intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 2: Hệ điều hành Windows XP Professional

Chia sẻ: Aa Bb | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:67

417
lượt xem
147
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung: Tìm hiểu chung về Windows ; Các khái niệm ; Sử dụng các chương trình có sẳn trong windows ; Tìm hiểu Windows Explore ; Tìm hiểu control panel ; Sử dụng các phần mềm cài đặt từ ngoài Windows

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 2: Hệ điều hành Windows XP Professional

  1. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Chương 2: Hệ điều hành Windows XP  Professional 1
  2. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Nội dung Tìm hiểu chung về Windows r Các khái niệm r Sử dụng các chương trình có sẳn trong windows r Tìm hiểu Windows Explore r Tìm hiểu control panel r Sử dụng các phần mềm cài đặt từ ngoài Windows 2
  3. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên II. Các khái niệm Thay đổi màn hình nền h Cách thực hiện: Bước 1: Nhấn chuột phải lên khoảng trống trên desktop  trên menu tắt nhấn chọn properties; 1 Bước 2: Trên cửa sổ Display Properties, chọn tab Desktop; 1 Bước 3: ở vùng Background, nhấn chọn một hình nào đó, rồi apply để xem thử; u Bước 4: Nhấn ok để hoàn tất thay đổi. 3
  4. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên II. Các khái niệm Sử dụng Screen Saver a Ý nghĩa Screen Saver: a Máy vẫn hoạt động nhưng ở chế độ tạm nghỉ a Có thể bảo mật công việc đang làm dang dở trên máy tính a Cách sử dụng: a Bước 1: Nhấn chuột phải lên khoảng trống trên desktop  trên menu tắt nhấn chọn properties; a Bước 2: Trên cửa sổ Display Properties, chọn tab Screen Saver, và lưu ý các tùy chọn sau:  Wait: chọn khoảng thời gian chờ máy tính ngưng làm việc để Screen Saver bắt đầu hoạt động.  Nút settings: thiết lập dạng screen saver theo ý muốn  Nút Power: thiết lập thời gian chờ tắt màn hình, ổ cứng  Bước 3: nhấn chọn apply để xác nhận thiết lập Screen Saver 4
  5. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên II. Các khái niệm Thay đổi hình ảnh của biểu tượng h Ý nghĩa: - Thay đổi hình ảnh các biểu tượng (icon) như My Computer, Recycle Bin,…. theo ý thích của mình - Cách làm: - Bước 1: Nhấn chuột phải lên khoảng trống trên desktop  trên menu tắt nhấn chọn properties; - Bước 2: Trên cửa sổ Display Properties, chọn tab Desktop, nhấn chọn nút lệnh Customize desktop - Bước 3: chọn biểu tượng muốn thay đổi, nhấn chuột vào change icon, hộp thoại change icon xuất hiện - Bước 4: Chọn biểu tượng muốn thay đổi, nhấn chọn ok để hoàn tất thay đổi. - Bước 5: chọn ok trong hộp thoại Display Properties kết thúc. 5
  6. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên III. Các ứng dụng có sẵn trong windows Một số phần mềm ứng dụng tích hợp sẳn trong windows: Notepad:  Tên tập tin chương trình: notepad.exe  Là trình soạn thảo văn bản đơn giản, không định dạng  Wordpad:  Tên tập tin chương trình: write.exe  Là chương trình soạn thảo văn bản với những văn bản có định dạng, có cả biểu đồ, hình ảnh.  Paint:  Tên tập tin chương trình: mspaint.exe, pbrush.exe  Là trình vẽ hình, dùng vẽ những hình ảnh thông thường, chủ yếu là đồ họa 2D 6
