Nhìn wchung, wso wvới wtrước wđây wthu wnhập wcủa wngười wdân wkhu wvực wTây wBắc wđã wcó wsự
ảng w4.18: wTình wtrạng wsở whữu whàng whóa wlâu wbền wtrong wgia wđ nh wnông wthông wkhu wvực
wTây w ắc
Cả wnƣớc Hòa wBình Sơn wLa Điện wBiên Lai wChâu Lào wCai Yên wBái
Trung wdu w& wMiền wnúi wphía wBắc
2,00 6,19 1,33 1,96 2,06
wXe wmáy wXe wđiện, wTi wvi Điện wthoại wcố wđịnh Điều whoà Máy wgiặt Tủ wlạnh Bình wnóng wlạnh Máy wvi wtính Kết wnối winternet
5,91 0,90 5,91 3,83 0,57 5,43
83,31 6,92 92,45 14,80 10, w09 22,8 w8 64 w,18 20, w53 12, w32 9, w53 86,14 5,17 86,29 6,93 5,74 16,57 60,24 19,74 8,95 6,44 88,04 86,32 82,16 78,88 86,10 85,51 3,27 93,13 80,08 64,30 69,93 78,90 86,13 6,34 4,47 3,98 7,37 2,71 3,46 0,32 5,49 11,46 5,12 10,83 16,37 61,30 35,18 21,73 18,97 42,02 56,63 6,55 11,01 13,34 14,99 6,70 7,41 6,04 8,90 5,12 5,35 4,16 6,16 8,27 6,20 3,41 7,04 7,31 5,13
Nguồn: wTổng wcục wThống wkê w(2016)
4.2.3. wNhững wnguyên wnhân wảnh whưởng wđến wkết wquả wthực whiện wchính wsách whỗ wtrợ wviệc
122
wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc
4.2.3.1 wTừ wnăng wlực whoạch wđịnh wvà wthực wthi wchính wsách w
wthu wnhập wcho wlao wđộng wnông wthôn wđã wvà wđang wcòn wrơi wvào wtình wtrạng wtrùng wlắp whay wkhó
wphân wrõ wtrách wnhiệm wcủa wcơ wquan wthực whiện wchương wtrình wtại wđịa wphương.
Một wlà, wChính wquyền wtrung wương wđã wvà wđang wgặp wphải wnhững wvấn wđề wtrong whoạch wđịnh wvà wtriển wkhai wchính wsách wkhi wcác wchương wtrình whướng wđến whỗ wtrợ wviệc wlàm wnâng wcao
wquản wlý wviệc wlàm wtrên wđịa wbàn wLào wCai wcho wthấy wviệc wxây wdựng wkế whoạch wtư wvấn, wđào wtạo
wnghề wthường wbắt wnguồn wtừ wchỉ wtiêu wđược wấn wđịnh, wvà wcác wkhoá wđào wtạo wnghề wđược wthực
whiện wtheo wnhững wphương wthức wđã wvà wđang wtồn wtại.
Hai wlà, wchính wquyền wđịa wphương wcòn wtương wđối wthụ wđộng wtrong wxây wdựng wkế whoạch wtư wvấn wviệc wlàm, wvà wcác wchương wtrình wđào wtạo wnghề. wNói wcách wkhác, wđánh wgiá wcủa wđội wngũ
ảng w4.19: wT ng whợp wsự wtham wgia wcủa wcác wc wquan wvào wtriển wkhai wcác wchư ng wtrình
wnhằm whỗ wtrợ wviệc wlàm wcho wlao wđộng wthôn wthôn wnói wchung, wlao wđộng wnông wthôn wTây
w ắc wnói wriêng
Hỗ wtrợ wSản wxuất w Đào wtạo wnghề
CT135-II wUBDT Sở wNN wPTNT
Sở wNN wPTNT Sở wLĐ wTB wXH CTMTQGGN
Sở wLĐ wTB wXH Bộ wLĐ wTB wXH
Ngân whàng wCSXH
Sở wLĐ wTB wXH Sở wLĐ wTB wXH NQ w30a
Ngân whàng wCSXH Bộ wLĐ wTB wXH
Sở wNN wPTNT NSVSMTNT
Bộ wNN wPTNT
Chương wtrình w134 Sở wNN wPTNT
UBDT
Sở wTài wnguyên wmôi wtrường
Đề wán w1956 Sở wNN wPTNT
Sở wLĐ wTB wXH
Nguồn wUNDP w2010
Ba wlà, wnăng wlực whoạch wđịnh wchính wsách wcủa wchính wquyền wtỉnh wdù wtrên wmức wTrung
wbình wkhá wtuy wnhiên, wchất wlượng wcác wchương wtrình wđào wtạo wnghề wđược wphê wduyệt wcòn wchưa wcao wkhi wphần wlớn wcác wnhận wđịnh wcho wrằng wchương wtrình wđào wtạo wnghề wthiếu wtính wứng wdụng
wtrong wthực wtiễn. wThêm wvào wđó wdanh wmục wđào wtạo wnghề wdàn wtrải, wcàng wlàm wcho wchất wlượng
wchương wtrình wđạo wtạo wnghề wchậm wđược wđổi wmới wdo wgiảng wviên wtrong wmột wlúc wphải wđảm
wnhận wnhiều wlĩnh wvực wđào wtạo. w
123
ảng w4.20: wĐánh wgiá wcủa wđối wtượng wđiều wtra wvề wtính wchủ wđộng wcủa wđội wngũ wquản wlý
wtrong wxây wdựng wkế whoạch wtư wvấn, wđào wtạo wnghề wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực
wTây w ắc
Trung wbình
whoạch wtư wvấn wvề wchính wsách, wpháp wluật wvề wlao wđộng wviệc wlàm whọc wnghề wcho wngười wdân
Mức wđộ wchủ wđộng wcủa wchính wquyền whuyện/xã wtrong wxây wdựng wkế
2.71
wnằm wđối wvới wngười wdân wtrên wđịa wbàn
Tính wchủ wđộng wcủa wcán wbộ wtrong wxây wdựng wkế whoạch wđào wtạo whàng
2.86
Nguồn: wKết wquả wđiều wtra wcủa wtác wgiả
ảng w4.21: wĐánh wgiá wcủa wđối wtượng wđiều wtra wvề wtính wchủ wđộng wcủa wđội wngũ wquản wlý
wtrong wxây wdựng wkế whoạch wtư wvấn, wđào wtạo wnghề wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn w
Trung wbình
wtrên wđịa wbàn w
Năng wlực wcán wbộ wtrong wxây wdựng wkế whoạch wđào wtạo wnghề wđối wvới wlao wđộng
3.51
Danh wmục wnghề wnông wnghiệp wđược wđào wtạo wcòn wmang wtính wdàn wtrải w 3.11
wnghề wtrên wthị wtrường wlao wđộng w
Mức wđộ wbám wsát wgiữa wdanh wmục wđào wtạo wnghề wđược wthông wqua wvới wnhu wcầu
3.88
Chương wtrình wđào wtạo wnghề wthiên wvề wlý wthuyết whay wthiên wvề wthực whành w 2.79
wvới wngười wlao wđộng w
Chính wquyền wđịa wphương wchủ wđộng wtrong wviệc wgiới wthiệu wcơ whội wviệc wlàm
1.24
Nguồn: wKết wquả wđiều wtra wcủa wtác wgiả
Thêm wvào wđó, wsự wchủ wđộng wtrong wtìm wkiếm wthông wtin wviệc wlàm wvà wtiến whành wgiới wthiệu wcơ whội wlàm wviệc wcho wngười wlao wđộng wnông wthôn wtheo wđánh wgiá wcủa wbản wthân wnhóm wcán wbộ wquản wlý wđược wđiều wtra wlà wrất wthấp w(1.24).
Bốn wlà, wnhận wthức wcủa wcác wbộ wthực wthi wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wcác wnội
whàm wcủa wchính wsách wcũng wnhư wcác wbiện wpháp wcũng wnhư wthực wtiễn wtriển wkhai wchính wsách wcòn wcó wnhững wmẫu wthuẫn. wNói wcách wkhác, wbản wthân wcán wbộ wthực whiện wchính wsách whỗ wtrợ
wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wcòn wchưa wnắm wvững wcác wnghiệp wvụ wtrong wquá wtrình
wtriển wkhai wchính wsách, wthì wrất wkhó wđể wtriển wkhai wchính wsách wtư wvấn wviệc wlàm, whướng wnghiệp
wtốt wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wtrên wđịa wbàn.
124
wthực wsự wtốt wkhi wchế wtài wxử wphạt wcủa wtỉnh wcòn wchưa wđủ wtính wrăng wđe, wcòn wkhen wthưởng wmới wchỉ wdừng wlại wở wtính whình wthức; wđối wtượng wphụ wtrách wmảng wđào wtạo wnghề, wgiải wquyết wviệc
wlàm wtừ wcác wtrung wtâm wtrên wđịa wbàn wlại wthường wxuyên wbị wluôn wchuyển wcông wtác wnên wviệc
wtheo wdõi, wquản wlý wgặp wnhiều wkhó wkhăn wtrong wviệc wphối whợp wxây wdựng wchương wtrình wđào
wtạo, wgiới wthiệu wviệc wlàm wcó wsự wkết whợp wgiữa wcán wbộ wquản wlý, wtrung wtâm whướng wnghiệp, wđào
wtạo wnghề wvà wdoanh wnghiệp wtuyển wdụng w(Nguyễn wThị wLệ wThu w2015).
Hoạt wđộng wđào wtạo wnghề wtheo wnhận wđịnh wcủa wnhóm wđối wtượng wquản wlý wcòn wchưa
ảng w4.22: wĐánh wgiá wcủa wđối wtượng wđiều wtra wvề wcác whoạt wđộng wđược wchính wqu ền
wtỉnh wthực whiện wtrong whướng wnghiệp wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây w ắc
w
Cán wbộ wlàm wviệc wtại Có w Không
Sở w/ wPhòng 81% 19%
Tổ wchức wđoàn wthể 75% 25%
Sở w/ wPhòng 88% 12%
Tổ wchức wđoàn wthể 100% 0.00% Chính wquyền wđịa wphương whàng wnăm wcó wxây wdựng wkế whoạch wtriển wkhai wtư wvấn wvề wcác wchính wsách, wpháp wluật wlao wđộng wviệc wlàm, whọc wnghề wvới wngười wdân wtrên wđịa wbàn w Chính wquyền wđịa wphương wcó wsử wdụng wcác whình wthức wloa wđài, wthông wbáo wqua wtrưởng wthôn... wvề wlịch wtư wvấn wmiễn wphí wvề wchính wsách, wpháp wluật wlao wđộng, wviệc wlàm, whọc wnghề wđối w
Sở w/ wPhòng 69.% 31%
Tổ wchức wđoàn wthể 62% 38% UBND whuyện/xã wtổ wchức wcác wbuổi whọp/thảo wluận wtư wvấn wchuyển wđổi wnghề wcho wngười wdân w
Sở w/ wPhòng Tổ wchức wđoàn wthể Sở w/ wPhòng Tổ wchức wđoàn wthể Sở w/ wPhòng 67% 50% 61% 50% 73% 33% 50% 39% 50% 24%
Tổ wchức wđoàn wthể 75% 25%
Sở w/ wPhòng 70% 30%
Tổ wchức wđoàn wthể 75% 25% Các wtổ wchức wđoàn/hội wtriển wkhai wcác wbuổi whọp/thảo wluận wđể wtư wvấn wchuyển wđổi wnghề w Các wtrung wtâm wđào wtạo wnghề wcó wtham wgia wtư wvấn wtại wcác wbuổi whọp/hội wthảo/hội wnghị Có wsự wtham wgia wcủa wdoanh wnghiệp wtại wcác wbuổi wtư wvấn wvề wchính wsách, wpháp wluật wlao wđộng wviệc wlàm, whọc wnghề wđối wvới wngười wdân Thời wgian wthực whiện wtư wvấn wmiễn wphí wvề wchính wsách, wpháp wluật wvề wlao wđộng, wviệc wlàm, whọc wnghề wcó wthuận wtiện wvới wngười wdân
Nguồn: wKết wquả wđiều wtra wcủa wtác wgiả
Năm wlà, wnguồn wkinh wphí wbố wtrí wthực wthi wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wlúc wđược wsử
wdụng wkhông wđúng, wkhông whiệu wquả. wKhi wchính wquyền wđịa wphương wnhiều wlúc wcòn wchưa wbố wtrí wngân wsách wđủ wvà wkịp wthời wđể whỗ wtrợ wphát wtriển wtrung wtâm wđào wtạo wnghề wtheo wđịnh wmức
wcủa wĐề wán w1956; wđảm wbảo wnhà wcông wvụ wcho wgiảng wviên wtham wgia wcác wlớp wdạy wnghề wở wcác
wtrường wcông wlập wở wcác whuyện wmiền wnúi, wvùng wsâu wvùng wxa, wcó wnhiều wđồng wbào wdân wtộc
wthiểu wsố...
125
ảng w4.23: wĐánh wgiá whiệu wquả wtrong wsử wdụng wnguồn wvốn wtín wdụng
w
Cán wbộ wlàm wviệc wtại Có w Không
Sở w/ wPhòng Mức whỗ wtrợ wchi wphí wđào wtạo wnghề wđối wvới wlao 62% 38%
wđộng wnông wthôn wđược wthực whiện wđúng wtheo wđề wán w1956 w
Tổ wchức wđoàn wthể 87% 13%
wcho wgiảng wviên wtham wgia wcác wlớp wdạy wnghề wở wcác wtrường wcông wlập wở wcác whuyện wmiền wnúi,
wvùng wsâu wvùng wxa, wcó wnhiều wđồng wbào wdân wtộc
Chính wquyền wđịa wphương wđảm wbảo wnhà wcông wvụ Sở w/ wPhòng 76% 24%
wthiểu wsố
Tổ wchức wđoàn wthể 63% 37%
whỗ wtrợ wphát wtriển wtrung wtâm wđào wtạo wnghề wtheo
Sở w/ wPhòng Chính wquyền wđịa wphương wbố wtrí wđủ wngân wsách wđể 67% 33%
wđịnh wmức wcủa wĐề wán w1956 w
Tổ wchức wđoàn wthể 87% 13%
Nguồn: wKết wquả wđiều wtra wcủa wtác wgiả
wBắc wcủa wtác wgiả wnăm w2017 wcho wthấy, wmắc wdù wcác whoạt wđộng wtuyên wtruyền, wtư wvấn wmiễn
wphí wvề wchính wsách, wpháp wluật wlao wđộng wviệc wlàm wvà whọc wnghề wtrên wđịa wbàn wtỉnh wđược wthực
whiện wtheo wđúng wcác wkế whoạch wtriển wkhai wchính wsách, wtuy wnhiên wchất wlượng wcủa whoạt wđộng
wđược wđánh wgiá wlà wchưa wtích wcực wkhi wmà wtoàn wbộ wcác wđối wtượng wđiều wtra wđều wcho wrằng
w"Kiến wthức wpháp wluật wmà whọ wtiếp wthu wđược wtừ wnhững whoạt wđộng wtư wvấn wcủa wchính wquyền wđịa wphương” wở wdưới wmức wtrung wbình w(2.80) wvà w"Thông wtin whữu wích wcủa wnhững wbuổi wtư
wvấn wvề whọc wnghề, wvà wchuyển wđổi wnghề wđối" wở wcon wsố w(2.98), wvà wnăng wlực wvà wthái wđộ wcủa wnhóm wđối wtượng wthực wthi wnhiệm wvụ wchỉ wnghiên wđôi wchút wvề wphía whơi wtích wcực wtrong wđánh wgiá.
Kết wquả wđiều wtra w300 wđối wtượng wlao wđộng wphổ wthông wkhu wvực wnông wthôn w w6 wtỉnh wTây
126
ảng w4.24: wĐánh wgiá wcủa wđối wtượng wđiều wtra wvề wchất wlượng whoạt wđộng wtư wvấn whướng
wnghiệp wvà wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây w ắc wTây w ắc
Tiêu wchí Trung wbình Hòa wBình Sơn wLa Điện wBiên Lai wChâu Lào wCai Yên wBái
Sự whiểu wbiết wvà wkỹ wnăng wcủa
wnhững wngười wthực whiện wtư wvấn wmiễn wphí wchính wsách, wpháp wluật
wvề
wlao
wđộng,
wviệc
wlàm,
whọc
wnghề
3.85 3.75 3.95 3.83 3.87 3.85 3.86
Mức wđộ wnhiệt wtình wcủa wnhững
wngười wthực whiện wtư wvấn wmiễn wphí wchính wsách, wpháp wluật wvề
wlao wđộng, wviệc wlàm, whọc wnghề w
3.78 3.81 3.74 3.79 3.79 3.73 3.78
wanh/chị wvào wcác whoạt wđộng wtư
wvấn wmiễn wphí wđối wvới wchính
wsách, wpháp wluật wvề wlao wđộng,
Mức wđộ wsẵn wsàng wtham wgia wcủa
wviệc wlàm, whọc wnghề wđược wthực
whiện
wbởi
wchính
wquyền
wđịa
wphương w
2.92 2.89 2.99 2.90 2.91 2.97 2.93
wthức
wpháp
wluật
wmà
wanh/chị wtiếp wthu wđược wtừ wnhững
Kiến
whoạt wđộng wtư wvấn wcủa wchính
wquyền wđịa wphương w
2.81 2.90 2.85 2.60 2.83 2.76 2.84
wchuyển wđổi wnghề wđối
Thông wtin whữu wích wcủa wnhững wbuổi wtư wvấn wvề whọc wnghề, wvà 2.98 2.96 2.99 2.97 2.98 2.99 2.98
Nguồn: wKết wquả wđiều wtra wcủa wtác wgiả
4.2.3.2 wTừ wmôi wtrường wvĩ wmô wvà wbản wthân wchính wsách
wnhận wđược wtừ wkênh wcủa wUBND whuyện, wxã wchưa wthực wsự wđem wđến wcơ whội wcó wđược wviệc
Một wlà, wđối wvới wchính wsách whướng wnghiệp wvà wgiới wthiệu wviệc wlàm, wkết wquả wtrả wlời wphỏng wvấn wcủa wnhóm wđối wtượng wđiều wtra wcho whay, wthông wtin wvề wviệc wlàm wdù wcó wnhưng wtính whữu wích wcủa wthông wtin wmà whọ wnhận wđược wkhông wtích wcực w(2.83); wnhững wthông wtin wmà whọ
wlàm wcho whọ w(2.83), wvà wbản wthân whọ wcũng wchưa wcó wđược wkỹ wnăng wtìm wkiếm wthông wtin wviệc wlàm wthoả wđáng. wHọ wcho wrằng wthông wtin wmà whọ wnhận wđược wcác wtổ wchức wĐoàn, whội wtrên wđịa
wbàn wcó wý wnghĩa wđối wvới whọ whơn wso wvới wnhững wcơ wquan wtổ wchức wkhác wtrên wđịa wbàn wtỉnh
wtrong wviệc wcó wđược wcơ whội wviệc wlàm.
127
ảng w4.25: wĐánh wgiá wcủa wđối wtượng wđiều wtra wvề wtính whữu wích wvề wthông wtin wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây w ắc wTây w ắc
Trung Hòa Điện Lai Lào Yên Sơn Tiêu wchí
wbình
wBình
wBiên
wChâu
wCai
wBái
wLa
wviệc wtìm wngười wtừ wtrang wweb
Mức wđộ whữu wích wcủa wthông wtin
wcủa wtrung wtâm wdịch wvụ wviệc wlàm wtỉnh wđối wvới wcơ whội wviệc
wlàm w
2.83 2.85 2.86 2.83 2.82 2.81 2.82
wgiới wthiệu wviệc wlàm wđược wthực
Mức wđộ whữu wích wcủa whoạt wđộng
whiện wbởi wĐoàn/ wHội wtrên wđịa
wbàn wvới wcơ whội wviệc wlàm w
3.26 3.36 3.06 3.21 3.27 3.29 3.25
wtin wgiới wthiệu wviệc wlàm wđược
Mức wđộ whữu wích wcủa wcác wthông
wthực whiện wtrực wtiếp wbởi wUBND
whuyện, wxã wvới wcơ whội wviệc wlàm w
2.83 2.75 2.86 2.93 2.93 2.91 2.65
wthông wtin wkhác wvề wcơ whội wviệc
Mức wđộ whữu wích wtừ wcác wkênh
wlàm wso wvới wkênh wthông wtin wtừ
wchính wquyền wđịa wphương w
3.25 3.16 3.19 3.30 3.26 3.19 3.45
3.04 3.06 2.96 3.11 3.25 3.02 2.65
Việc wtiếp wcận wđược wthông wtin wcông wkhai wvề wcơ whội wviệc wlàm wtừ wchính wquyền wđịa wphương w
3.09 3.15 3.16 2.81 2.95 3.02 3.05
Kỹ wnăng wvào wcổng wthông wtin wđiện wtử wcủa wtrung wtâm wdịch wvụ wviệc wlàm wtỉnh wđể wtìm wthông wtin wviệc wlàm
Nguồn: wKết wquả wđiều wtra wcủa wtác wgiả
128
wTây wBắc wđược wđiều wtra wcho wrằng, wcác wchương wtrình wnày wcòn wmang wnặng wtính wlý wthuyết,
wthời wlượng wthực whành wchưa wcao w(2.84) wchính wvì wthế wmà wviệc whiểu wđể wcó wthể wvận wdụng wvào wthực wtế wlàm wviệc wcủa whọ wcũng wthấp whơn wso wvới wmức wtrung wb ình w(2.91). wNgoài wra wsố wlượng wtrang wthiết wbị wphục wvụ wquá wtrình whọc wtập wđược wđánh wgiá wlà wthiếu wvà wlạc whậu w(2.98). wNhững
wngười wtham wgia wkhoá whọc wđược wđiều wtra wphần wlớn wcó wchung wnhận wxét wbản wthân whọ wngại wtrao wđổi wvới wgiảng wviên wtrong wtoàn wbộ wkhóa whọc wvà wnguyên wnhân wbắt wnguồn wtừ wgiáo wtrình
wgiảng wdạy, whọ wkhông wcó whứng wthú wtrao wđổi wvề wlý wthuyết wvà wmong wmuốn wtrao wđổi wvề wthực
wtế wxử wlý wtình whuống wnhiều whơn.
