intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chủ đề thuyết trình: Duyên hải Nam Trung Bộ

Chia sẻ: AMy Min | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:55

1.304
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài trình bày khái quát chung về phạm vi lãnh thổ, vị trí địa lý, đặc điểm dân cư-xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ; thế mạnh và hạn chế, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng; sự phát triển tổng hợp kinh tế biển, công nghiệp và cơ sở hạ tầng vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chủ đề thuyết trình: Duyên hải Nam Trung Bộ

  1. CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN  ĐẾN  VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CHỦ ĐỀ THUYẾT TRÌNH : DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
  2. Nhóm 3 1. Nguyễn Thị Ngọc Lệ 2. Trần Lệ Nhi 3. Nguyễn Thị Kim Ngân 4. Nguyễn Thị Kim Hương 5. Phan Thị Ngọc Hạnh
  3. Đà Nẵng I. KHÁI QUÁT CHUNG Quảng Nam Quảng Ngãi 1. Phạm vi lãnh thổ ­ Bao gồm 8 tỉnh (Quảng  Bình Định Nam, Quảng Ngãi, Bình  Định, Phú Yên, Khánh  Phú Yên Hòa , Ninh Thuận , Bình  Thuận )và thành phố (Đà  Khánh Hòa Nẵng) ­ Có diện tích tự nhiên  Ninh Thuận gần 44,4 nghìn km2 và  8,9 triệu người (năm  Bình Thuận 2006). ­ Trong vùng còn có các  quần đảo xa bờ là Hoàng  Sa và Trường Sa.
  4. 2. Vị trí địa lý
  5. – Kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.  Phía bắc giáp vùng Bắc Trung Bộ Phía nam giáp Đông Nam Bộ Phía tây giáp Tây Nguyên Phía đông giáp biển – Là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam  Bộ, giữa Tây Nguyên với Biển Đông – Nằm trên trục các đường giao thông bộ, sắt, hàng  không và biển, gần Thành phố Hồ Chí Minh và khu  tam giác kinh tế trọng điểm miền Đông Nam Bộ;  cửa ngõ của Tây Nguyên, của đường xuyên Á ra  biển nối với đường hàng hải quốc tế.
  6. ­ Diện tích tự nhiên:     gần 44,4 nghìn km2(năm 2006). ­ Đơn vị hành chính: gồm 8 tỉnh thành.
  7. 3. Đặc điểm dân cư­xã hội –  Số dân 9.117,2 nghìn người (10,1% dân số cả nước­ năm  2014). – Dân cư phân bố không đều. – Phía đông, chủ yếu là người Kinh, một ít người Chăm.  Mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố, thị xã. – Phía Tây: Đại bộ phận các dân tộc ít người. Mật độ dân  số thấp, tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao. – Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm;  nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ  Sơn,…) – Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều  khó khăn.
  8. II. Thế mạnh và hạn chế của vùng 1. Thế mạnh  Vị trí địa lí: Tiếp giáp với Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và biển Đông  tạo điều kiện cho vùng phát triển kinh tế và giao lưu kinh tế,  ăn hóa, xã hội trong và ngoài nước.  Tự nhiên: Lãnh thổ hẹp ngang, đồng bằng nhỏ hẹp, có nhiều bán đảo, vũng  ịnh, nhiều bãi biển đẹp.   Tiềm năng lớn về đánh bắt nuôi trồng hải sản. Khoáng sản không nhiều, chủ yếu là các loại vật liệu xây dựng, cát  àm thủy tinh (Khánh Hòa), vàng (Bồng Miêu), dầu khí (thềm lục địa cực Nam Trung bộ). Có khả năng xây dựng các nhà máy thủy điện có công suất trung  ình và nhỏ.
  9. Về xã hội: ­ Trong vùng đã có một chuỗi đô thị  tương đối lớn như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang,  Phan Thiết. ­ Vùng có khả năng thu hút vốn đầu  tư nước ngoài. ­ Có các di sản văn hóa thế giới: Phố  cổ Hội An,  Di tích Mỹ Sơn. 2. Hạn chế: ­ Khoáng sản không nhiều. ­ Nhiều thiên tai như lũ lụt, hạn hán,  gió phơn khô nóng. ­ Diện tích đồng bằng nhỏ, đất nghèo  chất dinh dưỡng chủ yếu là đất pha cát. ­ Người dân có mức sống thấp, cơ sở  hạ tầng phát triển chưa đồng bộ. ­ Còn chịu nhiều ảnh hưởng nặng nề  của chiến tranh. Tập trung nhiều dân tộc ít  người.