  7. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên III. Các ứng dụng có sẵn trong windows h Một số phần mềm ứng dụng tích hợp sẳn trong windows: h Scandisk:  Tên tập tin chương trình: scandisk.exe  Là trình kiểm tra, sửa lỗi đĩa cứng  Disk defragmenter:  Tên tập tin chương trình defrag.exe  Là trình gom mảnh đĩa, giúp các tập tin được lưu trữ liên tục trên đĩa 7
  8. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên III. Các ứng dụng có sẵn trong windows Khởi động một ứng dụng: có nhiều cách để khởi động.  Cách 1: Nhấn kép trên tên tập tin tương ứng trên nền desktop hay Shortcut.  Cách 2: Sử dụng menu Start. 2 Nhấn nút Start 2 Tìm tên chương trình ứng dụng trong mục All programs 8
  9. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên III. Các ứng dụng có sẵn trong windows ¨ Cách 3: sử dụng RUN. È Cách này sử dụng khi không thể sử dụng 2 cách trên. Cách thực hiện: È Chọn Start va chọn Run, hiển thị hộp thoại Run. È Nhập đườnng dẫn va tên tập tin chương trình ứng dụng trong mục Open È Cú pháp chung: [Ổ đĩa: ][Đường dẫn][Tên tập tin của chương trình ứng dụng] È Ví du: C:\Program Files\WinRAR\WinRAR.exe m Nhấn chọn OK hay Enter. m Chú ý: Nếu không nhớ đường dẫn và tên tập tin chương trình ứng dụng cần khởi động, chọn nút lệnh Browse để xác định vị trí tập tin trình ứng cần chạy. 9
  10. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên III. Các ứng dụng có sẳhoptrong windows Hop thoai Run va n thoai Browse 1 Chọn Browse để 1 hiển thị hộp thoại Browse 2 Chọn ổ đĩa hay thư 2 mục chứa tập tin Chọn tập tin trình 3 ứng dụng 3 10
  11. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên III. Các ứng dụng có sẳn trong windows Ł Chuyển qua lại giữa các cửa sổ ứng dụng Ł Để chuyển qua một cửa sổ ứng dụng khác, ta đưa chuột xuống thanh tác vụ, nhấn chuột lên chương trình ứng dụng muốn chuyển sang. è Cách khác: nhấn giữ phím alt, sau đó nhấn tab liên tục cho đến khi tới cửa sổ cần di chuyển đếChöôngng. muoán chuyeån Taskbar n thì dừ trình è Kết thúc một chương trình: có 3 cách thực hiện è C 1: Nhấn chuột lên nút Close è C 2: Nhấn kép (double click) lên hộp điều khiển. è C 3: Nhấn chuột trên hộp điều khiển, sau đó chọn Close. è Chú ý: nếu dữ liệu chương trình ứng dụng chưa được lưu thì Windows sẽ xuất hiện thông báo có muốn lưu sự thay đổi hay không, chọn Yes nếu muốn lưu, ngược lại chọn No 11
  12. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên IV. Windows Explore Khái niệm: windows Explore là một trình ứng dụng tiện ích trong windows có các chức năng sau Quản lý thư mục, tập tin: tạo mới, tìm kiếm, xóa, đổi tên, di chuyển, sao chép,... Định dạng và sao lưu đĩa; Truy cập mạng máy tính. 12
  13. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên IV. Windows Explore l Khởi động chương trình Windows Explorer, chọn một trong các cách sau: l Vào menu Start  Programs  accessoriesWindows Explorer Double click vào Shortcut của Windows Explorer trên Desktop Right click vào nút Start  Explore n Right click vào biểu tượng My Computer  Explore n Nhấn tổ hợp phím ợ + E 13
  14. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên IV. Windows Explore Đóng Windows Explorer l Bằng tổ hợp phím Alt + F4 Bằng nút Close Thực hiện lệnh: Hầu hết các lệnh trong windows Explore đều được thực hiện bằng một trong ba cách sau:  Chọn lệnh trên thanh thực đơn (menu bar)  Sử dụng thanh công cụ (Toolbar)  Dùng mouse phải 14