Thứ whai, wchính wsách wđào wtạo wnghề wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wtỉnh wTây wBắc. wĐối wvới wvấn wđề wđào wtạo wnghề, w300 wđối wtượng wlao wđộng wnông wthôn w6 wtỉnh
ảng w4.26: wĐánh wgiá wcủa wđối wtượng wđiều wtra wvề wđào wtạo wnghề wđối wvới wlao wđộng wnông
wthôn wkhu wvực wTây w ắc wTây w ắc
Trung Hòa Điện Lai Lào Yên Sơn Tiêu wchí
wbình
wBình
wBiên
wChâu
wCai
wBái
wLa
wvề wlý wthuyết whay wthiên wvề wthực
Chương wtrình wđào wtạo wnghề wthiên
whành w
2.85 2.74 2.89 2.83 2.84 2.78 2.81
wbị wgiảng wdạy wtại wtrung wtâm whướng
Tính whiện wđại wcủa wcác wtrang wthiết
wnghiệp w
3.25 3.11 3.42 3.15 3.16 3.28 3.26
wgiảng wviên wvề wnhững wvấn wđề
Tính wchủ wđộng wkhi wtrao wđổi wvới
wchưa whiểu wrõ wkhi wtheo whọc w
2.92 2.91 3.02 2.82 3.22 2.90 2.93
Khả wnăng wtiếp wthu wvà whiểu wbài
wgiảng wtại wlớp whọc wchuyển wđổi wnghề w
2.91 2.81 3.12 2.81 3.12 2.92 2.73
2.98 2.97 3.12 2.89 3.12 2.89 3.03
Số wlượng wtrạng wthiết wbị wphụ wvụ wgiảng wdạy, whọc wtập wđáp wứng wtốt wnhu wcầu wngười whọc wtại wtrung wtâm
Nguồn: wKết wquả wđiều wtra wcủa wtác wgiả
wdoanh wđơn wlẻ wkhông wtiến whành wđầu wtư wvào wvốn wvay wcác wdự wán wđược wduyệt, wbởi wnhiều wngân
Thứ wba, wchính wsách whỗ wtrợ wtín wdụng wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wở wkhu wvực wTây wBắc wchưa wthực wsự whiệu wquả. wNhiều wđối wtượng wđược wtiếp wcận wtín wdụng, wđặc wbiệt wlà wnhững whộ wkinh
whàng wnày wkhông wquá wsát wsao wtrong wviệc wkiểm wsoát whồ wsơ wcũng wnhư wkiểm wsoát wviệc wsử wdụng wcác wkhoản wvay wcó wđúng wmục wđích wkhông. wThêm wvào wđó wchế wtài wxử wphạt wđối wvới whọ wchưa
wthật wsự wcao. w
129
wthực wsự wý wthức wtrong wxây wdựng wphương wán wvay wvà wtích wcực wsử wdụng wkhoản wvay wnhằm wthúc wđẩy wkinh wtế wgia wđình wphát wtriển wtheo whướng wtích wcực. wNói wcách wkhác, wviệc wvay wtín wdụng wcủa wlao
wđộng wnông wthôn w6 wtỉnh wTây wBắc wmặc wdù wđược wthực whiện wtheo wđúng wquy wđịnh wcủa whệ wthống wpháp wluật whiện whành, wchính wquyền wtỉnh wnỗ wlực whỗ wtrợ wnhóm wđối wtượng wyếu wthế wtiếp wcận wtốt
wnhất wđối wvới wnguồn wvốn wtín wdụng w(về wmặt wtài wchính) wnhưng wphương wthức whỗ wtrợ wviệc wsử wdụng
wvốn wvay wcó whiệu wquả wlại wchưa wthật wsự wđược wcác wtổ wchức wtín wdụng wlưu wtâm wgiúp wđỡ wthông wqua
wviệc whỗ wtrợ whọ wxây wdựng wphương wán wkinh wdoanh wkhi wvay wvốn wvà wkiểm wsoát wviệc wsử wdụng
wnguồn wvốn wvay wcó wđược wsử wdụng wđúng wmục wđích whay wkhông.
Đây wcũng wchính wlà wnguyên wnhân wmà wngười wlao wđộng wnông wthôn w6 wtỉnh wTây wBắc wchưa
ảng w4.27: wĐánh wgiá wcủa wđối wtượng wđiều wtra wvề wchính wsách wtín wdụng wđối wvới wlao wđộng
wnông wthôn wđược wthực whiện wở wkhu wvực wTây w ắc
Lai Trung Hòa Sơn Điện Lào Yên Tiêu wchí
wChâ
wbình
wBình
wLa
wBiên
wCai
wBái
u
wsoát whồ wsơ wvay wmà wngân whàng
Mức wđộ wchặt wchẽ wtrong wkiểm
wthực whiện w
3.15 3.03 3.19 3.21 3.09 3.15 3.21
wsoát wviệc wsử wdụng wkhoản wvay
Mức wđộ wchặt wchẽ wtrong wkiểm
wmà wngân whàng wthực whiện wđối
3.11 3.23 3.10 3.02 3.09 3.17 3.181
3.07 3.09 3.18 3.18 2.87 3.06 3.07
Chế wtài wxử wlý wđối wvới wcác wcá wnhân wtham wgia wvay wtín wdụng wtừ wQuỹ wquốc wgia wvề wviệc wlàm w
Nguồn: wKết wquả wđiều wtra wcủa wtác wgiả Bên wcạnh wcác wchính wsách wbộ wphận wvề whỗ wtrợ wgiải wquyết wviệc wlàm wcho wlao wđộng wnông wthôn, wtình wtrạng wviệc wlàm wcủa wlao wđộng wnông wthôn wcòn wchịu wảnh whưởng wcủa wcác wchính wsách wvĩ wmô wvà wbiến wđộng wkinh wtế, wchính wtrị wxã whội wkhác. w
Đối wvới wkhu wvực wTây wBắc, wkhu wvực wcó w4 wtrên w6 wtỉnh wlà wcó wcửa wkhẩu wvùng wbiên, wvà whai wtỉnh wnằm wtrong wnội wđịa. wCác wtỉnh wphiên wdậu wvới wlịch wsử wlâu wphát wtriển wlâu wđời, wcũng wlà wnơi wvới wnhững wdãy wnúi wnon whùng wvĩ wtrùng wđiệp, wnhững wbản wsương wgiăng, wnhững wđèo wmây wphủ, wnhững wruộng wbậc wthang wkỳ wvỹ, wnhững wnụ wcười wrạng wrỡ wthơ wngây wcủa wnhững wem wbé
wdân wtộc,… wlàm wnên wmột wTây wBắc wquyến wrũ, wnhư: wĐèo wPha wĐin, wĐèo wÔ wQuy wHồ, wCồng wtrời wSapa, wMộc wChâu... wNhững wruộng wbậc wthang wở wMù wCang wChải, whay wquần wthể wnhà wsàn
wtruyền wthống wở wMai wChâu... wlà wnhững wđiểm wdu wlịch wthút wsự wquan wtâm wcủa wkhách wdu wlịch
wtrong wvà wngoài wnước wcủa wkhu wvực wnày. wDù wcó wchủ wtrương wphát wtriển wdu wlịch, wnhưng wcác
wbiện wpháp wđể wkhuyến wkhích wphát wtriển wcác wngành wnghề wgắn wliền wvới wdu wlịch wđịa wphương wchưa wcao. wSản wphẩm wsản wxuất wcủa wngười wdân wđịa wbàn wchưa wđược wtiêu wthụ wnhiều wbởi wkhách
wdu wlịch. wChính wvì wthế, wchưa wtạo wra wđược wsự wthay wđổi wđáng wkể wđể wkhuyến wkhích wchuyển wđổi wmô whình wviệc wlàm wvới wthu wnhập wcao wngoài wtham wgia wlàm wnông wnghiệp wtrên wđịa wbàn. wChính
wsách wphát wtriển wchuỗi wcung wứng wsản wphẩm wmới wchỉ wtrên wý wtưởng wvà wcòn wrất wxa wvới wkhi wvận
wdụng wtrong wthực wtiễn wở wkhu wvực wnày.
130
wđộng wcủa wkhu wvực wnày; wtuy wnhiên wsự wđòi whỏi wcủa wthị wtrường wlao wđộng wvà wcác wbiện wpháp whỗ wtrợ wđào wtạo, wtư wvấn wnghề wđể wthực whiện wxuất wkhẩu wlao wđộng wở wkhu wvực wnày wcòn wrất wyếu
wkém, wtỷ wlệ wlao wđộng wxuất wkhẩu wsang wcác wthị wtrường wcó wthu wnhập wcao wnhư wNhật wBản, wHàn
wQuốc wlà whầu wnhư wkhông wcó wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wTây wbắc. wNhiều wlao wđộng wsau wmột
wthời wgian wngắn wxa wquê wđi wxuất wkhẩu wlao wđộng wđã wbỏ wvề, wảnh whưởng wkhông wtốt wđến whoạt
wđộng wtuyên wtruyền wcủa wcác wđơn wvị wchịu wtrách wnhiệm wvề wgiải wquyết wviệc wlàm wqua wxuất
wkhẩu wlao wđộng wmà wcòn wlan wtruyền wcả wđến wtâm wlý wcủa wnhóm wlao wđộng wkế wcận.
Ngoài wra, wchính wphủ wdù wcó wưu wái, wtạo wđiều wkiện wcho wxuất wkhẩu wlao wđộng wđối wvới wlao
4.2.3.3 wTừ wbản wthân wngười wlao wđộng
wnên wtình wtrạng wviệc wlàm wcủa wngười wlao wđộng wlàm wthuê wkhông wổn wđịnh, wđặc wbiệt wlà wnhóm
wđối wtượng wlao wđộng wcó wtay wnghề wthấp wvà wchưa wqua wđào wtạo wnghề. wDo wtối wđa whóa wlợi wnhuận,
wcác wdoanh wnghiệp wít wquan wtâm wđến wbảo wvệ wmôi wtrường wlàm wviệc, wvà wmôi wtrường wxung wquanh; wngoài wra wđể wthu whút wcác wdoanh wnghiệp wđầu wtư wvào wđịa wbàn, wvấn wđề wô wnhiễm wmôi
wtrường wtừ wchất wthải wcủa wdoanh wnghiệp wcũng wchưa wnhận wđược wsự wquan wtâm, wbảo wvệ wthỏa
wđáng wtừ wchính wquyền wđịa wphương. wChính wvì wvậy, wnhững wlao wđộng wrời wbỏ wkhu wvực wnông wnghiệp wtruyền wthống, wsang wlàm wthuê wtrong wlĩnh wvực wphi wnông wnghiệp wnói wchung, wbao wgồm
wcả wngười wlao wđộng wkhu wvực wnông wthôn wTây wBắc wđang wphải wlàm wviệc wtrong wnhững wmôi wtrường wđộc wlại. wChính wđiều wnày wđã wlàm wgiảm wsút wnhanh wvề wmặt wsức wkhoẻ wvà wkhi wkhông wcòn wkhả wnăng wlàm wviệc wở wmôi wtrường wnày wthì whọ wsẽ wgặp wrất wnhiều wkhó wkhăn w wtrong wtìm
wkiếm wcơ whội wviệc wlàm wmới wbởi wnhững wkiến wthức wvà wkỹ wnăng wnghề wmà whọ wđược wtrang wbị wquá wgiản wđơn, wkhông wphù whợp wvới wnhững wđòi whỏi wcủa wcông wviệc wmới. wBên wcnajh wđó wquyền wlợi wcủa wngười wlao wđộng wvề wsở whữu wthẻ wbảo whiểm wtừ wtrách wnhiệm wcủa wchủ wsử wdụng wlao wđộng wcòn wchưa wđược wcơ wquan wquản wlý wnhà wnước wquan wtâm wthoả wđáng wkhi wnhiều wngười
wlàm wcông wcho wcác wdoanh wnghiệp wvẫn wchưa wđược wtham wgia wbảo whiểm wxã whội wvới wsự whỗ wtrợ
Từ wkhía wcạnh wmôi wtrường wvĩ wmô, wdo wbiến wđộng wcủa wnền wkinh wtế wquốc wtế, wkhu wvực
wvề wkinh wphí wtham wgia wtừ wchủ wsử wdụng whợp wđồng wlao wđộng, wkhi wmà wnhững wđối wtượng wnày wcố wgắng wlách wluật wđể wgiảm wchi wphí. wChính wnhững wđiều wnày wcũng wlà wmột wtrong wnhững wyếu
wtố wảnh whưởng wđến wquyết wđịnh wchuyển wđổi wnghề wcủa wngười wlao wđộng wkhu wvực wnông wthôn
wnói wriêng, wlao wđộng wnông wthôn wở wcác wtỉnh wTây wBắc wnói wriêng
131
ảng w4.28: wĐánh wgiá wcủa wđối wtượng wđiều wtra wkhó wkhăn wtrong wtiếp wcận wthị wtrường wcủa wngười wlao wđộng
Trung Hòa Sơn Điện Lai Lào Yên Tiêu wchí
wbình
wBình
wLa
wBiên
wChâu
wCai
wBái
wthu wnhập wcao w
1) wKhó wtìm wđược wviệc wlàm wcó
2.67 2.71 2.57 2.68 2.67 2.66 2.67
2) wViệc wlàm wkhông wổn wđịnh w 3.17 3.12 3.11 3.16 3.19 3.18 3.17
wthu wnhập wtốt whơn w
3) wKhó wkhăn wtrong wviệc whọc wtập, wnâng wcao wtrình wđộ wđể wcó
2.83 2.78 2.86 2.85 2.83 2.81 2.82
4) wCơ wsở wvật wchất, wđiều wkiện
wlàm wviệc wchưa wđảm wbảo wcho wsức wkhỏe wđể wlàm wviệc wlâu wdài
3.08 3.11 3.04 3.08 3.06 3.09 3.08
wthẳng wnhưng wthu wnhập wchưa wtương wxứng wvới wsự wtiêu whao
wsức wlực w
5) wThời wgian wlàm wviệc wcăng
2.75 2.89 2.71 2.72 2.73 2.85 2.65
3.01 3.30 3.20 2.83 3.08 2.68 3.08 6) wQuan whệ wgiữa wchủ wvới wthợ wchưa wtạo wtâm wlý wlàm wviệc wtốt w
7) wChưa wđược wnhà wnước wbảo wvệ wvề whợp wđồng wlao wđộng, wvề wđiều wkiện wlàm wviệc wvà wvề wtrợ wgiúp wkhi wgặp wkhó wkhăn w 2.75 2.98 2.73 2.71 2.67 2.95 2.85
Nguồn: wKết wquả wđiều wtra wcủa wtác wgiả
wquyết wviệc wlàm wgiai wđoạn w2016-2018 wthì wtỷ wlệ wcủa wcả wkhu wvực wtrung wdu wvà wmiền wnúi wphía wBắc wchỉ wcao whơn wTây wNguyên wcòn wđứng wsau wcác wvùng wkinh wtế wcòn wlại. wNói wcách wkhác, wtổng
wsố wlao wđộng wtạo wđược wviệc wlàm wtừ wnguồn wvốn wtín wdụng wđược wtiếp wcận wchính wthức wcủa wkhu
Thêm wvào wđó, wtrong wtổng wsố wlao wđộng wđược wtạo wviệc wlàm wtừ wnguồn wvốn wcho wvay wgiải
wvực wtrung wdu wmiền wnúi wphía wBắc w(bao wgồm wĐông wBắc wvà wTây wBắc) wchỉ wchiếm wkhoảng w10% wso wvới w6 wvùng wkinh wtế wtrong wcả wnước wgiai wđoạn w2016-2018; wvà wcòn wsố wnày wchiếm wtỷ wlệ wrất
wnhỏ wso wvới wtổng wsố wlao wđộng wtrên wđịa wbàn w(khoảng w1%). wNói wcách wkhác, wkhả wnăng wtạo wviệc
wlàm wcủa wngười wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wlà wrất wthấp. wNó wcó wthể wbắt wnguồn wtừ
wnhững wnguyên wnhân wkhác wquan wnhư wbiến wđộng wkinh wtế; wsự wyếu wkém, wthiếu wnăng wlực wcủa wbộ wmáy wcông wquyền, wsự wkém wnăng wđộng wcủa wngân whàng wchính wsách wtrong wtriển wkhai wcác wbiện
wpháp whỗ wtrợ wcho wvay wđối wvới wngười wlao wđộng wnông wthôn; wnhưng wnó wcũng wcó wthể wbắt wnguồn wtừ wchính wsự wthiếu whiểu wbiết, wthụ wđộng wcủa wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc. wNhững wyếu wtố wnày
wcó wthể wbắt wnguồn wtừ wvăn whóa, wdân wtrí wcủa wnhóm wđối wtượng wnày
132
Hình w4.4: wTổng wsố wlao wđộng wđƣợc wtạo wviệc wlàm wtừ wnguồn wvốn wcho wvay wgiải wquyết wviệc
wlàm wgiai wđoạn w2016-2018
Nguồn: w wTrịnh wNgọc wTuấn w2019
133
Chƣơng w5
GIẢI wPHÁP wHOÀN wTHIỆN wCHÍNH wSÁCH wHỖ wTRỢ wVIỆ wLÀM wĐỐI wVỚI wLAO
wĐỘNG wNÔNG wTHÔN wKHU wVỰ wTÂY w Ắ
5.1. wXu whƣớng wphát wtriển wkinh wtế w- wxã whội wkhu wvực wTây wBắc
wnhân wdân wcác wdân wtộc wđược wcải wthiện; wquốc wphòng, wan wninh wđược wcủng wcố, wchủ wquyền wbiên wgiới wquốc wgia wđược wgiữ wvững, whoạt wđộng wđối wngoại wđược wtăng wcường; whệ wthống
wchính wtrị wtiếp wtục wđược wcủng wcố, wviệc wlãnh wđạo, wchỉ wđạo wcủa wcác wcấp wủy, wchính wquyền wcó
wnhiều wđổi wmới; wcông wtác wdân wtộc, wtôn wgiáo wđược wthực whiện wcó whiệu wquả.
Năm w2016, wkinh wtế, wxã whội wvùng wTây wBắc wtiếp wtục wcó wbước wphát wtriển, wđời wsống
wquốc wtế wAustralia w(Aciar) wđã whợp wtác wvới wBộ wNông wnghiệp wvà wPhát wtriển wnông wthôn wvà wcác wđịa wphương wtăng wcường wnghiên wcứu wmang wlại wcác wtiến wbộ wkhoa whọc wkỹ wthuật, wgóp wphần
wgiảm wnghèo wvà wcải wthiện wthu wnhập wcủa wnông wdân, wđặc wbiệt wlà wvùng wTây wBắc.
Thời wgian wqua, wChính wphủ wAustralia wthông wqua wTổ wchức wNghiên wcứu wnông wnghiệp
wnông wnghiệp wthích wứng wvới wbiến wđổi wkhí whậu, wsử wdụng wít wtài wnguyên wvà wbền wvững; wliên wkết
wthị wtrường, wnâng wcao wgiá wtrị wgia wtăng wcủa wsan wphẩm wnông wnghiệp.
Các wdự wán wnày wđã whướng wtới wgiải wquyết wcác wvấn wđề wan wtoàn wthực wphẩm; wsản wxuất
wvà wchế wbiến wcông wnghiệp, wđặc wbiệt wnhiều wmô whình wtrang wtrại wchăn wnuôi wvà wnuôi wcá wnước
wlạnh w(như wcá whồi, wcá wtầm) wđang wđược wphát wtriển wmạnh wở wLào wCai, wLai wChâu, wYên wBái,
wSơn wLa, wmang wlại whiệu wquả wkinh wtế wcao. wTrong wlâm wnghiệp, wvùng wcũng wchú wtrọng wquy whoạch wlại wba wloại wrừng wtheo whướng wtăng wtỷ wtrọng wrừng wsản wxuất, wnâng wcao wchất wlượng
wrừng wđặc wdụng, wrừng wphòng whộ...
Hiện wTây wBắc wđang wtừng wbước wchuyển wdịch wtheo whướng wmô whình wtrang wtrại, wgia wtrại
Về wkhông wgian wthị wtrường
wvà wđô wthị whóa. wPhương whướng wtổ wchức wkhông wgian wcần wđược wxác wđịnh wnhư wsau:
Trong wgiai wđoạn w2017 w- w2020, wkhông wgian wphát wtriển wthị wtrường wnông wthôn wmiền wnúi wsẽ wtiếp wtục wcó wnhiều wchuyển wbiến wmạnh wmẽ wdưới wtác wđộng wcủa wquá wtrình wcông wnghiệp whóa
Một wlà, wlấy wđơn wvị wthôn, wxóm, wlàng, wbản wlàm wkhông wgian wcơ wsở wđể wphát wtriển wmạng wlưới wtrên wđịa wbàn wnông wthôn. wTrong wkhông wgian wđó wsẽ wchủ wyếu wtập wtrung wphát wtriển wcác wcơ wsở wbán wlẻ wnhững wmặt whàng wtiêu wdùng wthiết wyếu wcho wnhu wcầu wăn wuống wvà wđồ wdùng wcá wnhân.
Hai wlà, wlấy wcác wtrục wgiao wthông wliên wthôn, wliên wxã wcó wđiều wkiện wvà wtiềm wnăng wphát wtriển wthương wmại, wnhất wlà wđối wvới wcác wthôn, wxã wở wxa wkhu wvực wthị wtrấn whuyện wlỵ wđể whình wthành wcác wtrục wthương wmại wđáp wứng wnhu wcầu wtiêu wthụ whàng whóa wnông wsản wvà wnhu wcầu wmua
whàng whóa wtiêu wdùng wcủa wdân wcư wnông wthôn. wTại wcác wtrục wnày wcó wthể wkết whợp wgiữa wphát
wtriển wchợ wvà wdãy wcửa whàng, whoặc wphát wtriển wcác wđiểm wthu wmua, wbán wlẻ whàng whóa, wcó wquy
wmô wlớn whơn wso wvới wcác wthôn, wxóm. wCác wmặt whàng wtiêu wdùng wcó wthể wmở wrộng wsang wcác
wnhóm whàng wmay wmặc, wđồ wdùng wgia wđình, wphương wtiện wđi wlại, wphương wtiện wnghe wnhìn,…
134
wcác wkhu wvực wthị wtứ w(hoặc wcó wđiều wkiện wtrở wthành wthị wtứ) wtrở wthành wcác wđiểm wsáng wtrên wthị
wtrường wnông wthôn wcả wvề wtiêu wthụ wsản wphẩm w(nông wsản wvà wsản wphẩm wlàng wnghề) wvà wbán wlẻ
whàng wtiêu wdùng. wKết whợp wgiữa wphát wtriển wthị wtrường wbán wlẻ wvới wphát wtriển wthị wtrường wtiêu wthụ wsản wphẩm wtrên wđịa wbàn wnông wthôn, wnhất wlà wtiêu wthụ wnông wsản. wTrong wđó, wtại wcác wvùng
wsản wxuất wnông wsản whàng whóa wtập wtrung wsẽ wphát wtriển wcác wkhu wvực wbán wlẻ wtương wđối wtập
wtrung wvới wnhiều wloại whình wđa wdạng. wCác wkhu wvực wnày wcó wthể wtách wrời, whoặc wliền wkề wvới wkhu
wvực wxây wdựng wcác wchợ wđầu wmối wthu wmua, wphân wluồng wbán wbuôn wnông wsản wvà wvật wtư wnông wnghiệp. wĐối wvới wnhững wvùng wsản wxuất wnông wsản wchưa wphát wtriển, wchủ wyếu wphát wtriển wchợ wvừa wphục wvụ wtiêu wthụ wnông wsản wvừa wbán wlẻ whàng wtiêu wdùng, wdo wtiêu wthụ wnông wsản wở wkhu
wvực wnày wcũng wchủ wyếu wđể wphục wcho wtiêu wdùng wcủa wdân wcư. w
Ba wlà, wngoài wđịa wbàn wthị wtrấn whuyện wlỵ, wtrên wđịa wbàn wcác whuyện wsẽ wtiếp wtục wphát wtriển
Về whạ wtầng wtại wcác wkhu wkinh wtế wcửa wkhẩu
wtế wcửa wkhẩu. wCần wtiếp wtục wxây wdựng wkết wcấu whạ wtầng wkỹ wthuật wtrong wcác wkhu wkinh wtế wcửa
wkhẩu wthông wqua wviệc wđa wdạng whóa wcác wnguồn wvốn wđầu wtư wxây wdựng wcác wcông wtrình wkết wcấu
whạ wtầng wnhư wvốn wngân wsách wnhà wnước, wvốn wODA, wvốn wtừ wquỹ wđất, wvốn wtín wdụng wưu wđãi wvà
wthu whút wvốn wđầu wtư wtheo wcác whình wthức wBOT, wBT, wBTO wvà wcác whình wthức wkhác wtheo wquy
wđịnh wcủa wpháp wluật. wTrong wđó, wngân wsách wTrung wương wưu wtiên wtập wtrung wđầu wtư wvào wkhu
wkinh wtế wcửa wkhẩu wquốc wtế, wcó wý wnghĩa wđộng wlực wtrong wgiao wthương wkinh wtế wvà wthương wmại
wcủa wcả wnước wnói wchung wvà wcủa wkhu wvực wTây wBắc wnói wriêng, wbảo wđảm wsự wổn wđịnh wvề wchính
wsách wđối wvới wkhu wkinh wtế wcửa wkhẩu, wkhu wphi wthuế wquan, wcụ wthể whóa wcác wquy wđịnh wưu wđãi wvề
wđầu wtư wkết wcấu whạ wtầng wtại wkhu wkinh wtế wcửa wkhẩu wđể wthu whút wcác wdự wán wđầu wtư wkết wcấu whạ wtầng wmang wtính wkhả wthi, wcó whiệu wquả wcao. w
Tây wBắc wlà wmột wtrong wnhững wkhu wvực wcó wtiềm wnăng, wlợi wthế wđối wvới wphát wtriển wkinh
wphát wtriển wđội wngũ wdoanh wnhân wnông wnghiệp
Về wcác wcụm wliên wkết wsản wxuất wnông, wlâm wnghiệp wkỹ wthuật wcao wcùng wvới wxây wdựng wvà
Cần wxác wđịnh wlợi wthế wtương wđối wcủa wvùng, wđặc wthù, wkhả wnăng wcạnh wtranh wđể wtổ wchức wtập whợp wnông wdân wtrong wvùng wđể wxây wdựng wthành w"Cụm wliên wkết wsản wxuất wnông wnghiệp wkỹ wthuật wcao" wcó wkhả wnăng wtạo wra wnhững wsản wphẩm wcó wthương whiệu. wTrong wbối wcảnh whiện wnay, wmặc wdù wsản wxuất wở wquy wmô wnhỏ wgắn wvới wkinh wtế whộ wgia wđình, wnhưng wlưu wthông wphải wtừng wbước wtrở wthành wlưu wthông wlớn wmới wmở wrộng wquy wmô wsản wxuất wvà wthực wdiện wchuyên
wmôn whóa. wVì wthế wcần wcó wcác wchủ wthể wtrung wgian wcần wthiết whỗ wtrợ wcho wchủ wthể wtrung wtâm
wcủa wthị wtrường wnông wthôn wmiền wnúi wlà whộ wgia wđình. wỞ wđây wcần wđặc wbiệt wcoi wtrọng wvai wtrò
wcung wứng wdịch wvụ wcủa whợp wtác wxã wnông wnghiệp w(nếu wcòn wtồn wtại), wvai wtrò wcác whợp wtác wxã
wdịch wvụ wtự wnguyện. wCần wtổ wchức wlại whợp wtác wxã wmua wbán wtheo wđúng wnguyên wtắc wkinh wtế wtập wthể. wCác wtổ wchức wnày wcùng wvới wthương wnhân, wcác whộ wnông wnhàn whình wthành wmột wmạng
wlưới wkinh wdoanh wđa wdạng, wvừa wcạnh wtranh, wvừa whợp wtác wvới wnhau, wtrong wđó wcác wdoanh
wnghiệp wđóng wvai wtrò wlà wchủ wthể wchính wcủa wkênh wmua wbuôn, wbán wbuôn wcác wtư wliệu wsản wxuất
wquan wtrọng wvà wcác wnông wphẩm wchủ wyếu wphục wvụ wtiêu wdùng wtập wtrung, wsản wxuất wcông wnghiệp wvà wxuất wkhẩu.