  10. III. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên  1. Địa hình:    + Phía tây: núi, gò đồi     + Phía đông: dải đồng bằng hẹp bị chia cắt bởi nhiều  dãy núi đâm ngang ra sát biển, bờ biển khúc khuỷu có  nhiều vũng, vịnh.      + Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ, thích hợp cho  nghề nuôi trồng thuỷ sản (nuôi tôm hùm, tôm sú).     + Trên một số đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh  Hoà có nghề khai thác chim yến.     + Các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa trên Biển Đông  của nước ta có ý nghĩa lớn về kinh tế, quốc phòng.
  11. 2. Khí hậu ­ Vùng có điều kiện khí hậu khắc nghiệt.  ­ Hàng năm thường xảy ra nhiều thiên tai như bão, lũ,  gió Lào, hạn hán, mà nguyên nhân cơ bản là do vị  trí, cấu trúc địa hình tạo ra.  ­ Vùng cũng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc  lạnh.          Điều kiện khí hậu của vùng gây khó khăn cho  sản xuất đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.
  12. 3. Đất ­ Đất nông nghiệp ở các đồng bằng ven biển  thích hợp trồng lúa, ngô, sắn, khoai, rau quả  và một số cây công nghiệp có giá trị (bông  vải, mía đường).  ­ Vùng đất rừng chân núi có điều kiện phát  triển chăn nuôi gia súc lớn, đặc biệt nuôi bò  đàn.  ­ Tài nguyên rừng: gỗ, đặc sản quý (trầm  hương, quế, sâm quy, kì nam,...), một số  chim thú quý hiếm. Độ che phủ rừng đạt  39%.
  13. 4.Tài nguyên khoáng sản ­ Tài nguyên khoảng sản của vùng khá phong  phú và  đa dạng. So với cả nước,duyên hải  miền Trung chiếm 100% trữ lượng crômit,  20% trữ lượng sắt, 44% trữ lượng đá vôi xi  măng. Các khoáng sản có giá trị kinh tế trong  vùng gồm: đá vôi, vàng, titan, đá quý, …  
  14. 5. Sông ngòi ­ Có hệ thống sông ngòi ngắn và dốc, bờ biển  sâu với nhiều đoạn khúc khuỷu, thềm lục địa  hẹp. ­ Sinh vật ­ Diện tích rừng hơn 1,7 triệu ha.  ­ Độ che phủ rừng là 38,7%. Có đến 97% là  rừng gỗ, chỉ có 2,4% là rừng tre nứa. 
  15. 6. Tài nguyên biển ­ Chiều dài bờ biển khoảng hơn 1000 km, biển vùng này    khá sâu ở sát bờ, nhiều eo biển, cửa sông, vũng, vịnh thuận  lợi cho phát triển kinh tế biển du lịch, giao thông biển, đánh  bắt cá, phát triển các hải cảng lớn. ­ Ven biển có nhiều đồng muối chất lượng tốt, khả năng  khai thác lớn như đồng muối Sa Huỳnh ­ Quảng Ngãi, … ­ Biển có nhiều  đảo và quần  đảo, ngoài khơi có quần  đảo  Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa chiến lược về an ninh  quốc phòng và là nơi cư ngụ của tàu thuyền, là bình phong  chắn gió, cát biển cho ven bờ. ­ Vùng biển có nhiều loài cá có giá trị như cá trích, mòi,  nhồng (tầng nổi), cá thu (tầng trung), cá mập, mối... (tầng  đáy), tạo điều thuận lợi cho phát triển khai thác đánh bắt hải 
  16. IV. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ  BIỂN: Nghề cá: Tất cả các tỉnh đều giáp  biển. Biển có nhiều tôm cá và các hải sản ác. ản lượng thủy sản tăn nhanh và đã ượt 624 nghìn tấn. Bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá Thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. ệc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được át triển ở nhiều tỉnh,nhất là Phú Yên. Hoạt động chế biến ngày càng phong ú, đa dạng, trong đó có nước mắm an Thiết ngon nổi tiếng. Trong tương lai có vai trò lớn trong  ệc giải quyết thực phẩm cho vùng  tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa. Tuy nhiên, việc bảo vệ nguồn lợi thủy  n cũng là vấn đề cấp bách.
  17. CẢNG CÁ Ở CAM RANH
  18. NƯỚC MẮM PHAN THIẾT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2