  15. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên IV. Windows Explore l Các thành phần trong cửa sổ Windows Explorer l Thanh tiêu đề (Title bar): hiển thị tên thư mục hiện hành l Thanh thực đơn (Menu bar): chứa các lệnh thực hiện các chức năng trong windows Explorer p Thanh công cụ (Toolbar): chứa các lệnh thông dụng đươc thực hiện thông qua các nút biểu tượng. p Thanh địa chỉ (Address): cho biết địa chỉ tuyệt đối của thư mục hiện hành h Lưu ý: để tắt mở các thanh này: vào menu View  Toolbar  chọn thanh cần tắt/mở hoặc right click vào 1 thanh bất kỳ phía dưới thanh tiêu đề  chọn thanh cần tắt mở.  Ví dụ: để mở thanh địa chỉ: right click vào thanh bất kì phía dưới thanh tiêu đề  Address Bar 15
  16. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên IV. Windows Explore ¤ Các thành phần trong cửa sổ Windows Explorer ¤ Thanh trạng thái (Status bar): nằm ở cạnh dưới của cửa sổ, chia làm hai phần:  Bên trái thanh hiển thị số folder và tập tin có trong folder hiện hành  Bên phải thanh hiển thị tổng kích thước các tập tin có trong folder hiện hành  Đề hiển thị thanh trạng thái: vào menu View  Status bar o Thanh phân chia (Split bar): chia cửa sổ W.E ra làm hai, ta có thể chỉnh lại kích thước của 2 cửa sổ nhỏ này bằng cách rê mouse vào thanh phân chia (con trỏ sẽ biến thành mũi tên 2 chiều) rồi tùy ý kéo 16
  17. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên IV. Windows Explore ( Thư mục: ( Khái niệm: là đối tượng dùng để chứa các thư mục và tập tin. ( Phân loại: có hai loại:  Thư mục gốc: là các ổ đĩa như:  Thư mục con: là các thư mục nằm trong thư mục gốc  Ví dụ:  Tập tin:  Khái niệm: là đối tượng trực tiếp chứa dữ liệu trong máy tính, dữ liệu có thể là văn bản, hình ảnh, âm thanh,...  Phân loại: có thể dựa vào phần mở rộng trong tên tập tin để phân loại  Ví dụ: text.txt  tập tin văn bản notepad hoa.jpg  một loại tập tin hình ảnh 17
  18. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên IV. Windows Explore Các đặc điểm cơ bản của tập tin – thư mục: Tên: tập tin – thư mục đều có tên để phân biệt  Quy tắc đặt tên:  Chiều dài tên: không quá 255 kí tự  Có thể chứa khoảng trắng  Không chứa các kí tự đặc biệt như: \ / : * ? < > | “ ”  Lưu ý:  Trong thư mục không thể có hai tập tin – thư mục đôi một trùng tên T Tên tập tin gồm 2 phần: phần_tên.phần_mở_rộng  Ví dụ: taptin1.txt, taptin2.com, taptin3.bat 18
  19. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên IV. Windows Explore Phần mở rộng (tập tin):  Ý nghĩa: cho biết loại tập tin  Một số kiểu tập tin qua phần mở rộng: LOẠI TẬP TIN KIỂU Tập tin văn bản txt, doc Tập tin chương trình exe, com Tập tin hình ảnh bmp,jpg … 19
  20. Trung Tâm Tin Học Đại Học Khoa Học Tự Nhiên IV. Windows Explore Vị trí lưu trữ: là vị trí chứa tập tin – thư mục, có hai khái niệm: Đường dẫn tuyệt đối: là vị trí lưu trữ tính từ thư mục gốc Đường dẫn tương đối: là vị trí lưu trữ tính từ thư mục hiện hành  Thư mục hiện hành: là thư mục đang làm việc  Kích thước:  Cho biết độ lớn của tập tin, sức chứa hiện thời của thư mục  Để xem kích thước của tập tin – thư mục ta làm như sau:  Right click vào tên của thư mục – tập tin cần xem kích thước  Menu tắt hiện lên, chọn properties  Cửa sổ properties hiện lên, xem size  kích thước cần biết  Thuộc tính:  Mỗi tập tin – thư mục trong windows explore có ba thuộc tính: read only (chỉ đọc), hidden (ẩn), archive (lưu trữ) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2