135
5.2. wĐịnh whƣớng wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực
wTây wBắc wđến w2020 wvà wtầm wnhìn w2030
5.2.1. wMục wtiêu wphát wtriển wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wđến w2020 wvà wtầm wnhìn w2030
wquản wlý wđồng wtình wtrên wcác wphương wdiện:
Đánh wgiá wvề wtiềm wnăng wphát wtriển wkinh wtế wcủa wTây wBắc, wcác wnhà wkhoa whọc, wcác wnhà
wnăng wlực wđể wtiếp wthu, wsử wdụng wtri wthức, wsử wdụng wcông wnghệ wvào wsản wxuất wkinh wdoanh wvà
wđời wsống wcòn wthấp. wHiện wnay wcòn wcó wsự wchênh wlệch wlớn wvề wlao wđộng wđã wqua wđào wtạo wcủa
wvùng wTây wBắc wvới wcác wvùng wkhác. wThêm wvào wđó, wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wlà wdi wcư wtự
wdo. wTrong wthập wkỷ wvừa wqua, wcó wkhoảng wgần w15 wnghìn whộ wvới wtrên w76,6 wnghìn wnhân wkhẩu
wdi wcư wtự wdo, wchủ wyếu wlà wvào wkhu wvực wTây wNguyên. w
Thứ wnhất, wnguồn wnhân wlực wtại wchỗ wcòn wthiếu wvề wsố wlượng wvà wyếu wvề wchất wlượng;
wsinh wkế wbền wvững. wViệc wthiếu wvắng wnhững wmô whình wkinh wdoanh wnông, wlâm wnghiệp whiệu
wquả wở wcơ wsở wmột wmặt wchưa wtạo wđược wtiền wđề wđể wkhai wthác wlợi wthế wvà wphát wtriển wsinh wkế wbền
wvững wtrong wnông wthôn, wmặt wkhác wchưa wtạo wđược wđộng wlực wđể wthu whút wdoanh wnghiệp wđầu
wtư wvào wnông wnghiệp wnhằm whình wthành wnên wchuỗi wgiá wtrị whàng wnông wsản, wtrong wđó wdoanh
wnghiệp wđóng wvai wtrò wlà wtác wnhân wđầu wtàu wlôi wkéo wcác wtác wnhân wkhác wvà wthúc wđẩy wnông wdân wliên wkết wvới wnhau.
Thứ whai, wsản wxuất wnông, wlâm wnghiệp wtoàn wvùng wvẫn wchủ wyếu wdựa wvào wphương wthức wcanh wtác wtruyền wthống; wsản wxuất whàng whóa wchậm wphát wtriển wvà wchưa wcó wnhiều wmô whình
Thứ wba, wmặc wdù whạ wtầng wgiao wthông wđã wđược wphát wtriển wmạnh wtrong wnhững wnăm wqua wnhưng wnhìn wchung wvẫn wchưa wđủ wđáp wứng wnhu wcầu wsản wxuất wkinh wdoanh wcũng wnhư wnhu wcầu wcủa wnhà wđầu wtư. wHạ wtầng wyếu wkém wvẫn wlà wnguyên wnhân wchính wđẩy wchi wphí wkinh wdoanh wlên wcao, wlàm wgiảm wnăng wlực wcạnh wtranh wvà wkhông wkhuyến wkhích wdoanh wnghiệp wtìm wđến wđầu wtư.
136
wtrong wvùng wcòn wtập wtrung wnhiều wcho wmục wtiêu wtăng wtrưởng wkinh wtế wvà wchuyển wdịch wcơ wcấu
wkinh wtế wriêng wtừng wtỉnh wmà wchưa wchú wtrọng wđúng wmức wviệc wliên wkết wvà wkhai wthác wlợi wthế
wchung wcủa wkhu wvực. wCơ wchế wchính wsách wthu whút wđầu wtư wnói wchung wvà wđầu wtư wvào wnông wnghiệp wnói wriêng wcòn wchưa wthỏa wđáng wvà whạn wchế wtrong wviệc wgiúp wđỡ wdoanh wnghiệp wđáp
wứng wcác wyêu wcầu wkhác wcủa wnhà wđầu wtư wvề wthủ wtục whành wchính wcũng wnhư wtiếp wcận wtốt whơn
wcác wnhân wtố wsản wxuất w(đất wđai, wlao wđộng, wvốn, wkhoa whọc wcông wnghệ) wcùng wthị wtrường wtiêu
wthụ wsản wphẩm wnhằm whình wthành wnên wchuỗi wgiá wtrị whàng wnông wsản wcũng wnhư wđể wdoanh wnghiệp wlàm wtốt wvai wtrò wđầu wtàu wdẫn wdắt wtrong wchuỗi wgiá wtrị wđó w(Lưu wĐức wKhải w2017).
Thứ wtư, wliên wkết wkinh wtế wnội wvùng wvà wliên wkết wngoại wvùng wcòn wnhiều wbất wcập, wcác wtỉnh
ảng w5.1: wDự wbáo wbiến wđộng wlao wđộng wvà wtình wtrạng wtham wgia wngành wkinh wtế w
của wkhu wvực wTây w ắc
2015 2025
Tỷ wlệ wlao wđộng Tỷ wlệ wlao Tỷ wlệ wlao Tỷ wlệ wlao Tỷ wlệ wlao
wtham wgia whoạt wđộng wkinh wtế
wđộng wlàm wnông
wđộng wlàm
wđộng wlàm wcông
wđộng wđƣợc wđào wtạo wnghề
wnông wnghiệp
wnghiệp
wdịch wvụ
wnghiệp
Hòa wBình 75.41 40.94 13.11 26.57 32.5
Sơn wLa 78.32 42.86 13.50 27.48 28.3
Điện wBiên 90.17 50.72 15.09 31.19 21.5
Lai wChâu 86.97 48.60 14.66 30.19 22.5
Lào wCai 89.41 50.22 30.95 24.99 25.3
Yên wBái 80.01 45.99 13.73 27.01 25.5
w2015, wvà wđịnh whướng wcủa wtừng wtỉnh wđến w2020 w
Nguồn: wDự wbáo wcủa wtác wgiả wdựa wtrên wsố wliệu wthống wkê whiện wtrạng wlao wđộng wnăm
wnghiệp wsang wcác wngành wnghề wkhác; wtuy wnhiên wsự wchuyển wđổi wnày wlà wchậm wvà wnông wnghiệp wvẫn wlà wngành wchủ wđạo wđối wvới wđịa wbàn wnày. wVới wcác wđịa wbàn wđang wcó wkhu wcông wnghiệp
Căn wcứ wvào wthực wtế wphát wtriển wcủa wđịa wbàn, wvào wbáo wcáo wthống wkê wtình wtrạng wđào wtạo wnghề wtại w6 wtỉnh; wcăn wcứ wvào wchiến wlược wphát wtriển wkinh wtế wxã whội wcủa w6 wtỉnh wTây wBắc wvà wtrước wsức wép wthực whiện wchuyển wđổi wcơ wcấu wkinh wtế wtheo whướng wtích wcực wđể wcải wthiện wđiều wkiện wsống wngười wdân, wđặc wbiệt wnhững wđối wtượng wlao wđộng, wngười wdân wsống wở wmiền wnúi wTây wBắc. wPhát wtriển wviệc wlàm wcủa wlao wđộng wTây wBắc wđến wnăm w2025 wtầm wnhìn wđến wnăm w2030, wdo wđó whướng wđến wdịch wchuyển wcả wsố wlượng wlẫn wtỷ wlệ wlao wđộng wtừ wlĩnh wvực wnông
whoạt wđộng wmạnh wnhư wHoà wBình, wYên wBái, wchính wquyền wđịa wphương wcần wđẩy wmạnh wbiện
wpháp wđể whỗ wtrợ whọc wsinh wcó wbằng wphổ wthông wtrung whọc, wtạo wbước wđệm wtham wgia wcác wlớp
whọc wdưới wsự wđiều whành wcủa wSở wlao wđộng, wtừ wđó wgia wtăng wtỷ wlệ wlao wđộng wđược wđào wtạo, wvà
wgia wtăng wtỷ wlệ wlao wđộng wlàm wviệc wtrong wcác wkhu wcông wnghiệp wtrên wđịa wbàn. w
137
wthống wở wtừng wtỉnh wsang wtham wgia wcác whoạt wđộng wthương wmại-dịch wvụ whoặc wlàm wcác wngành wnghề wtrong wlĩnh wvực wcông wnghiệp. wCác wđịa wbàn wkhác wnhau, wtùy wthuộc wvào wđiều wkiện wkinh
wtế, wđịa wchính wtrị wmà wchính wquyền wđịa wphương wsẽ wưu wtiên wtỷ wlệ wchuyền wđổi wngành wnghề wcủa
wlao wđộng wxuất wthân wnông wdân wtrên wđịa wbàn; wtại wcác wtỉnh wcó wlợi wthế wgiao wthương wnhư wLào
wCai wthì wtỷ wlệ wchuyển wđổi wnghề wnên wưu wtiên wcho wthương wmại wdịch wvụ wnhiều whơn wsản wxuất
wcông wnghiệp; wngược wlại wcác wtỉnh wít wcó wlợi wthế wthương wmại whơn, wtùy wtheo wlợi wthế wtự wnhiên wsẽ wưu wtiên wđịnh whướng wchuyển wđổi wphủ whợp. w
Bên wcạnh wđó, wcác wkhoá wđào wtạo wnghề wcũng wnên wđược wtăng wcường wtheo whướng whỗ wtrợ wchuyển wđổi wlao wđộng wđang wtham wgia whoạt wđộng wnông wnghiệp wtheo wmô whình wsinh wkế wtruyền
5.2.2. wQuan wđiểm wgiải wquyết wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc
wthôn wtheo whướng wtăng wtỉ wtrọng wcác wngành wdịch wvụ, wtiểu wthủ wcông wnghiệp wvà wcác wlàng wnghề
wtrong wquá wtrình wgiải wquyết wviệc wlàm wcho wlao wđộng wdân wtộc wthiểu wsố; wcũng wnhư wlao wđộng
wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc, wmột wmặt wchính wquyền wtrung wương, wchính wquyền wđịa wphương
wcần wchú wtrọng wcông wtác wkhuyến wnông, wkhuyến wngư, wxây wdựng wvà wnhân wrộng wcác wmô whình
wsản wxuất whiệu wquả, wphát wtriển wkinh wtế wtrang wtrại, wđầu wtư wnâng wcấp whệ wthống wtưới wtiêu wphục wvụ wsản wxuất, wđảm wbảo wan wtoàn wphòng wchống wthiên wtai, wđẩy wmạnh wviệc wđưa wcông wnghệ wcao
wvào wtrong wsản wxuất wđể wnâng wcao wthu wnhập wvà wchuyển whóa wcơ wcấu wlao wđộng wnông wthôn, wmặt
wkhác wcần wmở wrộng whệ wthống wthương wmại, wdịch wvụ wphục wvụ wcho wsản wxuất, wkhôi wphục wvà wmở
wrộng wcác wlàng wnghề wtruyền wthống, wchuyển wđổi wnghề wcho wngười wdân wkhông wcòn wđất wsản
wxuất wdo wquá wtrình wđô wthị whóa, wlàm wthủy wđiện.
Nhằm wchuyển wdịch wcơ wcấu wlao wđộng wđể wthực whiện wchuyển wdịch wcơ wcấu wkinh wtế wnông
wdân wnghèo, wnhóm wdân wtộc wthiểu wsố, wnhóm wven wđô wthị, wnhóm wchuyên wsản wxuất wcây wthực wphẩm, wcây wcông wnghiệp…. wgắn wkết wcác wcơ wsở wsử wdụng wlao wđộng wvới wcác wcơ wsở wđào wtạo wnghề, wtỉnh wcần wcó wnhững wchính wsách wđặc wbiệt wkhuyến wkhích wmô whình wnày.
Công wtác wđào wtạo wnghề wcần wđược wxã whội whóa whơn wnữa, whoạt wđộng wđào wtạo wnghề wcần wđược wtăng wcường wtheo whướng wtập wtrung wđào wtạo wnghề wđối wvới wcác wnhóm wđối wtượng wnông
wđặc wbiệt wchú wý wquan wtâm wtới wlao wđộng wnữ wdân wtộc wthiểu wsố, wđiều wnày wđang wđòi whỏi wnhưng wbước wđi wđột wphá.
Nâng wcao wchất wlượng wlao wđộng wnông wthôn, wlao wđộng wdân wtộc wthiểu wsố wtrong wđó wcần
Giải wquyết wviệc wlàm wgắn wvới wnông wnghiệp wvà wphát wtriển wnông wnghiệp wnông wthôn.
wTăng wcường wcơ wsở wkỹ wthuật, wdịch wvụ wgiới wthiệu wviệc wlàm wđể wđảm wbảo wcác wđiều wkiện wcho
wthị wtrường wlao wđộng wphát wtriển, wthông wtin wthị wtrường wđược wcông wkhai wgiúp wcho wngười wlao
wđộng wcó wthể wnhận wbiết wđược wcơ whội wcủa wmình. wCó wchính wsách whỗ wtrợ, wđảm wbảo wtài wchính,
wtư wvấn wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn, wlao wđộng wngười wDTTS wkhi wđi wxuất wkhẩu wlao wđộng
138
wphát wtriển wở wvùng wkhó wkhăn; wphát wtriển wcác wkhu wcông wnghiệp wđể wthu whút wnhiều whơn wcác
wdoanh wnghiệp wđầu wtư wnước wngoài wtham wgia wvào wquá wtrình wphát wtriển wcủa wkhu wvực wnông
wthôn wTây wBắc. wXây wdựng wchính wsách wphát wtriển wcác wngành, wcác whình wthức wdịch wvụ wgia wđình, wchính wsách wgiảm wnhẹ wcông wviệc wcho wphụ wnữ wmiền wnúi wcó wthể wđược wthực whiện wthông
wqua wviệc wnhà wnước whỗ wtrợ wphát wtriển wcác wdịch wvụ wgia wđình wtheo wquan wđiểm w wcoi wlao wđộng
wnội wtrợ wlà wmột wbộ wphận wcủa wlao wđộng wxã whội.
Khuyến wkhích wphát wtriển wcác wdoanh wnghiệp, wđặc wbiệt wlà wcác wdoanh wnghiệp wđầu wtư
5.2.3. wĐịnh whướng wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc
wlàm wvới wcác wnhóm wđối wtượng wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc
Một wlà, wquan wđiểm wvề whình wthành wcác wđịnh whướng wchính wsách whỗ wtrợ wgiải wquyết wviệc
wcấu wtrúc wngành wnghề wtrong wkhu wvực wnông wthôn wtrong wgiai wđoạn wtới, wchúng wtôi wcho wrằng
wmô whình whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wcả wnước wnói wchung, wlao wđộng wnông
wthôn wTây wBắc wnói wriêng wtrong wgiai wđoạn wtới wnên wtheo whướng wsau:
Từ wtình whình wphát wtriển wcủa wkhu wvực wnông wthôn whiện wtại wvà wxu whướng wbiến wđổi wvề
Định whướng wthứ wnhất: wđối wvới wnhững wngười wtrong wđộ wtuổi wlao wđộng
wnghề wduy wnhất wđể wtồn wtại, wthì wchính wquyền wtrung wương, wchính wquyền wđịa wphương wnên wtiếp wtục wtổ wchức wnhững wchương wtrình wkhuyến wnông, wkhuyến wlâm wvà wkhuyến wngư. wNhững
wchương wtrình wnày wphải wmang wý wnghĩa wthiết wthực wvới wtừng wđịa wphương, wdựa wtrên wphong wtục
wtập wquán wcủa wtừng wđồng wbào wdân wtộc wthiểu wsố, wdựa wtrên wđiều wkiện wphát wtriển wnông wnghiệp… wđể whỗ wtrợ wnhững wđối wtượng wnày wsau wkhoá whọc, wcó wthể wáp wdụng wnhững wgì whọc
wđược wvận wdụng wvào wcuộc wsống. wSở wnông wnghiệp wvà wphát wtriển wnông wthôn, wTrung wtâm wkhuyến wnông wkhông wchỉ wphải wthay wđổi wcách wtiếp wcận wvề wcung wcấp wthông wtin, wphương wthức wđào wtạo wmà wcòn wphải wnâng wcao wnăng wlực wkiến wthức wvà wkỹ wnăng wtruyền wthông wđể wngười wdân wcó wđược wnhững wthông wtin whữu wích whơn w(theo wnhận wđịnh wcủa whọ) wtrong wgiai wđoạn wtới.
Đối wvới wnhững wlao wđộng wTây wBắc wtiếp wtục wlàm wnông wnghiệp, wcoi wnông wnghiệp wlà
wnông wnghiệp wthì whoạt wđộng wsản wxuất wnông wnghiệp wphải wđặt wtrong wbối wcảnh wphát wtriển wmới
Việc wtiếp wtục wduy wtrì whoạt wđộng wnông wnghiệp wcòn wphải wgắn wliền wvới wthành wtựu wtrong wtriển wkhai whoạt wđộng, wnói wcách wkhác wlà wthu wnhập wtừ whoạt wđộng wnông wnghiệp wcủa wlao wđộng wTây wBắc wphải wgiúp whọ wđảm wbảo wđược wcuộc wsống. wMuốn wkiếm wđược wtiền wthu wlao wđộng
wcủa wnền wkinh wtế wthị wtrường, wkhông wcòn wtình wtrạng wtự wcung wtự wcấp wmà wphải wlà wnền wsản wxuất
wlớn wvà wphải wtiến whành wliên wkết wtrong wsản wxuất wvà wtiêu wthụ wsản wphẩm.
139
wtiêu wthụ wtrong wvà wngoài wngười. w wMuốn wvậy wlao wđộng wTây wbắc wphải wcó wvốn, wcó wcông wnghệ wđể wtiến whành wsản wxuất. wSơ wnông wnghiệp wdo wđó wphải wnghiên wcứu wnhững wsản wphẩm wnông wsản
whữu wích, wđem wlại wgiá wtrị wkinh wtế wcao; wngân whàng wcùng wngành wnông wnghiệp whỗ wtrợ wlao wđộng
wnông wnghiệp wnông wthôn wTây wBắc wtiến whành wsản wxuất wlớn; wChính wquyền wđịa wphương wban
whành wcác whỗ wtrợ wthuế wđể wthu whút wcác wdoanh wnghiệp, wcác wnhà wđầu wtư wđể wtạo wchuỗi wliên wkết wtrong wsản wxuất, wđảm wbảo wbao wtiêu wsản wphẩm wsản wxuất wra. w
Sản wphẩm wnông wsản wsản wxuất wtừ wTây wBắc wphải wđược wđưa wvào wcác wsiêu wthị, wcác wnơi
Hình w5.1: wĐịnh whƣớng wphát wtriển wthị wtrƣờng wlao wđộng wđối wvới wnông wdân wtrong wđộ
wtuổi wlao wđộng
Nguồn: wMai wNgọc wAnh w2013
wchuyển wsang wlàm wnhững wngành wnghề wmới wở wđịa wphương wmình wnhư wtham wgia wvào wcác whoạt wđộng wsản wxuất, wkinh wdoanh, whay wdịch wvụ wthì wviệc wđào wtạo wkỹ wnăng wnghề wnghiệp wcho
wnhững wngười wnày wtrở wnên wthiết wyếu. wTuy wnhiên wvới wthực wtế wtừ w80-90% wlao wđộng wcác wtỉnh wTây wBắc wchưa wqua wđào wtạo wnghề, wsố wlao wđộng wđã wqua wđào wtạ wvà wcó wbằng wcấp wchỉ wchiếm wtừ w1,7 wđém w4% wnên wkhả wnăng wđể wrời wnghề wnông, wra wtìm wviệc wtại wcác wKCN, wKCX wvới wmức wthu wnhập wcao whơn wlà wtươg wđối wkhó. wKhông wchỉ wcần wbằng wtốt wnghiệp wphổ wthông wtrung whọc wmà wcòn wlà wkết wquả wtừ wquá wtrình wtham wgia wcác wlớp wđào wtạo wnghề wdo wngành wlao wđộng wthương wbinh wvà wxã whội wthực whiện; wcơ whội wtìm wviệc wở wnước wngoài wdưới wdạng whợp wđồng wlao wđộng wlàm wviệc wtrong wcác wkhu wcông wnghiệp wcàng wkhó wbởi wngoài wnhững wtiêu wchuẩn wcứng wvề wvăn whoá, wchứng wchỉ wnghề wcòn wlà wngoại wngữ. w
Đối wvới wnhững wlao wđộng wTây wBắc wcó wmong wmuốn wrời wbỏ wnghề wnghiệp wtruyền wthống,
140
wTây wbắc wlà wđiều wcần wthiết. wNó wkhông wchỉ wbảo wtồn wvăn whóa wdân wtộc wcủa wkhu wvực wnày wmà
wcòn wtạo wđiều wkiện wgiải wquyết wviệc wlàm wcông, wnâng wcao wthu wnhập wcủa wlao wđộng wnông wthôn
wTây wBắc. wTrong wquá wtrình wphát wtriển wkinh wtế, wcác wkhu wvực wnhư wSapa, wbản wLát… wngày wmột wbị wtàn wphá wbởi wrác wthải wtừ wkhách wdu wlịch. wViệc wchính wquyền wđịa wphương wtrích wngân wquỹ wđể
wthuê wlao wđộng wđịa wphương wdọn wdẹp wmôi wtrường wkhông wchỉ wlàm wbảo wvệ wđược wcảnh wquan,
wduy wtrì wđược wnét wđẹp wtruyền wthống wmà wcòn wtạo wra wcác wviệc wlàm wcông wcho wlao wđộng wnông
wthôn wở wkhu wvực wnày.
Việc wphát wtriển wmô whình wdu wlịch wcộng wđồng, wdu wlịch wsinh wthái wở wkhu wvực wnông wthôn
wcao whơn wso wvới wtình wtrạng wthu wnhập wvà wviệc wlàm wcủa wlao wđộng wnội wđịa wtrong wkhu wvực. wTuy
wnhiên wchính wsách whỗ wtrợ wxuất wnhập wcảnh wqua wbiên wgiới wđang wcòn wnhiều wkhó wkhăn, wđặc wbiệt
wlà wtại wnhững wxã, wđịa wbàn wkhông wcó wcửa wkhẩu wthông wquan. wHiện wnay, wViệt wNam wvà wHàn wQuốc wđã wký wkết whiệp wđịnh wthị wthực wcho wcông wdân wViệt wNam wở wHàn wQuốc. wTheo wđó, wcông wdân wViệt wNam wcó whộ wkhẩu wtại w3 wthành wphố wHà wNội, wTP.HCM wvà wĐà wNẵng wsẽ wđược wcấp wthị
wthực w5 wnăm wđể wnhập wcảnh wvào wHàn wQuốc. wCông wdân wViệt wNam wcó wvisa wmới wsẽ wở wlại wHàn
wQuốc wtối wđa w30 wngày, wkhông wgiới whạn wsố wlần wxuất wnhập wcảnh wtrong w5 wnăm. wĐây wlà wchính
wsách wcó wthể wtham wkhảo wgiữa wđể wchính wquyền wtrung wương wxem wxét wký wkết whiệp wđịnh wxuất
wnhập wcảnh wvới wlao wđộng wcủa wViệt wNam wvới wTrung wQuốc. wBởi wLào wlà wquốc wgia wtrong wkhu
wvực wSEAN wvà wcác wcông wdân wkhông wphải wxin wthị wthực wkhi wdi wchuyển wgiữa wcác wquốc wgia
wthành wviên. wTuy wnhiên, wkể wcả wkhi wvấn wđề wnày wđược wgiải wquyết wthì wvấn wđề wtiếp wtheo wlà wlàm
wthế wnào wđể wngười wlao wđộng wvùng wbiên wchỉ wcần wcầm wcăn wcước wcông wdân wkhi wxuất wnhập
wcảnh wtìm wkiếm wviệc wlàm wchứ wkhông wphải wmang wtheo wHộ wchiếu wlà wviệc wcần wđược wnghiên
wcứu wở wgiai wđoạn wtiếp wtheo.
Dịch wvụ wvận wchuyển, wvà wlao wđộng wlàm wthuê wđem wđến wviệc wlàm wổn wđịnh wvà wthu wnhập
wđược wthực whiện wkhi wdân wtrí wở wkhu wvực wnày wtăng wlên. wChính wquyền wđịa wphương wphải wsát wsao
wvới wtình whình wphổ wcập wgiáo wdục, wvà wthúc wđẩy wnhiều whơn wnữa wngười wtốt wnghiệp wphổ wthông
wtrung whọc. wSở wlao wđộng wthương wbinh wvà wxã whội wcần wlàm wtốt wcông wtác wđịnh whướng wnghề, wđể
wcác wthế whệ wthanh wniên wtương wlai wtích wcực wtham wgia whơn wvào wcác wchương wtrình wđào wtạo wtheo
wtín wchỉ; wtheo wđơn wđặt whàng. wThêm wvào wđó wlà wquá wtrình whỗ wtrợ wtiếp wcận wtín wdụng wđối wvới wnguồn wvốn wtừ wngân whàng wchính wsách wđể wtheo whọc wcác wkhoá wđào wtạo wđể wcó wđược wcơ whội wviệc wlàm wvà wthu wnhập wtốt whơn.
Việc wtạo wđiều wkiện wcho wlao wđộng wtây wbắc wvào wlàm wviệc wở wcác wkhu wcông wnghiệp wchỉ
Định whướng wthứ whai: wđối wvới wnhững wngười wngoài wđộ wtuổi wlao wđộng
Đối wvới wnhững wngười wngoài wđộ wtuổi wlao wđộng wđã wtừng wlàm wviệc wở wkhu wvực wchính wthức, wkhi wnghỉ whưu wnhu wcầu wtiếp wtục wphải wlao wđộng wnhằm wduy wtrì wcuộc wsống wkhông wcòn wcao wbởi wtrong wđộ wtuổi wlao wđộng, whọ wđã wtích wlũy wđược wmột wkhoản wtài wchính wdự wphòng wcho
wphần wđời wcòn wlại. wThêm wvào wđó, wnhững wđối wtượng wnày wcòn wđược whưởng wlương whưu whàng
wtháng wdo wbảo whiểm wxã whội wchi wtrả. wDo whoàn wcảnh wđặc wthù wcủa wlao wđộng wmiền wnúi wTây wBắc,
wphần wlớn wlao wđộng wcao wtuổi wvẫn wtiếp wtục wlàm wnông wnghiệp wđể wcó wthu wnhập. wTuổi wcàng wcao,
wkhả wnăng wtham wgia wlao wđộng wcàng wgiảm. wChính wvì wvậy, wđịnh whướng wviệc wlàm wvới wnhóm wđối wtượng wcao wtuổi wở wkhu wvực wTây wBắc wnên wgiải wquyết wtheo whướng:
141
Hình w5.2: wĐịnh whƣớng wphát wtriển wthị wtrƣờng wlao wđộng wvới wnông wdân
hết wtuổi wlao wđộng
Nguồn: wMai wNgọc wAnh w2013
wtuổi wđối wvới wnam), wcác wchương wtrình wđào wtạo whỗ wtrợ wsinh wkế wlà wrất whữu wích wtừ wnghề wnông, wgắn wbó wvới wnghề wnông wlà whết wsức whữu wích.
Đối wvới wnhững wđối wtượng wvừa wmới whết wtuổi wlao wđộng w(56 wtuổi wđối wvới wnữ wvà w61
Đối wvới wnhững wngười wkhông wmuốn wtiếp wtục wlàm wnông wnghiệp wnữa wthì wcác wchương wtrình wđào wtạo wkỹ wnăng wcơ wbản wnhằm wgiúp whọ wcó wthể wtrở wthành wmột wngười wgiúp wviệc wtốt wở wnhững wgia wđình wkhá wgiả wlà whết wsức whữu wdụng.
Từ wnhững wquan wđiểm wtrên, wđể wgiải wquyết wviệc wlàm wcho wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wtrong wgiai wđoạn wtới wchính wquyền wtrung wương, wchính wquyền wđịa wphương wmột wmặt wcần wtạo wmôi wtrường wthể wchế wthỏa wđáng wđể wtriển wkhai wba wđịnh whướng wgiải wquyết wviệc wlàm wtheo wcác
wmô whình wtrên, wnhưng wmặt wkhác wcũng wcần wphải wcó wcác wbiện wpháp wthỏa wđáng wđể whuy wđộng
wcác wdoanh wnghiệp wđầu wtư wvào wđịa wbàn wvà wkhuyến wkhích wcác wdoanh wnghiệp wtuyển wdụng wđội
wngũ wnhân wcông wtừ wđịa wphương wlà wgiải wpháp wtối wưu wnhất wtrong wviệc wgiải wquyết wviệc wlàm wvà
wphát wtriển wkinh wtế wxã whội wđịa wphương wmột wcách wbền wvững. wViệc wdoanh wnghiệp wtuyển wdụng wnhân wcông wtrên wđịa wbàn wkhông wchỉ wgiải wquyết wtình wtrạng wviệc wlàm wcho wlao wđộng wbị wmất
wđất, wphải wchuyển wđổi wnghề, wmà wcòn whạn wchế wđược wnhững wvấn wđề wxã whội wphát wsinh wdo wtình
wtrạng wdi wdân.
142
Hình w5.3: wĐịnh whƣớng wchính wsách whỗ wtrợ wgiải wquyết wviệc wlàm
cho wlao wđộng wnông wthôn
Nguồn: wMai wNgọc wAnh w2013
5.3. wGiải wpháp whoàn wthiện wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc
5.3.1. wGiải wpháp whoàn wthiện wchính wsách wtư wvấn wvà wgiới wthiệu whọc wnghề, wviệc wlàm
wkhu wvực wTây wBắc
Hoàn wthiện wchính wsách wtư wvấn wvà wgiới wthiệu wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn
Từ wthực wtrạng wđánh wgiá wcủa wđối wtượng wđiều wtra wvề wchất wlượng whoạt wđộng wtư wvấn whướng wnghiệp wvà wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wthời wgian wqua, wgiới wthiệu wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wtrên wđịa wbàn wcần wđược wxem wxét wnhìn wnhận wlại wcả wmục wtiêu wvà wphương wpháp wtổ wchức wtriển wkhai wchính wsách. wKhi wmà wtính whữu wích wvề wthông wtin wmà wngười wđược wtư wvấn wchưa wnhiều, wbởi wthiếu wsự wgắn wkết wvề wthông wtin wtư wvấn, wđào wtạo wnghề wtrên wđịa wbàn wvới wđầu wra wkhi wkết wthức wkhoá whọc. wTheo wđó, wcác wtổ wchức wtuyển wdụng wlao wđộng wnên
wđược whuy wđộng wtham wgia wđể wngười wđược wtư wvấn wbiết wđược wchắc wchắn wcơ whội wviệc wlàm
wđúng wngành wnghề wđược wđào wtạo wsau wkhoá whọc, wdù wđó wlà wkhoá whọc whọ wđược wchính wquyền
wđịa wphương whỗ wtrợ wkinh wphí whay wđó wlà wkhoá whọc wdo whọ wphải wtự wtrang wtrải. w
143
wđịnh wtheo whướng, wcụ wthể wnhư wsau
Mục wtiêu wvề wgiới wthiệu wviệc wlàm wđối wvới wcác wnhóm wđối wtượng wdo wđó wnên wđược wxác
wdụng wlao wđộng wtrên wđịa wbàn wđến wtham wgia wcác wbuổi wtư wvấn wnghề wvà wtrực wtiếp wký wkết wtuyển
wdụng wlao wđộng wsau wkhi whoàn wthành wkhoá whọc wnghề wvới wnhững wtiêu wchí wthoả wthuận wcụ wthể wgiữa whai wbên
+ wNhóm wcó wý wđịnh wlàm wviệc wtại wcác wđơn wvị wkinh wdoanh wtrên wđịa wbàn: wCác wđơn wvị wsử
wcũng wsẽ wthực whiện wtư wvấn wký wkết whợp wđồng wvới wtrung wtâm, whoặc wngười wlao wđộng wtrước
wkhi wtham wgia wkhoá wđào wtạo wđể wđáp wứng wnhu wcầu wsử wdụng wlao wđộng wtừ wphía wđối wtác wngoài wnước.
+ wNhóm wcó wý wđịnh wtìm wviệc wlàm wở wnước wngoài: wcác wcông wty wtuyển wdụng wlao wđộng
wphương wtiện wtruyền wthông wmiễn wphí wtrên wđịa wbàn wđể wgiới wthiệu wcác wmô whình wtự wsản wxuất,
wkinh wdoanh wthành wcông wcủa wcác wcá wnhân wtrong wvà wngoài wtỉnh; wvà wđối wvới wnhững wlao wđộng
wtham wgia whọc wnghề wnông wthì wcũng wnên wtổ wchức wcác wchuyến wđi wthực wđịa wtại wnhững whộ wgia
wđình wthành wcông wtrong wphát wtriển wnông wnghiệp wđể whọ wtự wxác wđịnh whướng wphát wtriển wviệc
wlàm wtrong wtương wlai wsau wkhoá whọc.
+ wGiới wthiệu wviệc wlàm wtrong wgiai wđoạn wtới wcũng whướng wđến wviệc wsử wdụng wcác w
wTây wBắc wđược wthực whiện wthông wqua wcác wbiện wpháp wsau:
Mục wtiêu wcủa wchính wsách wgiới wthiệu wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực
wkiếm wnhu wcầu wviệc wlàm wcủa wcác wđơn wvị wsử wdụng wlao wđộng wtrên wđịa wbàn wđể wcông wbố wthông
wtin wdưới wcác wbiện wpháp wkhác wnhau; wtiếp wtục wthực whiện wnguyên wphân wloại wmức wđộ wthông wtin
wđược wcung wcấp wđể wđảm wbảo wngười wlao wđộng wcó wđược wthông wtin, wnhưng wmuốn wký wđược whợp wđồng wthì wphải wchi wtrả wmột wphần wkinh wphí wcho wviệc wduy wtrì whoạt wđộng wcủa wtrung wtâm.
- wTrung wtâm wgiới wthiệu wviệc wlàm wcác wtỉnh wTây wBắc wchủ wđộng whơn wtrong wviệc wtìm
wdụng wtừ wnhững wtrung wtâm wđào wtạo wnghề wtrên wđịa wbàn, wvà wcó wsự wkết wnối wgiữa wtrung wtâm whướng wnghiệp, wgiới wthiệu wviệc wlàm wvà wtrung wtâm wđào wtạo wnghề wđể wtạo wsự wthống wnhất wtrong wthực whiện wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wtrên wđịa wbàn wtỉnh.
- wViệc wtuyển wdụng wlao wđộng wvào wlàm wviệc wtại wcác wkhu wcông wnghiệp wnên wđược wtuyển
Do wthực wtế wtriển wkhai wcác wnôi wdung whướng wnghiệp wvà wviệc wlàm wtrên wđịa wbàn wtỉnh wmới wchỉ wdừng wlại wở wmức wcông wbố wtình wtrạng whệ wthống wluật wpháp wvề wviệc wlàm, wcác wthông wtin wchung wvề wviệc wlàm wở wbình wdiện wvĩ wmô wmà wchưa wgắn wvới wđặc wthù wvăn whoá wcủa wlao
wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wTây wBắc. wHiệu wquả wcủa whoạt wđộng wtư wvấn whướng
wnghiệp wchưa wcao. wNhiều wlao wđộng wsau wkhi wđược wtư wvấn wkhông wđưa wra wquyết wđịnh wlựa
wchọn wviệc wlàm wgắn wvới wnăng wlực wcủa wbản wthân; wnhiều wđối wtượng wsau wkhi wđược wđào wtạo,
wđi wlàm wnhưng wlại wkhông wchấp whành wđúng wkỷ wluật wtại wđơn wvị wsử wdụng wlao wđộng wvà wthậm wchí wtự wý wbỏ wvề wdù wchưa whết whợp wđồng wlao wđộng. wCăn wcứ wvào wmục wtiêu wvề wlao wđộng wviẹc
wlàm wmà wtỉnh wđã wxây wdựng wcho wgiai wđoạn w2016, w2020, wcác wmục wtiêu wcủa wchính wsách wtư
wvấn wvề whọc wnghề, wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wTây wBắc wdo
wđó wnên wđược whoàn wthiện wtheo whướng:
144
wnhật, wđầy wđủ wvề wnhu wcầu wlao wđộng wtrên wthị wtrường wtrong wtỉnh wtrước wkhi whọ wtham wgia
wchương wtrình wđào wtạo wnghề wtrên wđịa wbàn wthông wqua wtruy wcập wwebsite wcủa wTrung wtâm
whướng wnghiệp wvà wgiới wthiệu wviệc wlàm wvề wtình wtrạng wtuyển wdụng wnhân wsự. wKinh wphí wcho whoạt wđộng wnày wđược whỗ wtrợ wmột wphần wbởi wdoanh wnghiệp, wmột wphần wbởi wchính wquyền wđịa wphương. w
+ wĐảm wbảo w100% wđối wtượng wđược wtư wvấn whướng wnghiệp wcó wđược wthông wtin wcập
wthay wvì wxư whướng wđám wđông whay wđịnh whướng wtừ wnhững wngười wtư wvấn wkhi wđăng wký wkhoá
whọc.
+ w100% wđối wtượng wđược wtư wvấn wtự wxác wđịnh wđược wngành wnghề wphù whợp wvới wbản wthân
wkhu wvực wTây wBắc wđược wthực whiện wthông wqua wcác wbiện wpháp wsau:
Mục wtiêu wcủa wchính wsách wtư wvấn wvề whọc wnghề, wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn
wtượng wnày wcó wđược wthông wtin wcập wnhật, wchính wxác wvề wnhu wcầu whiện wtại, wtương wlai wcủa wthị
wtrường wlao wđộng wtrong wvà wngoài wtỉnh
Bồi wdưỡng, wcập wnhật wthông wtin wcho wnhững wđối wtượng wtham wgia wtư wvấn wđể wnhững wđối
wlực wvà wnhu wcầu wtham wgia wthị wtrường wlao wđộng wcủa wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc
wtrên wđịa wbàn wtỉnh wgắn wvới wđiều wkiện wkinh wtế wvà wnguồn wlực wmà whọ wcó wthể whuy wđộng wvà wsử
wdụng wsau wkhóa whọc wnghề wkhi wtham wgia wvào wthị wtrường wlao wđộng
Bồi wdưỡng wkiến wthức wđể wnhững wđối wtượng wtham wgia wtư wvấn whiểu wđược wvăn whoá, wnăng
wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wtrên wđịa wbàn wtỉnh wcần wđược wđa wdạng whoá wthông wqua wcác wbuổi wnói wchuyện wtrực wtiếp wtại wbản, wcác wbuổi whướng wnghiệp wtại wTrung wtâm whướng wnghiệp wvà wgiải wquyết wviệc wlàm, wcác whình wthức wtuyên wtruyền wqua wphương wtiện wtruyền wthanh, wtruyền whình wcông wcủa wtỉnh wvà wkể wcác wcác wbuổi whội wthảo whội wnghị wchuyên wsâu wcủa wtỉnh wvề wvấn wđề wnày wđể wcó wđược wgiải wpháp wtối wưu wvới wtừng wnhóm wđối wtượng wdân wtộc wthiểu wsố wkhác wnhau.
Kịch wbản, wphương wán wtổ wchức wcác whoạt wđộng wtuyên wtruyền, wtư wvấn wđối wvới wlao wđộng
5.3.2. wGiải wpháp whoàn wthiện wchính wsách wđào wtạo wnghề w
145
wđộng. wĐào wtạo wnghề wkhông wchỉ wđào wtạo wvề wmặt wkiến wthức, wkỹ wnăng wmà wcòn wlà wtác wphong,
wthái wđộ wkhi wthực whiện wcông wviệc. wThời wgian wvừa wqua, wmặc wdù whoạt wđộng wđào wtạo wnghề wcủa
wcác wtrung wtâm whướng wnghiệp, wgiới wthiệu wviệc wlàm wtrên wđịa wbàn wtỉnh wđã wđạt wđược wnhững wthành wcông wtích wcực, wkhi wnhiều wlao wđộng wđược wđào wtạo wtrên wđịa wbàn wtỉnh wdi wcư wvà wtìm
wđược wviệc wlàm wtrong wnhiều wngành wcông wnghiệp wmũi wnhọn. wTuy wnhiên, wnhiều wnhóm wđối
wtượng wsau wkhi whoàn wthành wchương wtrình wđào wtạo wnghề wlại wkhông wphát whuy wđược wnhững wgì
wđã wđược whọc wvào wcông wviệc whiện wtại. wNhiều wngười whoàn wthành wkhoá whọc wkhông wkiếm wđược wviệc wlàm wvới wnghề wđược wđào wtạo, wbởi wcác wchương wtrình wnăng wvề wlý wthuyết whơn wso
wvới wthực whành, wvà wcó wthực whành wthì wtrang wthiết wbị wlà wcũ wso wvới wthực wtrạng wsử wdụng wmáy
wmóc wcủa wdoanh wnghiệp. wCăn wcứ wvào wmục wtiêu wvề wlao wđộng, wchính wsách wđào wtạo wnghề wcho
wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wnên wđược wđiều wchỉnh wtheo whướng wsau:
Hoạt wđộng wđào wtạo wnghề wcó wảnh whưởng wrất wlượng wđến wchất wlượng wlực wlượng wlao
wmình wđang wthực whiện; wcập wnhật wnhững wkiến wthức, wkỹ wthuật wmới wcó wkhả wnăng wứng wdụng
wtrong wbối wcảnh wphát wtriển wcủa wđịa wphương; wthời wgian wthực whành wvới wsự whướng wdẫn wcủa
wgiảng wviên wtối wthiểu wtương wđương wvới wthời wlượng wlý wthuyết wtrong wtoàn wkhoá wđào wtạo.
- wNhóm wtiếp wtục wlàm wnhững wnghề wtrước wkhi wtham wgia wkhoá whọc: w100% wđối wtượng wtham wgia wkhoá whọc wtự whoàn wthiện wnhững wkiến wthức wcơ wbản wđể wthực whiện wcông wviệc wmà
wthức; wrèn wluyện wkỹ wkĩ wnăng wthực whành wnghề wnghiệp; wcung wcấp wcác wthông wtin wquy wđịnh wmà
wngười wlao wđộng wphải wtuân wthủ wtrong wquá wtrình wlàm wviệc wtại wnhững wđơn wvị wsử wdụng wlao
wđộng wtừ wkhoá wđào wtạo; wtổ wchức wcác wđợt wthực wtập wtại wnhững wđơn wvị wcó wđăng wký wtuyển wdụng
wlao wđộng wtrên wđịa wbàn.
- wNhóm wcó wý wđịnh wchuyển wđổi wnghề wvà wtìm wkiếm wcơ whội wviệc wlàm wmới: wĐào wtạo wkiến
Mục wtiêu wcủa wchính wsách wđào wtạo wnghề wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc
wđược wthực whiện wthông wqua wcác wbiện wpháp wsau:
+ wĐối wvới wlao wđộng whọc wnghề wđể wtìm wviệc wlàm wtheo whình wthức wlàm wcông, wlàm wthuê.
wcó wnhu wcầu wlao wđộng wvới wcác wtrung wtâm wdạy wnghề.
- wHoàn wthiện wcơ wchế wkhuyến wkhích wsự wphối wkết whợp wtham wgia wgiữa wcác wdoanh wnghiệp
wtrung wtâm wđào wtạo wnghề wtrên wđịa wbàn wtỉnh.
- wĐẩy wmạnh wcơ wchế wkhuyến wkhích wvới wdoanh wnghiệp wtìm wlao wđộng wthông wqua wcác
- wChủ wđộng wthực whiện wđàm wphán wvới wdoanh wnghiệp wtrên wđịa wbàn wđể wxác wđịnh wsố wlượng wlao wđộng wcần wtuyển wcủa wđơn wvị wđể wđưa wra wcác wđơn wđặt whàng wvới wtrugn wtâm whướng wnghiệp wvà wđào wtạo wnghề wtrên wđịa wbàn.
+ wĐối wvới wlao wđộng whọc wnghề wđể wtiếp wtục wlàm wnông wnghiệp whoặc wtự wmở wngành wnghề
wkinh wdoanh wvà wlàm wchủ.
146
wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc... w
- wĐẩy wmạnh wcác wchương wtrình, wdự wán wgiao wđất, wtrồng wrừng, wcho wngười wlao wđộng
wvà wtiêu wthụ wsản wphẩm.
- wThúc wđẩy whoạt wđộng wtrợ wtiêu wthụ wsản wphẩm, wnhằm wđảm wbảo wkết wnối wgiữa wsản wxuất
wkhu wvực wTây wBắc
- wĐẩy wmạnh wcác wchương wtrình wđào wtạo wnghề wgắn wvới wsinh wkế wcủa wlao wđộng wnông wthôn
wsản wxuất wvừa wvà wnhỏ wthành wcông wtrên wđịa wbàn wđể wgiúp whọ wtăng wthêm wkiến wthực wthực wthế
wtrước wkhi wchính wthức wmở wdoanh wnghiệp whoạt wđộng wtrên wđịa wbàn. w
- wTăng wcường wcác wkhoá whọc wứng wdụng wvề wpháp wluật wvà whướng wdẫn wđối wvới wvận whành wdoanh wnghiệp, wkết whợp wvới wcác wđợt wthực wđịa wở wnhững wmô whình wvận whành wdoanh wnghiệp
wquả wcao wnhất, wcần wtập wtrung wvào wmột wsố wnhóm wgiải wpháp wchủ wyếu wsau wđây:
Bên wcạnh wđó, wđể wchính wsách wđào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn wđạt wkết wquả, whiệu
wnông wthôn.
Thứ wnhất, wtiếp wtục wđổi wmới wviệc wthực whiện wchính wsách wđào wtạo wnghề wcho wlao wđộng
wChính wphủ wcấp wkinh wphí wtheo wnhu wcầu wđào wtạo wcủa wtừng wđịa wphương w(cấp wtỉnh) wvà wgiao
wUBND wcấp wtỉnh wquyết wđịnh wdanh wmục wngành wnghề wđào wtạo wphù whợp wvới wthực wtế wđịa
wphương wvà wtổ wchức wthực whiện; wcác wbộ, wngành wchủ wquản whướng wdẫn, wthẩm wđịnh wchính wsách
wvà wgiám wsát, wđánh wgiá wviệc wthực whiện wchính wsách; w2) wTrung wương wgiao wHĐND wcấp wtỉnh wcó
wchính wsách whỗ wtrợ wthêm wcho wngười wlao wđộng; wgiao wUBND wtỉnh wquyết wđịnh wdanh wmục
wnghề wđào wtạo, wgiao wtổng wkinh wphí wvà wsố wchỉ wtiêu wngười wlao wđộng wcần wđào wtạo wnghề, wkhông
wquy wđịnh wchi wtiết wnghề wđào wtạo, wđịnh wmức wchi wđào wtạo wvà wgiao wUBND wcấp whuyện wthực
whiện; w3) wCác wcơ wsở wđào wtạo wnghề wquyết wđịnh wmở wlớp wtheo wnhu wcầu wcủa wngười whọc wnghề
wđăng wký wtheo wchỉ wtiêu wđào wtạo, wđịnh wmức wchi wĐTN wđược wUBND whuyện wquyết wđịnh.
- wCần wphân wcấp wmạnh wmẽ wviệc wphân wcấp wthực whiện wĐề wán w1956 wtheo wcơ wchế: w1)
wbất wcập wcủa wđịnh wmức wkinh wphí wcủa wchính wsách wvà wcó wsự wđiều wchỉnh wphù whợp wvới wđiều
wkiện wtự wnhiên, wkinh wtế w- wxã whội wcủa wtừng wvùng wmiền; wviệc wquản wlý, wsử wdụng wcác wkhoản wchi wđào wtạo wnghề wcần wđược wthực whiện wcông wkhai, wminh wbạch, wđúng wquy wđịnh, wnhất wlà wchi wphí wtrực wtiếp wcho wngười wlao wđộng wcần wđược wthông wtin wđầy wđủ, wthanh wtoán wkịp wthời; wchỉ wgiao wcho wmột wcơ wquan wchủ wtrì wtham wmưu wchính wsách wvà wquản wlý wnguồn wkinh wphí wđào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn w(Sở wLao wđộng, wThương wbinh wvà wXã whội), wcác wcơ wquan, wban, wngành wkhác wlà wđơn wvị wphối whợp.
- wVề wkinh wphí wcủa whoạt wđộng wđào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn: wNghiên wcứu wsự
147
wcơ wsở wdậy wnghề wtheo wquy whoạch wcủa wĐề wán, wbổ wsung wtrang wthiết wbị wđủ wđể wđáp wứng wnhu wcầu
wđào wtạo wnghề wcủa wngười wlao wđộng wtheo wtừng wđịa wbàn, wtrong wđó wcần wưu wtiên wcác whuyện wcó
wnhiều wxã wthuộc wkhu wvực wđặc wbiệt wkhó wkhăn.
- wĐầu wtư wcơ wsở wvật wchất, wtrang wthiết wbị: wTiếp wtục wđầu wtư whoàn wthiện wcơ wsở wvật wchất wcác
whoạch wcác wnghề wphù whợp wvới wđịnh whướng wphát wtriển wkinh wtế w- wxã whội wvà wthực wtế, wUBND
whuyện wchỉ wđạo wcơ wsở wdạy wnghề wlập wkế whoạch wđào wtạo wnghề wchi wtiết wcho wtừng wđối wtượng
wngười wlao wđộng wtheo wnghề wđăng wký w(thời wgian wthực whọc wkhông wquá w60 wngày wnhưng wthời wgian wđào wtạo wcó wthể wkéo wdài whơn w03 wtháng). wNội wdung, wphương wpháp, wphương wtiện wđào wtạo
wnghề wđược wthông wtin wlấy wý wkiến wcủa wngười wlao wđộng wđể whọ wnắm wđược, wtham wgia wý wkiến
wtrước wkhi wtổ wchức wlớp wdạy wnghề, wtrong wđó wcần wquan wtâm wbố wtrí wthời wgian wthực whành wnhiều
whơn wở wtrên wlớp wvới wmô whình, wmẫu wvật; wviệc whọc wlý wthuyết wnên whướng wdẫn wngười wlao wđộng wtự wnghiên wcứu wở wnhà.
- wVề wnội wdung, wphương wpháp, wphương wtiện wđào wtạo wnghề: wTrên wcơ wsở wkhảo wsát, wquy
wđạo wUBND wcác wxã wnắm wbắt wtình whình wsản wxuất, wkinh wdoanh wcủa wngười wlao wđộng wsau wkhi
wđào wtạo wnghề; wđịnh wkỳ w(6 wtháng, w1 wnăm) wtổ wchức wgặp wngười wlao wđộng wđể wnắm wbắt wcác wkhó
wkhăn, wvướng wmắc wcủa whọ wvà wkiến wnghị wvới wcấp wcó wthẩm wquyền wxem wxét, wgiải wquyết.
wThường wxuyên wtổng whợp, wtheo wdõi wtình whình whoạt wđộng wcủa wngười wlao wđộng wsau wkhi wđược
wđào wtạo wnghề, wnhất wlà wnhững wthay wđổi wcủa whọ wvề wsản wxuất, wthu wnhập, wxóa wđói, wgiảm wnghèo.
- wXây wdựng wcơ wchế wquản wlý, wtheo wdõi wkết wquả wsau wđào wtạo wnghề: wUBND whuyện wchỉ
wngoài wnguồn wkinh wphí wcủa wTrung wương wcấp wcho whoạt wđộng wđào wtạo wnghề, wtỉnh wbố wtrí wthêm
wmột wkhoản wkinh wphí wđể whỗ wtrợ wthực whiện wĐề wán w1956. wĐồng wthời, wcó wcơ wchế wtăng wcường
wxã whội whóa, wkhuyến wkhích wcác wdoanh wnghiệp wvà wthành wphần wkinh wtế wkhác wtham wgia wtích
wcực whơn wvào wcông wtác wxóa wđói, wgiảm wnghèo, wxây wdựng wnông wthôn wmới wnói wchung wvà wtrong
whoạt wđộng wđào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn wnói wriêng.
- wBố wtrí wnguồn wlực wđủ wđể wthực whiện wĐề wán wtheo wchính wsách wđã wban whành: wHằng wnăm,
Thứ whai, wtăng wcường wsự wphối whợp wcác wngành.
whưởng wnhiều wvà wlàm whạn wchế wcác whoạt wđộng wđào wtạo wnghề, wviệc whuy wđộng wsự wtham wgia wtích wcực, wcó whiệu wquả wcủa wcác wngành wcó wvai wtrò wrất wquan wtrọng. wSự wtham wgia wvà wphối whợp wcủa wcác wngành wsẽ wgiúp wcho wcông wviệc wđược wtriển wkhai wkịp wthời, wcó whiệu wquả whơn. wMặt wkhác, wnhững wthay wđổi wvề wcơ wchế, wchính wsách wđược wsửa wđổi wbổ wsung wtrong wquá wtrình wthực whiện wsẽ wđược wcác wngành wthông wtin, wtrao wđổi wgiúp wcho wviệc wthực whiện wcó wtrọng wtâm, wđạt wkết wquả wtốt whơn.
Đối wvới wtỉnh wvùng wmiền wnúi wvà wdân wtộc wthiểu wsố wcòn wnhiều wyếu wtố wkhó wkhăn, wảnh
Thứ wba, wmở wrộng, wthu whút wsự wtham wgia wcủa wngười wdân. wĐể wngười wdân wđược wbiết wvà
whiểu wrõ wvề wchính wsách wmà whọ wđược whưởng, wbiết wvề wnhững wthuận wlợi, wkhó wkhăn, wcơ whội,
wthách wthức wđối wvới whọ wkhi wtham wgia wđào wtạo wnghề, wtránh wtư wtưởng wtrông wchờ, wỷ wlại wvào
wchính wsách wnhà wnước, wcông wtác wtuyên wtruyền wcần wđi wtrước wmột wbước, wcác wcơ wquan, wđơn wvị,
wnhất wlà wđối wvới wcấp wxã wcần wthông wtin wthường wxuyên wbằng wnhiều whình wthức wđể wtừng wbước wnâng wdần wnhận wthức wcủa wngười wdân, wđể whọ wtham wgia wtích wcực, wcó whiệu wquả whơn whoạt wđộng
wđào wtạo wnghề wtại wđịa wphương. wCần wphát whuy wvai wtrò wcủa wcác wtổ wchức wcủa wdân wđể wngười wdân
wcó wthể wtham wgia wtích wcực wvào whoạt wđộng wđào wtạo wnghề.
148
wchương wtrình, wkế whoạch wcông wtác, wtrong wđó wcần wbố wtrí whợp wlý wviệc wgiám wsát wthực whiện
wchính wsách wđào wtạo wnghề wcho wLĐNT wtrên wđịa wbàn, wbảo wđảm wtối wthiểu wtrong wnhiệm wkỳ
wgiám wsát wđược wtừ w2 w- w3 wcuộc wgiám wsát wchuyên wđề wnày, wtrong wđó wchú wtrọng wviệc wgiám wsát wthực whiện wcác wkiến wnghị wsau wgiám wsát wcủa wcác wđối wtượng wbị wgiám wsát; wđồng wthời wquan wtâm wkiểm wtra wviệc wthực whiện wcông wtác wgiám wsát wở wcơ wsở wđể wphát whuy wvai wtrò wcủa whệ wthống wgiám
wsát wở wcơ wsở.
Thứ wtư, wtăng wcường whoạt wđộng wgiám wsát wviệc wthực whiện wĐề wán. wCác wcơ wquan wgiám wsát wở wtỉnh w(Hội wđồng wnhân wdân, wBan wChỉ wđạo wthực whiện wĐề wán w1956 wcác wcấp) wxây wdựng
5.3.3. wGiải wpháp whoàn wthiện wchính wsách wtín wdụng w
wthôn wkhu wvực wTây wBắc wTây wBắc wnói wriêng wđã wlàm wgóp wphần wthúc wđẩy whoạt wđộng wsản wxuất,
wgiúp wnhiều whộ wgia wđình wvươn wlên wthoát wnghèo, wổn wđịnh wcuộc wsống. wTuy wnhiên wchưa wcó wcơ
wchế wcho wkéo wdài wthời wgian wtrả wnợ wđối wvới whộ wvay wvốn wđã wđược wgia whạn wnợ whết wthời wgian wtối
wđa wtheo wquy wđịnh wnhưng wvẫn wchưa wthoát wnghèo; wphối whợp whỗ wtrợ wkỹ wthuật, wchuyển wgiao
wcông wnghệ wđối wvới wcác wkhoản wvay wsản wxuất wcòn wmờ wnhạt... w
Chính wsách whỗ wtrợ wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wnói wchung, wlao wđộng wnông
wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wnói wriêng wgiai wđoạn wtới wnên wtheo whướng: w
Mục wtiêu wchính wsách whỗ wtrợ wtín wdụng wđối wvới wlao wđộng wdân wtộc wthiểu wsố wnói wchung,
+ wGia whạn wthời wgian wtrả wnợ wvới wnhững whộ wđã wvay wtín wdụng wnhưng wchưa wthể wthoát wnghèo.
wvay wsản wxuất wcủa wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc, wvà wngười wdân wtộc wthiểu wsố.
+ wBan whành wcơ wchế wphối whợp wkỹ wthuật, wchuyển wgiao wcông wnghệ wvới wnhững wkhoản
Mục wtiêu wcủa wchính wsách whỗ wtrợ wtín wdụng wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wnói wchung, wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc wtrong wgiai wđoạn wtới wđược wthực whiện wthông wqua wcác wbiện wpháp wsau:
- wThẩm wtra wdanh wsách whộ wnghèo wtrên wđịa wbàn; wđẩy wmạnh whoạt wđộng wđào wtạo wnghề wnông wđể wnhóm wđối wtượng wnày wphát wtriển wmô whình wkinh wtế wdựa wtrên wnguồn wlực wcủa wgia wđình wcó wthể whuy wđộng wvà wsử wdụng.
149
wcũng wnhư wđẩy wmạnh whoạt wđộng wgiám wsát wđể wbảo wđảm wviệc wsử wdụng wvốn wvay wđúng wmục
wđích, whạn wchế wtình wtrạng wnợ wđọng wvà wsử wdụng wvốn wvay wkhông whiệu wquả.
- w wTăng wcường whỗ wtrợ wkỹ wthuật wđối wvới wngười wdân wkhi wxây wdựng wphương wán wvay,
wvững, wthời wgian wtới wcần wchú wtrọng wtới wmột wsố wgiải wpháp wsau:
Bên wcạnh wđó, wđể wchính wsách wtín wdụng wnông wthôn wphát wtriển wtheo whướng wổn wđịnh, wbền
wchương wtrình wtín wdụng wchính wsách wxã whội wđã wban whành; wRà wsoát wchỉnh wsửa, wbổ wsung wchính
wsách, wchế wđộ wcho wphù whợp wvới wthực wtiễn.
Một wlà, wtập wtrung whuy wđộng wnguồn wlực wvà wtổ wchức wtriển wkhai wthực whiện whiệu wquả wcác
wnhiệm wvà whiệu wquả whoạt wđộng wcủa wcấp wủy, wchính wquyền wđịa wphương wcác wcấp wvà wcủa wcác wtổ
wchức wchính wtrị w- wxã whội wtrong wviệc wthực whiện wtín wdụng wchính wsách wxã whội.
Hai wlà, wtiếp wtục wthực whiện wtốt wChỉ wthị wsố w40-CT/TW w wvà wnâng wcao wvai wtrò, wtrách
wdụng, wcông wtác wủy wthác wcủa wcác wtổ wchức wchính wtrị w- wxã whội wcủa wcác wTổ wtiết wkiệm wvà wvay
wvốn...
Ba wlà, wtập wtrung wchỉ wđạo wthực whiện wđồng wbộ wcác wgiải wpháp wcủng wcố wvà wnâng wcao wchất wlượng whoạt wđộng wtín wdụng wchính wsách wxã whội. wTrong wđó, wđặc wbiệt wcoi wtrọng wchất wlượng wtín
wchính wsách wxã whội. wNâng wcao wnhận wthức wcủa wngười wdân wtrong wviệc wsử wdụng wnguồn wvốn wtín
wdụng wvà wcó wtrách wnhiệm wtrong wviệc whoàn wtrả wvốn wvay.
Bốn wlà, wnâng wcao wchất wlượng wvà whiệu wquả wnguồn wnhân wlực wđể wthực whiện wtín wdụng
wcác wvăn wbản, wquy wđịnh wcho wphù whợp wvới wquy wđịnh wcủa wpháp wluật wvà wthực wtiễn whoạt wđộng
wtín wdụng wchính wsách wxã whội.
Năm wlà, wrà wsoát, wđề wxuất, wkiến wnghị wcấp wcó wthẩm wquyền wxem wxét wsửa wđổi, wbổ wsung
wchính wtrị w- wxã whội wnhận wdịch wvụ wủy wthác, wcác wTổ wtiết wkiệm wvà wvay wvốn.
Sáu wlà, wtăng wcường wcông wtác wkiểm wtra, wgiám wsát wđối wvới whoạt wđộng wcủa wcác wtổ wchức
wthời, wđẩy wmạnh wứng wdụng wcông wnghệ whiện wđại, wđa wdạng whóa wsản wphẩm, wdịch wvụ wngân whàng.
Bảy wlà, wtiếp wtục wtriển wkhai wvà wnâng wcao wchất wlượng wcác wsản wphẩm, wdịch wvụ; wđồng
wlâm, wkhuyến wngư, whỗ wtrợ wkỹ wthuật, wchuyển wgiao wcông wnghệ, wtiêu wthụ wsản wphẩm wcủa wcác wtổ wchức wnhà wnước, wcác wđơn wvị wsự wnghiệp, wcác wdoanh wnghiệp wvà wcác wtổ wchức wchính wtrị w- wxã whội wvới whoạt wđộng wtín wdụng wchính wsách.
Tám wlà, wphối whợp whiệu wquả wgiữa wcác whoạt wđộng wkhuyến wcông, wkhuyến wnông, wkhuyến
whiện wvà wgiám wsát.
Chín wlà, wthực whiện wtốt wcông wtác wtruyền wthông wvề wtín wdụng wchính wsách, wđặc wbiệt wnhững wchính wsách wtín wdụng wmới wđến wcác wcấp, wcác wngành, wcác wtầng wlớp wnhân wdân wbiết wđể wthực
150
5.3.4. wGiải wpháp wkhác
5.3.4.1. wĐối wvới wcác wnhà whoạch wđịnh wvà wban whành wchính wsách
wnền wkinh wtế wthế wgiới wvới wnhững whiệp wđịnh wthương wmại wtự wdo wthế whệ wmới, wcuộc wcách wmạng wcông wnghiệp w4.0 wđã wvà wđang wdiễn wra wmạnh wmẽ wvới wcông wnghệ wvà wtrí wtuệ wquyết wđịnh wsự
wthành wcông wcủa wmỗi wquốc wgia, wdoanh wnghiệp; wxu wthế wmở wrộng wvà wphát wtriển wcác wngành wsử
wdụng wcông wnghệ wcao, wcó wgiá wtrị wgia wtăng wcao wtừng wbước wthay wthế wcác wngành wcông wnghệ
wthấp, wgiá wtrị wgia wtăng wthấp wvà wthâm wdụng wlao wđộng; wnhững wthách wthức wtrong wviệc wtạo wcơ whội wviệc wlàm wcó wnăng wsuất wcao whơn wở wkhu wvực wnông wthôn; wnâng wcao wchất wlượng wnguồn wlao
wđộng whướng wtới wviệc wlàm wnăng wsuất, wchất wlượng wcao… wvừa wđem wlại wnhững wcơ whội wnhưng
wđồng wthời wcũng wlà wthách wthức wlớn wđối wvới wnước wta wtrong wgiải wquyết wviệc wlàm wcho wlao wđộng wnông wthôn. wĐể wđảm wbảo wphát wtriển whài whoà wgiữa wtăng wtrưởng wkinh wtế wnông wthôn wvà wgiải
wquyết wviệc wlàm, wổn wđịnh wvà wnâng wcao wmức wsống wcủa wngười wdân wnông wthôn, wcác wnhà whoạch
wđịnh wvà wban whành wchính wsách wở wcấp wtrung wương, wcấp wđịa wphương wnên wtập wtrung wgiải wquyết
wmột wsố wnội wdung:
w(1) wHoàn wthiện whệ wthống wthông wtin wthị wtrường wlao wđộng; wđẩy wmạnh wthu wthập, wcập
wnhật wvà wphân wtích wthông wtin wthị wtrường wlao wđộng wvà wthông wtin wvề wtình whình wbiến wđộng, wnhu
wcầu wviệc wlàm wtại wcác wdoanh wnghiệp; wnâng wcao wchất wlượng wdự wbáo wthị wtrường wlao wđộng
wtrong wngắn whạn wvà wdài whạn wnhằm wcung wcấp wcác wthông wtin wvề wcơ whội wviệc wlàm, wchỗ wviệc
wlàm wtrống, wcác wkhoá wđào wtạo... wgiúp wlao wđộng wnông wthôn, wnhất wlà wthanh wniên wlựa wchọn wvà
wquyết wđịnh whọc wnghề, wtiếp wcận wviệc wlàm wphù whợp;
Trong wbối wcảnh wthời wđại wtoàn wcầu whóa w- wtự wdo whóa, wliên wkết, whội wnhập wsâu wrộng wvào
wđịnh whướng wphát wtriển wKT-XH wcủa wđất wnước, wđịa wphương wtrong wbối wcảnh whội wnhập:
wnghiên wcứu, wxây wdựng wvà wtổ wchức wthực whiện wcác wchính wsách wnhằm whỗ wtrợ wphù whợp wvới
whoàn wcảnh wđịa wkinh wtế wxã whội wtừng wtỉnh wđể wkhuyến wkhích wdoanh wnghiệp wsử wdụng wlao wđộng wnông wthôn wtrên wđịa wbàn, wnhất wlà wtrong wbối wcảnh wtác wđộng wcủa wcuộc wcách wmạng wcông wnghiệp w4.0;
(2) wTiếp wtục whoàn wthiện wchính wsách wvề wviệc wlàm, wthị wtrường wlao wđộng wphù whợp wvới
5.3.4.2. wĐối wvới wbộ wmáy wthực wthi wchính wsách
Một wlà, wUỷ wban wnhân wdân wcác wtỉnh wcần wtiếp wtục wquán wtriệt wquan wđiểm wcủa wTrung wương wĐảng wvề wgiải wquyết wviệc wlàm: w"Thực whiện wtốt wcác wchính wsách wvề wlao wđộng, wviệc wlàm, wtiền wlương wvà wthu wnhập wnhằm wkhuyến wkhích wvà wphát whuy wcao wnhất wnăng wlực wcủa wngười wlao wđộng. wBảo wđảm wquan whệ wlao wđộng whài whòa, wcải wthiện wmôi wtrường wvà wđiều wkiện wlao wđộng. wĐẩy wmạnh wdạy wnghề wvà wtạo wviệc wlàm. wNâng wcao wchất wlượng wvà whiệu wquả whoạt wđộng wđưa wngười wViệt wNam wđi wlàm wviệc wở wnước wngoài. wHỗ wtrợ whọc wnghề wvà wtạo wviệc wlàm wcho wcác wđối
wtượng wchính wsách, wngười wnghèo, wlao wđộng wnông wthôn wvà wvùng wđô wthị whóa" wTiếp wtục wthực
whiện wNghị wquyết wTrung wương w7 wkhóa wX w"Về wtăng wcường wsự wlãnh wđạo wcủa wĐảng wđối wvới
wcông wtác wthanh wniên wthời wkỳ wđẩy wmạnh wcông wnghiệp whóa, whiện wđại whóa"; wđồng wthời, wthực
whiện wthật wtốt wĐề wán w"Hỗ wtrợ wthanh wniên whọc wnghề wvà wtạo wviệc wlàm wgiai wđoạn w2008 w- w2015", wtrong wđó wtập wtrung wvào wthanh wniên wnông wthôn wvà wdân wtộc wmiền wnúi.
151
wtrung wnâng wcao wchất wlượng wcác whoạt wđộng wđào wtạo wnghề wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn,
wgiúp whọ wnâng wcao wnăng wlực wlựa wchọn wnghề. wKhuyến wkhích wviệc wphối wkết whợp wđào wtạo wnghề wgiữa wtrung wtâm wvới wcác wdoanh wnghiệp, wcơ wsở wsản wxuất; wđặc wbiệt wlưu wý wphát whuy
wtinh wthần wnỗ wlực wvà wsáng wtạo wtìm wkiếm wnhững wmô whình wđào wtạo wnghề wphù whợp wđể wtránh
wtốn wkém, wlãng wphí. w
Hai wlà, wchính wquyền wtỉnh wcần wtiếp wtục whoàn wthiện wchính wsách wviệc wlàm wvà wtập
whiện wcác wchủ wtrương, wđề wán wcủa wcấp wtrên wở wđịa wbàn wthôn, wxã. w
Ba wlà, wbồi wdưỡng, wnâng wcao wnăng wlực wcho wđội wngũ wcán wbộ wquản wlý wviệc wlàm wcơ wsở wtheo wđịnh whướng wvị wtrí wviệc wlàm. wNội wdung wđào wtạo, wbồi wdưỡng wnghiệp wvụ wchủ wyếu whướng wtới wcập wnhật wkiến wthức wpháp wluật, wquản wlý wkinh wtế w- wxã whội, wnâng wcao wkỹ wnăng wtổ wchức wthực
wthanh wniên, wphụ wnữ.... wtham wgia wphát wtriển wkinh wtế wtrên wđịa wbàn.
Bốn wlà, wcác wtổ wchức wchính wtrị, wxã whội wcần wchủ wđộng wthực whiện wcác wchương wtrình
5.3.4.2 wĐối wvới wngười wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wmiền wnúi wTây wBắc
wnghiệp wthì wbên wcạnh wcác whoạt wđộng wtư wvấn, whướng wnghiệp, wchính wquyền wTrung wương,
wchính wquyền wđịa wphương wnên wđang wdạng whóa wcác wkênh wtư wvấn wcho wngười wdân wđặc wbiệt wlà
wtrong wkỷ wnguyên wphát wtriển wcủa wcông wnghệ wthông wtin wnhư whiện wnay. wNhư wvậy wbên wcạnh
wcác whoạt wđộng wtư wvấn wmiễn wphí wtruyền wthống wmặt wđối wmặt, wchính wquyền wtrung wương,
wchính wquyền wđịa wphương wnên wđầu wtư wphát wtriển wthêm wcác wchương wtrình wtư wvấn wtrực wtuyến,
wtư wvấn wonline wmiễn wphí wđối wvới wlao wđộng wkhu wvực wnông wthôn wđể wtừng wbước wthay wđổi wquan
wđiểm, wthay wđổi wsuy wnghĩ wvề wtham wgia wthị wtrường wlao wđộng wcủa wnhóm wđối wtượng wlao wđộng wcần wtác wđộng wnày.
Đối wvới wngười wlao wđộng, wđặc wbiệt wlà wnhóm wđối wtượng wcó wý wđịnh wrời wbỏ wkhu wvực wnông
wđộng wkhu wvực wTây wbắc wcũng wlà wcách wtiếp wcận wcần wnghiên wcứu wtrong wgiai wđoạn wtới.
Việc wxây wdựng wcác wbộ wphim wtruyền whình wđể wtác wđộng wđến wtâm wlý wvà wý wchí wcủa wlao
5.4. wMột wsố wkiến wnghị w
5.4.1. wKiến wnghị wvới wchính wquyền wtrung wương
Việt wNam wlà wquốc wgia wmà wdân wsố wvà wlao wđộng wkhu wvực wnông wthôn wchiếm wtỷ wtrọng wlớn,
wkhoảng w72% wdân wsố wcả wnước, wlao wđộng wlàm wviệc wtrong wnông wnghiệp wchiếm w48,7% wlao wđộng
wtrong wtoàn wnền wkinh wtế. wTuy wnhiên wviệc wlàm wtrong wlĩnh wvực wnông wnghiệp wdễ wbị wtổn wthương,
wnăng wsuất wcủa wlao wđộng wlàm wnông wnghiệp wchỉ wbằng w1/3 wnăng wsuất wlao wđộng wcông wnghiệp,
wbằng w1/4 wnăng wsuất wlao wđộng wdịch wvụ. wMặc wdù wthời wgian wvừa wqua, wvới wsự wchuyển wdịch wcơ wcấu wkinh wtế wdiễn wra wmạnh wmẽ wtrong wkhu wvực wnông wthôn wnhằm wthực whiện wmục wtiêu wcông
wnghiệp whoá, whiện wđại whoá wđất wnước wvới wtỷ wlệ wlao wđộng wlàm wviệc wtrong wlĩnh wvực wnông wnghiệp
wcòn wkhoảng w20% wvào wnăm w2020, wvà wnâng wtỷ wlệ wlao wđộng wđược wđào wtạo wtrong wphạm wvi wcả
wnước wlên wtrên w50% wtổng wlực wlượng wlao wđộng wtheo wNghị wquyết wsố w26/NQ-TW wngày w5/8/2008. wTừ wdự wbáo wvề wnhu wcầu wlao wđộng wphục wvụ wquá wtrình wcông wnghiệp whoá w- whiện wđại
whoá wđát wnước wtrong wnhững wnăm wtới, wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wcho wngười wlao wđộng wtrước
wxu whướng wphát wtriển wcủa wkhoa whọc wcông wnghệ wmà wđặc wbiệt wlà wcách wmạng wcông wnghệ w4.0 wvà
wnhững wđòi whỏi wvề wviệc wlàm wbền wvững wđối wvới wngười wlao wđộng, wdo wđó wcần whướng wtới wviệc wđào wtạo, wcung wcấp wra wthị wtrường wnhũng wlao wđộng wcó wchất wlượng wcao, wđể wthực whiện wđiều wnày,
wChính wphủ wViệt wNam wcần wtập wtrung wvào wmột wsố wnội wdung wsau:
152
wtiền wlương wtối wthiểu wđáp wứng wnhững wyêu wcầu, wquy wđịnh wquốc wtế. wBộ wluật wLao wđộng wcần
wđược wsửa wđổi, wbổ wsung wtheo whướng wnhững wchính wsách wchung wvà wquy wđịnh wvề wviệc wlàm
wtrong wquan whệ wlao wđộng. w
- wHệ wthống wpháp wluật wvề wthị wtrường wlao wđộng wcần wđược wnghiên wcứu whoàn wthiện wđể
wtrọng, wquyết wđịnh wđến wphát wtriển wkinh wtế, wgóp wphần wthúc wđẩy wsự wphát wtriển wxã whội. wChính
wvì wvậy, wkế whoạch wtạo wviệc wlàm wphải wđược wgắn wvới wcác wchương wtrình, wdự wán, wkế whoạch wphát
wtriển wkinh wtế wcủa wtừng wthời wkỳ; wđối wthoại wxã whội wtrong wxây wdựng, wthực whiện wchính wsách wthị
wtrường wlao wđộng wcần wđược wtăng wcường; wthực whiện wcơ wchế wba wbên wtrong wthực whiện wquan whệ
wlao wđộng wkhi wthực whiện wcác wthoả wước wlao wđộng, wđảm wbảo wlợi wích whài whoà wgiữa wdoanh
wnghiệp, wngười wlao wđộng wvà wcác wtổ wchức wbảo wvệ wquyền wlợi wngười wlao wđộng;
- wChính wsách wviệc wlàm wcần wđược wnhìn wnhận wlà wmột wtrong wnhững wchính wsách wquan
wvề wtrợ wcấp wviệc wlàm, wchính wsách whỗ wtrợ wtạo wviệc wlàm wcần wđược wquan wtâm whơn, wvà wchính wphủ wcó wnhững wquy wđịnh wđối wvới wtừng wđịa wphương wtrong wviệc wxây wdựng wphương wán whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wcác wnhóm wđối wtượng wyếu wthế wtrên wđịa wbản. w
- wChính wsách wbảo whiểm wxã whội, wbảo whiểm wthất wnghiệp wcần wphải wđược wthực whiện wvà wkiểm wsoát wchặt wchẽ wđể wbảo wvệ wquyền wlợi wcho wngười wlao wđộng; wbên wcạnh wđó wcác wchính wsách
- wChính wsách wphát wtriển wnguồn wnhân wlực wnên wđược wxây wdựng wtừ wcác whợp wphần wtừ wtự wbảo wvệ wsức wkhoẻ wđến wchăm wsóc wy wtế wrồi wđào wtạo wđến wsử wdụng, wđảm wbảo wchất wlượng wnguồn wnhân wlực wđáp wứng wnhững wyêu wcầu wdoanh wnghiệp wcũng wnhư wđòi whỏi wcủa wnền wkinh wtế.
Hệ wthống wthông wtin wthị wtrường wlao wđộng wcần wđược whoàn wthiện wthông wqua wviệc wxây
wdựng wvà wcủng wcố, wcập wnhật whệ wthống wcơ wsở wdữ wliệu wquốc wgia wvề wthị wtrường wlao wđộng, wnâng
wcao wchất wlượng wtư wvấn wcủa wcác wtổ wchức wdịch wvụ whướng wnghiệp, wgiới wthiệu wviệc wlàm, wcải
wthiện wphương wthức whành wđộng wcủa wcác wsàn wgiao wdịch wviệc wlàm wtạo wsự wthống wnhất wtrong
wcung wcấp wthông wtin wkết wnối wcung-cầu wlao wđộng wtrong wvà wngoài wnước.
153
wtiếp wtục wđẩy wmạnh wnhằm wnâng wcao wnhận wthức wtoàn wxã whội wvề whọc wnghề wvà wvị wthế wcủa
wngười wlao wđộng wtrong wphát wtriển wkinh wtế w- wxã whội. w
- wCông wtác wtuyên wtruyền, wđịnh whướng wnghề wnghiệp wđối wvới wlao wđộng wnông wthông wcần
wnghiệp; wđào wtạo wnghề wngắn whạn wnên wđược wduy wtrì wđể wgiúp wngười wlao wđộng wbổ wsung wcập
wnhật wkiến wthức wmới; wđào wtạo wnghề wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wnên wthực whiện wtheo whướng
wnâng wcao wchất wlượng, wtăng wnăng wsuất wlao wđộng wkhi wthực whiện wcác w whoạt wđộng wtrồng wtrọt, wchăn wnuôi, wnuôi wtrồng wthủy wsản; wđào wtạo wcác wnghề wmới wđể wtạo wcơ whội w wchuyển wđổi wnghề w wđối wvới wlao wđộng wdi wcư wtìm wviệc wlàm whoặc wtìm wviệc wlàm wtại wchỗ. w
- wĐào wtạo wnghề wdài whạn, wđào wtạo wnghề wtrên wsơ wcấp wcần wđược wtăng wcường wở wcác wđịa wphương wnhằm wgiải wquyết wnhu wcầu wlao wđộng wtừ wphía wdoanh wnghiệp wtrong wcác wkhu wcông
wviệc wlàm, wtrong wđó wnhấn wmạnh wđên wviệc wcơ wquan wquản wlý wnhà wnước wtạo wthuận wlợi wđể wcác
wcơ wsở wdạy wnghề wvay wvốn, wliên wkết wđào wtạo, wcó wnguồn wlực wtài wchính wcho wbồi wdưỡng wnghiệp
wvụ wđối wvới wgiảng wviên. wtuy wnhiên wvẫn wphải wgiảm wsát wđể wđảm wbảo wcác wtrung wtâm wnày whoạt
wđộng wtheo wđúng wnhững wquy wđịnh wcủa wpháp wluật.
- wTăng wcường wcông wtác wquản wlý wnhà wnước wvề whướng wnghiệp, wdạy wnghề, wvà wgiới wthiệu
wcảnh wmới wnhư:
Bên wcạnh wđó, wcần wsửa wđổi wbổ wsung wcập wnhật wmột wsố wchính wsách wcho wphù whợp wvới wbối
wđào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn, wsẽ whết whiệu wlực wvào wnăm w2020, wdo wđó wcần wban
whành wmột wnghị wquyết wmới wđể wthay wthế wQuyết wđịnh whiện whành wnày wcho wgiai wđoạn wtới. wTheo
wđó, whoạt wđộng wđào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn wgiai wđoạn wtới wcần wtăng wsố wlượng wđối
wtượng wđược wđào wtạo; wcác wchương wtrình wđào wtạo wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wnói wchung, wlao wđộng wnông wthôn wmiền wnúi wcần wđa wdạng, wtạo wđiều wkiện wđể wđối wtượng wngười whọc wlựa
wchọn wđược wngành whọc wyêu wthích, wphù whợp wvới wnăng wlực wvà wáp wdụng wđược wvào wthực wtế wđể wkiếm wtiềm wtừ wlàm wviệc. wQuyết wđịnh wnày wcũng wnên wphối wkết whợp wđể wgiải wquyết wnhững wvẫn wđề wchưa whoàn wtoàn wgiải wquyết wkhi wthời whạn wthực wthi wQuyết wđịnh w1952/ wQĐ-LĐTBXH wnăm w2017 whết whiệu wlực.
Quyết wđịnh w971/QĐ-TTg wvề wsửa wđổi wquyết wđịnh w1956/QĐ-TTg wphê wduyệt wđề wán
Đối wvới wThông wtư wsố w86/2016/TT-BTC wngày w14/6/2016: wThông wtư whướng wdẫn wcơ wchế whỗ wtrợ wlãi wsuất wdo wthực whiện wchính wsách wtín wdụng wtheo wNghị wđịnh wsố w75/2015/NĐ-CP wngày w9/9/2015, wtheo wdự wkiến wsẽ whết wnhiệu wlực wvào wnăm w2020; wtác wgiả wcho wtrong wgiai wđoạn
wtới, wviệc whỗ wtrợ wlãi wsuất wđối wvới wbảo wvệ wvà wphát wtriển wrừng wcần wtiếp wtục wđược wduy wtrì. wBiện
wpháp wnày wkhông wchỉ wđem wlại wlợi wích wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wvùng wphiên wdậu, wmà wcòn
wgóp wphần wtích wcực wvào wquá wtrình wphòng wchống wxói wmòn, wrừng, wbảo wvệ wtài wnguyên wquốc wtế
154
5.4.2. wKiến wnghị wvới wchính wquyền wđịa wphương w
wthiện wcơ wchế, wchính wsách wvề wđất wđai wđồng wbộ wcũng wtăng wcường wcông wtác wtruyền wthông
wthông wtin wđến wdoanh wnghiệp, wđơn wgiản whóa wthủ wtục, wđơn wgiản whoá wquy wtrình wnhận whỗ wtrợ;
wtư wvấn whỗ wtrợ, whướng wdẫn wdoanh wnghiệp wtừ wkhâu wlựa wchọn wdự wán wđầu wtư wđến whoàn wtất wcác wthủ wtục, wtừ wgiai wđoạn wkhởi wcông wđến wnghiệm wthu wdự wán; wtư wvấn, whướng wdẫn wdoanh wnghiệp
wtrong wviệc wđề wxuất whỗ wtrợ, wđã wgóp wphần wphát wtriển whệ wthống wdoanh wnghiệp wđăng wký whoạt
wđộng wtrên wđịa wbàn. wCác wdoanh wnghiệp wmặc wdù wđã wtích wcực wsử wdụng wlao wđộng wtrên wđịa wbàn, wtuy wnhiên whiện wđang wxuất whiện wtình wtrạng wgiảm wnhân wlực wlàm wviệc wtại wcác wkhu wcông
wnghiệp; wnhiều wlao wđộng wnông wthôn wcó wthời wgian wlàm wviệc wdưới w40 wgiờ w/tuần wvà wnhiều
wngười wtrong wsố whọ wở wtrong wtình wtrạng wthiếu wviệc wlàm. wTrong wkhi wQuy whoạch wtổng wthể wphát
wtriển wkinh wtế wxã whội wđến w2020 wcủa wcác wtỉnh whướng wđến wtăng wviệc wlàm wvà wcải wthiện wcơ wcấu
wlao wđộng wtrong wngành wnông wnghiệp wvà wtăng wcường wlao wđộng wlàm wviệc wtrong wcác wkhu wvực
wcòn wlại. wChính wvì wthế, wxu whướng wtrong wthời wgian wtới, wcác wtrung wtâm whướng wnghiệp, wgiới
wthiệu wviệc wlàm wnên wđẩy wmạnh wcác whoạt wđộng wnhằm wđảm wbảo wlao wđộng wđược wtuyển wđáp
wứng wđược wcác wyêu wcầu wvề wmặt wchuyên wmôn wvà wtinh wthần wthái wđộ wlàm wviệc wtheo wchuẩn wcủa
wdoanh wnghiệp wtuyển wdụng. wMuốn wlàm wthế, wcác wcác wtrung wtâm whướng wnghiệp wcũng wnên
wchủ wđộng wphối whợp wvới wdoanh wnghiệp wtrong wthực whiện wnhiệm wvụ wgiới wthiệu wviệc wlàm wđể
wđịnh whướng wvà wtham wgia wđào wtạo wnghề wvới wlao wđộng wdự wkiến wtuyển wdụng. wBên wcạnh wđó,
wcác wdoanh wnghiệp wtrên wđịa wbàn wcũng wnên wchủ wđộng wphối whợp wvới wcác wtrung wtâm whướng
wnghiệp, wgiới wthiệu wviệc wlàm wđể wđặt wsố wlượng wlao wđộng wcần wtuyển, wyêu wcầu wvề wkỹ wnăng
wnghề wcần wcó wcủa wlao wđộng wsẽ wđược wtuyển. w
Đối wvới w6 wtỉnh wTây wBắc wthời wgian wvừa wqua, wchính wquyền wtỉnh wđã wnỗ wlực wtrong whoàn
wchóng wnghiên wcứu, wban whành wchính wsách wmới wđể wtạo wmôi wtrường wpháp wchế wthuận wlợi wnhằm wduy wtrì wsự wổn wđịnh, wvà wcó wnhững wthay wđổi wtích wcực wtrong wthực wthi wchính wsách whỗ wtrơ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wtrên wđịa wbàn wtrong wgiai wđoạn w2021-2025. wĐó wlà wviệc wban whành wquyết wđịnh wmới wcủa wUBND wtỉnh wLào wCai wbổ wsung wcho wQuyết wđịnh w1409 wvề wđào wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn; whay wquyết wđịnh wthay wthế wcho w336/QĐ-UBND wLào wCai wnăm w2007 wvề wphê wduyệt wđổi wmới wđề wán wĐổi wmới wvà wphát wtriển whình wthức wtổ wchức wkinh wtế whợp wtác wtrong wnông wnghiệp wgiai wđoạn w2017-2020, wđịnh whướng wđến w2025 wtrên wđịa wbàn wtỉnh wLào wCai… wViệc wcần wlàm wtương wtự wđối wvới wcác wtỉnh wYên wBái, wLai wChâu wkhi wđẩy wnhanh
Đối wvới wcác wtỉnh wmiền wnúi wphía wbắc, wtrên wcơ wsở wnhững wquyết wđịnh wđối wvới whỗ wtrợ wviệc wlàm wcho wlao wđộng wtrên wđịa wbàn wsắp whết whiệu wlực; wchính wquyền wđịa wphương wnên wnhanh
wtiến wđộ wrà wsoát wban whành wchính wsách wmơí wthay wthế wcho wQuyết wđịnh w625/QD-UBND wtỉnh
wnăm w2011 whay wNghị wquyết w18/2011/NQ-HĐND wtỉnh wLao wChâu wvề wthông wqua wđề wán w“Đào
wtạo wnghề wcho wlao wđộng wnông wthôn wtỉnh wLai wChâu wgiai wđoạn w2011-2020.
155
wcác wkhóa whọc wnày wkhông wchỉ wtăng wcường wnhững wkỹ wnăng wtrong wtriển wkhai wnghiệp wvụ, wgiải
wquyết wnhững wvấn wđề wphát wsinh wtrên wđịa wbàn, wmà wcòn whướng wđến whỗ wtrợ wđối wtượng wthụ
whưởng wcủa wchính wsách wđược wthụ whưởng wnhững whiệu wứng wtối wưu wcủa wchính wsách wtrong wgiai wđoạn wtới.
Các wkhóa whọc wbồi wdưỡng wnhằm wcập wnhật, wnâng wcao wkiến wthức wcho wđội wngũ wthực wthi wchính wsách wở wchính wquyền wcơ wsở wcũng wlà wđiều wcần wđược wthực whiện wmột wcách wnghiêm wtúc;
156
KẾT wLUẬN
wtriển wkhai wthời wgian wvừa wqua wđã wđem wđến wnhững wtác wđộng wtích wcực wđối wvới wchuyển wdịch
wcơ wcấu wngành wnghề, wviệc wlàm wvà wgóp wphần wthúc wđẩy wphát wtriển wkinh wtế wxã whội w6 wtỉnh wTây wBắc wtheo whướng wtiến wbộ.
Chính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wđược
wđến wthời wđiểm whiện wtại wđang wbộc wlộ wnhững wbất wcập wvề wmục wtiêu wvà wbiện wpháp wthực whiện.
wNhững wbất wcập wnày wđã wvà wđang wlàm wcho wquá wtrình wthực whiện wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn w6 wtỉnh wTây wBắc wđối wmặt wvới wnhững wvấn wđề wthực wtiễn wcần wphải
wđược wgiải wquyết. wĐó wlà wlàm wthế wnào wđể wnâng wcao wchất wlượng whoạt wđộng whướng wnghiệp, wtư
wvấn wnghề wvà wgiới wthiệu wviệc wlàm; wlàm wthế wnào wđể wsau wkhi wkết wthúc wkhoá wđào wtạo, wnhững wkiến wthức wmà wngười whọc wcó wđược wkhông wbị wđánh wgiá wquá wlý wthuyết wvà wít wtính wứng wdụng;
wcũng wnhư wcơ whội wcó wđược wviệc wlàm wcủa wlao wđộng wtrên wđịa wbàn wtừ wcác whoạt wđộng wgiới wthiệu
wviệc wlàm wkhông wchỉ wlà wkhẩu whiệu wvà whình wthức; wsử wdụng wkhoản wvay wtín wdụng wra wsao wđể wđến
whạn wtrả wnợ wngười wvay wkhông wcòn wở wtrong wtình wtrạng whộ wnghèo...
Mặc wdù wđạt wđược wnhững wthành wtựu wđáng wkể, wnhưng wkết wquả wthực whiện wchính wsách
wviệc wlàm wcho wlao wđộng wtrên wđịa wbàn wtỉnh, wnghiên wcứu wđã wrà wsoát whệ wthống wcác wchính wsách
whỗ wtrợ wviệc wlàm wđang wđược wtriển wkhai wở wkhu wvực wTây wBắc, wbao wgồm wcác wchính wsách wcua
wchính wquyền wtrung wương, wđịa wphương wđang wđược wáp wdụng wở wkhu wvực wnày.
Căn wcứ wvào wthực wtrạng wcũng wnhư wđịnh whướng wphát wtriển wkinh wtế wxã whội, wgiải wquyết
wdụng wđưa wvào wđánh wgiá wthực wtrạng wchính wsách wchính wsách whỗ wtrợ wviệc wlàm wđối wvới wlao
wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc wtừ wkhi wchính wphủ wbắt wđầu wtriển wkhai wcác wchương wtrình
wtấn wcông wnghèo wđói wtừ wđầu wnhững wnăm w1990 wđến wnay
Nghiên wcứu wđã wxây wdựng wđược wbộ wtiêu wchí wsử wdụng wcho wđánh wgiá wchính wsách wvà wứng
wsinh wgiữa wnhóm wcó whợp wđồng wlao wđộng wvà wnhóm wkhông wcó whợp wđồng wlao wđộng. wKết wquả
wcho wthấy, wthu wnhập wcủa wnhóm wlao wđộng wlàm wviệc wcó whợp wđồng wlao wđộng, wthu wnhập wbình wquân wnăm wcủa whọ wcao whơn wnhiều wso wvới wnhóm wcòn wlại
Nghiên wcứu wđánh wtiến whành wso wsánh wđánh wgiá wthu wnhập wtừ wviệc wlàm, wthu wnhập wnội
Nghiên wcứu wtiếp wtục wđánh wtiến whành wđánh wgiá whồi wquy wtác wđộng wcủa wcác wbiện wpháp wmà wchính wphủ wđã wsử wdụng wđể whỗ wtrợ wcải wthiện wđiều wkiện wviệc wlàm wcủa wlao wđộng wnông wthôn wTây wBắc.
Về wmặt wnguyên wlý, wtrình wđộ wlao wđộng, wngành wnghề wcủa whộ wgia wđình, wcông wnghệ, wkhả wnăng wtiếp wcận wvốn w(tín wdụng) wđều wcó wảnh whưởng wtích wcực wđến wbiến wđổi wthu wnhập. wTuy wnhiên wtrên wthực wtế, wtrong wtình wtrạng wcua wTây wBắc, wbiến wtín wdụng wvà wcông wnghệ wlại wkhông wcó wý wnghĩa. wCác wdữ wliệu wthứ wcấp wthu wthập wtrong wnghiên wcứu wnay wcũng wđã wmình wchứng wkết wquả whồi wquy wtrên wcác wmẫu wnghiên wcứu wlà wcó wỹ wnghĩa.
157
wđộng wnông wthôn wnói wchung, wvận wdụng wcho wkhu wvực wTây wBắc. wTheo wđó wngười wlao wđộng,
wtuy wtheo wnhóm wtuổi wsẽ wđược wđịnh whướng wgiải wquyết wviệc wlàm wphu whợp wkhi wtham wgia wvào
wthị wtrường wlao wđộng wtheo wcác wcách wkhác wnhau.
Đề wtài wđề wxuất w3 wđịnh whướng wchính wsách wđối wvới whỗ wtrợ wgiải wquyết wviệc wlàm wcho wlao
wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wkhu wvực wTây wBắc. wĐề wtài wcũng wđưa wra wmột wsố wquan
wđiểm wđể wgiải wquyết wtrình wtrạng wviệc wlàm wcủa wngười wlao wđộng wdựa wvào wlợi wthế wđịa wbàn wkhu
wvực wphiên wdậu. w
Bên wcạnh wcác wgiải wpháp whoàn wthiện wcác wchính wsách whợp wphần wcủa wchính wsách whỗ wtrợ
158
M1 Phiếu: w Huyện:
PHỤ WLỤC WPHIẾU WĐIỀU WTRA
wTuổi: w w w w w w w w w w w w w w w
w w w w w w w wBHXH w w wTự wnguyện w w wBắt wbuộc w w w w w w w wBHYT w wTự wnguyện w wBắt wbuộc
Phiếu wđiều wtra wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn
wđược
wĐiện
wđào
Năm
wGò,
w wCông wnghệ, wĐiện wtử Để wcó wđược wnhững wcăn wcứ wthực wtiễn wnhằm wgiúp wlao wđộng wnông wthôn wcó wđược wviệc wlàm wtốt whơn, wchúng wtôi wmong wmuốn wnhận wđược wnhững wthông wtin wđánh wgiá wcông wtâm wtừ wquý wvị. wChúng wtôi wcam wkết wchỉ wsử wdụng wnhững wthông wtin wnày wvào wmục wđích wnghiên wcứu w Xin wchân wthành wcám wơn I. wThông wtin wchung wvề wđối wtƣợng wlao wđộng wđƣợc wđiều wtra w(Điền/Tích wvào whộ wphù whợp) Họ wvà wtên w(có wthể wđể wtrống): w w w w w w w w Giới wtính: w w w w wNam w/ wNữ w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w wDân wtộc: w w( wkinh) w w( wkhác) Tham wgia w Trình wđộ wvăn whóa/học wvấn w wDưới wtrung whọc wphổ wthông w w w w w w w wTrung whọc wphổ wthông Trình wđộ wnghề wcủa wanh/chị: w(đánh wdấu wX wvào wô wtương wứng wvà wghi wnăm wtương wứng) 1 2 3 4 5 Chưa wqua wlớp wđào wtạo wnào Đang whọc wsơ wcấp wnghề/ wtrung wcấp wnghề w w w w w w w w w w w w w w w w w w w Có wbằng wsơ wcấp wnghề w w w w w w w w w w w w w w w w w w w Có wbằng wtrung wcấp wkỹ wthuật Nghề wtạo: Tích wvào wô wthích whợp wTrồng wtrọt, wchăn wnuôi w wXây wdựng wcơ wbản w
wMay, wdệt wKhác wcông wnghiệp w wHàn wxì wTiểu wthủ wcông wnghiệp
wngày
wvụ wDịch wthương wmại, wGiúp wviệc wgia wđình w
wlàm
wlàm wnhất
wviệc
Sơ wlược wvề wtình wtrạng wviệc wlàm wcủa wanh/chị wđến wthời wđiểm whiện wnay ST T w
Tính wchất wđộc w wviệc wcủa whại wlàm whiện wtại Việc whiện wtại Việc wgần wtrước wđây Tình wtrạng wtham wnghề wcác wgia wđến wđiểm wthời whiện wnay w
wbao wđổi
1
2 wĐộc whại w w
wKhông wđộc whại w Số wkhông wlàm wbình wquân wnăm … wngày
Thời wgian wlàm wviệc wbình wquân wngày w< w w w8 wh w>= w8 wh
wthiểu
wTối
w2 wthay wlàm
wphải wnghề
3
4 wChưa wgiờ wthay wnghề wlàm wviệc wMới wthay wđổi wnghề wlàm wviệc w1 wlần wlần wđổi wviệc wNông wdân w wLàm wthuê wtử, w(Điện wđiện wlạnh, wxây wdựng…) wLàm wthuê w(dịch wvụ, wgiúp wviệc) wthủ wTiểu wcông wnghiệp wNông wdân w wLàm wthuê wtử, w(Điện wđiện wlạnh, wxây wdựng…) w wLàm wthuê w(dịch wvụ, wgiúp wviệc) wthủ wTiểu wcông wnghiệp
5
159
wcòn wnhỏ/Đi whọc wLao wđộng wtrong wKCN
wgia
Thu wnhập, wchi wtiêu wcủa wanh/chị wtrong w3 wnăm wgần wđây w(triệu wđồng) Thu wnhập wTrung wbình wnăm 1. wTiền wcông/Tiền wlương w 2. wTiền wthưởng w 3. wTiền wphụ wcấp wquần wáo, wđi wlại... w 4. wTiền wngày wlễ, wngày wtết w 5. wTiền whỗ wtrợ wkhác wnhận wđược wtừ wchủ wsử wdụng wlao wđộng w 6. wTiền wtrợ wgiúp wcủa wnhà wnước, wcác wtổ wchức wxã whội w 7. wCộng wthu wnhập wTrung wbình wnằm w(1+2+3+4+5+6) Chi wtiêu wbình wquân wtháng 1.Chi wăn wmặc w 2. wChi whọc wtập wcho wbản wthân w 3. wChi wkhám wchữa wbệnh, wchăm wsóc wsức wkhỏe w 4. wChi wđi wlại w 5. wChi wkhác w(trợ wgiúp, whiếu whỷ,…) w 6. wTổng wchi wbình wquân wtháng w(1+2+3+4+5) 2013 2014 2015 2013 2014 2015
wgia
wđình
wgia wở wthuộc
wđình wngành
wthuộc wdiện
Hộ
wKhó
wThuần
w
wgia
wlao
wđược
Số wnhân wkhẩu wcủa wgia wđình: w........... wTrong wđó:
whợp
wNghèo w wCận wnghèo wTrung wbình wKhá wGiàu
wĐồng
wThương wdịch
wviệc
II. wThông wtin wvề wgia wđình wngƣời wlao wđộng wđƣợc wđiều wtra w(Điền/Tích wvào whộ wphù whợp) Hộ wgia wđình wở wtrong wtình wtrạng w wKhông wphải wdi wdời wchỗ wở wdo wthu whồi wđất wPhải wdi wdời wchỗ wở wdo wthu whồi wđất
Hộ wthuộc wnghề wnông w wHỗn whợp wTiểu wthủ wcông wnghiệp w wmại, wvụ w w w w w w w w w w w w Chỗ wđình wđịa wbàn w wkhăn wĐặc wbiệt wkhó wkhăn Hộ wgia wđình wsống wở wbằng wVen wbiển wMiền wnúi
… w wđang wđi whọc w … wtham wđang wđộng, wtrong wsố wnày wtừng wngười … wđào wtạo wnghề ….. wcó wngười wđồng wlao wđộng …. wlàm wcư wdi wtrong wKCN …. wdi wcư wlàm wphục wvụ wcủa whàng/hiệu, wOSIN wviệc wlàm wcư …. wdi wtrong wxây wvực wlĩnh wdựng, wsửa wchữa
… wngười wcao wtuổi w
1 Đất wtrực wtiếp wsản wxuất wnông wnghiệp
160
w
Diện wtích wđất whiện wđang wsử wdụng Tỷ wlệ wdiện wtích wđất wđã wbị wthu whồi <30% 30-50% 50-70% >70%
wnghiệp
2 Đất wtrực wtiếp wsản wxuất wmuối w 3 Đất wsản wxuất wkinh wdoanh wphi wnông
2013 2014 2015 Thu wnhập, wchi wtiêu wcủa wgia wđình wtheo wnăm w(triệu wđồng/năm)
1 Từ wsản wxuất wnông, wlâm, wthủy wsản w(sau wkhi wtrừ wchi wphí wsản wxuất)
wphí wsản wxuất wvà wthuế wsản wxuất)
2 Từ wsản wxuất wngành wnghề wphi wnông wlâm wthủy wsản w(sau wkhi wtrừ wchi
3 Từ wtiền wlương, wtiền wcông wcủa wgia wđình
4 Từ wtiền wcủa wngười wtrong wgia wđình wra wthành wphố wlàm wviệc wgửi wvề
wsản, wvay wthuần wtúy, wthu wnợ wvà wcác wkhoản wchuyển wnhượng wvốn wnhận
wđược)
5 Thu wkhác wđược wtính wvào wthu wnhập w(không wtính wtiền wtiết wkiệm, wbán wtài
6 TỔNG wTHU wNHẬP wCỦA wGIA wĐÌNH w(1+2+3+4+5) w
1) Chi wtiêu wvề wlương wthực, wthực wphẩm w(kể wcả wtự wsản wtự wtiêu wtính wra wtiền)
2) Chi wtiêu wphi wlương wthực, wthực wphẩm w(quần wáo wgiáy wdép, w…)
3) Chi wchăm wsóc wsức wkhỏe wy wtế wtrong wnăm
4) Chi whọc wtập wcho wgia wđình wvà wcon wcái
5) Chi wđóng wBHXH, wBHYT/năm
6) Các wkhoản wchi wtiêu wkhác w(như wtiền wbiếu, wđóng wgóp, wủng whộ,...)
wCÁC
wKHOẢN
wCHI
wTIÊU
wCỦA
wGIA
wĐÌNH
w(1+2+3+4+5+6) w
wlượng
wso
wvới
7) TỔNG
Điều wkiện wsinh wsống wcủa whộ wgia wđình whiện wnay w(điền wsố whoặc wtích wvào wô wthích whợp) Tăng wgiảm wnăm wtrước w(đơn wvị) 1. wNhà wở wkiên wcố w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w 2. wNhà wở wbán wkiên wcố w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w 3 wNhà wở wtạm wvà wnhà wkhác w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w 4. wXe wđạp w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w 5. wXe wmáy w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w 6. wTi wvi w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w Trị wgiá (tr wđồng) Số w(đơn wvị)
7 w wTủ wlạnh w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w 8. wMáy wgiặt w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w 9. wMáy wđiều whòa w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w 10. wQuạt wđiện w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w 11. wĐầu wVideo w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w 12. w wĐài, wradio w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w 13. wMáy wtính w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w 14. wMáy wđiện wthoại wbàn w w w w w w w w w w w w w w w w w w w 15. wMáy wđiện wthoại wdi wđộng w w w w w w w w w w w w w 16. wDùng wnước wmáy w w w w w w w w w w w w w w w w w w w
161
17. wGiếng wnước wxây wriêng w w w
18. wĐiện wthắp wsáng wcó không wcó không wcó không wcó không wcó không wcó không
Có w Không w
III. wChính wsách/Thực wthi whỗ wtrợ wchuyển wdịch wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn Tư wvấn wmiễn wphí wvề wchính wsách, wpháp wluật wlao wđộng, wviệc wlàm, whọc wnghề w(tích wvào wô wthích whợp) 1 Chính wquyền wđịa wphương wcó wsử wdụng wcác whình wthức wloa wđài, wthông wbáo wqua wtrưởng wthôn... wvề wlịch wtư wvấn wmiễn wphí wvề wchính wsách, wpháp wluật wlao wđộng, wviệc wlàm, whọc wnghề wđối wvới wcácủanh/chị
wchuyển wđổi wnghề wcho wngười wdân w
2 UBND whuyện/xã wtổ wchức wcác wbuổi whọp/thảo wluận wđể wtư wvấn
3 Các wtổ wchức wđoàn/hội wtriển wkhai wcác wbuổi whọp/thảo wluận wđể wtư wvấn
wchuyển wđổi wnghề wcho wngười wdân w Thời wgian wthực whiện wtư wvấn wmiễn wphí wvề wchính wsách, wpháp wluật wvề wlao wđộng, wviệc wlàm, whọc wnghề wcó whợp wlý whay wkhông?
4
1 2 3 4 5
1) Sự whiểu wbiết wvà wkỹ wnăng wcủa wnhững wngười wthực whiện wtư wvấn wmiễn wphí wchính wsách, wpháp wluật wvề wlao wđộng, wviệc wlàm, whọc wnghề w(1: wkém; w5: wtốt)
2) Mức wđộ wnhiệt wtình wcủa wnhững wngười wthực whiện wtư wvấn wmiễn wphí wchính wsách, wpháp wluật wvề wlao wđộng, wviệc wlàm, whọc wnghề w(1: wKhông wnhiệt wtình; w5: wRất wnhiệt wtình)
wliên wquan; w5: wđược wcung wcấp wđầy wđủ wtài wliệu wliên wquan)
3) Mức wđộ wsẵn wsàng wtham wgia wcủa wanh/chị wvào wcác whoạt wđộng wtư wvấn wmiễn wphí wđối wvới wchính wsách, wpháp wluật wvề wlao wđộng, wviệc wlàm, whọc wnghề wđược wthực whiện wbởi wchính wquyền wđịa wphương w(1: wrất wngại wtham wgia; w5: wluôn wluôn wtham wgia) 4) Các wtài wliệu wmà wanh/chị wđược wphát w(1: wkhông wđược wphát wtài wliệu
5) Kiến wthức wpháp wluật wmà wanh/chị wtiếp wthu wđược wtừ wnhững whoạt wđộng wtư wvấn wcủa wchính wquyền wđịa wphương w(1 wkhông
wthay wđổi; w5 wlà whiểu wbiết wđầy wđủ)
162
6) Thông wtin whữu wích wcủa wnhững wbuổi wtư wvấn wvề whọc wnghề, wvà wchuyển wđổi wnghề wđối wvới wanh/chị w(1: wít whữu wích wnhất; w5: whữu wích wnhất)
7) Đánh wgiá wchung wcủa wanh/chị wvề wviệc wtriển wkhai wchính wsách wtư wvấn wmiễn wphí wvề wpháp wluật wlao wđộng, wviệc wlàm wvà wdạy wnghề wtrên wđịa wbàn w(1 wkém wnhất; w5 wtốt wnhất)
Hỗ wtrợ whọc wnghề w(tích wvào wô wthích whợp) 1 Anh/chị wtheo whọc wlớp wđào wtạo wnghề wđược wtổ wchức wtại wđịa wphương 2 Có w Không w
01 wkhoá wđào wtạo wnghề wđược wmiễn w100% whọc wphí wcủa wanh/chị wdiễn wra wtại wđịa wphương
wphí wtừ wchính wquyền wđịa wphương wsau wkhi wkết wthúc wkhóa whọc
3 Anh/chị wcó wphải wứng wđóng wtiền whọc wphí wtrước wrồi wnhận wlại whỗ wtrợ whọc
wđào wtạo wnghề w
4 Anh/chị wtừng wđược whỗ wtrợ wchi wphí wăn wở, wđi wlại wkhi wtham wgia w01 wkhoá
wphí wăn wở wđi wlại whay wkhông?
5 Anh/chị wcó wphải wđợi wđến whết wkhóa whọc wmới wđược wnhận wtiền whỗ wtrợ wchi
7
8
6 Anh/chị wtừng wđược wtư wvấn wđể wlựa wchọn wlớp whọc wnghề wphù whợp wvới wnăng wlực wcủa wbản wthân wtại wtrung wtâm whướng wnghiệp wđào wtạo wnghề w Trong wquá wtrình wtheo whọc wtại wtrung wtâm wđào wtạo wnghề, wanh/chị wtừng wđược wtrung wtâm wđưa wđến wthực whành wtại wdoanh wnghiệp w Sau wkhi wtốt wnghiệp wanh/chị wđược wlàm wđúng wchuyên wmôn wmà wanh/chị wđược wđào wtạo wtại wtrường wnghề
wđược wtuyển wvào wlàm wviệc wkhông?
9 Anh/chị wcó wbị wđơn wvị wsử wdụng wlao wđộng wtiến whành wđào wtạo wlại wsau wkhi
10 Những wkỹ wnăng wđược wđào wtạo wđể wthực whiện wcông wviệc wtại wđơn wvị wsử wdụng wcó wkhác wbiệt wlớn wso wvới wnhững wgì wmà wanh/chị wđược wđào wtạo wtại wtrung wtâm wđào wtạo wnghề?
w(1: wthiên wvề wlý wthuyết; w5 wthiên wvề wthực whành) w
1) Chương wtrình wđào wtạo wnghề wthiên wvề wlý wthuyết whay wthiên wvề wthực whành 1 2 3 4 5
wnghiệp w(1: wlạc whậu; w5: whiện wđại)
2) Tính whiện wđại wcủa wcác wtrang wthiết wbị wgiảng wdạy wtại wtrung wtâm whướng
3) Tính wchủ wđộng wcủa wanh/chị wkhi wtrao wđổi wvới wgiảng wviên wvề wnhững wvấn wđề wmà wbản wthân wanh/chị wchưa whiểu wrõ wkhi wtheo whọc w(1: wkhông wchủ wđộng; w5: wrất wchủ wđộng)
4) Khả wnăng wtiếp wthu wvà whiểu wbài wgiảng wcủa wanh/chị wtại wlớp whọc wchuyển wđổi wnghề w(1: wTiếp wthu wđược wrất wít wkiến wthức; w5: wTiếp wthu wđược wtoàn wbộ wkiến wthức)
5) Khả wnăng wvận wdụng wkiến wthức wtừng wđược wđào wtạo wvào wcông wviệc wtrên wthị wtrường wlao
wđộng w(1: wít wđược wứng wdụng; w5: wứng wdụng wrất wtốt)
163
whọc wtại wtrung wtâm w(1: whoàn wtoàn wchưa wđáp wứng; w5: whoàn wtoàn wđáp wứng)
6) Số wlượng wtrạng wthiết wbị wphụ wvụ wgiảng wdạy, whọc wtập wđáp wứng wtốt wnhu wcầu wcủa wngười
wtrên wđịa wbàn w(1 wkém wnhất; w5 wtốt wnhất)
7) Đánh wgiá wchung wcủa wanh/chị wvề wviệc wtriển wkhai wchính wchính wsách whỗ wtrợ whọc wnghề
Giới wthiệu wviệc wlàm wmiễn wphí w(tích wvào wô wthích whợp) Có w
wcơ wsở wđào wtạo wnghề?
1 Anh/chị wđã wtừng wđược wdoanh wnghiệp wđến wtuyển wdụng wtrực wtiếp wtại wcác Không w
wtin wtuyển wdụng wtừ wlao wđộng wkhông?
2 Anh/chị wphải wtrả wphí wđối wvới wtrung wtâm wgiới wthiệu wviệc wlàm wđể wcó wđược wthông
wcông wnghiệp, wKCN wtrên wđịa wbàn?
3 Anh/chị wđược wUBND whuyện/xã wgiới wthiệu wvào wlàm wviệc wtại wcác wcụm
wcông wnghiệp, wKCN wtrên wđịa wbàn?
4 Anh/chị wđược wcác wtổ wchức wĐoàn/Hội wgiới wthiệu wvào wlàm wviệc wtại wcác wcụm
wtìm wthông wtin wviệc wlàm? w
5 Anh/chị wtừng wvào wtrang wweb wcủa wtrung wtâm wdịch wvụ wviệc wlàm wtỉnh wđể
6 Anh wchị wcó wthầy wrằng wviệc wchi wtrả wphí wđể wcó wđược wthông wtin wsẽ wđem wđến wviệc wlàm wtốt whơn wso wvới wviệc wtrông wchờ wvào wcác wthông wtin wmiễn wphí wvề wviệc wlàm wđược wgiới wthiệu wbởi wchính wquyền wđịa wphương? 7 Các wmối wquan whệ wbè wbạn, wgia wđình w... wcó wgiúp wanh/chị wtìm wđược wviệc wlàm wtốt whơn wso wvới wnhững wthông wtin wđược wtruyền wtải wtừ wchính wquyền wđịa wphương
1 2 3 4 5
1) Mức wđộ whữu wích wcủa wthông wtin wviệc wtìm wngười wtừ wtrang wweb wcủa wtrung wtâm wdịch wvụ wviệc wlàm wtỉnh wđối wvới wcơ whội wviệc wlàm wcủa wanh/chị w(1: wít whữu wích wnhất, w5: wrất whữu wích) w
2) Mức wđộ whữu wích wcủa whoạt wđộng wgiới wthiệu wviệc wlàm wđược wthực whiện wbởi wĐoàn/ wHội wtrên wđịa wbàn wvới wcơ whội wviệc wlàm wcủa wanh/chị w(1: wít whữu wích wnhất, w5: wrất whữu wích)
3) Mức wđộ whữu wích wcủa wcác wthông wtin wgiới wthiệu wviệc wlàm wđược wthực whiện wtrực wtiếp wbởi wUBND whuyện, wxã wvới wcơ whội wviệc wlàm wcủa wanh/chị w(1: wít whữu wích wnhất, w5: wrất whữu wích)
4) Mức wđộ whữu wích wtừ wcác wkênh wthông wtin wkhác wvề wcơ whội wviệc wlàm wso wvới wkênh wthông wtin wtừ wchính wquyền wđịa wphương wvề wcơ whội wviệc wlàm wmà wanh/chị wnhận wđược w(1: wkênh wkhác wtốt wnhất; w5: wkênh wtừ wchính wquyền wđịa wphương wtốt wnhất)
wđịa wphương w(1: wrất wdễ; w5 wrất wkhó)
5) Việc wtiếp wcận wđược wthông wtin wcông wkhai wvề wcơ whội wviệc wlàm wtừ wchính wquyền
6) Kỹ wnăng wvào wcổng wthông wtin wđiện wtử wcủa wtrung wtâm wdịch wvụ wviệc wlàm wtỉnh wđể wtìm wthông wtin wviệc wlàm wđối wvới wanh/chị w(1: wrất wkhó wkhăn; w5 wrất wdễ wdàng)
164
wviệc wlàm wtrên wđịa wbàn w(1 wkém wnhất; w5 wtốt wnhất)
7) Đánh wgiá wchung wcủa wanh/chị wvề wviệc wtriển wkhai wchính wsách wgiới wthiệu
wtrong whồ wsơ wvay wvốn wtừ wQuỹ wquốc wgia wvề wviệc wlàm? w
Hỗ wtrợ wtiếp wcận wtín wdụng w(tích wvào wô wthích whợp) 1 Anh/chị wcó wthuộc wđối wtượng wvay wvốn wtừ wquỹ wquốc wgia wvề wviệc wlàm 2 Anh/chị wcó wđược wtrang wbị wkiến wthức wđể wxây wdựng wphương wán wkhả wthi Có Không
wquốc wgia wvề wviệc wlàm
3 Anh wchị wcó wtiến whành wvay wvốn wngân whàng wngoài wkhoản wvay wtừ wQuỹ
wlà wdựa wvào wcảm wnhận wvề wcơ whội wkinh wdoanh wcủa wanh/chị?
4 Việc wxây wdựng wphương wán wkinh wdoanh wtrên whồ wsơ wvay wvốn wphần wlớn
wxác wnhận wtính whợp wlệ wcủa whồ wsơ?
5 Anh/chị wcó wbị wgây wkhó wkhăn wtừ wphía wchính wquyền wđịa wphương wkhi
wcủa wanh/chị wđặt wra
6 Anh/chị wbị wgây wkhó wkhăn wtừ wphía wngân whàng wkhi wlàm wthủ wtục wvay? 7 Việc wgiải wngân wkhoản wvay wcó wđược wthực whiện wđúng wtheo wlộ wtrình wvay
wdịch wkinh
wtư
Khác w
Thanh wtoán wvụ wdoanh w Mở wrộng wnhà wxưởng w Mua wsắm wnguyên wvật wliệu w
wdụng wvào w w(tích wvào wô wthích whợp)
Mua wsắm wVật wmáy wmóc w 1 Tiền wvay wtừ wQuỹ wđượcủanh wchị wsử
wlệ
wsử
wdụng
wvay
wcủa
wkhoản wanh/chị w(tổng wlà w100%)
2 Tỷ
wthực whiện wđối wvới wanh/chị w(1: wrất wlỏng wlẻo; w5: wRất wchặt wchẽ)
1) Mức wđộ wchặt wchẽ wtrong wkiểm wsoát whồ wsơ wvay wmà wngân whàng 1 3 4 5 2
2) Mức wđộ wchặt wchẽ wtrong wkiểm wsoát wviệc wsử wdụng wkhoản wvay wmà wngân whàng wthực whiện wđối wvới wanh/chị w(1: wrất wlỏng wlẻo; w5: wRất wchặt wchẽ)
3) Chế wtài wxử wlý wđối wvới wcác wcá wnhân wtham wgia wvay wtín wdụng wtừ wQuỹ wquốc wgia wvề wviệc wlàm w(1: wcòn wlỏng wlẻo; w5: wrất wchặt wchẽ) 4) Đánh wgiá wchung wcủa wanh/chị wvề wviệc wtriển wkhai wchính wsách wvay wvốn wtừ wQuỹ wquốc wgia wvề wviệc wlàm wtrên wđịa wbàn w(1 wrất wkém; w5 wrất wtốt)
165
wnông wnghiệp w
1 Thực whiện wxã whội whoá wvề wxây wdựng whạ wtầng wthuỷ wlợi wphục wvụ wsản wxuất Có w Không
wvùng wchuyên wcanh wthâm wcanh wcủa wnhững wđịa wphương wkhác
2 Tổ wchức wđưa wcán wbộ, wnông wdân wđi whọc whỏi wkinh wnghiệm wphát wtriển
wvào wtrồng wtrọt wchăn wnuôi
3 Tuyên wtruyền, wđào wtạo wphương wthức wứng wdụng wkhoa whọc wcông wnghệ
wgiá wsàn wquy wđịnh wcủa wnhà wnước)
4 Hỗ wtrợ wcác wHTX wNN wthuê wđất wsản wxuất wnông wnghiệp wvới wgiá wthấp 5 Miễn, wgiảm wthuế wthu wnhập w(doanh wnghiệp) wđối wvới wHTX 6 Trợ wgiá wđối wvới wcác wsản wphẩm wcủa whợp wtác wxã w(theo wkhung wgiá wtrần,
wsàn wquy wđịnh wcủa wnhà wnước)
7 Trợ wgiá wđối wvới wcác wsản wphẩm wcủa wnông whộ w(theo wkhung wgiá wtrần, wgiá
wdân w(1: wkém; w5 wtốt)
Mức wđộ wđạt wđược wtrong wtriển wkhai whoạt wđộng whỗ wtrợ wnông 1 2 3 4 5
wmún wvề wruộng wđất wcủa wnông whộ)
1) Kết wquả wtriển wkhai wdồn wđiền, wđổi wthửa w(tình wtrạng wmanh
wcủa wnông wdân
2) Hệ wthống whạ wtầng wthủy wlợi wphục wvụ wsản wxuất 3) Phát wtriển wcác wvùng wchuyên wcanh, wthâm wcanh 4) Khả wnăng wứng wdụng wkỹ wthuật wvào wtrồng wtrọt, wchăn wnuôi
wxã wnông wnghiệp
5) Hỗ wtrợ wbán wsản wphẩm wnông wnghiệp wcủa wnông whộ 6) Hỗ wtrợ wnông whộ wmua wnguyên wliệu wđầu wvào wvới wgiá whợp wlý 7) Tính whiệu wquả wvề wkinh wtế wtrong whoạt wđộng wcủa wcác whợp wtác
wtrong wlĩnh wvực wnông w wnghiệp
8) Xu whướng wtham wgia wcủa wngười wdân wvào wcác whợp wtác wxã
IV. wĐánh wgiá wvề wmức wđộ wkhó wkhăn wtrong wtìm wkiếm wviệc wlàm wgiai wđoạn whiện wnay w
1 Có wthoả wthuận whợp wđồng wlao wđộng wvới wchủ wsử wdụng wlao wđộng w 2 Không wthoả wthuận wđược wthời wgian wlàm wviệc wvới wchủ wsử wdụng wlao wđộng 3 Phải wthay wđổi wchỗ wlàm wviệc w1 wlần wtrong wvòng w3 wnăm wqua 4 Phải wthay wđổi wchỗ wlàm wviệc wtối wthiểu w2 wlần wtrong wvòng w3 wnăm wqua 5 Việc wlàm whiện wtại wcủa wanh/chị wlà wdo wsự wtrợ wgiúp wtrực wtiếp wtừ wbạn wbè, wngười wthân w
Có Không Việc wlàm whiện wtại wcủa wanh/chị wlà wdo wsự wtrợ wgiúp wtrực wtiếp wtừ wchính wquyền w wđịa wphương
(Cho wđiểm wtừ w1 wđến w5, wtrong wđó w5 wlà wkhó wkhăn wnhất) 1) wKhó wtìm wđược wviệc wlàm wcó wthu wnhập wcao 2) wViệc wlàm wkhông wổn wđịnh 1 2 3 4 5
3) wKhó wkhăn wtrong wviệc whọc wtập, wnâng wcao wtrình wđộ wđể wcó wthu wnhập wtốt whơn 4) wCơ wsở wvật wchất, wđiều wkiện wlàm wviệc wchưa wđảm wbảo wcho wsức wkhỏe wđể wlàm wviệc wlâu wdài 5) wThời wgian wlàm wviệc wcăng wthẳng wnhưng wthu wnhập wchưa wtương wxứng wvới wsự wtiêu whao wsức wlực w 6) wQuan whệ wgiữa wchủ wvới wthợ wchưa wtạo wtâm wlý wlàm wviệc wtốt 7) wChưa wđược wnhà wnước wbảo wvệ wvề whợp wđồng wlao wđộng, wvề wđiều wkiện wlàm wviệc wvà wvề wtrợ wgiúp wkhi wgặp wkhó wkhăn 8) wKhó wkhăn wkhác w( wGhi wcụ wthể wlà wkhó wkhăn wgì?)..........
166
Xin wCám wơn wsự wcộng wtác wcủa wanh/chị w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w
M2 Xã Huyện:
167
Phiếu wđiều wtra wđối wvới
w w w wcán wbộ wđịa wphƣơng wthực whiện whỗ wtrợ wviệc wlàm
wTuổi: w w w w w w w w w w w w w w w
w w
Để wcó wđược wnhững wcăn wcứ wthực wtiễn wnhằm wgiúp wlao wđộng wnông wthôn wcó wđược wviệc wlàm wtốt whơn, wchúng wtôi wmong wmuốn wnhận wđược wnhững wthông wtin wđánh wgiá wcông wtâm wtừ wquý wvị. wChúng wtôi wcam wkết wchỉ wsử wdụng wnhững wthông wtin wnày wvào wmục wđích wnghiên wcứu w Xin wchân wthành wcám wơn I. wThông wtin wchung wvề wđối wtƣợng wphỏng wvấn Họ wvà wtên w(có wthể wđể wtrống): w w w w w w Giới wtính: w w w w w w w w w w wNam w/ wNữ w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w w wDân wtộc: w w( wKinh) w w w w w w w w w( wKhác) Trình wđộ: w w w w w w w w w w wThạc wsĩ/ wTiến wsĩ wCử wnhân/cao wđẳng w w w w w w w w wNghệ wnhân w w wKhác Khu wvực wsống: w wĐồng wbằng wVen wbiển w Là wcán wbộ wlàm wviệc wở
w w w w w w w w wMiền wnúi Là wgiảng wviên wliên wquan wđến wlĩnh wvực wTrồng wtrọt, wchăn wnuôi wCông wnghiệp wxây wdựng wCông wnghiệp w(gò, wxì, whàn....) wCông wnghiệp wđiện wtử wLàng wnghề wtruyền wthống wMay wDịch wvụ
wUBND wcấp whuyện/xã wSở/phòng wViện wnghiên wcứu wTổ wchức wđoàn, wHội wtrên wđịa wbàn wCán wbộ wquản wlý wtrường wdạy wnghề
Hiện wgiữ wchức wvụ wQuản wlý wNhân wviên, wchuyên wviên
Có w Không w
II. wCác wnội wdung wliên wquan wđến whỗ wtrợ wcủa wchính wquyền wđịa wphƣơng wđến wđiến wđổi wthu wnhập wnội wsinh wcủa wnông whộ Tư wvấn wmiễn wphí wvề wchính wsách, wpháp wluật wlao wđộng, wviệc wlàm, whọc wnghề w(tích wvào wô wthích whợp) 1 Chính wquyền wđịa wphương whàng wnăm wcó wxây wdựng wkế whoạch wtriển wkhai wtư wvấn wvề wcác wchính wsách, wpháp wluật wlao wđộng wviệc wlàm, whọc wnghề wvới wngười wdân wtrên wđịa wbàn w
2 Chính wquyền wđịa wphương wcó wsử wdụng wloa wđài, wthông wbáo wqua wtrưởng wthôn... wvề wlịch wtư wvấn wmiễn wphí wvề wchính wsách, wpháp wluật wlao wđộng, wviệc wlàm, whọc wnghề wđối wvới wcác wngười wdân
wđổi wnghề wcho wngười wdân w
3 UBND whuyện/xã wtổ wchức wcác wbuổi whọp/thảo wluận wđể wtư wvấn wchuyển
wchuyển wđổi wnghề wcho wngười wdân w
4 Các wtổ wchức wđoàn/hội wtriển wkhai wcác wbuổi whọp/thảo wluận wđể wtư wvấn
wthảo/hội wnghị
5 Các wtrung wtâm wđào wtạo wnghề wcó wtham wgia wtư wvấn wtại wcác wbuổi whọp/hội
7
6 Có wsự wcùng wtham wgia wcủa wdoanh wnghiệp wtại wcác wbuổi wtư wvấn wvề wchính wsách, wpháp wluật wlao wđộng, wviệc wlàm, whọc wnghề wđối wvới wcác wngười wdân Thời wgian wthực whiện wtư wvấn wmiễn wphí wvề wchính wsách, wpháp wluật wvề wlao wđộng, wviệc wlàm, whọc wnghề wcó wthuận wtiện wvới wngười wdân w
8
168
Tất wcả wngười wtham wdự wđược wphát wtài wliệu wtrong wbuổi wtư wvấn wchính wsách, wpháp wluật wlao wđộng wviệc wlàm, whọc wnghề wvới wngười wdân wtrên wđịa wbàn
1 2 3 4 5
1) Mức wđộ wchủ wđộng wcủa wchính wquyền whuyện/xã wtrong wxây wdựng wkế whoạch wtư wvấn wvề wchính wsách, wpháp wluật wlao wđộng wviệc wlàm, whọc wnghề wvới wngười wdân wtrên wđịa wbàn w(1: wphần wlớn wlà wbị wđộng; w5: wphần wlớn wlà wchủ wđộng)
2) Sự whiểu wbiết wvà wkỹ wnăng wcủa wnhững wngười wthực whiện wtư wvấn wmiễn wphí wchính wsách, wpháp wluật wvề wlao wđộng, wviệc wlàm, whọc wnghề w(1: wkém; w5: wtốt)
3) Mức wđộ wnhiệt wtình wcủa wnhững wngười wthực whiện wtư wvấn wmiễn wphí wchính wsách, wpháp wluật wvề wlao wđộng, wviệc wlàm, whọc wnghề w(1: wKhông wnhiệt wtình; w5: wRất wnhiệt wtình)
4) Mức wđộ wsẵn wsàng wtham wgia wcủa wngười wdân wvào wcác whoạt wđộng wtư wvấn wmiễn wphí wđối wvới wchính wsách, wpháp wluật wvề wlao wđộng, wviệc wlàm, whọc wnghề wđược wthực whiện wbởi wchính wquyền wđịa wphương w(1: wrất wngại wtham wgia; w5: wluôn wluôn wtham wgia)
wquan; w5: wtài wliệu wđủ wthông wtin wliên wquan)
5) Các wtài wliệu wphát wcho wngười wtham wdự w(1: wtài wliệu wít wthông wtin wliên
6) Kiến wthức wpháp wluật wmà wngười wdân wnhận wtiếp wthu wđược wtừ wnhững whoạt wđộng wtư wvấn wcủa wchính wquyền wđịa wphương w(1 wkhông wthay wđổi; w5 wlà whiểu wbiết wđầy wđủ)
7) Thông wtin whữu wích wvề wcơ whội wviệc wlàm wcủa wnhững wbuổi wtư wvấn whọc wnghề, wvà wchuyển wđổi wnghề wđối wvới wngười wdân w(1: wít whữu wích wnhất; w5: whữu wích wnhất)
Hỗ wtrợ whọc wnghề
whiện wđúng wtheo wđề wán w1956 w
Có w Không w 1 Mức whỗ wtrợ wchi wphí wđào wtạo wnghề wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wđược wthực
2 Có wmột wtỷ wlệ wkhông wcao wsố wđối wtượng wthụ whưởng wchính wsách wphải wứng wtrước whọc wphí wvà wsinh whoạt wphí wrồi wnhận wlại whỗ wtrợ wtừ wchính wquyền wđịa wphương wsau wkhi wkết wthúc wkhóa whọc wđào wtạo wnghề
wvới wcác wtrường wđào wtạo wnghề wđể wtuyển wdụng wnhân wlực w Nếu wcó, wghi wcụ wthể wphương wthức wthực whiện: w.................................................
3 Chính wquyền wđịa wphương wthực whiện wkhen wthưởng, wxử wphạt wvới wnhững wtrung wtâm wkhông wđưa whọc wviên wđến wthực whành wtại wdoanh wnghiệp wtrong wquá wtrình wđào wtạo w Nếu wcó, wghi wcụ wthể wphương wthức wxử wphạt: w................................................. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 4 Chính wquyền wđịa wphương wthực whiện wcơ wchế wkhuyến wkhích wdoanh wnghiệp wkết whợp
169
wcụ wthể wcho wngười wlao wđộng wtrên wđịa wbàn
............................................................................................................................... ............................................................................................................................... 5 Chính wquyền wđịa wphương wđịnh whướng wxây wdựng wkế whoạch wđào wtạo wvới wnhững wnghề
6 Những wngười wđã wđược whỗ wtrợ whọc wnghề wtheo wcác wchính wsách wkhác wcủa wNhà wnước wnhưng wbị wmất wviệc wlàm wdo wnguyên wnhân wkhách wquan wcó wđược wđịa wphương wcho wphép wtiếp wtục wtheo whọc wlớp wđào wtạo wnghề wmiễn wphí wđể wchuyển wđổi wđược wviệc wlàm whay wkhông?
7 Chính wquyền wđịa wphương wđảm wbảo wnhà wcông wvụ wcho wgiảng wviên wtham wgia wcác wlớp wdạy wnghề wở wcác wtrường wcông wlập wthuộc wcác whuyện wmiền wnúi, wvùng wsâu, wvùng wxa, wcó wnhiều wđồng wbào wdân wtộc wthiểu wsố
wcủa wcác wtrung wtâm wđào wtạo wnghề wtheo wđịnh wmức wcủa wĐề wán w1956 w
8 Chính wquyền wđịa wphương wbố wtrí wđủ wngân wsách wđể whỗ wtrợ wphát wtriển wcơ wsở wvật wchất
wphương wthường wxuyên wbị wluân wchuyển wvị wtrí wcông wtác
9 Cán wbộ wđược wphân wcông wtheo wdõi whỗ wtrợ wđào wtạo wnghề wđối wvới wlao wđộng wcủa wđịa
wtại wnhững wlớp wđào wtạo wnghiệp wvụ wchuyên wsâu wvề wmảng wđược wphân wcông wphụ wtrách
10 Mỗi wnăm wtối wthiểu w1 wlần, wcán wbộ wphụ wtrách wđược wcử wđi wtheo whọc, wbổ wsung wkiến wthức
1 2 3 4 5
1) Tính wchủ wđộng wcủa wcán wbộ wtrong wviệc wxây wdựng wkế whoạch wđào wtạo wnghề whàng wnăm wđối wvới wlao wđộng wtrên wđia wbàn w(1: wthụ wđộng; w5: wchủ wđộng) Lý wdo w…………………………………………………………….. w w w w w………………………………………………………………………… w……………………………. w w
wđộng wtrên wđịa wbàn w(1: wnăng wlực wkém; w5: wnăng wlực wtốt)
2) Năng wlực wcán wbộ wtrong wxây wdựng wkế whoạch wđào wtạo wnghề wđối wvới wlao
wrất wdàn wtrải; w5: wkhông wdàn wtrải)
3) Danh wmục wnghề wnông wnghiệp wđược wđào wtạo wcòn wmang wtính wdàn wtrải w w w w(1:
wthị wtrường wlao wđộng w(1: wkhông wbám wsát; w5: wrất wsát)
4) Danh wmục wđào wtạo wnghề wđược wthông wqua wphù whợp wvới wnhu wcầu wnghề wtrên
wtại wtrung wtâm wđào wtạo wnghề w(1: wKém; w5: wTốt) w
5) Chương wtrình wđào wtạo wnghề wthiên wvề wlý wthuyết whay wthiên wvề wthực whành w(1: wthiên whoàn wtoàn wvề wlý wthuyết; w5 wthiên whoàn wtoàn wvề wthực whành) w 6) Trình wđộ wchuyên wmôn wvà wphương wthức wtruyền wđạt wcủa wngười wgiảng wdạy
wnghiệp w(1: wlạc whậu; w5: whiện wđại)
7) Tính whiện wđại wcủa wcác wtrang wthiết wbị wgiảng wdạy wtại wtrung wtâm whướng
8) Tính wchủ wđộng wtrong wtrao wđổi wvới wgiảng wviên wvề wnhững wvấn wđề wmà wbản wthân wngười whọc wchưa whiểu wrõ wkhi wtheo whọc w(1: wkhông wchủ wđộng; w5: wrất wchủ wđộng)
9) Khả wnăng wtiếp wthu wvà whiểu wbài wgiảng wcủa wngười whọc wtại wlớp whọc wchuyển wđổi wnghề w(1: wTiếp wthu wđược wrất wít wkiến wthức; w5: wTiếp wthu wđược wtoàn wbộ wkiến wthức)
170
Khả wnăng wvận wdụng wkiến wthức wtừng wđược wđào wtạo wtại wtrường wvào wcông wviệc wtrên wthị wtrường wlao wđộng w(1: wít wđược wứng wdụng; w5: wứng wdụng wrất wtốt)
wthiệu wcơ whội wviệc wlàm wvới wngười wlao wđộng w
Giới wthiệu wviệc wlàm wmiễn wphí 1 Chính wquyền wđịa wphương wchủ wđộng wmời wdoanh wnghiệp wtham wgia wgiới Có w Không w
wnghiệp wtuyển wdụng wlao wđộng wđược wđào wtạo wtại wtrung wtâm
2 Các wtrung wtâm wđào wtạo wnghề wtrên wđịa wbàn wcó wchủ wđộng whỗ wtrợ wdoanh
3 Có wbiện wpháp wxử wlý, wkhen wthưởng wvới wnhững wđơn wvị wthực whiện wtốt whoạt wđộng wgiới wthiệu wviệc wlàm wđối wvới wlao wđộng wnông wthôn wtrên wđịa wbàn w(Ghi wcác whình wthức wkhen wthưởng, wxử wphạt wnếu wcó)
wlàm wtheo wđúng wnghề wđược wđào wtạo wtừ wtrung wtâm wđào wtạo wnghề
4 Chính wquyền wđịa wphương wthống wkê wsố wlượng wlao wđộng wtìm wđược wviệc
wvới wnghề wđược wđào wtạo wtừ wtrung wtâm wđào wtạo wnghề
5 Chính wquyền wđịa wphương wthống wkê wchi wtiết wsố wlượng wlao wđộng wlàm wtrái
1 2 3 4 5
1) Mức wđộ whữu wích wcủa wthông wtin wviệc wtìm wngười wtừ wtrang wweb wcủa wtrung wtâm wdịch wvụ wviệc wlàm wtỉnh wđối wvới wcơ whội wtìm wviệc wlàm wcủa wngười wlao wđộng w(1: wít whữu wích wnhất, w5: wrất whữu wích) w
2) Mức wđộ whữu wích wcủa whoạt wđộng wgiới wthiệu wviệc wlàm wđược wthực whiện wbởi wĐoàn/ wHội wtrên wđịa wbàn wđối wvới wngười wlao wđộng w(1: wít whữu wích wnhất, w5: wrất whữu wích)
3) Mức wđộ whữu wích wcủa wcác wthông wtin wgiới wthiệu wviệc wlàm wđược wthực whiện wtrực wtiếp wbởi wUBND whuyện, wxã wđối wvới wngười wlao wđộng w(1: wít whữu wích wnhất, w5: wrất whữu wích)
4) Mức wđộ whữu wích wcủa wcác wthông wtin wgiới wthiệu wviệc wlàm wmà wanh/chị wcó wđược wthông wqua wmối wquan whệ wkhác wđối wvới wngười wlao wđộng w(1: wít whữu wích wnhất, w5: wrất whữu wích)
5) Mức wđộ wthường wxuyên wtrong wcập wnhật wthông wtin wviệc wlàm wtrên wtrang wweb wgiới wthiệu wviệc wlàm wcủa wtỉnh w(1: wkhông wthường wxuyên; w5: wRất wthường wxuyên)
6) Mức wđộ wthường wxuyên wtrong wtổ wchức wcác whội wnghị, wcác wphiên wgiao wdịch wviệc wlàm wở wcác whuyện, wxã w(1: wkhông wthường wxuyên; w5: wRất wthường wxuyên)
Hỗ wtrợ wvới wnhững wngười wtiếp wtục wlàm wnông wnghiệp
wxuất wnông wnghiệp w
Có w Không 1 Thực whiện wxã whội whoá wvề wxây wdựng whạ wtầng wthuỷ wlợi wphục wvụ wsản
2 Tổ wchức wđưa wcán wbộ, wnông wdân wđi whọc whỏi wkinh wnghiệm wphát wtriển wvùng wchuyên wcanh wthâm wcanh wcủa wnhững wđịa wphương wkhác 3 Tuyên wtruyền, wđào wtạo wphương wthức wứng wdụng wkhoa whọc wcông
wnghệ wvào wtrồng wtrọt wchăn wnuôi
171
wnghiệp wvới wgiá wthấp
4 Hỗ wtrợ wcác whợp wtác wxã wnông wnghiệp wthuê wđất wsản wxuất wnông
wtrần, wgiá wsàn wquy wđịnh wcủa wnhà wnước)
5 Miễn, wgiảm wthuế wthu wnhập w(doanh wnghiệp) wđối wvới wHTX 6 Trợ wgiá wđối wvới wcác wsản wphẩm wcủa whợp wtác wxã w(theo wkhung wgiá
wgiá wsàn wquy wđịnh wcủa wnhà wnước)
7 Trợ wgiá wđối wvới wcác wsản wphẩm wcủa wnông whộ w(theo wkhung wgiá wtrần,
4 1 2 3 5
wmún wvề wruộng wđất wcủa wnông whộ)
Mức wđộ wđạt wđược wtrong wtriển wkhai whoạt wđộng whỗ wtrợ wnông wdân w(1: wkém; w5 wtốt) 1) Kết wquả wtriển wkhai wdồn wđiền, wđổi wthửa w(tình wtrạng wmanh
wcủa wnông wdân
2) Hệ wthống whạ wtầng wthủy wlợi wphục wvụ wsản wxuất 3) Phát wtriển wcác wvùng wchuyên wcanh, wthâm wcanh 4) Khả wnăng wứng wdụng wkỹ wthuật wvào wtrồng wtrọt, wchăn wnuôi
wxã wnông wnghiệp
5) Hỗ wtrợ wbán wsản wphẩm wnông wnghiệp wcủa wnông whộ 6) Hỗ wtrợ wnông whộ wmua wnguyên wliệu wđầu wvào wvới wgiá whợp wlý 7) Tính whiệu wquả wvề wkinh wtế wtrong whoạt wđộng wcủa wcác whợp wtác
wtrong wlĩnh wvực wnông w wnghiệp
8) Xu whướng wtham wgia wcủa wngười wdân wvào wcác whợp wtác wxã